Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học của bệnh nhân ung thư âm hộ di căn hạch bẹn tại Bệnh viện K
lượt xem 0
download
Bài viết mô tả một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư âm hộ di căn hạch bẹn tại Bệnh viện K. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả hồi cứu và tiến cứu 78 bệnh nhân ung thư âm hộ di căn hạch bẹn từ 1/2012 đến 1/2017 tại Bệnh viện K.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học của bệnh nhân ung thư âm hộ di căn hạch bẹn tại Bệnh viện K
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 2 - 2020 Sau 72h V. KẾT LUẬN 3. Bộ Y tế (2017), Dược điển Việt Nam, 5, Nhà xuất bản Y học Hà Nội, tr.1165, 1262, 1295. Từ kết quả đánh giá khả năng gây kích ứng 4. Organisation for Economic Co-operation and da của BỘT THUỐC ĐẮP HV trên thỏ thực Development (2002), “Guideline for testing of nghiệm, chúng tôi đưa ra kết luận như sau: Mẫu chemicals: Acute Demal Irritation/Corrotion”, OECD 404. thử Bột thuốc đắp HV không gây kích ứng da 5. International Organisation of trên thỏ thực nghiệm, chỉ số kích ứng PII=0,0. Standardization (2010), ”Biological evaluation of medical devices – Part 10: Tests for irritation and TÀI LIỆU THAM KHẢO skin sensitization”, ISO 10993-10. 1. Trần Thúy (2016), Bài giảng y học cổ truyền, Nhà 6. Bộ Y tế (2012), "Điều 9, chương 3, Điều kiện về xuất bản Y học, Hà Nội, tr. 62–70. thử thuốc trên lâm sàng", Hướng dẫn thử thuốc 2. 汤一新, 王瑞祥 (1993), 中国当代名 trên lâm sàng, Thông tư 03/2012/TT-BYT. 中医泌验方,四川科学技术出版社,成都1993年. NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA BỆNH NHÂN UNG THƯ ÂM HỘ DI CĂN HẠCH BẸN TẠI BỆNH VIỆN K Lê Trí Chinh1, Nguyễn Văn Tuyên1 TÓM TẮT 39 SUMMARY Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng và cận STUDY CLINICAL AND PATHOLOGY lâm sàng của bệnh nhân ung thư âm hộ di căn hạch CHARACTERISTICS OF PATIENTS WITH bẹn tại Bệnh viên K. Đối tượng và phương pháp VULVAR CANCER WITH POSITIVE nghiên cứu: nghiên cứu mô tả hồi cứu và tiến cứu 78 bệnh nhân ung thư âm hộ di căn hạch bẹn từ INGUINAL LYMPH NODES AT VIETNAM 1/2012 đến 1/2017 tại Bệnh viện K. Kết quả: 78 bệnh NATIONAL CANCER HOSPITAL nhân ung thư âm hộ có di căn hạch bẹn đùi, tuổi Objective: This study was undertaken to evaluate trung bình là 60,6±14,3; 100% có khối u âm hộ; clinical and paraclinical characteristics of patients with 78,2% bệnh nhân có ngứa âm hộ và thường xuất hiện vulvar cancer with positive inguinal lymph nodes at trên 6 tháng (chiếm 77%). Có 38,5% các trường hợp Vietnam national cancer hospital. Patients and có bạch biến âm hộ. Vị trí u âm hộ hay gặp là cách methods: It is a retrospective study of 78 cases, đường giữa
- vietnam medical journal n02 - june - 2020 tumors, located close to the middle line, often have III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN long symptoms and come late for examination. Keywords: vulvar cancer. Nghiên cứu tiến hành trên 78 bệnh nhân ung thư âm hộ có di căn hạch bẹn thấy: Độ tuổi I. ĐẶT VẤN ĐỀ trung bình là 60,6±14,3 nhỏ nhất là 35, lớn nhất Ung thư âm hộ là bệnh hiếm gặp chỉ chiếm là 78 tuổi. Phần lớn bệnh nhân là nông dân khoảng 3 - 5% trong tổng số các