intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Module: Nghiệp vụ ngân hàng

Chia sẻ: Tran Thanh Ngoc Thao | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

173
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đây là tài liệu đưa ra tình huống trong việc xử lý các nghiệp vụ ngân hàng, cung cấp cho các bạn đọc có kiến thức về môn học nghiệp vụ ngân hàng. Mời các bạn tham khảo

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Module: Nghiệp vụ ngân hàng

  1. MODULE: NV-NGÂN HÀNG YÊU CẦU 1: Một doanh nghiệp đến Ngân hàng thương mại Tokyo Bank làm hồ sơ xin cấp tín d ụng cho hoạt động SXKD của công ty với các mục đích như sau; (1) Vay 50 tỷ đồng b ổ sung v ốn l ưu động, (2) Vay 300 tỷ đồng với thời gian 5 năm để xây nhà máy sản xu ất cáp đi ện, (3) B ảo lãnh mở L/C nhập khẩu vật tư theo hợp đồng 2 tri ệu USD, (3) Đ ề ngh ị ngân hàng b ảo lãnh cho Cty tham dự thầu cung cấp hàng hóa với hạn mức 5 tỷ đồng. Bạn được lãnh đạo giao nhiệm vụ giải quyết thương vụ này, trên c ơ sở các ki ến th ức đã tích lũy, lựa chọn 1 trong 3 đề xuất của doanh nghiệp để xem xét c ấp tín d ụng cho khách hàng, nếu các nội dung công việc phải thực hiện từ bước tiếp nhận hồ sơ cho đến khi thanh lý và tất toán hợp đồng với khách hàng. Cho vay doanh nghiệp vốn lưu động 50 tỷ đồng, có tài sản đảm bảo, vay lần đầu: 1. Nhân viên tín dụng nhận hồ sơ đăng kí tín dụng của khác 1.1. Cán bộ tín dụng thực hiện đăng kí thông tin và c ấp mã số giao d ịch cho khách hàng theo quy định của ngân hàng nhà nước Việt Nam ( n ếu khách hàng ch ưa co mã s ố giao dịch). 1.2. Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ, thủ tục đăng kí sử dụng dịch vụ tín dụng. 1.3. Tiếp nhận hồ sơ vay vốn để tư vấn, hứơng dẫn khách hàng cung cấp thông tin c ần thiết và thiết lập hồ sơ vay vốn gồm có: - Giấy đề nghị vay vốn ( theo mẫu của ngân hàng) - Phương án kinh doanh theo nhu cầu vay vốn:  Nhu cầu vốn lưu động  Kế hoạch kinh doanh khả thi  Những chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay  Phương thức trả nợ và nguồn trả nợ - Hồ sơ pháp lý:  Chứng nhận đăng ký kinh doanh  Giấy phép thành lập (nếu có), chứng chỉ hành nghề (nếu có)  Mã số thuế  Bổ nhiệm Giám đốc, Kế toán trưởng, người đại diện vay vốn  CMND, hộ khẩu của Giám đốc, Kế toán trường, người đại diện vay v ốn và người bảo lãnh(nếu có)  Điều lệ công ty 1|Page
  2.  Biên bản họp HĐQT của công ty, Biên bản ủy quyền cho người đ ại di ện vay vốn - Báo cáo tài chính 3 năm gần nhất  Bảng cân đối kế toán  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh  Thuyết minh báo cáo tài chính  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ  Báo cáo thuế GTGT  ( Liệt kê nợ vay ở các ngân hàng khác) - Hồ sơ bảo đảm vay  Bảo hiểm tài sản đảm bảo ( nếu là tài sản bắt buộc ph ải mua bảo hi ểm theo quy định chủa pháp luật).  