intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Mối liên quan giữa SNP72 gen P53 và SNP309 gen MDM2 với nguy cơ ung thư phổi

Chia sẻ: Văng Thị Bảo Yến | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

54
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Mối liên quan giữa SNP72 gen P53 và SNP309 gen MDM2 với nguy cơ ung thư phổi trình bày đa hình thái nucleotid đơn (Single Nucleotide Polymorphism - SNP) tại vị trí codon 72 trên exon 4 gen p53 với sự biến đổi nucleotid G > C làm thay đổi acid amin Arg > Pro và SNP 309 T > G gen MDM2 đã được công bố có mối liên quan với ung thư phổi,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Mối liên quan giữa SNP72 gen P53 và SNP309 gen MDM2 với nguy cơ ung thư phổi

TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> <br /> MỐI LIÊN QUAN GIỮA SNP72 GEN P53 VÀ SNP309 GEN MDM2<br /> VỚI NGUY CƠ UNG THƯ PHỔI<br /> Trần Khánh Chi, Trần Huy Thịnh<br /> Trường Đại học Y Hà Nội<br /> Đa hình thái nucleotid đơn (Single Nucleotide Polymorphism - SNP) tại vị trí codon 72 trên exon 4 gen<br /> p53 với sự biến đổi nucleotid G > C làm thay đổi acid amin Arg > Pro và SNP 309 T > G gen MDM2 đã được<br /> công bố có mối liên quan với ung thư phổi. Tuy nhiên, các kết quả nghiên cứu trên Thế giới vẫn chưa được<br /> khẳng định nhất quán trên các quần thể nghiên cứu khác nhau. Đề tài được thực hiện nhằm xác định nguy<br /> cơ mắc ung thư phổi liên quan đến SNP Arg72Pro gen p53 và SNP 309 T ˃ G gen MDM2. 208 bệnh nhân<br /> được chẩn đoán xác định ung thư phổi nguyên phát tại Trung tâm Hô hấp, Trung tâm Y học Hạt nhân và<br /> Ung bướu – Bệnh viện Bạch Mai và 173 người không mắc ung thư phổi được lựa chọn nghiên cứu; tiến<br /> hành phân tích một số đặc điểm về lâm sàng và xác định SNP Arg72Pro gen p53, SNP 309 T ˃ G gen<br /> MDM2 liên quan đến nguy cơ gây ung thư phổi. Kết quả ghi nhận kiểu gen SNP309 GG của gen MDM2 làm<br /> gia tăng nguy cơ ung thư phổi 1,7 lần với OR = 1,7; 95%CI = 1,4 - 2,7 và 1,8 lần ở nam giới với OR = 1,8;<br /> 95%CI = 1,02 - 3,2 theo mô hình gen lặn; không ghi nhận được mối liên quan giữa SNP Arg72Pro gen p53<br /> với nguy cơ mắc ung thư phổi (OR = 0,79; 95%CI = 0,45 - 1,36). Kiểu gen GG của gen MDM2 làm tăng nguy<br /> cơ ung thư theo mô hình gen lặn. Chưa thấy được sự tương quan giữa SNP Arg72Pro gen p53 với nguy cơ<br /> mắc ung thư phổi.<br /> Từ khóa: SNP Arg72Pro gen p53, gen MDM2, SNP 309 T ˃ G gen MDM2, ung thư phổi<br /> <br /> I. ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Ung thư phổi là nguyên nhân gây tử vong<br /> hàng đầu trên Thế giới và Việt Nam [1]. Bên<br /> cạnh yếu tố nguy cơ chính là hút thuốc lá, các<br /> nhà khoa học hiện nay tập trung vào nghiên<br /> cứu vai trò của kiểu gen trong việc xác định<br /> những cá thể nhạy cảm với ung thư, trong đó<br /> có ung thư phổi. Kiểu gen nhạy cảm với ung<br /> thư có thể được hình thành từ tính đa hình<br /> của các gen mã hoá tổng hợp nên các phân<br /> tử protein tham gia vào quá trình chuyển hoá<br /> các hợp chất gây ung thư, kiểm soát chu kỳ tế<br /> bào, sửa chữa các tổn thương DNA và chết<br /> theo chương trình của tế bào [2].