bệnh ung thư (55,1%), công nhân (7,7%), ít gặp nhất là công ở đường sinh dục nữ. Bệnh hay gặp ở phụ nữ nhân viên chức chỉ 6,4%. lớn tuổi, sau mãn kinh và đang có xu hướng trẻ Bảng 3.1. Triệu chứng cơ năng hóa. Mặc dù, khối u ở nông bên ngoài, thường Số bệnh Tần suất Triệu chứng có các triệu chứng cơ năng như ngứa rát âm hộ nhân (%) từ sớm nhưng bệnh nhân hay đi khám muộn do Nổi u âm hộ 78/78 100 tâm lý e ngại và hiểu biết về bệnh còn hạn chế. < 6 tháng 34/78 43,6 Chẩn đoán bệnh ung thư âm hộ dựa vào khám Thời gian 6 – 12 tháng 11/78 14,1 xuất hiện u lâm sàng và sinh thiết tổn thương. Loại mô bệnh 13 - 24 tháng 25/78 32,1 âm hộ học hay gặp là ung thư biểu mô vảy, chiếm trên >24 tháng 8/78 10,3 90% các trường hợp, ngoài ra còn có thể gặp Ngứa âm hộ 61/78 78,2 ung thư tế bào đáy, ung thư biểu mô tuyến hoặc Thời gian < 6 tháng 18/61 23,0 ung thư hắc tố…với tỉ lệ ít hơn. Tình trạng di căn xuất hiện 6 – 12 tháng 8/61 13,1 hạch bẹn là một trong những yếu tố tiên lượng triệu chứng 13 - 24 tháng 15/61 24,6 quan trọng, liên quan mật thiết đến thời gian ngứa >24 tháng 24/61 39,3 sống thêm của bệnh nhân ung thư âm hộ. Hiện Bạch biến âm hộ 30/78 38,5 nay, tại Việt Nam chưa có nhiều nghiên cứu về < 1 năm 0/30 0 đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của nhóm Thời gian 1-2 năm 1/30 3,3 xuất hiện bệnh nhân ung thư âm hộ có di căn hạch bẹn. Vì 2- 3 năm 1/30 3,3 bạch biến vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Đặc điểm >3 năm 28/30 93,3 lâm sàng và cận lâm sàng bệnh nhân ung thư Chảy máu chảy dịch âm hộ 10/78 12,8 âm hộ di căn hạch bẹn tại Bệnh viện K” nhằm Đau rát âm hộ 5/78 6,4 mô tả một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm Nhận xét: Trong nghiên cứ này, 100% bệnh sàng của nhóm bệnh nhân này. nhân vào viện vì có khối u âm hộ. Phần lớn bệnh nhân có triệu chứng ngứa âm hộ (78,2%), II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU thường xuất hiện trên 6 tháng (chiếm 77%). 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 78 bệnh nhân Nghiên cứu của Hán Thị Thanh Tâm cũng thấy có ung thư âm hộ đủ tiêu chuẩn tham gia nghiên tới 99,3% bệnh nhân có khối u âm hộ, còn cứu được phẫu thuật cắt âm hộ toàn bộ, vét Nguyễn Viết Đạt thấy tỷ lệ này là 78,7%, thời gian hạch bẹn cho kết quả xét nghiệm có di căn hạch từ khi có khối u đến lúc khám bệnh: < 6 tháng bẹn tại bệnh viện K từ tháng 1/2012 đến tháng (46,8%), 12 – 24 tháng (23,9%), > 24 tháng 1/2017. (7,6%). Tác giả Shamini ghi nhận 83,3% bệnh Tiêu chuẩn lựa chọn: bệnh nhân được nhân đến khám vì có khối u, Piura ghi nhận 3 chẩn đoán xác định là ung thư âm hộ, được triệu chứng chính mà bệnh nhân đến khám bệnh phẫu thuật cắt âm hộ toàn bộ, vét hạch bẹn hai nhiều nhất là có khối u, có vết loét và ngứa âm hộ. bên, được đánh giá các đặc điểm mô bệnh học Bạch biến âm hộ gặp ở 34,6% các trường hợp, là có di căn hạch bẹn, đầy đủ hồ sơ bệnh án. trong đó 93,3% xuất hiện bạch biến >3 năm. Kết Tiêu chuẩn loại trừ: mắc các bệnh toàn quả nghiên cứu này cũng tương tự như báo cáo thân kèm theo, mắc nhiều loại bệnh ung thư. của tác giả Trịnh Quang Diện, tỷ lệ này là 1.2 Phương pháp nghiên cứu: mô tả 41,67%, Taussig nghiên