Giấy tờ tài sản bảo đảm, ví dụ: Nhà đất: Giấy chứng nhận Quyền sử dụng nhà , Quyền sử dụng đất Cam kết thế chấp tài sản Giấy phép xây dựng, Biên lai thuế..... Ô tô: Đăng ký xe , Bảo hiểm xe,.... Hàng hóa: Hóa đơn tài chính, Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, Hợp đ ồng mua bán... - Giấy tờ khác theo yêu cầu của ngân hàng 1.4. Ngân hàng lập cho khách hàng Sổ vay vốn Hơp đồng tín dụng Hợp đồng bảo đảm tiền vay 2. Ngân hàng phân tích hồ sơ và thẩm định tín dụng Kiểm tra năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng vay vốn. Xem xét tính hợp pháp, phù hợp của phương án kinh doanh của doanh nghiệp - Kiểm tra mục đích vay vốn của phương án kinh doanh có phù hợp v ới đăng ký kinh doanh. - Kiểm tra tính hợp pháp của mục đích vay vốn, đối chiếu danh m ục các hàng hóa c ấm theo quy định nhà nước. - Kiểm tra ngành nghề có như hồ sơ khách hàng cung cấp 2|Page
  3. Điều tra, thu thập và tổng hợp thông tin khách hàng và phương án kinh doanh b ằng cách h ỏi thông tin từ khách hàng, xem xét hồ sơ tài chính và đi thực tế đ ến n ơi s ản xu ất, kinh doanh của khách hàng tín dụng, tìm hiểu về: - Ban lãnh đạo của khách hàng - Tình trạng nhà xưởng, máy móc thiết bị, quy trình công nghệ hiện có của công ty - Tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng - Xem xét, đánh giá tài sản đảm bảo về các điều ki ện c ủa tài sản th ế chấp, tính h ợp pháp, số lượng và xác định tài sản đảm bảo theo pháp luật của nhà n ước. Xem xét và thẩm định giấy tờ pháp lý để đảm bảo độ tin cậy của tài sản đảm bảo Kiểm tra, xác minh tất cả các thông tin liên quan đến doanh nghiệp qua h ồ sơ vay v ốn c ủa khách hàng, đối tác và khách hàng của doanh nghiệp, các cơ quan quản lý nhà n ước tại đ ịa phương. Kiểm tra tình hình vay vốn của doanh nghiệp ở các ngân hàng khác. Phân tích năng lực tài chính của doanh nghiệp, xem xét khả năng tr ả n ợ c ủa doanh nghi ệp. xem xét năng lực pháp lý, năng lực điều hành, mô hình tổ chức, b ố trí lao đ ộng trong doanh nghiệp. Phân tích phương án kinh doanh qua tình hình th ị tr ường ho ạt đ ộng c ủa doanh nghi ệp trong đó - Phân tích nhu cầu thị trường, khả năng cạnh tranh, giá cả th ị tr ường, th ị phần c ủa doanh nghiệp, chất lượng, thương hiệu sản phẩm - Dự báo doanh thu và phân tích chi phí sản xuất kinh doanh, phân tích tài chính c ủa d ự án - Đội ngũ quản lí, lao động: số lượng, cách thức tổ chức, trình độ, kinh nghiệm.... - Tác động về xã hội (tạo việc làm, cung ứng sản phẩm cho n ền kinh t ế, tác đ ộng qu ốc phòng), tác động môi trường ( xử lý rác thải, phế liệu..., cách phòng ngừa, khắc phục) - Dự báo những rủi ro và biện pháp phòng ngừa ( rủi ro không đát l ợi nhuận kỳ v ọng, chậm tiến độ, giá cả hay nguyên liệu đầu vào khác với dự ki ến, thay đổi k ỹ thu ật, t ỷ giá, tài sản đảm bảo hư hỏng,....) Phương pháp điều tra thông tin: - Phỏng vấn khách hàng và các chủ thể có liên quan - Phân tích, so sánh các thông tin nhận được để xác minh tính chính xác, tin t ửơng c ủa thông tin khách hàng Đưa ra nhận xét về khách hàng và dự án kinh doanh, tài sản đảm bảo, tình hình doanh nghi ệp để chấm điểm, xếp hạng khách hàng. Xác định chỉ tiêu cho vay Xem xét sự phù hợp với chính sách tín dụng của ngân hàng, xem xét m ức cho vay c ủa ngân hàng và nhu cầu vay của khách hàng, chính sách ưu đãi c ủa ngân hàng đ ối v ới khách hàng (nếu có). 3|Page
  4. - Tình hình sử dụng các dịch vụ của ngân hàng, quy mô, tín nhi ệm c ủa khách hàng đ ối với ngân hàng. Xác định phương thức cho vay: cho vay từng lần n ếu doanh nghi ệp là khách hàng m ới và cho vay theo hạn mức nếu doanh nghiệp là khách hàng cũ, có uy tín. Xác định thời hạn cho vay, lãi suất cho vay,.. Lập báo cáo thẩm định cho vay gửi kèm gồ sơ vay vốn, hồ sơ bảo đảm trình trưởng phòng xem xét. Trưởng phòng xem xét, rà soát các doanh mục hồ sơ theo quy định của ngân hàng Nhà nước, nếu hồ sơ sai sót thì yêu cầu sửa chữa, bổ sung. Trưởng phòng trình Giám đốc xem xét, phê duyệt hồ sơ đã hoàn chỉnh để quyết định tín dụng. 3. Hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục và kì kết hợp đồng Căn cứ phê duyệt cho vay và các thỏa thuận với khách hàng, nhân viên tín d ụng ghi chép, soạn thảo đầy đủ các nội dụng theo yêu c ầu và các th ỏa thu ận vào h ợp đ ồng tín d ụng, h ợp đồng bảo đảm tiền vay. Hồ sơ tín dụng: Hợp đồng tín dụng (3 bản) Hợp đồng thế chấp tài sản ( 3 bản) Giấy nhận nợ (3 bản) Phiếu thu phí Phiếu nhập kho (4 bản) Các văn bản để công chứng, đăng ký giao dịch bảo đảm Hồ sơ công chứng: Hồ sơ pháp lý của bên thế chấp Giấy ủy quyền cho nhân viên tín dụng ký kết hợp đồng công chứng ( bản gốc) Biên bản định giá tài sản (bản gốc của ngân hàng) Hồ sơ đăng ký giao dịch bảo đảm: Đơn yêu cầu thế chấp tài sản Giấy tờ tài sản ( Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) Hợp đồng thế chấp (công chứng) Hồ sơ pháp lý chứng minh chủ sở hữu Ký kết hợp đồng Trưởng phòng kiểm tra hợp đồng tín dụng, xem xét, sửa chữa, bổ sung. Trình Giám đốc phê duyệt: Giám đốc yêu cầu nhân viên tín d ụng ch ỉnh s ửa, b ổ sung ho ặc trực tiếp ký duyệt vào hợp đồng. 4|Page
  5. Nhập kho giấy tờ tài sản đảm bảo và thu phí. Mở tài khoản cho vay và giải ngân tiền vay Kiểm tra hồ sơ lần cuối, tiến hành giải ngân và làm thủ tục chuyển tiền vào tài kho ản hoặc giải ngân bằng tiền mặt cho khách hàng. Thực hiện lưu giữ hồ sơ vay vốn theo quy định của Ngân hàng. Giám sát tín dụng và thu nợ Theo dõi và kiểm tra khoản vay: Cán bộ tín dụng có trách nhiệm theo dõi và đôn đốc việc trả nợ gốc và lãi c ủa khách hàng đầy đủ, đúng hợp hợp đồng. Thông báo cho khách hàng trả nợ 5 ngày trước kỳ hạn. Kiểm tra tín dụng: Kiểm tra tiến độ thực hiện và hiệu quả của phương án, dự án vay vốn. Kiểm tra việc sử dụng vốn vay trên thực tế. Phân tích tài chính doanh nghiệp và tình hình tài chính của dự án kinh doanh. Kiểm tra tinh hình trả nợ gốc và lãi. Kiểm tra tình hình tài sản đảm bảo. Kiểm tra giá trị tài sản đ ảm b ảo có nh ư h ợp đ ồng cho vay. Xác định các rủi ro ( nếu có). Thực hiện kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất. Việc kiểm tra phải được lập thành biên bản và lưu vào hồ sơ tín dụng. Thu nợ, lãi tiền vay: Phương thức thu lãi: thu lãi theo kỳ hạn hoặc thu m ột lần sau khi đáo hạn cho vay (tr ường hợp vay từng lần), thu lãi hàng tháng (vay theo hạn mức). Khi đáo hạn hợp đồng tín dụng, ngân hàng nhắc nhở khách hàng tr ả n ợ vay d ựa theo h ợp đồng tín dụng. Khi khách hàng trả hết n ợ thì ngân hàng cùng nhân viên k ế toán đ ối chi ếu, kiểm tra tiền vốn và lãi, phí tín dụng,....