<br /> <br /> Gen p53 là gen áp chế ung thư nằm tại vị<br /> trí p13.3 của nhiễm sắc thể (NST) số 17, mã<br /> hóa protein p53 có trọng lượng phân tử 53kDa<br /> - một protein trong nhóm điều hòa chu kỳ tế<br /> bào. Con đường tín hiệu p53 có vai trò trung<br /> tâm trong quá trình ngăn chặn sự phát sinh<br /> ung thư nhờ khả năng dừng chu kỳ tế bào và<br /> gây chết theo chương trình của tế bào<br /> (apoptosis) khi có sự tổn thương DNA không<br /> được sửa chữa hay xuất hiện sự hoạt hoá các<br /> oncogen. Đột biến gen p53 gặp khá phổ biến<br /> trong nhiều loại ung thư trong đó có ung thư<br /> phổi và được nhiều nghiên cứu trên thế giới<br /> cũng như tại Việt Nam đề cập đến [3].<br /> Gen MDM2 nằm trên nhánh dài của nhiễm<br /> <br /> Địa chỉ liên hệ: Trần Khánh Chi, Bộ môn Hóa sinh,<br /> Trường Đại học Y Hà Nội<br /> <br /> sắc thể số 12 giữa vị trí vùng 14 băng 3 đến<br /> <br /> Email: chibish@gmail.com<br /> <br /> vùng 15. MDM2 là yếu tố điều hoà âm tính<br /> <br /> Ngày nhận: 23/12/2016<br /> <br /> trong con đường tín hiệu p53 do có thể gắn<br /> <br /> Ngày được chấp thuận: 26/2/2017<br /> <br /> trực tiếp với protein p53 và ức chế hoạt tính<br /> <br /> TCNCYH 106 (1) - 2017<br /> <br /> 1<br /> <br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> của chúng. Đồng thời MDM2 còn thúc đẩy quá<br /> <br /> tâm Y học hạt nhân và Ung bướu - Bệnh viện<br /> <br /> trình giáng hoá protein p53 trong tế bào thông<br /> <br /> Bạch Mai được chẩn đoán xác định bằng mô<br /> <br /> qua con đường ubiquitin hoá [4].<br /> <br /> bệnh học.<br /> <br /> Đa hình Arg72Pro trên exon 4 của gen p53<br /> <br /> - 173 mẫu máu của nhóm chứng không<br /> <br /> nằm trong vùng giàu prolin, có vai trò quan<br /> <br /> mắc các loại ung thư, tương ứng về tuổi và<br /> <br /> trọng đối với chức năng apoptosis của protein<br /> <br /> giới với nhóm bệnh.<br /> <br /> p53. Sự thay thế nucleotid G > C tại codon 72<br /> dẫn đến bộ ba CGC mã hóa cho arginin bị<br /> <br /> 2. Phương pháp<br /> <br /> thay đổi thành bộ ba CCC mã hóa cho prolin<br /> <br /> - Tách chiết DNA tổng số từ các mẫu máu<br /> <br /> [5]. Biến thể Arg tăng cường quá trình apop-<br /> <br /> theo phương pháp sử dụng enzyme protease<br /> <br /> tosis và ức chế sự biến đổi của tế bào. Ngược<br /> <br /> K và phenol: chloroform: isoamyl alcohol.<br /> <br /> lại, biến thể Pro tăng cường quá trình phiên<br /> <br /> - Xác định kiểu gen SNP Arg72Pro gen<br /> <br /> mã của các gen sửa chữa DNA. Nhiều nghiên<br /> <br /> p53<br /> <br /> cứu cho thấy, đa hình Arg72Pro có tương<br /> <br /> (Restriction Fragment Length Polymorphism -<br /> <br /> bằng<br /> <br /> phương<br /> <br /> pháp<br /> <br /> RFLP<br /> <br /> -<br /> <br /> PCR<br /> <br /> quan với nguy cơ mắc và tiến triển của một số<br /> <br /> PCR).<br /> <br /> bệnh lý ung thư như ung thư vú, đại tràng,<br /> <br /> + Khuếch đại vùng gen chứa SNP<br /> <br /> phổi, gan và cổ tử cung. Bên cạnh đó, nhiều<br /> <br /> Arg72Pro của gen p53 bằng phương pháp<br /> <br /> nghiên cứu về tính đa hình thái của gen<br /> <br /> PCR, sử dụng cặp mồi đặc hiệu:<br /> <br /> MDM2 ghi nhận SNP quan trọng nhất nằm ở<br /> <br /> F: 5’ - CTG GTA AGG ACA AGG GTT GG - 3’.<br /> <br /> vị trí 309 - SNP309 (rs2279744), trong đó sự<br /> <br /> R: 5’ - ACT GAC CGT GCA AGT CAC AG - 3’.<br /> <br /> biến đổi từ nucleotid T thành nucleotid G đã<br /> được chứng minh làm tăng ái lực của sự hoạt<br /> hóa phiên mã Sp1 dẫn đến sự biểu hiện ở<br /> mức độ cao hơn mRNA và protein của MDM2<br /> gây ức chế con đường tín hiệu p53 [6 - 8]. Đa<br /> hình thái này được chỉ ra liên quan đến nhiều<br /> loại ung thư trong đó có ung thư phổi. Tuy<br /> nhiên, các kết quả nghiên cứu trên thế giới<br /> vẫn chưa được khẳng định nhất quán trên các<br /> quần thể nghiên cứu khác nhau.<br /> Đề tài được tiến hành nhằm xác định nguy<br /> cơ mắc ung thư phổi liên quan đến SNP<br /> Arg72Pro trên exon 4 gen p53 và SNP 309 T<br /> ˃ G gen MDM2.<br /> <br /> + Phân tích RFLP: đoạn gen được nghiên<br /> cứu chứa trình tự nhận biết của enzyme BstUI<br /> (CGCG) tại vị trí codon 72. Khi BstUI cắt<br /> đoạn gen sẽ tạo ra các đoạn DNA có kích<br /> thước 165 bp và 231 bp, tương ứng với kiểu<br /> allele Arg (wild type - GG). Khi base G bị thay<br /> thế bởi base C sẽ làm mất trình tự nhận biết<br /> của enzyme BstUI, do đó đoạn gen sẽ không<br /> bị cắt, tương ứng với kiểu allele Pro (mutant<br /> type - CC).<br /> - Xác định kiểu gen SNP 309 của gen<br /> MDM2 bằng phương pháp RFLP - PCR:<br /> + Khuếch đại vùng gen SNP309 của gen<br /> MDM2 bằng phương pháp PCR, sử dụng cặp<br /> <br /> II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br /> <br /> mồi đặc hiệu:<br /> <br /> 1. Đối tượng<br /> <br /> F: 5’ - CGCGGGAGTTCAGGGTAAAG - 3’.<br /> <br /> - 208 mẫu máu của bệnh nhân ung thư<br /> <br /> R: 5’ - CTGAGTCAACCTGCCCACTG - 3’.<br /> <br /> phổi nguyên phát tại Trung tâm Hô hấp, Trung<br /> <br /> + Phân tích RFLP: đoạn gen được nghiên<br /> <br /> 2<br /> <br /> TCNCYH 106 (1) - 2017<br /> <br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> cứu chứa trình tự nhận biết của enzym<br /> <br /> CI, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê, p < 0,05.<br /> <br /> MspA1i (CCG ↓ CTG) tại vị trí SNP309. Bình<br /> <br /> 3. Đạo đức trong nghiên cứu<br /> <br /> thường vị trí SNP309 của gen MDM2 là T,<br /> không chứa vị trí nhận biết của enzym<br /> <br /> Đề tài đã được thông qua Hội đồng đạo<br /> <br /> MspA1i, đoạn gen được khuếch đại không bị<br /> <br /> đức của Trường Đại học Y Hà Nội theo quyết<br /> <br /> cắt và giữ nguyên kích thước 157bp, tương<br /> <br /> định số 118/HĐĐĐ-ĐHYHN ngày 31/11/2013.<br /> <br /> ứng với kiểu allele T (wild type - TT). Khi có<br /> <br /> Bệnh nhân hoàn toàn tự nguyện tham gia vào<br /> <br /> đột biến thay thế base T bởi base G sẽ xuất<br /> <br /> nghiên cứu. Bệnh nhân có quyền rút lui khỏi<br /> <br /> hiện trình tự nhận biết của enzym MspA1i, do<br /> <br /> nghiên cứu khi không đồng ý tiếp tục tham gia<br /> <br /> đó đoạn gen bị cắt và tạo ra các đoạn DNA có<br /> <br /> vào nghiên cứu. Các thông tin cá nhân được<br /> <br /> kích thước 48 bp và 109 bp, tương ứng với<br /> <br /> đảm bảo bí mật.<br /> <br /> kiểu allele G (mutant type - GG).<br /> <br /> III. KẾT QUẢ<br /> <br /> Xử lý số liệu: Sử dụng phần mềm SPSS<br /> 1. Đặc điểm chung của đối tượng<br /> nghiên cứu<br /> <br /> 16.0, tính toán tỷ suất chênh OR, 95%.<br /> <br /> Bảng 1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu<br /> Nhóm ung thư phổi<br /> <br /> Nhóm chứng<br /> <br /> Đặc điểm<br /> <br /> p<br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> Nam<br /> <br /> 158<br /> <br /> 76<br /> <br /> 110<br /> <br /> 63,6<br /> <br /> Nữ<br /> <br /> 50<br /> <br /> 24<br /> <br /> 63<br /> <br /> 36,4<br /> <br /> Giới<br /> Tuổi (năm)<br /> <br /> 60,27 ± 9,07<br /> K biểu mô tuyến<br /> <br /> 158<br /> <br /> 75,9<br /> <br /> K biểu mô vảy<br /> <br /> 14<br /> <br /> 6,7<br /> <br /> K biểu mô tế bào nhỏ<br /> <br /> 20<br /> <br /> 9,6<br /> <br /> K biểu mô loại khác<br /> <br /> 16<br /> <br /> 7,8<br /> <br /> 61,73 ± 11,99<br /> <br /> 0,18<br /> <br /> Mô bệnh học<br /> <br /> + Tuổi trung bình của nhóm bệnh là 60,27 ± 9,07 không khác biệt với tuổi của nhóm chứng là<br /> 61,17 ± 11,99, tỷ lệ nam/nữ là 3,16/1.<br /> + Ung thư biểu mô tuyến gặp nhiều nhất chiếm 75,9%.<br /> 2. Kết quả phân tích RFLP - PCR của SNP Arg72Pro gen p53 và SNP309 T ˃ G gen<br /> MDM2<br /> 2.1. Kết quả phân tích RFLP-PCR của SNP Arg72Pro gen p53<br /> Sản phẩm cắt của đoạn gen SNP Arg72Pro bởi enzyme BstUI gồm các đoạn DNA có kích<br /> thước khác nhau, phù hợp với tính toán lý thuyết. Mẫu mang kiểu gen Arg/Arg gồm 2 băng DNA<br /> có kích thước 165 bp và 231 bp (giếng 2, 3, 8). Mẫu mang kiểu gen Pro/Pro gồm 1 băng DNA có<br /> kích thước 396 bp (giếng 1, 5, 6, 10). Mẫu mang kiểu gen dị hợp tử Arg/Pro gồm 3 băng DNA có<br /> kích thước 165bp, 231bp và 396bp (giếng 4, 7, 9, 11, 12) (hình 1).<br /> TCNCYH 106 (1) - 2017<br /> <br /> 3<br /> <br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> 5<br /> <br /> 6<br /> <br /> 7<br /> <br /> 8<br /> <br /> 9<br /> <br /> 10<br /> <br /> 11<br /> <br /> 12<br /> <br /> MK<br /> <br /> 396bp<br /> <br /> 400bp<br /> <br /> 231bp<br /> 165bp<br /> <br /> 200bp<br /> <br /> Hình 1. Hình ảnh điện di sản phẩm cắt đoạn gen p53 mang SNP Arg72Pro<br /> bằng enzym BstUI<br /> M: Thang chuẩn 100bp; Giếng 2, 3, 8: kiểu gen đồng hợp tử Arg/Arg; Giếng 1, 5, 6,10: kiểu<br /> gen đồng hợp tử Pro/Pro; Giếng 4, 7, 9, 11, 12: kiểu gen dị hợp tử Arg/Pro.<br /> 2.2. Kết quả phân tích RFLP - PCR của SNP309 T ˃ G gen MDM2<br /> M<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> 5<br /> <br /> 6<br /> <br /> 7<br /> <br /> 8<br /> <br /> 9<br /> <br /> 10<br /> <br /> 11<br /> <br /> 200bp<br /> <br /> 157bp<br /> 109bp<br /> <br /> 100bp<br /> <br /> 48bp<br /> <br /> Hình 2. Hình ảnh điện di sản phẩm cắt đoạn gen MDM2 mang SNP309 T ˃ G<br /> bằng enzym MspA1i<br /> M: Thang chuẩn 100bp. Giếng 1, 5, 8: kiểu gen đồng hợp tử TT; Giếng 2 ,4 ,6, 7, 10, 11: kiểu<br /> gen đồng hợp tử GG; Giếng 3, 9: kiểu gen dị hợp tử TG.<br /> Sản phẩm cắt gen MDM2 mang SNP309 bởi enzym MspA1i gồm các đoạn DNA có kích<br /> thước khác nhau, phù hợp với tính toán lý thuyết. Mẫu mang kiểu gen đồng hợp tử T/T gồm 1<br /> băng DNA có kích thước 157bp (giếng 1, 5, 8). Mẫu mang kiểu gen đồng hợp tử G/G gồm 2 băng<br /> DNA có kích thước 109 bp và 48 bp (giếng 2 ,4 ,6, 7, 10, 11 ). Mẫu mang kiểu gen dị hợp tử T/G<br /> gồm 3 băng DNA có kích thước 157bp, 109 bp và 48 bp (giếng 3, 9).<br /> <br /> 4<br /> <br /> TCNCYH 106 (1) - 2017<br /> <br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> Bảng 2. Tần số các kiểu gen SNP Arg72Pro gen p53 và SNP309 T ˃ G gen MDM2<br /> ở nhóm ung thư phổi và nhóm chứng<br /> Kiểu gen<br /> <br /> Ung thư phổi (n = 208)<br /> <br /> Nhóm chứng (n = 173)<br /> <br /> OR (95%CI)<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> Arg/Arg (GG)<br /> <br /> 53<br /> <br /> 25,5<br /> <br /> 44<br /> <br /> 25,4<br /> <br /> 1,00 (Reference)<br /> <br /> Arg/Pro (GC)<br /> <br /> 102<br /> <br /> 49<br /> <br /> 73<br /> <br /> 42,2<br /> <br /> 1,16 (0,7 - 1,9)<br /> <br /> Pro/Pro (CC)<br /> <br /> 53<br /> <br /> 25,5<br /> <br /> 56<br /> <br /> 32,4<br /> <br /> 0,79 (0,45 - 1,36)<br /> <br /> TT<br /> <br /> 59<br /> <br /> 28,4<br /> <br /> 43<br /> <br /> 24,9<br /> <br /> 1,00 (Reference)<br /> <br /> TG<br /> <br /> 90<br /> <br /> 43,2<br /> <br /> 97<br /> <br /> 56,1<br /> <br /> 0,68 (0,42 - 1,1)<br /> <br /> GG<br /> <br /> 59<br /> <br /> 28,4<br /> <br /> 33<br /> <br /> 19<br /> <br /> 1,31 (0,73 - 2,33)<br /> <br /> TT + TG<br /> <br /> 149<br /> <br /> 71,6<br /> <br /> 140<br /> <br /> 80,9<br /> <br /> 1,00 (Reference)<br /> <br /> GG<br /> <br /> 59<br /> <br /> 28,4<br /> <br /> 33<br /> <br /> 19,1<br /> <br /> 1,7(1,04 - 2,73)<br /> <br /> SNP Arg72Pro<br /> <br /> SNP309 T ˃ G<br /> <br /> GG với TT + TG<br /> <br /> Kiểu gen dị hợp tử Arg/Pro codon 72 gen p53 và SNP 309TG đều chiếm tỷ lệ cao nhất ở cả<br /> nhóm bệnh và nhóm chứng. SNP 309GG làm tăng nguy cơ mắc ung thư phổi 1,7 lần theo mô<br /> hình gen lặn. Chưa ghi nhận được mối liên quan có ý nghĩa giữa SNP Arg72Pro gen p53 với<br /> nguy cơ mắc ung thư phổi.<br /> Bảng 3. Tần số các kiểu gen SNP Arg72Pro gen p53 và SNP 309 T ˃ G gen MDM2<br /> theo giới tính<br /> <br /> Giới<br /> <br /> Kiểu gen<br /> <br /> Ung thư phổi<br /> (n = 208)<br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> Nhóm chứng<br /> (n = 173)<br /> n<br /> <br /> OR (95% CI)<br /> <br /> %<br /> <br /> SNP Arg72Pro<br /> 158<br /> <br /> Nam<br /> <br /> 110<br /> <br /> Arg/Arg (GG)<br /> <br /> 40<br /> <br /> 25,3<br /> <br /> 30<br /> <br /> 27,2<br /> <br /> 1,00 (Reference)<br /> <br /> Arg/Pro (GC)<br /> <br /> 76<br /> <br /> 48,1<br /> <br /> 45<br /> <br /> 41<br /> <br /> 1,27 (0,7 - 2,3)<br /> <br /> Pro/Pro (CC)<br /> <br /> 42<br /> <br /> 25,6<br /> <br /> 35<br /> <br /> 31,8<br /> <br /> 0,9 (0,47 - 1,73)<br /> <br /> 50<br /> <br /> 63<br /> <br /> Arg/Arg (GG)<br /> <br /> 13<br /> <br /> 14<br /> <br /> 1,00 (Reference)<br /> <br /> Arg/Pro (GC)<br /> <br /> 26<br /> <br /> 28<br /> <br /> (0,44 - 6,66)<br /> <br /> Nữ<br /> <br /> TCNCYH 106 (1) - 2017<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2