cứu trên 155 bệnh nhân chùm ca bệnh hồi cứu kết hợp tiến cứu. Ghi tỷ lệ này là 50%, Green nghiên cứu trên 238 bệnh nhận các đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học nhân tỷ lệ bạch biến âm hộ là 58%. Ngoài ra, bao gồm: tuổi; triệu chứng cơ năng (ngứa, chảy chúng tôi thấy có 12,8% bệnh nhân chảy dịch âm dịch, chảy máu, đau); triệu chứng thực thể hộ và 6,4% bệnh nhân đau rát âm hộ. (bạch biến âm hộ, thời gian xuất hiện triệu Bảng 3.2. Đặc điểm khối u âm hộ chứng); đặc điểm khối u âm hộ, đặc điểm mô Đặc điểm Số bệnh Tỷ lệ bệnh học khối u. u âm hộ nhân % Tiến hành xử lý số liệu bằng phần mềm Âm vật 16 20,5 SPSS 20.0 Vị trí u Môi lớn 7 9,0 162
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 2 - 2020 Môi bé 5 6,4 đạo, niệu đạo, trực Môi lớn + môi bé 10 12,8 tràng, bàng quang U cách đường giữa Nhận xét: Phần lớn bệnh nhân có khối u giai 2cm chiếm 87,7%. Về hình thái u, trong nghiên cứu này, thấy IV. KẾT LUẬN tổn thương sùi và sùi loét hay gặp nhất (chiếm Nghiên cứu 78 bệnh nhân ung thư âm hộ có 97,4%), nhiều trường hợp tổn thương lan rộng di căn hạch bẹn, chúng tôi thấy, độ tuổi trung kèm theo phù nề, bội nhiễm, kết quả này tương bình là 60,6±14,3, tất cả bệnh nhân đi khám tự như nghiên cứu của Nguyễn Thị Huyền bệnh vì có khối u âm hộ, thời gian xuất hiện u (n=181) gặp 96,6% là sùi và sùi loét, theo Hán âm hộ thường trên 6 tháng. Triệu chứng ngứa Thị Thanh Tâm, tỷ lệ này là 99,3%, còn tác giả âm hộ rất phổ biến (chiếm 78,2%), triệu chứng Nguyễn Viết Đạt, tỷ lệ này là 94%. này thường có từ lâu, đa phần là trên 6 tháng Bảng 3.3. Đánh giá giai đoạn lâm sàng (chiếm 77%). Có 38,5% các trường hợp có bạch theo T (FIGO 2009) biến âm hộ, một số ít trường hợp có chảy dịch Số bệnh máu hoặc đau âm hộ. Giai đoạn lâm sàng Tỷ lệ nhân Vị trí u âm hộ hay gặp là ở cách đường giữa theo T (%) (n=78)
- vietnam medical journal n02 - june - 2020 Mô bệnh học, tất cả bệnh nhân trong nghiên mô vẩy âm hộ tại viện K, Luận văn bác sỹ nội trú, cứu là ung thư biểu mô vảy sừng hóa xâm nhập, trường đại học Y Hà Nội. 4. Green TH, Ulfelder H (1978), “Carcinoma of the phần lớn độ mô học là 1 (64,1%), độ 2 và 3 lần vulva”, American Journal of Obstetrics and lượt là 25,6% và 10,3%. Gynecology, 75, pp 834 - 839. 5. Hacker NF (1998), "Vulva cancer", Practical TÀI LIỆU THAM KHẢO Gynecologic Oncology, Wiliams Wilkins, pp 391 - 412. 1. Ibrahim Alkatout, Melanie Schubert, Nele 6. De Vita VT (2016), “Carcinoma of the vulva”, Garbrecht et al, (2015). Vulvar cancer: Cancer Principles and practice of Oncology. epidemiology, clinical presentation, and 7. Faul CM, Fekins RM, et al (1997), “Adjuvant management options. Int J Womens Health. 2015; radiation for vulva carcinoma : improved local 7: 305–313. control”, Int Radiat Oncol, pp 381 – 386. 2. Tan A , Bieber AK, Stein JA, Pomeranz MK, et al 8. Nguyễn Viết Đạt, Trần Đặng Ngọc Linh, Lê (2019). Diagnosis and management of vulvar Phúc Thịnh, Nguyễn Chấn Hùng (2005), “Ung cancer: A review. J Am Acad Dermatol. 2019 Jul 23. thư âm hộ: dịch tễ học – chẩn đoán – điều trị”, 3. Nguyễn Thị Huyền (2003), Nghiên cứu di căn Đặc san ung thư học, hội phòng chống ung thư hạch và đánh giá kết quả điều trị của ung thư biểu Việt Nam, tr 128 – 135. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG HỘI CHỨNG SẢNG TẠI KHOA CẤP CỨU, BỆNH VIỆN LÃO KHOA TRUNG ƯƠNG Hoàng Thị Phương Nam*, Hồ Thị Kim Thanh* TÓM TẮT là sảng giảm động với thời gian tồn tại là 4,38 ± 4,82 ngày. Hầu hết có biểu hiện giảm trí nhớ gần, rối loạn 40 Đặt vấn đề: Hội chứng sảng là một rối loạn tâm định hướng về không gian và giảm khả năng duy trì thần kinh phức tạp. Tỉ lệ gặp tại khoa cấp cứu cao, từ chú ý. Ít gặp nhất là rối loạn chu kỳ thức ngủ. 10 đến 30%. Jin và cộng sự (2009) ở những người Từ khóa: hội chứng sảng, trạng thái lú lẫn cấp bệnh trên 65 tuổi cho cho biết 76% các trường hợp tính, lão khoa sảng không được bác sĩ chẩn đoán và hơn 90% các người bệnh nhập viện vì sảng cũng bị bỏ qua tại thời SUMMARY điểm nhập viện [1]. Do đó, xác định chính xác đặc điểm hội chứng sảng là cần thiết giúp chẩn đoán đúng CLINICAL CHARACTERISTICS OF DELIRIUM và có những biện pháp can thiệp kịp thời. Mô tả đặc SYNDROME IN EMERGENCY DEPARTMENT, điểm hội chứng sảng ở người cao tuổi tại khoa cấp NATIONAL GERIATRIC HOSPITAL cứu bệnh viện Lão khoa Trung Ương. Mục tiêu: Mô Background: Delirium syndrome is a complicated tả đặc điểm hội chứng sảng ở người cao tuổi tại khoa neurological disorder. The encounter rate in the cấp cứu bệnh viện Lão khoa Trung Ương. Phương emergency department is high, from 10 to 30%. Jin et pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang toàn bộ bệnh al. (2009) in patients over 65 years of age reported nhân nhập viện và nằm điều trị tại khoa Cấp cứu, that 76% of cases were not diagnosed by a doctor bệnh viện Lão khoa Trung ương từ tháng 8/2019 đến and more than 90% of patients hospitalized for tháng 2/2019. Kết thúc nghiên cứu thu nhận được 44 delirium were also ignored at the time of admission bệnh nhân có hội chứng sảng. Kết quả: Tỉ lệ hội [1]. Therefore, determining the exact characteristics chứng sảng gặp ở nữ giới nhiều hơn nam giới với tỉ lệ of delirium syndrome is necessary for proper diagnosis lần lượt là 54,5% và 45,5%. Tuổi khởi phát trung bình and timely interventions. Describe the characteristics 77.07 ± 10.64. Loại sảng giảm động xuất hiện nhiều of delirium syndrome in the elderly in the Emergency nhất với tỉ lệ 52,3. Thời gian tồn tại của hội chứng department of the National Geriatric Hospital. sảng 4,38 ± 4,82. Trong các triệu chứng của hội Objectives: To describe the characteristics of chứng sảng, chiếm tỉ lệ cao nhất là giảm trí nhớ gần delirium syndrome in the elderly in the emergency (95,8%), tiếp đó là triệu chứng rối loạn định hướng về department of the National Geriatric Hospital. không gian với tỉ lệ 91,7% và giảm khả năng duy trì Methods: The study described cross-section of all chú ý (79,2%). Chiếm tỉ lệ thấp nhất là triệu chứng rối patients hospitalized and treated in the Emergency loạn chu kỳ thức ngủ (33,3%). Kết luận: Hội chứng Department, National Geriatric Hospital from August sảng gặp nhiều ở nữ giới hơn ở nam giới. Tuổi khởi 2019 to February 2019. At the end of the study, 44 phát trung bình 77.07 ± 10.64. Xuất hiện nhiều nhất patients with delirium syndrome were recruited. Results: The prevalence of syndromes is more common in women than men with 54.5% and 45.5%, *Trường Đại học Y Hà Nội respectively. Average onset age 77.07 ± 10.64. The Chịu trách nhiệm chính: Hoàng Thị Phương Nam type of active reduction is the most common with Email: hoangphuongnam@hmu.edu.vn 52.3. Duration of syndrome 4.38 ± 4.82. Among the Ngày nhận bài: 14.4.2020 symptoms of delicacy syndrome, the highest Ngày phản biện khoa học: 9.6.2020 proportion is near memory loss (95.8%), followed by Ngày duyệt bài: 18.6.2020 spatial orientation disorder with 91.7% and decreased 164
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cắt lớp vi tính sọ não ở bệnh nhân tai biến mạch máu não giai đoạn cấp tại bệnh viện Hữu Nghị Việt Nam Cu Ba, Đồng Hới
0 p | 188 | 18
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm màng não do Streptococcus suis tại bệnh viện trung ương Huế năm 2011-2012
6 p | 113 | 7
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh tả ở Bến Tre 2010
5 p | 126 | 6
-
Nghiên cứu một số đặc điểm trẻ thở máy tại Trung tâm Nhi khoa, Bệnh viện Trung ương Huế
6 p | 8 | 5
-
Nghiên cứu một số đặc điểm huyết học và thành phần huyết sắc tố của người mang gen bệnh huyết sắc tố E
9 p | 15 | 4
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hình ảnh PET/CT của bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III không thể phẫu thuật được điều trị hóa xạ đồng thời tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
6 p | 38 | 4
-
Nghiên cứu một số đặc điểm siêu âm bìu ở các bệnh nhân có bất thường tinh dịch đồ tại Bệnh viện Quốc tế Sản Nhi Hải Phòng năm 2021
8 p | 27 | 4
-
Nghiên cứu một số đặc điểm cận lâm sàng và đột biến exon 2 gen KRAS của 35 bệnh nhân ung thư đại trực tràng tại bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2021
5 p | 11 | 3
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở trẻ em mắc ho gà điều trị tại Bệnh viện Nhi Trung ương (2019-2020)
8 p | 9 | 3
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, X quang và mô bệnh học của bệnh nhân u do răng thường gặp
9 p | 10 | 3
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng dị ứng thức ăn ở trẻ em
8 p | 9 | 3
-
Nghiên cứu một số đặc điểm mô bệnh học và giá trị của dấu ấn hóa mô miễn dịch AMACR trên mảnh sinh thiết kim ung thư biểu mô tuyến tiền liệt
5 p | 8 | 3
-
Nghiên cứu một số đặc điểm của bệnh nhân loét tỳ đè tái phát tại Bệnh viện Bỏng Quốc gia
6 p | 7 | 3
-
Nghiên cứu một số đặc điểm mô học và hóa mô miễn dịch ung thư biểu mô tuyến tiền liệt khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam
6 p | 4 | 2
-
Nghiên cứu một số đặc điểm bỏng trẻ em dưới 6 tuổi điều trị tại Bệnh viện Bỏng Quốc gia
8 p | 13 | 2
-
Nghiên cứu một số đặc điểm huyết học và tình hình truyền máu của bệnh nhân thalassemia tại Bệnh viện Trung ương Huế
7 p | 97 | 1
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và xử trí chảy máu mũi tại khoa Tai Mũi Họng Bệnh viện Trung ương Huế
4 p | 7 | 1
-
Nghiên cứu một số đặc điểm sinh sản của phụ nữ tại ba huyện Cờ Đỏ, Phong Điền và Thới Lai, thành phố Cần Thơ
5 p | 8 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn