Mô tả đặc điểm mô bệnh học u lympho Hodgkin tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học giai đoạn 2018-2022
lượt xem 3
download
Bài viết Mô tả đặc điểm mô bệnh học u lympho Hodgkin tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học giai đoạn 2018-2022 trình bày khảo sát tỉ lệ các phân nhóm u lympho Hodgkin, mô tả đặc điểm mô học hạch lympho; biểu hiện kiểu hình miễn dịch PAX5, CD20, CD45, CD15, CD30; tỉ lệ xâm nhập tủy xương và khảo sát thay đổi 3 dòng tế bào máu ngoại biên.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Mô tả đặc điểm mô bệnh học u lympho Hodgkin tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học giai đoạn 2018-2022
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC U LYMPHO HODGKIN TẠI BỆNH VIỆN TRUYỀN MÁU HUYẾT HỌC GIAI ĐOẠN 2018-2022 Tiêu Ngọc Kim Ngân1, Đặng Hoàng Thiên1, Lê Thị Huyền Trân1, Nguyễn Đắc Quỳnh Anh1 TÓM TẮT 90 nốt trong tất cả các trường hợp NSCHL, đặc Đặt vấn đề: U lympho Hodgkin (HL) là một điểm này không thường ghi nhận trong các phân phân nhóm u lympho hiếm gặp, thường gặp ở nhóm khác. Khảo sát kiểu hình miễn dịch ghi người trẻ và đa số các trường hợp ghi nhận khối nhận tỉ lệ biểu hiện các marker như sau: CD20 u nguyên phát tại hạch lympho. Chẩn đoán xác 21,9%, PAX5 87,5%, CD30 100% và CD15 định dựa vào đặc điểm mô bệnh học và hóa mô 65,6% trường hợp CHL. EBER-ISH dương tính miễn dịch. Bệnh có thể xâm lấn nhiều cơ quan, trong 50% trường hợp. Tỉ lệ thiếu máu ghi nhận thường gặp nhất là tủy xương và gây bất thường trong 50,0% trường hợp. 34,4% trường hợp ghi các dòng tế bào máu ngoại biên. Mục tiêu: Khảo nhận tăng bạch cầu, chủ yếu Neutrophil, làm tăng sát tỉ lệ các phân nhóm u lympho Hodgkin, mô tả chỉ số NLR. Kết luận: Hầu hết trường hợp u đặc điểm mô học hạch lympho; biểu hiện kiểu lympho Hodgkin chẩn đoán tại hạch, thường gặp hình miễn dịch PAX5, CD20, CD45, CD15, ở nhóm bệnh nhân trẻ. LRCHL là phân nhóm CD30; tỉ lệ xâm nhập tủy xương và khảo sát thay chiếm tỉ lệ cao nhất. Tế bào u hầu hết biểu hiện đổi 3 dòng tế bào máu ngoại biên. Đối tượng và marker PAX5, CD15 và CD30. Bất thường huyết phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang các đồ thường ghi nhận thiếu máu và tăng bạch cầu trường hợp mới chẩn đoán tại Bệnh viện Truyền hạt. máu Huyết học từ tháng 01/2018 đến tháng Từ khóa: U lympho Hodgkin. 12/2022. Kết quả: Ghi nhận 32 trường hợp u lympho Hodgkin. Tỉ lệ nam/ nữ = 1,7. Thường SUMMARY gặp ở nhóm bệnh nhân < 40 tuổi (68,7%). 96,8% THE HISTOLOGICAL trường hợp chẩn đoán tại hạch. 21,9% trường CHARACTERISTICS OF HODGKIN hợp xâm nhập tủy xương. NLPHL chiếm 3,1%, LYMPHOMA AT BLOOD CHL chiếm 96,9%. Trong các phân nhóm CHL, TRANSFUSION HEMATOLOGY LRCHL chiếm tỉ lệ cao nhất với 31,3%. Hầu hết HOSPITAL IN 2018-2022 các trường hợp tế bào u xâm nhập toàn phần Introduction: Hodgkin lymphoma (HL) is a hạch lympho. Hiện diện sợi xơ và phân bố dạng rare monoclonal lymphoid neoplasm characterized by presents in young adults, and commonly arises in cervical lymph nodes. 1 Bệnh viện Truyền máu Huyết học Diagnosis is based on histopathological and Chịu trách nhiệm chính: Tiêu Ngọc Kim Ngân immunohistochemical. The disease can infiltrate ĐT: 0902345003 multiple organs, most commonly the bone Email: kimnganbth1994@gmail.com marrow, and cause quantitative abnormalities of Ngày nhận bài: 01/8/2023 blood cells. Objective: This study aimed to Ngày phản biện khoa học: 17/9/2023 evaluate the prevalence of Hodgkin lymphoma Ngày duyệt bài: 29/9/2023 767
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU - GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU subtypes; the morphology of lymph nodes; the hạch lympho. Chọc hút bằng kim nhỏ hoặc expression of PAX5, CD20, CD45, CD15, sinh thiết lõi không phù hợp vì không đánh CD30; the incidence of bone marrow giá được cấu trúc mô học của hạch lympho involvement; and the quantitative abnormalities cũng như không khảo sát được tế bào u do of blood cells. Subjects and Methods: Cross- mật độ độ thấp. Đặc điểm mô học đặc trưng sectional descriptive study of newly diagnosed là sự hiện diện tế bào Hodgkin - Hodgkin Lymphoma from January 2018 to Reed/Sternberg có nguồn gốc từ tế bào B ở December 2022 at Blood Transfusion and trung tâm mầm, trên nền các tế bào lympho Hematology Hospital. Results: 32 cases of phản ứng phản ứng, bạch cầu ái toan và mô Hodgkin Lymphoma were recorded. The bào. Trên thế giới có nhiều phân loại u male/female ratio was 1,7. Common in patients < lympho. Hiện tại phân loại của Tổ chức y tế 40 years old (68.7%). 96,8% of cases were thế giới về u hệ tạo máu và cơ quan lympho involved in lymph nodes. The incidence of bone (WHO 2016) đã được áp dụng rộng rãi trên marrow involvement was 21,9%. NLPHL thế giới và bắt đầu được cập nhật và áp dụng accounted for 3,1%, and CHL accounted for ở Việt Nam trong những năm gần đây. Tại 96,9%. Among the CHL subgroups, LRCHL BVTMHH chúng tôi cũng đang bước đầu áp accounted for the highest proportion with 31,3%. dụng phân loại WHO 216 trong chẩn đoán u The rate of anemia was recorded in 50,0% of lympho. Theo WHO 2016, u lympho cases. 34,4% of cases recorded leukocytosis, Hodgkin được phân thành hai nhóm chính, mainly Neutrophil, increasing the NLR index. (1) U lympho Hodgkin cổ điển (CHL), gồm: Conclusion: Hodgkin Lymphoma is typically U lympho cổ điển loại xơ hóa nốt (Nodular diagnosed in lymph node biopsy, common in sclerosis CHL – NSCHL), U lympho cổ điển young adults. LRCHL is the subgroup with the giàu tế bào lympho (Lymphocyte rich CHL - highest percentage. Tumor cells mostly express LRCHL), U lympho cổ điển hỗn hợp tế bào the markers PAX5, CD15, and CD30. The (Mixes cellularity CHL – MCCHL), U quantitative abnormalities of blood cells often lympho cổ điển khiếm khuyết tế bào lympho indicate anemia and neutrophilia. (Lymhocyte depleted CHL – LDCHL) và (2) Keyword: Hodgkin Lymphoma. U lympho Hodgkin ưu thế lympho bào dạng nốt (NLPHL) (1). Chúng tôi thực hiện I. ĐẶT VẤN ĐỀ nghiên cứu này nhằm mục đích xác định tỉ lệ U lympho Hodgkin (HL) là một phân các phân nhóm, mô tả đặc điểm dịch tễ, sinh nhóm u lympho hiếm gặp, thường gặp ở học, mô bệnh học u lympho Hodgkin theo người trẻ và đa số các trường hợp ghi nhận phân loại WHO 2016. khối u nguyên phát tại hạch lympho. Phần lớn bệnh nhân có biểu hiện hạch to phía trên II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU cơ hoành, thường gặp hạch cổ, trung thất 2.1. Đối tượng nghiên cứu trước, hạch thượng đòn và hạch nách. Đối tượng: các trường hợp chẩn đoán u Khoảng một phần ba số bệnh nhân có các lympho Hodgkin tại Bệnh viện Truyền máu triệu chứng B bao gồm sốt, đổ mồ hôi đêm Huyết học trong thời gian 05 năm từ tháng và sụt cân. Chẩn đoán xác định u lympho 1/2018 đến tháng 12/2022. Hodgkin trên mẫu mô sinh thiết, chủ yếu là 768
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 Tiêu chuẩn chọn mẫu: Bệnh mới chẩn mô hoc. Phân nhóm theo hướng dẫn NCCN đoán và có đủ bằng chứng chẩn đoán xác và WHO 2016. định và phân loại các phân nhóm u lympho Phân tích và xử lý số liệu: Nhập và xử lý Hodgkin số liệu bằng phần mềm Microsoft Excel. Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh đã được điều Quản lý tài liệu tham khảo bằng phần mềm trị đặc hiệu trước khi làm xét nghiệm chẩn Endnote. Kết quả trình bày dưới dạng bảng, đoán. biểu đồ. Kết quả xử lý thống kê: trung bình, Định nghĩa biến số: Phân loại WHO 2016 tỉ lệ. Số trung bình được tính cho biến định gồm 2 nhóm u lympho Hodgkin: (1) U lượng. Tỉ lệ phần trăm (%) được tính cho lympho Hodgkin cổ điển (CHL), gồm: U biến định tính. lympho cổ điển loại xơ hóa nốt (Nodular 2.3. Vấn đề y đức sclerosis CHL – NSCHL), U lympho cổ điển Đề cương nghiên cứu đã được hội đồng y giàu tế bào lympho (Lymphocyte rich CHL - đức của BVTMHH xét duyệt và thông qua, LRCHL), U lympho cổ điển hỗn hợp tế bào cho phép nghiên cứu nhằm đảm bảo tính (Mixes cellularity CHL – MCCHL), U khoa học và khả thi của đề tài nghiên cứu. lympho cổ điển khiếm khuyết tế bào lympho (Lymhocyte depleted CHL – LDCHL) và (2) III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU U lympho Hodgkin ưu thế lympho bào dạng Trong thời gian 05 năm từ tháng 1/2018 nốt (NLPHL). đến tháng 12/2022 chúng tôi thu thập được 2.2. Phương pháp nghiên cứu: 32 trường hợp u lympho Hodgkin có đủ bằng Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả chứng để chẩn đoán theo phân loại WHO hàng loạt ca, hồi cứu. 2016. Tỉ lệ giới tính nam/nữ khoảng 1,7. Độ Phương pháp tiến hành: Lựa chọn các tuổi trung bình lúc chẩn đoán khoảng 34,5 trường hợp được chẩn đoán u lympho tuổi. Đa số các trường hợp bệnh ở người lớn Hodgkin. Thu thập các đặc điểm tuổi, giới (chiếm 93,5%). Các đặc điểm lâm sàng được tính, vị trí chẩn đoán, đặc diểm huyết đồ và ghi nhận theo Bảng 1. Bảng 1: Một số đặc điểm chung Đặc điểm Số ca (N=32) Tỉ lệ (%) Triệu chứng B 22 68,8% Xâm nhập tủy 7 21,9% Giai đoạn I 0 0,0% Giai đoạn Giai đoạn II 2 6,3% Giai đoạn III 11 34,4% Giai đoạn IV 19 59,4% Hạch lympho 31 96,9% Vị trí khối u Khác 1 3,1% U trung thất 1/1 100,0% Nhận xét: Tỉ lệ giới tính nam/nữ = 1,7. Hầu hết gặp ở người lớn, chiếm 93,5%. Đa số chẩn đoán ở giai đoạn tiến triển III-IV (93,7%). Ghi nhận 21,9% trường hợp xâm nhập tủy xương và 68,8% có triệu chứng B. Hầu hết chẩn đoán tại hạch lympho (96,8%). 769
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU - GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU Biểu đồ 1: Tỉ lệ các phân nhóm u lympho Hodgkin Nhận xét: NLPHL chiếm 3,1%, CHL chiếm 96,9%. Trong các phân nhóm CHL, LRCHL chiếm tỉ lệ cao nhất với 31,3%. Biểu đồ 2: Phân bố các phân nhóm u lympho Hodgkin tại BVTMHH qua các năm Nhận xét: Số trường hợp bệnh tại BVTMHH tăng dần qua các năm (2 trường hợp năm 2018 và 12 trường hợp năm 2022). Tỉ lệ NSCHL tăng dần và hiện đang chiếm ưu thế (chiếm 41,7% năm 2022) (Hình 2). Bảng 2: Đặc điểm huyết đồ Đặc điểm Số ca (N) Tỉ lệ (%) Thiếu máu 16 50,0% Xâm nhập tủy xương 6/16 37,5% Nguyên nhân khác 10/16 62,5% Tăng bạch cầu 11 34,4% Tăng tỉ lệ Neutrophil/Lymphocyte (NLR) 11 34,4% Giảm Neutrophil 2 6,3% 770
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 Hội chứng thực bào máu 2/2 100% Tăng tiểu cầu 10 31,3% Giảm tiểu cầu 7 21,9% Xâm nhập tủy xương 2/7 28,5% Hội chứng thực bào máu 2/7 28,5% Nguyên nhân khác 3/7 42,8% Nhận xét: Tỉ lệ thiếu máu 50,0%; 34,4% trường hợp tăng bạch cầu, chủ yếu Neutrophil, làm tăng chỉ số NLR. Ghi nhận 2 trường hợp giảm bạch cầu hạt kèm giảm tiểu cầu trong bệnh cảnh Hội chứng thực bào máu. Bảng 3: Đặc điểm mô học Đặc điểm MCCHL NSCHL LRCHL LDCHL Chung Dày 3/9 33,3% 8/9 88,9% 7/10 70,0% 0/3 0,0% 21/31 67,7% Vỏ bao Mỏng 6/9 66,7% 1/9 11,1% 3/10 30,0% 3/3 100,0% 10/31 22,3% Xâm Toàn phần 8/9 88,9% 9/9 100,0% 9/10 90,0% 3/3 100,0% 29/31 93,5% nhập Một phần 1/9 11,1% 0/9 0,0% 1/10 10,0% 0/3 0,0% 2/21 6,5% Sợi xơ 1/9 11,1% 9/9 100,0% 0/10 0,0% 0/3 0,0% 10/31 32,2% Dạng nốt 2/9 22,2% 9/9 100,0% 0/10 0,0% 0/3 0,0% 11/31 35,5% Nhận xét: Hầu hết các trường hợp tế bào u xâm nhập toàn phần hạch lympho. Hiện diện sợi xơ và phân bố dạng nốt trong 100,0% trường hợp NSCHL, sợi xơ trong 11,1% và dạng nốt trong 22,2% trường hợp MCCHL. Bảng 4: Tỉ lệ biểu hiện các dấu ấn mễn dịch Marker Số ca (N=32) Tỉ lệ CD20 7 21,9% PAX5 28 87,5% CD15 21 65,6% CD30 31 96,9% EBER-ISH 22 50,0% Nhận xét: Tỉ lệ biểu hiện CD20, PAX5, 40 tuổi. Nhìn chung độ tuổi chẩn đoán u CD30 và CD15 lần lượt là 21,9%; 87,5%; lympho Hodgkin tương đối trẻ. 96,9% và 65,6%. EBER-ISH dương tính Nghiên cứu của chúng tôi trên 32 trường trong 50,0% trường hợp. hợp u lympho Hodgkin ghi nhận tỉ lệ xâm nhập tủy xương là 21,9%. Tỉ lệ này theo tác IV. BÀN LUẬN giả Subramanian là 18,1% (4). Nhìn chung tỉ Đặc điểm chung lệ này thay đổi khá nhiều trong các nghiên Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy độ cứu. Bên cạnh đó, một số nghiên cứu cũng tuổi trung bình lúc chẩn đoán u lympho cho thấy u lympho ở các nước đang phát Hodgkin là 34,5 tuổi. Theo nghiên cứu của triển thường được phát hiện ở giai đoạn trễ các tác giả Konkay và Piris ghi nhận độ tuổi hơn so với các nước phương Tây, và xâm trung bình dao động từ 28,7 đến 41,3 (2, 3). nhập tủy xương là một trong những đặc điểm Đa số các trường hợp đều tập trung ở nhóm < giai đoạn tiến triển. 771
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU - GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU Tỉ lệ các phân nhóm ≤6 tại thời điểm chẩn đoán, Marcheselli ghi Tỉ lệ NLPHL trong nghiên cứu của chúng nhận tỷ lệ PFS 5 năm là 75% và 84%; OS là tôi khá thấp chiếm 3,1%. Đặc điểm này cũng 88% và 92% (7). Trong giới hạn nghiên cứu phù hợp với nghiên cứu khác ở châu Á như này chúng tôi không theo dõi giá trị PFS và nghiên cứu của tác giả Konkay và Piris với tỉ OS. lệ lần lượt là 3,1% và 6,0% (2, 3). Nghiên Đặc điểm mô bệnh học cứu ở các quốc gia phương Tây ghi nhận Nghiên cứu của chúng tôi và tác giả 90% u lympho Hodgkin là CHL và 10% là Konkay đều cho thấy hầu hết các trường hợp NLPHL. Nhìn chung tỉ lệ NLPHL ở các quốc tế bào u xâm nhập toàn phần hạch lympho gia phương Tây cao hơn các quốc gia châu trong tất cả các phân nhóm. Hiện diện sợi xơ Á. và phân bố dạng nốt trong tất cả các trường LRCHL là phân nhóm chiếm tỉ lệ cao hợp NSCHL, đặc điểm này không thường nhất trong nghiên cứu của chúng tôi với ghi nhận trong các phân nhóm khác. Tuy 31,3%; tuy nhiên không chiếm ưu thế so với nhiên các đặc điểm mô học được phân tích các nghiên cứu khác (2, 3). Do mẫu nghiên như độ dày vỏ bao, xâm lấn toàn bộ hoặc cứu của chúng tôi khá nhỏ nên số liệu chưa một phần, các dải xơ hoặc cấu trúc nốt… mang tính đại diện cho dân số chung. không có ý nghĩa tiên lượng một cách độc NSCHL chiếm 28,1% các trường hợp trong lập. Tiên lượng bị ảnh hưởng chủ yếu bởi nghiên cứu của chúng tôi, đây cũng là phân giai đoạn lâm sàng và các bệnh kèm theo nhóm chiếm tỉ lệ cao nhất trong CHL ở Ý và khác. Các đặc điểm mô học không dự đoán Mỹ, với tỉ lệ khoảng 80% (3). NSCHL cũng cho bất kỳ sự khác biệt nào về thời gian sống chiếm ưu thế ở nghiên cứu của tác giả Piris ở không tiến triển (PFS) và thời gian sống toàn Đài Loan và tác giả Dogan ở Thổ Nhĩ Kỳ với bộ (OS) (2). tỉ lệ lần lượt là 68,0% và 55,6% (5, 6). Tuy Theo nghiên cứu của chúng tôi, CD20 nhiên chỉ xếp hang thứ 2 với 25,6% theo dương tính ở 21,9% CHL (7/31) (2 trường nghiên cứu của tác giả Konkay tại Ấn Độ hợp NSCHL và 4 trường hợp LRCHL). Theo (2). Nhìn chung trong hầu hết các nghiên tác giả Konkay, CD20 dương tính ở 17,5% cứu, NSCHL vẫn chiếm ưu thế. CHL (7/40) (3 trường hợp NSCHL và 4 Đặc điểm huyết đồ trường hợp MCCHL) (2). Tỉ lệ CD20 dương Trong nghiên cứu của chúng tôi, các giá chỉ ghi nhận ở 4,9% trường hợp theo nghiên trị NLR tại thời điểm chẩn đoán được phát cứu của tác giả Wasielewski (8). Các nghiên hiện cao hơn ở những bệnh nhân ở giai đoạn cứu về miễn dịch học và phân tử gần đây đã tiến triển so với giai đoạn sớm (8,1 so với chỉ ra rằng các tế bào HRS bắt nguồn từ các 2,8). Đặc điểm này cũng phù hợp với nghiên tế bào B trung tâm mầm trưởng thành đã trải cứu của tác giả Dogan (5,9 và 2,9). Nghiên qua quá trình sắp xếp lại gen globulin miễn cứu của tác giả Marcheselli cho thấy giá trị dịch. Mặc dù CHL về mặt di truyền được coi của NLR >6 làm giảm thời gian sống còn là u lympho tế bào B, CD20 chỉ được biểu không tiến triển (PFS) và thời gian sống toàn hiện trong 20–30% các trường hợp CHL. Ý bộ (OS) trong cả trường hợp giai đoạn sớm nghĩa tiên lượng của CD20 trong CHL vẫn và giai đoạn tiến triển. Khi so sánh những còn gây tranh cãi. Trong nghiên cứu của tác người có NLR >6 và những người có NLR giả Alexandar Tzankov trên 119 trường hợp 772
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 CHL với thời gian theo dõi trung bình là 12 3. Piris MA, Medeiros LJ, Chang K-C. năm chứng minh rằng kiểu hình miễn dịch Hodgkin lymphoma: a review of pathological bệnh CD30+/CD15±/CD20+ có liên quan features and recent advances in pathogenesis. đến kết quả lâm sàng thuận lợi hơn so với Pathology. 2020;52(1):154-65. nhóm bệnh CD30+/CD15±/CD20-. 4. Subramanian R, Basu D, Badhe B, Dutta Theo nghiên cứu của chúng tôi, ghi nhận TK. Role of bone marrow trephine biopsy in tỉ lệ EBER-ISH dương tính là 50%. Tỉ lệ này the diagnosis of marrow involvement in thay đổi tùy thuộc vào từng nghiên cứu, dao Hodgkin's disease. Indian Journal of động khá rộng từ 47% đến 62%. Virus Pathology & Microbiology. 2007;50(3):640-3. Epstein-Barr (EBV) được cho có liên quan 5. Musolino A, Guazzi A, Nizzoli R, đến cơ chế bệnh sinh của u lympho Hodgkin. Panebianco M, Mancini C, Ardizzoni A. Tuy nhiên, mối liên quan này rất khác nhau Accuracy and relative value of bone marrow giữa các nghiên cứu và giữa các quốc gia. Ý aspiration in the detection of lymphoid nghĩa tiên lượng của nhiễm EBV ở bệnh infiltration in non-Hodgkin lymphoma. nhân ở u lympho Hodgkin vẫn còn gây tranh Tumori Journal. 2010;96(1):24-7. cãi. Tuy nhiên, một số nghiên cứu đã chỉ ra 6. Dogan A, Demircioglu S. Assessment of the rằng EBV dương tính là một yếu số tiên neutrophil-lymphocyte ratio in classic lượng được chấp thuận, nhiễm EBV được hodgkin lymphoma patients. Pakistan journal cho là một yếu tố tiên lượng xấu trong u of medical sciences. 2019;35(5):1270. lympho Hodgkin (9). 7. Marcheselli R, Bari A, Tadmor T, Marcheselli L, Cox MC, Pozzi S, et al. V. KẾT LUẬN Neutrophil‐lymphocyte ratio at diagnosis is Hầu hết trường hợp u lympho Hodgkin an independent prognostic factor in patients chẩn đoán tại hạch lympho, thường gặp ở with nodular sclerosis Hodgkin lymphoma: nhóm bệnh nhân trẻ. LRCHL là phân nhóm results of a large multicenter study involving chiếm tỉ lệ cao nhất. Tế bào u hầu hết biểu 990 patients. Hematological Oncology. hiện marker PAX5, CD15 và CD30. Bất 2017;35(4):561-6. thường huyết đồ thường ghi nhận thiếu máu 8. Von Wasielewski R, Mengel M, Fischer R, và tăng bạch cầu hạt. Hansmann M-L, Hübner K, Franklin J, et al. Classical Hodgkin's disease. Clinical TÀI LIỆU THAM KHẢO impact of the immunophenotype. The 1. Ansell SMJAjoh. Hodgkin lymphoma: 2023 American journal of pathology. 1997; update on diagnosis, risk‐stratification, and 151(4):1123. management. 2022;97(11):1478-88. 9. Massini G, Siemer D, Hohaus S. EBV in 2. Konkay K, Paul TR, Uppin SG, Rao DR. Hodgkin lymphoma. Mediterranean journal Hodgkin lymphoma: A clinicopathological of hematology and infectious diseases. and immunophenotypic study. Indian Journal 2009;1(2). of Medical and Paediatric Oncology. 2016;37(01):59-65. 773
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Mô tả đặc điểm mô hình bệnh tật tại Bệnh viện Tâm thần tỉnh Bến Tre giai đoạn 2010-2017
8 p | 137 | 13
-
Nghiên cứu chỉ định mổ lấy thai nhóm I theo phân loại của Robson tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn
4 p | 5 | 4
-
Phân tích chi phí y tế trực tiếp trên bệnh nhân đái tháo đường type 2 điều trị nội trú tại Trung tâm Y tế thành phố Vĩnh Long năm 2022
5 p | 13 | 4
-
Đánh giá tỷ lệ mắc bệnh võng mạc đái tháo đường ở người cao tuổi tại quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng
6 p | 22 | 4
-
Đánh giá kết quả chăm sóc bệnh nhân sau lấy sỏi ống mật chủ qua nội soi mật tụy ngược dòng tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
7 p | 65 | 4
-
Báo cáo loạt ca lâm sàng tắc mật do túi thừa tá tràng quanh nhú
7 p | 9 | 3
-
Mô tả đặc điểm lâm sàng bệnh nhân xơ gan theo y học cổ truyền tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng năm 2022
8 p | 11 | 3
-
Thực trạng chăm sóc bệnh nhân ung thư vú điều trị hóa chất và yếu tố liên quan tại khoa Ung bướu Bệnh viện Đa khoa Kiên Giang năm 2020-2021
5 p | 7 | 3
-
Mô tả đặc điểm mô bệnh học dưới nhóm bệnh tân sinh tăng sinh tủy với BCR-ABL1 âm tính theo WHO 2016 trên sinh thiết tủy tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học
8 p | 9 | 3
-
Mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi, mô bệnh học của polyp đại trực tràng tại Bệnh viện đa khoa Đức Giang năm 2020
7 p | 8 | 3
-
Mô tả đặc điểm mô bệnh học u lympho dạng nang tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học
8 p | 9 | 3
-
Đặc điểm mô bệnh học ung thư biểu mô tế bào thận tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
7 p | 8 | 3
-
Mô tả đặc điểm thể bệnh, nồng độ huyết sắc tố và mức độ quá tải sắt của bệnh nhân Thalassemia điều trị tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương năm 2020
7 p | 20 | 2
-
Nạo vét hạch vùng trong phẫu thuật cắt gan phải theo giải phẫu điều trị ung thư biểu mô tế bào gan
5 p | 5 | 2
-
Đánh giá kết quả kĩ thuật cắt qua nội soi và mô tả đặc điểm mô bệnh học của tổn thương dưới niêm mạc thực quản
8 p | 33 | 1
-
Đáp ứng điều trị ung thư dạ dày tân bổ trợ bằng phác đồ FLOT
12 p | 20 | 1
-
Báo cáo một trường hợp nhiễm trùng huyết do Campylobacter fetus trên bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS
5 p | 41 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn