intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Mối liên quan giữa nồng độ SFRP5, RBP4, IL-18 huyết thanh với tình trạng kháng insulin, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết tập trung phân tích mối liên quan giữa nồng độ SFRP5, RBP4, IL-18 huyết thanh với tình trạng kháng insulin và một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Mối liên quan giữa nồng độ SFRP5, RBP4, IL-18 huyết thanh với tình trạng kháng insulin, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2

  1. vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2020 ± 3.6; ngăn kéo trước 39/39 (100%); há khớp Sprains of the Lateral Ankle Ligament Complex,” 38/39 (97.4%); hồi chuyển xương sên 37/39 Foot Ankle Clin., vol. 11, no. 3, pp. 659–662, 2006. 2. A. P. Jones, S. Sidhom, and G. Sefton, “A (94.9%); va đập xương sên 32/39 (82.1%); Minimally Invasive Surgical Technique for cứng khớp 23/39 (59.0%); ngăn kéo sau 9/39 Augmented Reconstruction of the Lateral Ankle (23.1%). Điểm Karlsson trước mổ trung bình Ligaments with Woven Polyester Tape,” J. Foot 74.4%; kém là 25.6%. Kết quả XQ thường quy Ankle Surg., vol. 46, no. 6, pp. 416–423, 2007. 3. J. Karlsson, T. Bergsten, O. Lansinger, and L. theo Van Dijk: bình thường 61.5%; mọc gai Peterson, “Lateral instability of the ankle treated xương 35.9%. by the evans procedure. A long-term clinical and Kết quả phẫu thuật: 39/39 (100%) được tái radiological follow-up,” J. Bone Jt. Surg. - Ser. B, tạo cả DCMST và DCMG. Mảnh ghép gân cơ thon vol. 70, no. 3, pp. 476–480, 1988. 32/39 (82.1%); gân cơ bán gân 7/39 (17.9%). 4. C. Mabit et al., “Chronic lateral ankle instability surgical repairs: The long term prospective,” Đường kính mảnh ghép 5.3 ± 0.6mm. Cố định Orthop. Traumatol. Surg. Res., vol. 96, no. 4, pp. mảnh ghép bằng đường hầm tại xương mác, 417–423, 2010. xương sên và xương gót, cố định bằng 2 vít sinh 5. F. Hamido, S. A. Ibrahim, T. Abo-El-Noor, A. học. 100% bất động sau phẫu thuật, 97.9% liền R. Al-Misfer, H. Al Mutairi, and H. Salem, “Evaluation of the results of Watson Jones vết mổ thì đầu. tenodesis in chronic lateral instability of the ankle,” Kết quả xa: Điểm Karsson đạt 90.3±5.2 điểm, Foot Ankle Surg., vol. 13, no. 2, pp. 56–62, 2007. so với trước mổ tăng 39.5 điểm. Kết quả XQ kéo 6. Vũ Nhất Định, “Tạo hình dây chằng bên ngoài tạ: góc chày – sên là 4.40 ± 1.30; độ trượt của khớp cổ chân bằng mảnh ghép màng xương mác,” xương sên là 4.9± 1.0 mm. Như vậy cho thấy độ Kỷ yếu Hội nghị thường niên lần thứ IX Hội chấn thương chỉnh hình Việt Nam, 2010. vững của khớp cải thiện rõ rệt. 7. C. Y. Chen et al., “Surgical reconstruction for Biến chứng: Nhiễm khuẩn 01 trường hợp phải chronic lateral instability of the ankle,” Injury, vol. tháo vít sau 5 tháng 35, no. 8, pp. 809–813, 2004. Phẫu thuật tái tạo DCMST, DCMG đem lại kết 8. V. Kumar, I. Triantafyllopoulos, A. Panagopoulos, S. Fitzgerald, and L. van quả làm vững khớp cổ chân, cải thiện rõ rệt các Niekerk, “Deficiencies of MRI in the diagnosis of triệu chứng lâm sàng và có hiệu quả điều trị cao. chronic symptomatic lateral ankle ligament injuries,” Foot Ankle Surg., vol. 13, no. 4, pp. 171– TÀI LIỆU THAM KHẢO 176, 2007. 1. N. A. Ferran and N. Maffulli, “Epidemiology of MỐI LIÊN QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ SFRP5, RBP4, IL-18 HUYẾT THANH VỚI TÌNH TRẠNG KHÁNG INSULIN, ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 Nguyễn Viết Dũng1, Đoàn Văn Đệ1, Ngô Thu Hằng2, Nguyễn Lĩnh Toàn2 TÓM TẮT đường típ 2. Kết quả: Nồng độ SFRP5 giảm và nồng độ IL-18, RBP4 tăng ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 Mục tiêu: Phân tích mối liên quan giữa nồng độ 2 có tăng BMI, tăng vòng bụng, có kháng insulin. SFRP5, RBP4, IL-18 huyết thanh với tình trạng kháng Nồng độ SFRP5 huyết thanh có tương quan nghịch có insulin và một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở ý nghĩa thống kê với cân nặng, vòng bụng, BMI, chỉ số bệnh nhân đái tháo đường típ 2. Phương pháp: Gồm eo hông, Homa-IR và huyết áp tâm trương của bệnh 184 bệnh nhân đái tháo đường típ 2 được khám lâm nhân ĐTĐ típ 2. Nồng độ RBP4 huyết thanh có tương sàng, xét nghiệm cận lâm sàng. Nồng độ SFRP5, RBP4 quan thuận có ý nghĩa thống kê với tuổi, cân nặng, và IL-18 huyết thanh được định lượng và phân tích vòng bụng, vòng mông, BMI, chỉ số eo hông. Nồng độ mối liên quan với chỉ số kháng insulin và một số đặc IL-18 huyết thanh có tương quan thuận mức độ yếu điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đái tháo với vòng bụng và BMI, tương quan nghịch với chỉ số Homa-beta với p
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 493 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2020 RESISTANCE AND CLINICAL AND quan nội tiết và chuyển hoá, nhiều cytokine do SUBCLINICAL CHARACTERISTICS IN TYPE mô mỡ sản xuất ra như: secreted frizzled related 2 DIABETES PATIENTS protein 5 (SFRP5), interleukin 18 (IL-18), retinol Objectives: to analyze the relationship between binding protein 4 (RBP4), đã được chứng minh serum SFRP5, RBP4 and IL-18 levels and insulin có mối liên quan đối với cơ chế gây rối loạn resistance and some clinical and subclinical chuyển hoá của cơ thể, là các yếu tố nguy cơ characteristics in type 2 diabetes patients. Methods: 184 type 2 diabetic (T2D) patients were clinically của ĐTĐ típ 2 , HCCH và bệnh tim mạch [3], [4], examined, serum tested. Serum concentrations of [5], [6]. Trong nước chưa có nghiên cứu nào về SFRP5, RBP4, IL-18 were quantified and analyzed in sự biến đổi và mối liên quan của SFRP 5, RBP4, relation to insulin resistance index and some clinical, IL-18 trong sinh bệnh học của ĐTĐ típ 2. Do đó, paraclinical characteristics in patients with type 2 chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm mục diabetes. Results: Decreased SFRP5 levels and đích mối liên quan giữa nồng độ SFRP5, RBP4, increased levels of IL-18, RBP4 in T2D patients with increased BMI, increased waist circumference, and IL-18 máu với tình trạng kháng insulin và một số insulin resistance. Serum SFRP5 concentrations were đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân significantly negatively correlated with weight, waist đái tháo đường típ 2. circumference, BMI, hip-waist ratio, Homa-IR, and diastolic blood pressure in T2D patients. Serum RBP4 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU concentrations were statistically positively correlated 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Các bệnh nhân with age, weight, waist circumference, hips, BMI, hip- được chẩn đoán ĐTĐ típ 2 được theo dõi, điều waist ratio. Serum IL-18 concentration was positively correlated with waist circumference and BMI, inversely trị ngoại trú tại Bệnh viện Nội tiết Nghệ An, Ban correlated with Homa-beta with p
  3. vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2020 p < 0,05 Đặc điểm lâm sàng r p IL-18 (pg/ml) 275,5±278,4 359,6 ± 322 Tuổi 0,05 >0,05 p > 0,05 Cân nặng 0,14 >0,05 Nhận xét: Nồng độ SFRP5 thấp hơn có ý Vòng bụng 0,19 0,05 p0,05 Bảng 3. Tương quan giữa nồng độ SFRP5 Trị số huyết áp TTr 0,14 >0,05 huyết thanhvới một số đặc điểm lâm sàng, cận Nhận xét: có tương quan thuận mức độ nhẹ lâm sàng ở bệnh nhân ĐTĐ týp 2. có ý nghĩa thống kê giữa nồng độ IL-18 với vòng Hệ số TQ SFRP5 bụng, BMI và tương quan nghịch với Homa-beta Đặc điểm lâmsàng r p với p0,05 Cân nặng -0,21
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 493 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2020 quan thuận với vòng bụng, BMI và tương quyan 2. International Diabetes Federation (2017), nghịch với chức năng tế bào beta thông qua chỉ Diabetes Atlas, 8th edition. 3. Gauthier A, Dubois S, Bertrais S, Gallois Y, số Homa-beta. Như vậy IL-18 là yếu tố bất lợi Aubé C, Gagnadoux F et al (2012) “The leptin cho bệnh nhân đái tháo đường týp 2. to adiponectin ratio is a marker of the number of metabolic syndrome criteria in French adults” J V. KẾT LUẬN metabol syndro, (10), 2-6. Nồng độ SFRP5 giảm và nồng độ IL-18, RBP4 4. JM Lee, SR Kim, SJ Yoo, OK Hong, HS Son tăng ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có tăng and SA Chang (2009) “The relationship between Adipokines, metabolic parameters and BMI, tăng vòng bụng, có kháng insulin.Nồng độ insulin resistance in patients with metabolic SFRP5 huyết thanh có tương quan nghịch có ý syndrome and type 2 diabetes”, The journal of nghĩa thống kê với cân nặng, vòng bụng, BMI, international medical research,(37), 1803-1812. chỉ số eo hông, Homa-IR và huyết áp tâm trương 5. M González, M del Mar Bibiloni, A Pons, I Llompart and J A Tur (2012) “Imflammatory của bệnh nhân ĐTĐ típ 2.Nồng độ RBP4 huyết markers and metabolic syndrome among adolescent”, thanh có tương quan thuận có ý nghĩa thống kê European journal of clinical Nutrition, 1-5. với tuổi, cân nặng, vòng bụng, vòng mông, BMI, 6. Yu-Chen Sun, Lung-An Hsu, Pi-Yuch Chang, chỉ số eo hông.Nồng độ IL-18 huyết thanh có Tsu-Lan Ưu, Er-Cheng Chan (2011), “Serum adiponectin and leptin levels and their relations tương quan thuận mức độ yếu với vòng bụng và with inflammatory factors and metabolic BMI, tương quan nghịch với chỉ số Homa-beta syndrome” J Biomed Lab Sci, 23, (4), 140-145. với p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2