để tất toán kho ản vay. Nhân viên tín d ụng so ạn biên bản thanh lý hợp đồng trình lãnh đạo ngân hàng nếu doanh nghiệp có yêu cầu. Lập biên bản hoàn trả giấy tờ của doanh nghiệp cho lãnh đạo ký duyệt và thực hi ện hoàn trả giấy tờ cho doanh nghiệp khi đã thu hết nợ. Giấy tờ: Đơn yêu cầu xóa đăng ký giao dịch đảm bảo Công văn giải chấp VP Nhà đất Công văn giải tỏa ( đối với tài sản thế chấp khác). 5|Page
  6. MODULE: NV- ĐIỀU HÀNH KINH DOANH NGÂN HÀNG: YÊU CẦU 3: Bạn được Giám đốc chi nhánh ngân hàng giao nhi ệm vụ làm cán b ộ kinh doanh khách hàng cá nhân với chỉ tiêu năm 2012 là phát triển được 300 khách hàng m ới, d ư n ợ tăng thêm 20 t ỷ đồng và huy động 36 tỷ đồng, bán được 100 thẻ. Cuối năm bạn đ ạt k ết qu ả tăng m ới 400 khách hàng, dư nợ tăng 30 tỷ đồng và huy động 40 tỷ đồng. Bạn hãy viết báo cáo đánh giá kết quả thực hi ện nhi ệm vụ 2012 v ới các n ội dung sau: (1) K ế hoạch dã thực hiện năm 2012 để đạt được kết quả như báo cáo và (2) trình bày các đ ề xu ất kiến nghị tới ban giám đốc trên cơ sở kết quả thực hiện 2012. BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM 2012 1. Công việc nhân việc kinh doanh nhóm khách hàng cá nhân: Mục đích công việc nhân viên kinh doanh: Tìm kiếm và phát triển khách hàng cá nhân và đảm bảo hoàn thành các ch ỉ tiêu kinh doanh đối với lĩnh vực khách hàng cá nhân đảm bảo doanh số và l ợi nhu ận cho ngân hàng. Nhiệm vụ chính: - Trực tiếp thực hiện tìm kiếm, thẩm định, duy trì và phát tri ển quan hệ khách hàng cá nhân - Tìm kiếm và phát triển bán các sản phẩm dịch vụ khách hàng cá onhân của ngân hàng - Thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh được giao đối với các sản phẩm, dịch vụ khách hàng cá nhân như tín dụng, huy động vốn, dịch vụ tài khoản.....và các chỉ tiêu khác - Xây dựng, đề xuất và cung cấp các giải pháp phục vụ nhu cầu về tài chính và các dịch vụ khác của khách hàng cá nhân - Thực hiện các công việc khác khi cấp trên có yêu cầu về các dịch vụ khách hàng cá nhân Một số yêu cầu: - Tiếp nghiệp chuyên ngành Tài chính, Ngân hàng, Maketing....khối ngành kinh tế - Có khả năng giao tiếp, tư vấn và thuyết phục khách hàng - Khả năng sử dụng word, excel, powerpoint...nhằm thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng - Tác phong chuyên nghiệp, năng động, yêu thích công việc kinh doanh ngân hàng - Hiểu biết các sản phẩm, dịch vụ khách hàng - Ưu tiên nhân viên đã có kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng,.... 6|Page
  7. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2012: 2.1. Kết quả các chỉ tiêu: Chỉ tiêu Kế hoạch đến cuối năm Kết quả cuối năm Vốn huy động 36 tỷ đồng 40 tỷ đồng Dư nợ 20 tỷ đồng 30 tỷ đồng Khách hàng mới 300 400 2.2. Nhận xét Kết quả thực hiện hoạt động kinh doanh nhóm khách hàng cá nhân nhìn chung đều tăng, k ết quả đạt được là do sự phấn đấu trong công việc và khả năng chuyên môn c ủa bản thân nhân viên vì lợi ích chung. Tuy nhiên, trong năm tới cần phải ti ếp t ục c ố gắng h ơn n ữa trong ho ạt động kinh doanh, đặc biệt là phải thực hiện tốt kế hoạch đề ra trong năm sau. 2.2.1. Hoạt động huy động vốn: Nhìn chung, nguồn vốn huy động đóng góp ngày càng cao vào ngu ồn v ốn ho ạt đ ộng c ủa ngân hàng. Nếu chỉ tiêu huy động vốn nhóm khách hàng cá nhân đ ến cu ối năm 2012 đ ược giao là 36 tỷ đồng vốn huy động từ đối tượng khách hàng cá nhân thì kết qu ả đ ạt đ ược là 40 tỷ đồng, đạt được kết quả vượt kế hoạch đề ra. Nguồn vốn huy động của ngân hàng chủ yếu từ các tài kho ản ti ền gửi nh ư ti ền g ửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm; nguồn vốn huy động qua phát hành gi ấy t ờ có giá....Tuy nhiên nguồn vốn huy động từ tài khoản tiền gửi vẫn có tỷ tr ọng l ớn và có s ự đóng góp đáng kể từ tiền gửi của khách hàng, mang đến sự chủ động h ơn trong ho ạt đ ộng kinh doanh của ngân hàng và giúp phát triển tín dụng cho chi nhánh ngân hàng. Nguồn vốn huy động từ nhóm khách hàng cá nhân vượt chỉ tiêu so v ới k ế ho ạch do nhu c ầu chi tiêu tăng cao, tiền gửi có thể sử dụng ngắn hạn nên mang s ự ti ện l ợi cho khách hàng cá nhân tuy nhiên nguồn vốn này còn phụ thuộc vào nhi ều yếu t ố khách quan và ch ủ quan nh ư thu nhập của người dân, biến động thị trường, chính sách n ền kinh t ế, cách phát tri ển v ốn huy động của ngân hàng, cách thức phát tri ển uy tín c ủa ngân hàng cho nên c ần ph ải l ập k ế hoạch maketing tốt hơn để phát triển vốn huy động từ khách hàng nhằm t ạo ngu ồn l ưu chuyển tiền tệ ổn định cho các hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng nhận thức được tầm quan trọng c ủa ngu ồn v ốn huy đ ộng, t ừ đó ngân hàng đã triển khai và thực hiện nhi ều bi ện pháp nh ư tuyên truyền, qu ảng cáo cho nhân dân tiếp xúc với các dịch vụ của ngân hàng đ ể khai thác ngu ồn v ốn d ư th ừa trong nhân dân,huy động qua tổ vay vốn, tạo thói quen tiết ki ệm, tạo ra nhu c ầu m ở tài kho ản và s ử dụng các dịch vụ của ngân hàng. 7|Page
  8. 2.2.2. Hoạt động tín dụng: Hoạt động tín dụng đóng vai trò chủ yếu trong hoạt động kinh doanh ngân hàng bởi thu nhập từ hoạt động tín dụng là phần đóng góp đáng kể vào lợi nhuận chung c ủa toàn chi nhánh, góp phần phát triển và tăng cao các dịch vụ của chi nhánh ngân hàng. Hoạt động cho vay là hoạt động chính và quan trọng nhất c ủa ngân hàng. Ho ạt đ ộng cho vay cho khách hàng cá nhân gồm các sản phẩm như: - Cho vay sản xuất nông-lâm-ngư - Cho vay mua sắm công cụ lao động và máy móc - Cho vay tiêu dùng - Cho vay sản xuất kinh doanh - Cho vay hỗ trợ du học - Cho vay cán bộ công nhân viên, sinh viên - Cho vay mua sắm, sửa chữa nhà ở - Cho vay mua sắm xe cơ giới Các sản phẩm cho vay góp phần phát triển kinh tế, tạo c ơ hội phát tri ển đ ời sống cho ng ười dân và đáp ứng nhu cầu vay vốn đa dạng của khách hàng cá nhân. Ngoài ra, hoạt động cho vay mang đến nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng, bù đ ắp chi phí ho ạt đ ộng và t ạo ra l ợi nhuận qua nguồn lưu chuyển tiền tệ trong ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động cho vay mang tính rủi ro lớn nên cần kiểm soát chặt chẽ vì thế không thể hoạt đ ộng đại chúng nh ư ho ạt đ ộng huy động vốn của chi nhánh ngân hàng. Ngoài hoạt động cho vay, các hoạt động tín dụng khác nh ư Th ấu chi, Chi ết kh ấu gi ấy t ờ có giá cũng góp phần vào kết quả hoạt động của ngân hàng, bên cạnh đó các hoạt động này cũng ít rủi ro hơn hoạt động cho vay và mang đến kho ản sinh l ời ổn đ ịnh cho ngân hàng nên c ần được quan tâm phát triển. Trong năm, cá nhân là nhân viên ngân hàng v ới sự c ố gắng, c ủng c ố và c ải thi ện trong nghiệp vụ tín dụng nhằm thu hút đối tượng khách hàng cá nhân, đáp ứng nhu c ầu v ề v ốn c ủa họ. Kết quả cuối năm 2012, hoạt động tín dụng từ nhóm khách hàng cá nhân đã mang đ ến s ố dư nợ 30 tỷ đồng, so với kế hoạch dự kiến tăng 10 tỷ đồng. Kết quả đạt được phần lớn là do nguồn vay ngắn hạn tăng cao nguyên nhân chủ yếu là tình hình sản xu ất nông nghi ệp và s ản xuất kinh doanh của các cá nhân trên địa bàn có xu h ướng chuyển bi ến t ốt, có l ợi nhu ận cao nên cần tăng vốn để mở rộng sản xuất và đầu tư. Mặt khác, n ền kinh t ế luôn bi ến đ ộng, nhu cầu về vốn của khách hàng cũng gia tăng. Qua đó đã kích thích ho ạt đ ộng cho vay và kích thích nền kinh tế phát triển. Dư nợ cho vay tăng là do ngân hàng đã đẩy m ạnh phát triển c ơ sở vật ch ất, c ải ti ến các s ản phẩm cho vay và phát triển các hình thức maketing, đội ngũ cán b ộ nhân viên vui v ẻ, nhi ệt tình, được tăng cường đào tạo chuyên môn. Ngoài ra, ngân hàng còn t ạo đi ều ki ện cho l ượng khách hàng chiếm tỷ trọng dân số cao của vùng là các hộ nông dân vay vốn dễ dàng, có ưu đãi cao. Một yếu tố quan trọng nữa là do cá nhân nhân viên ngân hàng luôn gi ải quyết h ồ s ơ th ủ t ục cho vay nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và chi phí làm khách hàng vô cùng hài lòng. Đi ều này 8|Page
  9. cũng tạo nên một điểm mạnh của ngân hàng, giúp ngân chi ếm ưu th ế và kh ả năng c ạnh tranh cao so với các ngân hàng khác. Dựa vào kết quả dư nợ cho vay vượt chỉ tiêu 10 tỷ đồng chứng tỏ công tác thu h ồi n ợ đ ược thực hiện ngày càng tốt hơn, nguồn vốn được thu hồi nhanh, ho ạt đ ộng cho vay cũng phát triển tốt. 3. Thuận lợi và khó khăn 3.1. Hoạt động tín dụng Thuận lợi: - Nguồn vốn ngân hàng dồi dào, gói sản phẩm đa dạng, có nhiều l ựa ch ọn cho khách hàng - Nhân viên kinh doanh thạo việc, nhanh nhẹn, nhiệt tình - Thời gian giải quyết hồ sơ ngắn, nhanh chóng. - Cơ sở vật chất kỹ thuật phù hợp tình hình chi nhánh ngân hàng Khó khăn: - Hồ sơ, thủ tục và các quy trình còn phức tạp - Công nghệ phát triển chậm làm chậm phát triển các dịch vụ, sản phẩm - Cạnh tranh mạnh mẽ với nhiều ngân hàng - Do khách hàng nông dân lớn nên rủi ro cao, ảnh hưởng đến kết quả dư nợ ho ạt động. Khách hàng nông dân ít biết chữ nên ít ti ếp cận thông tin, l ượng khách hàng giảm. - Tình hình nguồn vốn, tình hình tài chính của khách hàng phụ thu ộc bi ến đ ộng của thị trường nên ảnh hưởng đến tiền tiết kiệm của người dân. - Cán bộ nhân viên tổ chức chưa hợp lý nên ảnh hưởng đến vi ệc ti ếp nhận khách hàng - Ý thức trả nợ của người dân còn kém. - Chiến lược maketing chưa chuyên sâu, chưa được thực hiện trên nhiều khía cạnh. 3.2. Hoạt động huy động vốn Thuận lợi: - Nhu cầu thanh toán, gửi tiền không ngừng tăng lên nên l ượng khách hàng kỳ vọng lớn - Tình hình chính trị, kinh tế ổn định giúp người dân mạnh dạn đ ầu t ư t ạo đi ều kiện cho ngân hàng phát triển nghiệp vụ huy động vốn. - Khách hàng thường ổn định, lâu dài - Hồ sơ, thủ tục đơn giản, thực hiện nhanh chóng, dễ dàng 9|Page
  10. Khó khăn: - Chưa có biện pháp chủ động để tiếp xúc khách hàng - Người dân chưa có thói quen sử dụng dịch vụ ngân hàng, số dư tài kho ản ti ền gửi thường thấp, nhu cầu vay vốn ít, lượng tiền nhỏ làm chi phí giao dịch cao - Địa bàn nhỏ, dân số ít hơn các tỉnh khác nên ho ạt đ ộng huy đ ộng v ốn và tín dụng còn hạn chế - Thời tiết, khí hậu thất thường nên việc thu hồi vốn dễ bị trì hoãn khi ến n ợ b ị trì hoãn - Cơ sở vật chất còn chưa ổn định, ảnh hưởng đến các hoạt động ngân hàng 4. Giải pháp, kiến nghị: - Tiếp tục thực hiện đa dạng hóa các hình thức huy động vốn ví dụ như nhận gửi vàng từ khách hàng, vì đây là hình thức tiết ki ệm phổ bi ến c ủa nhân dân chưa được ngân hàng tiếp cận - Có thể sử dụng hình thức lãi suất lũy tiến theo lượng tiền gửi để thu hút người dân gửi tiền - Tăng cường tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân, thực hiện nhi ều bi ện pháp maketing để nhân dân quen thuộc với các dịch vụ ngân hàng - Đơn giản hóa các thủ tục thực hiện huy động vốn và tín d ụng đ ể nhân viên thực hiện hiệu quả và nhanh chóng hơn nữa - Tăng cường uy tín cho ngân hàng, coi trọng giữ chữ tín với khách hàng, duy trì khách hàng truyền thống, vay trả có uy tín, tăng thêm ưu đãi cho khách hàng vay vốn để có lợi hơn trong cạnh tranh và tăng lợi nhuận - Tăng cường phát triển trình độ cho nhân viên, thực hi ện tổ ch ức đ ội ngũ nhân viên hợp lý - Phát triển cơ sở vật chất, công nghệ kỹ thuật của chi nhánh ngân hàng - Mở rộng, phát triển bảo hiểm tiền gửi tạo đảm bảo cho khách hàng - Mở rộng quan hệ tín dụng, nâng cao các dịch vụ tín dụng - Giảm rủi ro tín dụng bằng nhiều biện pháp như rà soát tình hình s ử d ụng v ốn vay của khách hàng, thẩm định kiểm tra kỹ tính hiệu quả của dự án xin vay - Phát triển đa dạng các dịch vụ tín dụng, tăng thêm ưu đãi tín d ụng cho t ừng nhóm khách hàng 10 | P a g e
  11. 11 | P a g e
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2