Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn gram âm có đái tháo đường typ 2
lượt xem 0
download
Bài viết trình bày đánh giá một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết gram âm có đái tháo đường typ 2. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 83 bệnh nhân được chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết gram âm có ĐTĐ typ 2 tại bệnh viện 103 và bệnh viện Hữu Nghị trong thời gian từ 1/1/2013 đến 30/3/2017.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn gram âm có đái tháo đường typ 2
- vietnam medical journal n01&2 - FEBRUARY - 2019 nấm được chỉ định ở đa số BN (81,6%), điều này máy tính Nghệ An và hiệu quả can thiệp", Luận án phù hợp với các khuyến cáo sử dụng thuốc điều tiến sĩ Y học, Viện vệ sinh dịch tễ Trung Ương. 4. Centers for Disease Control and Prevention trị VÂĐ của Bộ Y Tế [2] và Trung tâm kiểm soát (2017), Sexually transmitted diseases treatment và phòng ngừa dịch bệnh Hoa Kỳ (CDC-Centers guidelines. for Disease Control and Prevention) [4]. 5. Ngũ Quốc Vĩ, Trần Đặng Đăng Khoa, Trần Thị Lợi (2013), " Nghiên cứu sự thay đổi tỷ lệ viêm V. KẾT LUẬN âm đạo do 3 tác nhân thường gặp và một số yếu Trong nghiên cứu này, VÂĐ thường do tác tố liên quan ở phụ nữ từ 18‐49 tuổi đến khám phụ khoa tại phòng khám phụ khoa Bệnh viện Đa khoa nhân Bacterial vaginosis và Candida vaginitis. Trung Ương Cần Thơ vào năm 2008 và 2012", Y Phần lớn BN trong nghiên cứu được chỉ định học TP. Hồ Chí Minh, 17 (4), 118-123. thuốc kháng sinh và kháng nấm với hoạt chất 6. Nhữ Thị Hoa (2007), "Tỉ lệ các tác nhân thường thường dùng là metronidazol và nystatin, đường gặp gây viêm âm đạo ở phụ nữ đến khám phụ dùng chủ yếu là đặt âm đạo phù hợp với các khoa tại các bệnh viện tuyến 2 TP.HCM năm 2005", Y học TP . Hồ Chí Minh, 11 (2), 170-176. khuyến cáo điều trị hiện hành. 7. Olowe OA, Makanjuola OB, Olowe R, et al. (2014), "Prevalence of vulvovaginal candidiasis, TÀI LIỆU THAM KHẢO trichomoniasis and bacterial vaginosis among 1. Bahram A, Hamid B, Zohre T (2009), "Prevalence pregnant women receiving antenatal care in of Bacterial Vaginosis and Impact of Genital Hygiene Southwestern Nigeria", Eur J Microbiol Immunol Practices in Non‐ Pregnant Women in Zanjan, Iranʺ. (Bp), 4(4), 193-197 Oman Medical Journal, 24 (4) 288‐293. 8. Trần Thị Lợi, Ngũ Quốc Vĩ (2009), "Tỷ lệ viêm 2. Bộ Y tế (2015), Hướng dẫn chuẩn đoán và điều âm đạo do 3 tác nhân thường gặp và một số yếu trị các bệnh sản phụ khoa. tố liên quan ở phụ nữ đến tại phòng khám phụ 3. Bùi Đình Long (2017), "Thực trạng và một số khoa Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ", Y yếu tố liên quan tới viêm nhiễm đường sinh dục học TP. Hồ Chí Minh, 13 (1), 11-16. dưới ở phụ nữ 18-49 tuổi có chồng tại hai công ty MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN NHIỄM KHUẨN HUYẾT DO VI KHUẨN GRAM ÂM CÓ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP 2 Trần Viết Tiến*, Nguyễn Thị Hải Yến** TÓM TẮT 33 LABORATORY FINDINGS ON TYPE 2 DIABETIC Mục tiêu: Đánh giá một số đặc điểm lâm sàng, PATIENTS WITH GRAM NEGATIVE SEPSIS cận lâm sàng ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết gram Objecctives: To evaluate some clinical features âm có đái tháo đường typ 2. Đối tượng và phương and laboratory findings in diabetic type 2 patients with pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 83 bệnh nhân Gram-negative sepsis. Subjects and methods: Cross- được chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết gram âm có ĐTĐ sectional descriptive study on 83 diabetic typ 2 patients typ 2 tại bệnh viện 103 và bệnh viện Hữu Nghị trong with gram-negative sepsis at 103 hospital and thời gian từ 1/1/2013 đến 30/3/2017. Kết quả và kết Friendship hospital during period from 1/1/2013 to luận: Tỷ lệ nam giới chiếm 74,7%, thường là người 30/3/2017. Results and conclusion: the male cao tuổi từ 61-80 tuổi (chiếm 51,8%), có nhiều bệnh proportion accounted for 74.7%. There were 51.8% lý nền kết hợp (chiếm 85,5%), chủ yế THA (61,4%) patients from 61 to 80 years old; 78.5% having và TBMMN (18,1%). Đường vào chủ yếu từ đường hô underlying diseases mostly hypertension (61.4%), hấp 30,1%; đường tiết niệu 21,7%. Tất cả bệnh nhân stroke (18,1%). The most common primary sources of đều có sốt (100%). Tỷ lệ sốc nhiễm khuẩn chiếm 20,5%. infection resulting in sepsis were respiratory tract Cận lâm sàng thường gặp tăng bạch cầu 77,1%; CRP và (30.1%), urinary tract (21.7%). All patients had fever, PCT tăng chiếm lần lượt 96% và 62,8%. 20.5% patients had septic shock. The common Từ khóa: nhiễm khuẩn huyết gram âm, đái đường typ 2 laboratory findings were leukocytosis (77.1%); elevated level of CRP and PCT (96% and 62.8% respectively). SUMMARY Keywords: Gram-negative sepsis, diabetic type 2. STUDY ON SOME CLINICAL FEATURES AND I. ĐẶT VẤN ĐỀ Nhiễm khuẩn huyết (NKH) gram âm ở bệnh *Bệnh viện Quân y 103 nhân đái tháo đường (ĐTĐ) thường do nhiều **Bệnh viện Hữu Nghị nguyên nhân, khó xác định, có bệnh cảnh lâm Chịu trách nhiệm chính: Trần Viết Tiến sàng rất đa dạng và phức tạp, tỷ lệ tử vong cao Email: tientv@vmmu.edu.vn do sốc nhiễm khuẩn hoặc suy đa tạng [3]. Xác Ngày nhận bài: 14.12.2018 định căn nguyên NKH cần dựa vào kết quả cấy Ngày phản biện khoa học: 18.01.2019 máu, nhưng tỷ lệ cấy máu phân lập được vi Ngày duyệt bài: 25.01.2019 116
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 475 - THÁNG 2 - SỐ 1&2 - 2019 khuẩn chỉ chiếm ít trong số bệnh nhân NKH. Do gặp trong nghiên cứu đó, việc chẩn đoán phải dựa vào các triệu chứng Số bệnh nhân Tỷ lệ Bệnh lý nền lâm sàng, xét nghiệm cận lâm sàng (số lượng và (n=83) % công thức bạch cầu, các marker sinh học…). Vì THA 51 61,4 vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm: TBMMN 15 18,1 Đánh giá một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm Gan mật 12 14,5 sàng và căn nguyên ở bệnh nhân nhiễm khuẩn Tiết niệu 11 13,3 huyết gram âm có đái tháo đường týp 2, để góp Ung thư 11 11,3 phần vào việc chẩn đoán, theo dõi, chăm sóc và MKQ 8 9,6 điều trị NKH ở bệnh nhân ĐTĐ typ 2. Suy tim 6 7,2 Bệnh mạch vành 6 7,2 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Suy thận 4 4,8 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 83 bệnh nhân COPD 4 4,8 được chẩn đoán xác định nhiễm khuẩn huyết Trong nghiên cứu của chúng tôi có 71 bệnh gram âm có ĐTĐ týp 2 điều trị tại Bệnh viện nhân (85,5%) có bệnh lý nền kết hợp. Bệnh lý Quân y 103 và Bệnh viện Hữu Nghị trong khoảng tăng huyết áp (THA) gặp nhiều nhất với tỷ lệ thời gian từ 01/01/2013 đến 30/3/2017 61,4% tiếp theo là tai biến mạch máu não • Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân (TBMMN) và bệnh lý gan mật chiếm tỷ lệ lần lượt - Có biểu hiện lâm sàng của NKH và cấy máu 18,1% và 14,5%; tiết niệu chiếm tỷ lệ 13,3% và dương tính, phân lập được vi khuẩn gram âm ung thư là 11,3%. Phần lớn những BN này có ≥ 2 - Chẩn đoán ĐTĐ typ 2 dựa theo hướng dẫn bệnh lý nền kết hợp. Kết quả này tương tự nghiên chẩn đoán và điều trị ĐTĐ týp 2 của BYT- 2015 cứu của Leibovici Leonard và Stoeckle bệnh nhân • Tiêu chuẩn loại trừ thường có nhiều bệnh lý nền kết hợp [5],[4]. - Các trường hợp nhiễm khuẩn huyết cấy máu 3.2. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân phân lập được vi khuẩn Gram dương nghiên cứu - Kết quả cấy máu (+) với 2 mầm bệnh trở lên *Ổ nhiễm khuẩn tiên phát 2.2. Phương pháp nghiên cứu Bảng 3. Ổ nhiễm khuẩn tiên phát Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang Số Ổ nhiễm khuẩn Tỷ lệ BN nghiên cứu được lập bệnh án nghiên cứu bệnh Tổng tiên phát % riêng với đầy đủ nội dung, đáp ứng mục tiêu nhân nghiên cứu. Đường hô hấp 25 30,1 Phân tích và đánh giá các chỉ tiêu lâm sàng Đường tiết niệu 18 21,7 theo tiêu chí NKH. Đường mật 10 12,0 65 Có *Xử lý số liệu: Số liệu nghiên cứu được lưu Đường Tiêu hóa 6 7,2 (78,3 trong bảng tính excel, xử lý theo phương pháp Da, niêm mạc 4 4,8 %) thống kê y học, sử dụng phần mềm thống kê Khác 2 2,4 SPSS 22.0. Không rõ 18 21,7 Tổng số 83 100 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN Ổ nhiễm khuẩn tiên phát phát hiện được ở 65 3.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân bệnh nhân chiếm 78,3%. Trong đó ổ nhiễm nghiên cứu khuẩn tiên phát từ đường hô hấp chiếm tỷ lệ cao Bảng 1. Phân bố bệnh nhân nghiên cứu nhât 30,1%. Có 21,7% bệnh nhân không rõ ổ theo tuổi và giới nhiễm khuẩn tiên phát. Kết quả này tương Nhóm Giới Tổng đương với nghiên cứu của Barati Mitra và cộng tuổi Nam Nữ sự lại cho thấy nhiễm khuẩn huyết trên bệnh 40 - ≤ 60 7 4 11 (13,3%) nhân đái tháo đường khởi phát từ đường hô hấp 61 – 80 29 14 43 (51,8%) là cao nhất (42,7%), tiếp đến là đường tiết niệu > 80 26 3 29 (34,9%) (32%) [3]. 62 21 *Đặc điểm sốt của nhóm bệnh nhân nghiên Tổng 83 (100%) (74,7%) (25,3%) cứu: Tất cả các bệnh nhân NKH Gram âm có Tỷ lệ nam giới gặp nhiều hơn nữ giới (Tỷ lệ ĐTĐ týp 2 đều sốt (100%). Trong đó sốt cao nam/nữ 3/1). Nhóm từ 61 đến 80 tuổi chiếm tỷ chiếm tỷ lệ nhiều nhất 66,3%, sốt vừa là 33,7%. lệ nhiều nhất là 51,8%. Nhóm trên 80 tuổi chiếm Một số đặc điểm sốt thường gặp nhất là: khởi 34,9% và nhóm 40 - ≤ 60 tuổi chiếm 13,3%. phát đột ngột 72,3%; sốt liên tục 72,3%; sốt có cơn Bảng 2. Các bệnh lý nền, bệnh lý kết hợp rét run chiếm tỷ lệ 71,1%, gai rét chiếm 19,3%. 117
- vietnam medical journal n01&2 - FEBRUARY - 2019 *Đặc điểm sốc nhiễm khuẩn HbA1c trung bình của bệnh nhân là 8,73% (cao Bảng 4. Sốc nhiễm khuẩn trong nhóm nhất là 15%; thấp nhất là 5,6%). Như vậy có thể bệnh nhân nghiên cứu thấy hầu hết các bệnh nhân ĐTĐ bị NKH đều Số Tỷ lệ chưa kiểm soát tốt đường máu, chưa đạt được Biểu hiện lượng % mục tiêu tối ưu của điều trị ĐTĐ. Đây cũng là Sốc nhiễm Có sốc 17/83 20,5 điều các bác sĩ lâm sàng cần lưu ý khi theo dõi khuẩn Không sốc 66/83 79,5 điều trị cho bệnh nhân ĐTĐ. ≤7 14/17 82,4 Bảng 6. Một số xét nghiệm cận lâm sàng Thời gian >7 3/17 17,6 của bệnh nhân nghiên cứu xuất hiện X SD 5,71 ± 5,33 Thông số Số bệnh nhân Tỷ lệ % sốc (ngày) (min – max) (1 – 17) Tiểu cầu ≤100 27/83 32,6 Có 17 bệnh nhân xuất hiện sốc nhiễm khuẩn (G/L) >100 56/83 67,4 chiếm 20,5%. Sốc nhiễm khuẩn chủ yếu xảy ra Bạch ≤10 19/83 22,9 trong tuần đầu là 82,4%. Thời gian xuất hiện sốc Cầu(G/L) >10 64/83 77,1 trung bình là 5,71 ngày. Nghiên cứu của Nguyễn CRP ≤ 10 3/75 4,0 Thị Thu Trang về NKH ở bệnh nhân ĐTĐ tỷ lệ (mg/L) >10 72/75 96,0 bệnh nhân có sốc nhiễm khuẩn chiếm 20,6% [2]. Pro-calcitonin ≤ 2 21/66 31,8 *Kết quả điều trị ở bệnh nhân NKH Gr (-) có (ng/ml) >2 45/66 68,2 ĐTĐ týp 2: Nghiên cứu của chúng tôi thấy có 20 Giảm tiểu cầu (≤100 G/L) gặp ở 32,6%. Tỷ lệ bệnh nhân tử vong, nặng xin về do NKH Gram bệnh nhân có bạch cầu tăng (>10G/L) chiếm âm có ĐTĐ týp 2 chiếm 24,1%. Nghiên cứu của 77,1%. Đa số bệnh nhân có nồng độ CRP trong Leonard Leibovici tỷ lệ tử vong do NKH ở bệnh máu tăng > 10 mg/L chiếm 96%. Tỷ lệ bệnh nhân nhân ĐTĐ là 28%[4], nghiên cứu của Stoeckle có PCT tăng cao (>2 ng/ml) chiếm chủ yếu 68,2%. M, Nguyễn Thị Thu Trang lần lượt chiếm 18% và Tác giả Barati Mitra và cộng sự khi nghiên 20,6% [2],[5]. Như vậy kết quả nghiên cứu của cứu về nhiễm khuẩn huyết ở bệnh nhân ĐTĐ chúng tôi cũng khá tương đồng với kết quả của thấy tỷ lệ bạch cầu tăng cao >10 G/L là chủ yếu, các tác giả trong và ngoài nước. chiếm 51,7%[3]. Nghiên cứu của Nguyễn Thị 3.3. Đặc điểm cận lâm sàng của bệnh Thu Trang tỷ lệ giảm tiểu cầu gặp ở 50% bệnh nhân nghiên cứu nhân [2]. Một số nghiên cứu khác về nhiễm Bảng 5. Chỉ số HbA1c của bệnh nhân khuẩn huyết gram âm cho thấy chỉ số CRP và nghiên cứu Pro-calcitonin đều tăng cao [2], [1]. HbA1c Số lượng BN Tỷ lệ (%) ≤6,5% 6/37 16,2 IV. KẾT LUẬN >6,5% 31/37 83,8 - Bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết gram âm có X SD 8,73 ± 2,51 đái tháo đường týp 2 thường là người cao tuổi từ (min – max) (5,6-15) 61-80 tuổi (chiếm 51,8%), có nhiều bệnh lý nền ĐTĐ týp 2 thường tiến triển chậm, giai đoạn kết hợp (chiếm 85,5%). Đường vào chủ yếu từ đầu thường ít có triệu chứng lâm sàng, nếu bệnh đường hô hấp 30,1%; đường tiết niệu 21,7%. nhân không được chẩn đoán, điều trị, kiểm soát - Tất cả bệnh nhân đều có sốt (100%). Tỷ lệ tốt mức đường huyết thì theo thời gian sẽ dẫn sốc nhiễm khuẩn chiếm 20,5% và thường xảy ra đến các biến chứng trên tim và mạch máu, làm trong tuần đầu (82,4%). Tỷ lệ bệnh nhân tử suy giảm hệ thống miễn dịch. Đây là điều kiện vong, nặng xin về 24,1% thuận lợi cho nhiễm khuẩn. Do chủ yếu là hồi - Cận lâm sàng thường gặp tăng bạch cầu cứu nên trong nghiên cứu của chúng tôi không (>10G/L) 77,1%; CRP (>10mg/L) và PCT (>2ng/L) đánh giá được thời gian mắc bệnh ĐTĐ của các thường tăng cao chiếm lần lượt 96% và 62,8% bệnh nhân. Trong nghiên cứu của chúng tôi TÀI LIỆU THAM KHẢO cũng thấy có 19 BN chiếm 22,9% bệnh nhân chỉ 1. Nguyễn Thị Ngọc Trang (2015), "Đặc điểm lâm phát hiện ra ĐTĐ týp 2 khi đã có biến chứng sàng, cận lâm sàng nhiễm khuẩn huyết gram âm ở NKH. HbA1c là một tiêu chuẩn được sử dụng để người cao tuổi tại bệnh viện Hữu nghị", luận văn đánh giá sự kiểm soát đường huyết trong thời thạc sỹ, Học viện quân y. 2. Nguyễn Thị Thu Trang (2012), "Nghiên cứu đặc gian dài và là mục tiêu chính của việc kiểm soát điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên nhiễm và điều trị ĐTĐ. Ở bệnh nhân ĐTĐ mục tiêu điều khuẩn huyết trên bệnh nhân đái tháo đường tại trị là đạt mức HbA1c
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cắt lớp vi tính sọ não ở bệnh nhân tai biến mạch máu não giai đoạn cấp tại bệnh viện Hữu Nghị Việt Nam Cu Ba, Đồng Hới
0 p | 188 | 18
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm màng não do Streptococcus suis tại bệnh viện trung ương Huế năm 2011-2012
6 p | 113 | 7
-
Liên quan giữa chỉ số BMI với một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh lao phổi và sự thay đổi chỉ số BMI sau 1 tháng điều trị
8 p | 109 | 7
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh tả ở Bến Tre 2010
5 p | 126 | 6
-
Nghiên cứu hình ảnh cắt lớp vị tính và một số đặc điểm lâm sàng tụ máu dưới màng cứng mạn tính chưa được chuẩn đoán
10 p | 105 | 4
-
Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân tăng huyết áp có tiền đái tháo đường
4 p | 113 | 4
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm tinh dịch đồ ở bệnh nhân giãn tĩnh mạch tinh tại Bệnh viện Bạch Mai
6 p | 32 | 3
-
Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân suy thận mạn tính có chỉ định làm lỗ thông động tĩnh mạch tại Bệnh viện Bạch Mai
4 p | 67 | 3
-
Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính được phẫu thuật cắt giảm thể tích phổi
5 p | 72 | 2
-
Một số đặc điểm lâm sàng bệnh lao phổi điều trị tại Bệnh viện Phổi tỉnh Nghệ An năm 2021
6 p | 5 | 2
-
Mối liên quan giữa tăng huyết áp không trũng với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình
5 p | 6 | 2
-
mối liên quan giữa một số đặc điểm lâm sàng với điện não trên bệnh nhân trầm cảm chủ yếu
6 p | 56 | 2
-
Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ung thư khoang miệng giai đoạn III-IVA,B và kiểm chuẩn kế hoạch xạ trị VMAT tại Bệnh viện K
4 p | 1 | 1
-
Nghiên cứu biểu hiện, giá trị phân biệt của một số đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm giữa nhóm sống - tử vong ở bệnh nhân sốt xuất huyết dengue nặng
7 p | 7 | 1
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và chẩn đoán hình ảnh gãy liên mấu chuyển xương đùi ở bệnh nhân cao tuổi được thay khớp háng bán phần chuôi dài không xi măng tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Vinh
7 p | 3 | 0
-
Một số đặc điểm lâm sàng người bệnh phẫu thuật gãy kín xương đùi tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
7 p | 2 | 0
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học của bệnh nhân ung thư âm hộ di căn hạch bẹn tại Bệnh viện K
4 p | 3 | 0
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng thường gặp trên bệnh nhân đau thần kinh tọa ở người trưởng thành
4 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn