Vietnam J. Agri. Sci. 2018, Vol. 16, No. 1: 85-94<br />
<br />
Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2018, 16(1): 85-94<br />
www.vnua.edu.vn<br />
<br />
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CHÈ NGUYÊN LIỆU BỀN VỮNG<br />
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ<br />
Chu Thị Kim Chung1*, Mai Thanh Cúc2<br />
1<br />
<br />
NCS, Khoa Kinh tế và Phát triển Nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam<br />
2<br />
Khoa Kinh tế và Phát triển Nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam<br />
Email*: chuchungtcnh@gmail.com<br />
<br />
Ngày gửi bài: 05.01.2018<br />
<br />
Ngày chấp nhận: 12.02.2018<br />
TÓM TẮT<br />
<br />
Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế của tỉnh Phú<br />
Thọ. Dựa trên kết quả khảo sát tại 203 hộ nông dân trồng chè và một số doanh nghiệp sản xuất chế biến chè nguyên<br />
liệu cho thấy, việc tuân thủ các quy định sản xuất chè nguyên liệu an toàn vẫn chưa được thực hiện nghiêm túc và<br />
chưa thật sự bền vững. Bài viết này trên cơ sở phân tích thực trạng, đánh giá tính bền vững cũng như phân tích các<br />
yếu tố ảnh hưởng đã đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa<br />
bàn tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới.<br />
Từ khóa: Chè nguyên liệu, sản xuất chè nguyên liệu, phát triển bền vững, phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững.<br />
<br />
Solutions for Development of Sustainable Production<br />
of Tea Raw Materials in Phu Tho Province<br />
ABSTRACT<br />
Sustainable development of tea raw materials plays an important role in the economic development of Phu Tho<br />
province. The results of the survey conducted on 203 tea farmers and some tea raw material manufacture<br />
enterprises showed that safe tea production was not in full compliance with the regulations. Based on the analysis<br />
of the situation, the sustainability assessment as well as the analysis of the influencing factors, some major solutions<br />
for sustainable tea production in Phu Tho province next time were proposed.<br />
Keywords: Tea raw material production, sustainable production.<br />
<br />
1. ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Phú Thö là tînh có diện tích chè thĄ 5 và là<br />
tînh có sân lĂčng chè sân xuçt ra đĄng thĄ tĂ<br />
toàn quùc. Tính đến nëm 2016 túng diện tích<br />
chè toàn tînh là 16,5 nghìn hecta, trong đó diện<br />
tích cho sân phèm là 15,18 nghìn hecta (Sċ<br />
Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Phú Thö,<br />
2015). Cåy chñ đã và đang khîng định vai trò, vị<br />
thế là sân phèm nông nghiệp chÿ lćc cÿa tînh,<br />
giâi quyết việc làm, täo thu nhêp ún định cho<br />
nông dân khu vćc nông thôn, miền núi.<br />
Tuy nhiên sân xuçt, chế biến biến chè<br />
nguyên liệu còn nhĆng tøn täi hän chế và chĂa<br />
<br />
84<br />
<br />
thêt sć bền vĆng. Việc quy hoäch phát triển sân<br />
xuçt chè nguyên liệu còn chĂa tùt, nhiều nĈi<br />
trøng phân tán, nhô ló, khó khën cho việc quân<br />
lý chî đäo sân xuçt. Nëng suçt chè vùng dân còn<br />
thçp, việc läm dāng các loäi thuùc bâo vệ thćc<br />
vêt còn khá phú biến. CĈ sċ hä tæng, máy móc<br />
thiết bị phāc vā sân xuçt, chế biến yếu kém, läc<br />
hêu. Trình đü cÿa lao đüng sân xuçt chè nguyên<br />
liệu thçp, kh÷ng đøng đều. Việc tú chĄc, quân lý<br />
sân xuçt còn nhiều bçt cêp, sć liên kết sân xuçt<br />
giĆa các tác nhân trong quá trình sân xuçt còn<br />
kém bền vĆng, kém hiệu quâ; chĂa xåy dćng<br />
thĂĈng hiệu, chĂa xuçt khèu đĂčc chè thành<br />
phèm; việc mċ rüng diện tích chè áp dāng sân<br />
<br />
Chu Thị Kim Chung, Mai Thanh Cúc<br />
<br />
xuçt chè an toàn còn chêm, đðc biệt đùi vĊi diện<br />
tích do hü nông dân quân lý. Chçt lĂčng chè<br />
nguyên liệu (chñ bþp tĂĈi) kòm so vĊi yêu cæu<br />
cÿa thị trĂĉng trong và ngoài nĂĊc, hiệu quâ<br />
kinh tế còn thçp. Vêy làm thế nào để đâm bâo<br />
sć ún định, an toàn, bền vĆng tă nĂĈng chñ đến<br />
bàn uùng chè là müt vçn đề vô cùng cçp bách<br />
đang đĂčc đðt ra hiện nay.<br />
<br />
bình quân), phĂĈng pháp so sánh (są dāng chÿ<br />
yếu là các chî tiêu tùc đü phát triển: định gùc,<br />
liên hoàn và tùc đü phát triển bình quân)...<br />
<br />
Nghiên cĄu này nhìm chî ra thćc träng,<br />
các yếu tù ânh hĂċng và đề xuçt müt sù giâi<br />
pháp chÿ yếu phát triển sân xuçt chè nguyên<br />
liệu ċ tînh Phú Thö trong thĉi gian tĊi.<br />
<br />
Theo niên giám thùng kê nëm 2016, diện<br />
tích chè nguyên liệu cÿa tînh hiện täi chiếm hĈn<br />
12% diện tích cÿa câ nĂĊc, nëng suçt bình quân<br />
cao hĈn bình quån chung câ nĂĊc (hĈn 8 tçn/ha).<br />
Sân lĂčng chñ bþp tĂĈi chiếm hĈn 13% túng sân<br />
lĂčng chè câ nĂĊc. Toàn tînh hiện có 59 cĈ sċ<br />
chế biến chè có công suçt trên 1 tçn búp<br />
tĂĈi/ngày; 1.281 cĈ sċ chế biến chè thÿ công, nhô<br />
ló; 15 làng nghề và 8 hčp tác xã sân xuçt, chế<br />
biến chè. Sân lĂčng chè chế biến nëm 2016 đät<br />
58 nghìn tçn. CĈ cçu sân phèm chè xanh chiếm<br />
khoâng 30%, chñ đen chiếm 70%; đang tăng<br />
bĂĊc xây dćng thĂĈng hiệu chè xanh Phú Thö:<br />
Chè Bâo Long, chè Hà Trang, Phú Hü trà; hình<br />
thành 15 làng nghề sân xuçt, chế biến chè xanh<br />
(làng nghề chè chùa Tà, làng nghề chế biến chè<br />
Ngöc Đøng, Hoàng Vën, làng nghề sân xuçt chè<br />
Phú Thịnh,...). Hiện nay sân phèm chè cÿa Phú<br />
Thö đã xuçt khèu đi nhiều nĂĊc trên thế giĊi:<br />
Ấn Đü, Trung Quùc, Pakistan, ĐĄc, Mđ, Hà<br />
Lan,...sân lĂčng chè xuçt khèu nëm 2016 đät<br />
17,5 nghìn tçn, kim ngäch xuçt khèu đät 25,8<br />
triệu USD (tëng 10,9 triệu USD so nëm 2010).<br />
<br />
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Thông tin, sù liệu thĄ cçp đĂčc thu thêp tă<br />
nhĆng tài liệu nghiên cĄu có liên quan đã đĂčc<br />
công bù cÿa Túng cāc thùng kê, cāc thùng kê<br />
tînh, trên các báo, täp chí, các bài viết trên báo<br />
điện tą, các tài liệu liên quan tă các cĈ quan,<br />
ban ngành cÿa tînh về quy hoäch, đæu tĂ, sân<br />
xuçt, thị trĂĉng tiêu thā, dân sù, lao đüng, đçt<br />
đai...<br />
Thông tin, sù liệu sĈ cçp đĂčc thu thêp bìng<br />
các phĂĈng pháp điều tra thông qua 203 phiếu<br />
phông vçn và phông vçn sâu các hü/trang träi,<br />
müt sù doanh nghiệp, cán bü, nhà khoa<br />
höc/chuyên gia theo phĂĈng pháp điều tra xã<br />
hüi höc, thâo luên, bü công cā PRA.<br />
PhĂĈng pháp phån tích trong nghiên cĄu<br />
đĂčc są dāng chÿ yếu là phĂĈng pháp thùng kê<br />
mô tâ (są dāng chÿ yếu là dãy sù thĉi gian, các<br />
chî tiêu túng hčp sù tuyệt đùi, sù tĂĈng đùi và sù<br />
<br />
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br />
3.1. Thực trạng phát triển về diện tích,<br />
năng suất, sản lượng<br />
<br />
Trong nhĆng nëm qua diện tích chè<br />
nguyên liệu toàn tînh đã tëng đáng kể, nëm<br />
<br />
Bảng 1. Diện tích, năng suất, sản lượng chè búp tươi của tînh Phú Thọ<br />
Chỉ tiêu<br />
Năm<br />
<br />
Diện tích (ha)<br />
<br />
DT cho sản phẩm (ha)<br />
<br />
Năng suất (tấn/ha)<br />
<br />
Sản lượng(tấn)<br />
<br />
2011<br />
<br />
15.718<br />
<br />
13.948<br />
<br />
8,39<br />
<br />
117.071<br />
<br />
2012<br />
<br />
15.876<br />
<br />
14.066<br />
<br />
9,09<br />
<br />
127.914<br />
<br />
2013<br />
<br />
16.080<br />
<br />
14.484<br />
<br />
9,4<br />
<br />
136.195<br />
<br />
2014<br />
<br />
16.302<br />
<br />
14.749<br />
<br />
10,32<br />
<br />
152.220<br />
<br />
2015<br />
<br />
16.584<br />
<br />
15.315<br />
<br />
10,1<br />
<br />
154.753<br />
<br />
2016<br />
<br />
16.500<br />
<br />
15.180<br />
<br />
10,35<br />
<br />
157.216<br />
<br />
BQ<br />
<br />
100,98%<br />
<br />
101,69%<br />
<br />
104,38%<br />
<br />
106,15%<br />
<br />
Nguồn: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ<br />
<br />
85<br />
<br />
Một số giải pháp phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ<br />
<br />
2011 diện tích chñ bþp tĂĈi cÿa toàn tînh là<br />
15.718 ha thì nëm 2016 đã là 16.500 ha, tùc đü<br />
tëng bình quân tă nëm 2011 đến nëm 2016 là<br />
0,98% trong đó diện tích cho sân phèm cĀng<br />
tëng lên rõ rệt cā thể nëm 2011 là 13.948 ha thì<br />
nëm 2016 là 15.180 ha, tùc đü tëng bình quån là<br />
1,69 %/nëm.<br />
Tuy nhiên, quy mô sân xuçt còn nhô, trong<br />
túng sù 54.255 hü trøng chè vĊi diện tích bình<br />
quân khoâng 0,3 - 0,4 ha/hü, chî có 457 hü trøng<br />
tă 2 ha, 24 hü trøng tă 5 ha (UBND tînh Phú<br />
Thö, 2016). Việc áp dāng quy trình kđ thuêt bón<br />
phân, trøng cây che bóng, są dāng thuùc bâo vệ<br />
thćc vêt, đùn, hái còn nhiều bçt cêp dén đến<br />
nëng suçt, chçt lĂčng chñ výng ngĂĉi dân canh<br />
tác còn thçp, có sć chênh lệch lĊn vĊi doanh<br />
nghiệp; việc są dāng máy hái chñ kh÷ng đþng<br />
kđ thuêt ânh hĂċng đến sinh trĂċng, phát triển<br />
bền vĆng cÿa cåy chñ. Trên địa bàn hiện có 10<br />
giùng chè mĊi trøng xen kô trên müt vùng<br />
nguyên liệu do đó chĂa khai thác tính Ău việt về<br />
chçt lĂčng cÿa tăng giùng; diện tích chè chçt<br />
lĂčng cao còn ít (chiếm 2,18%). Việc đæu tĂ cĈ sċ<br />
hä tæng về giao thông, thÿy lči còn hän chế. Mùi<br />
liên kết giĆa vùng nguyên liệu vĊi cĈ sċ chế biến<br />
còn lông lóo.<br />
- Các hü nông dân trøng chè còn mang nðng<br />
têp quán, tâm lý sân xuçt nhô, nhên thĄc về<br />
sân xuçt nông nghiệp hàng hóa, liên kết sân<br />
xuçt, an toàn vệ sinh thćc phèm còn hän chế;<br />
<br />
- Theo báo cáo đánh giá sù 5024 cÿa UBND<br />
tînh Phú Thö ngày 3/11/2016 về kết quâ phát<br />
triển chè nguyên liệu trong thĉi gian văa qua<br />
thì có trên 80% sù cĈ sċ chế biến chî sân xuçt<br />
bán thành phèm, sân phèm xuçt khèu dĂĊi<br />
däng th÷, kh÷ng có nhãn mác, thĂĈng hiệu nên<br />
giá bán thçp; trên 60% cĈ sċ chế biến không có<br />
vùng nguyên liệu hoðc có nhĂng kh÷ng đÿ sân<br />
xuçt; trên 45% cĈ sċ chế biến có thiết bị, công<br />
nghệ läc hêu, dây chuyền đĂčc câi täo và nâng<br />
cçp thêm nên thiếu sć đøng bü. CĈ cçu sân<br />
phèm chÿ yếu là chñ đen CTC, OTD; cĈ cçu chè<br />
xanh, chè chçt lĂčng cao còn ít;<br />
- Ý thĄc cÿa ngĂĉi sân xuçt, kinh doanh,<br />
chế biến chè về vệ sinh an toàn thćc phèm còn<br />
hän chế; việc kiểm soát chçt lĂčng nguyên liệu<br />
chñ bþp tĂĈi chĂa đĂčc quan tâm, chú tröng.<br />
Việc áp dāng quy trình sân xuçt an toàn chÿ<br />
yếu mĊi áp dāng các công ty có vùng nguyên<br />
liệu hoðc các dć án triển khai có sć hû trč cÿa<br />
nhà nĂĊc.<br />
3.2. Thực trạng các hình thức tổ chức sản<br />
xuất và liên kết trong phát triển sản xuất<br />
chè nguyên liệu trên địa bàn tînh Phú Thọ<br />
Trong sân xuçt chè nguyên liệu ċ tînh Phú<br />
Thö có 4 tác nhån tham gia, đó là hü/trang träi<br />
(nhà nông), doanh nghiệp, hčp tác xã, nhà khoa<br />
höc. Diện tích bình quân trøng chè nguyên liệu<br />
cÿa hü/trang träi khoâng 0,4 - 0,6 ha, lao đüng<br />
<br />
180.000<br />
160.000<br />
140.000<br />
120.000<br />
100.000<br />
80.000<br />
60.000<br />
40.000<br />
20.000<br />
0<br />
2008<br />
<br />
2009<br />
<br />
Diện tích (ha)<br />
<br />
2010<br />
<br />
2011<br />
<br />
2012<br />
<br />
DT cho sản phẩm (ha)<br />
<br />
2013<br />
<br />
2014<br />
<br />
2015<br />
<br />
Năng suất (tấn/ha)<br />
<br />
2016<br />
<br />
Sản lượng (tấn)<br />
<br />
Biểu đồ 1. Diện tích, năng suất, sản lượng chè búp tươi tînh Phú Thọ<br />
<br />
86<br />
<br />
2017<br />
<br />
Chu Thị Kim Chung, Mai Thanh Cúc<br />
<br />
bình quån 2 ngĂĉi/ha, trình đü vën hóa cÿa<br />
ngĂĉi sân xuçt chÿ yếu là trung höc cĈ sċ. Nhà<br />
khoa höc ċ đåy là các cán bü thuüc Viện nghiên<br />
cĄu chè Phú Hü, cán bü chuyên môn ċ các doanh<br />
nghiệp, các trung tâm khuyến n÷ng„ trình đü<br />
chÿ yếu là đäi höc, sù nhà khoa höc trình đü cao<br />
còn rçt hän chế.<br />
<br />
thuyết chĂa gín vĊi thćc tế nên tính bền vĆng<br />
cÿa liên kết chĂa cao.<br />
- Đùi vĊi liên kết trong tiêu thā sân phèm:<br />
sân phèm chè nguyên liệu hæu hết là để bán do<br />
vêy mĄc đü liên kết tĂĈng đùi cao. Mùi liên kết<br />
chÿ yếu diễn ra theo 3 kênh liên kết trong đó<br />
liên kết giĆa hü - đäi lý - doanh nghiệp chiếm<br />
tĊi 80%, liên kết giĆa doanh nghiệp sân xuçt,<br />
tiêu thā vĊi doanh nghiệp tiêu thā chÿ yếu là<br />
liên kết chính thùng chiếm tĊi 60%. Tuy tĐ lệ<br />
liên kết khá cao nhĂng do tính ràng buüc về<br />
trách nhiệm và lči ích cÿa các tác nhân tham<br />
gia liên kết còn chĂa đĂčc rõ ràng trong hčp<br />
đøng, do vêy tĐ lệ phá vČ hčp đøng, tính bền<br />
vĆng cÿa liên kết chĂa đĂčc, tùt nhçt là khi giá<br />
câ có biến đüng mänh.<br />
<br />
Nüi dung liên kết trong sân xuçt chè nguyên<br />
liệu ċ Phú Thö gøm có liên kết trong cung Ąng<br />
giùng, phân bón, thuùc BVTV; liên kết trong<br />
chuyển giao KHKT, phòng tră dịch bệnh; liên kết<br />
trong tiêu thā sân phèm. Mùi liên kết và nüi<br />
dung liên kết đĂčc thể hiện cā thể ċ bâng 2.<br />
- Đùi vĊi liên kết trong phân bón, thuùc<br />
BVTV: Việc sân xuçt chè nguyên liệu cÿa hü,<br />
doanh nghiệp luôn cæn są dāng thĂĉng xuyên<br />
phân bón, thuùc BVTV cho nên mĄc đü liên kết<br />
tĊi 70%. Mùi liên kết chÿ yếu qua hai kênh: Hü đäi lý - DN (hü chÿ yếu mua phân bón, thuùc<br />
BVTV ċ các đäi lý cÿa doanh nghiệp) và DN DN cā thể là giĆa doanh nghiệp sân xuçt và<br />
doanh nghiệp cung Ąng phân bón, thuùc BVTV).<br />
Tuy nhiên các mùi liên kết này đều là dĂĊi däng<br />
phi chính thùng, bċi vêy đ÷i khi dén tĊi rÿi ro<br />
ânh hĂċng đến lči ích cÿa các nhà, kh÷ng đâm<br />
bâo tính bền vĆng do hình thĄc liên kết này<br />
chĂa có ràng buüc về trách nhiệm và lči ích giĆa<br />
các bên tham gia liên kết.<br />
<br />
Do quy mô sân xuçt nhô, manh mún gây<br />
khó khën cho việc áp dāng cĈ giĊi hóa, tiến bü<br />
kđ thuêt, sân xuçt, chĄng nhên chè an toàn và<br />
ký kết hčp đøng liên kết xây dćng vùng nguyên<br />
liệu vĊi doanh nghiệp. Tính đến hết nëm 2016<br />
ngoài các doanh nghiệp, đĈn vị có diện tích đçt<br />
sân xuçt chñ (C÷ng ty chñ Phþ Đa, C÷ng ty chñ<br />
Phú Bền, Viện Khoa höc Kđ thuêt Nông, Lâm<br />
nghiệp miền núi phía Bíc...) cĀng mĊi có thêm<br />
müt sù doanh nghiệp ký kết hčp đøng liên kết<br />
thu mua chñ bþp tĂĈi vĊi sù lĂčng khoâng 12 15 nghìn tçn/nëm. Diện tích liên kết thu mua<br />
sân phèm chñ bþp tĂĈi mĊi chî đät khoâng 15 20% (Sċ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn<br />
Phú Thö, 2016).<br />
<br />
- Đùi vĊi liên kết trong chuyển giao KHKT,<br />
phòng tră dịch bệnh: Thćc tế trong chuyển giao<br />
KHKT, phòng tră dịch bệnh diễn ra khá thĂĉng<br />
xuyên, tuy nhiên tĐ lệ các hü và các DN sân<br />
xuçt tham gia còn thçp, do vêy mĄc đü liên kết<br />
còn chĂa cao, mĊi chiếm khoâng 60%, chÿ yếu là<br />
mùi liên kết chính thùng giĆa doanh nghiệp sân<br />
xuçt vĊi nhà khoa höc. Tuy nhiên nüi dung cÿa<br />
liên kết (chuyển giao KHKT) còn nðng về lý<br />
<br />
Có thể thçy việc liên kết trong sân xuçt và<br />
kinh doanh chè nguyên liệu đðc biệt là giĆa hü<br />
trøng chè vĊi nhà máy là yếu tù quan tröng cho<br />
phát triển sân xuçt chè nguyên liệu ún định,<br />
bền vĆng và có hiệu quâ. Hü nông dân là lćc<br />
lĂčng chÿ yếu sân xuçt trćc tiếp ra sân phèm<br />
<br />
Bảng 2. Mức độ tham gia liên kết (% theo phiếu điều tra)<br />
Mối liên kết<br />
Nội dung LK<br />
<br />
Hộ - hộ<br />
<br />
Hộ ĐL - DN<br />
<br />
Hộ - DN<br />
<br />
DN - DN<br />
<br />
Hộ HTX<br />
<br />
Hộ HTX - NKH<br />
<br />
DN NKH<br />
<br />
- Cung ứng phân bón, thuốc BVTV<br />
<br />
6,2<br />
<br />
70<br />
<br />
7,4<br />
<br />
40<br />
<br />
4,2<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
- Chuyển giao KHKT, phòng trừ dịch bệnh<br />
<br />
71<br />
<br />
-<br />
<br />
13,4<br />
<br />
12,3<br />
<br />
2,8<br />
<br />
5,9<br />
<br />
63<br />
<br />
-<br />
<br />
80<br />
<br />
18<br />
<br />
60<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
- Liên kết trong tiêu thụ sản phẩm<br />
<br />
87<br />
<br />
Một số giải pháp phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ<br />
<br />
chè nguyên liệu nhĂng hö vén sân xuçt theo<br />
kinh nghiệm là chÿ yếu, chäy theo sù lĂčng mà<br />
chĂa quan tåm đến chçt lĂčng sân phèm. Yếu tù<br />
chçt lĂčng chĂa thćc sć gín kết vĊi lči ích cÿa<br />
nhà nông, các tú chĄc trung gian bao tiêu sân<br />
phèm vén đang đĈn đüc chäy đua ċ câ thị trĂĉng<br />
trong nĂĊc và thị trĂĉng nĂĊc ngoài. Cänh<br />
tranh kh÷ng bình đîng giĆa các doanh nghiệp<br />
(tranh mua, tranh hčp đøng bán), đðc biệt là<br />
tình träng cänh tranh manh mún, nhô ló, không<br />
têp trung vào chçt lĂčng khiến cho các doanh<br />
nghiệp gðp nhiều bçt lči và hän chế phát triển<br />
sân xuçt chè nguyên liệu bền vĆng.<br />
Về liên kết giĆa các tác nhân trong trøng<br />
chè nguyên liệu vĊi các thành phæn nüi dung<br />
liên kết nhìn chung các tĐ lệ chĂa cao, müt sù<br />
nüi dung liên kết còn chĂa chính thùng, chĂa có<br />
sć ràng buüc về trách nhiệm cĀng nhĂ lči ích<br />
cÿa các bên tham gia liên kết, tính bền vĆng<br />
trong chuûi liên kết còn hän chế dén tĊi kết quâ<br />
cĀng nhĂ hiệu quâ sân xuçt sô bị ânh hĂċng,<br />
kém ún định và bền vĆng trong tĂĈng lai. Trong<br />
việc thu mua chè nguyên liệu, ngĂĉi trøng chè<br />
bán sân phèm chè nguyên liệu cho các đäi lý thu<br />
gom sau đó mĊi mang tĊi nhà máy sân xuçt trên<br />
địa bàn. Các hü sân xuçt có khi ċ nĈi xa nhà<br />
máy kh÷ng có phĂĈng tiện chċ tĊi tên nhà máy<br />
đành bán läi cho các thĂĈng lái thu gom trên<br />
địa bàn gæn các hü sân xuçt, dén tĊi bị ép giá,<br />
giá thçp hĈn so vĊi bán täi nhà máy, dén tĊi kết<br />
quâ, hiệu quâ kinh tế cÿa các hü sân xuçt thçp.<br />
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát<br />
triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững<br />
trên địa bàn tînh Phú Thọ<br />
Về mðt lý thuyết, việc sân xuçt chè nguyên<br />
liệu bền vĆng chịu ânh hĂċng bċi nhiều yếu tù.<br />
Tă kết quâ khâo sát cÿa nghiên cĄu và các sù<br />
liệu thĄ cçp liên quan cho thçy có 6 yếu tù cĈ<br />
bân ânh hĂċng đến việc phát triển sân xuçt chè<br />
nguyên liệu bền vĆng. Bao gøm: (1) Điều kiện tć<br />
nhiên, (2) Chính sách, (3) Quy hoäch, (4) Nguøn<br />
lćc, (5) Đæu tĂ cĈ sċ hä tæng và dịch vā công, (6)<br />
Thị trĂĉng tiêu thā.<br />
Phát triển sân xuçt chè nguyên liệu chịu<br />
ânh hĂċng lĊn vào điều kiện tć nhiên, thĉi tiết,<br />
<br />
88<br />
<br />
khí hêu cÿa vùng thuên lči sô làm tëng nëng<br />
suçt, chçt lĂčng cÿa chè nguyên liệu. NgĂčc läi<br />
nếu các yếu tù trên không thuên lči sô làm thiệt<br />
häi nghiêm tröng tĊi nëng suçt, sân lĂčng mà<br />
còn ânh hĂċng lâu dài cho các chu kĎ tiếp theo.<br />
Qua điều tra cho thçy yếu tù đçt đai chiếm tĐ lệ<br />
lĊn nhçt trong phát triển sân xuçt chè nguyên<br />
liệu, có tĊi trên 80% các hü n÷ng dån đánh giá<br />
đçt đai là yếu tù quyết định lĊn nhçt, tiếp đó là<br />
tĊi thĉi tiết chiếm tĐ lệ 64% đĄng thĄ 2 trong<br />
thĄ tć quan tröng, nếu thĉi tiết thuên lči ít sâu<br />
bệnh, lĂčng nĂĊc mĂa cung cçp đÿ trong müt<br />
nëm sô làm cho nëng suçt, sân lĂčng chè<br />
nguyên liệu đät kết quâ cao.<br />
Phát triển sân xuçt chè nguyên liệu cĀng<br />
chịu ânh hĂċng đáng kể cÿa các chính sách cÿa<br />
Nhà nĂĊc cĀng nhĂ cÿa địa phĂĈng ban hành.<br />
Trong nhĆng nëm qua, Chính phÿ, tînh và<br />
ngành chè Việt Nam đã ban hành müt sù chính<br />
sách kịp thĉi nhìm tháo gČ khó khën cho doanh<br />
nghiệp và ngĂĉi sân xuçt chñ nhĂ chính sách hû<br />
trč theo Quyết định định sù 23/2011/QĐ-UBND<br />
ngày 20/12/2011 cÿa UBND tînh về hû trč đào<br />
täo nghề, chính sách hû trč đðc thù khuyến<br />
khích doanh nghiệp đæu tĂ vào nông nghiệp,<br />
nông thôn, chính sách hû trč sân xuçt và xuçt<br />
khèu, các chính sách hû trč cho ngĂĉi sân xuçt<br />
về vay vùn Ău đãi... Quyết định sù<br />
1684/2015/QĐ-TTg cÿa Thÿ tĂĊng chính phÿ<br />
phê duyệt “Chiến lĂčc Hüi nhêp kinh tế quùc tế<br />
ngành Nông nghiệp và Phát triển n÷ng th÷n đến<br />
nëm 2030” ngày 30/9/2015. Nghị quyết sù<br />
12/2015/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 nëm 2015<br />
cÿa Hüi đøng Nhân dân tînh Phú Thö về quy<br />
hoäch phát triển nông, lâm nghiệp, thÿy sân<br />
tînh Phú Thö đến nëm 2020, định hĂĊng đến<br />
nëm 2030. Các chính sách đó đã tác đüng tích<br />
cćc đến phát triển sân xuçt chè nguyên liệu bền<br />
vĆng cÿa tînh Phú Thö, góp phæn gia tëng nëng<br />
suçt, chçt lĂčng, sân lĂčng và kim ngäch xuçt<br />
khèu. Tuy nhiên, việc đề ra và thćc hiện các<br />
chính sách cÿa tînh Phú Thö vén còn nhiều tøn<br />
täi, bçt cêp nhĂ: Việc ban hành chính sách chĂa<br />
đøng bü, kịp thĉi và chĂa có tính ún định lâu<br />
dài; ngĂĉi sân xuçt chè nguyên liệu và các đùi<br />
tĂčng liên quan chĂa tiếp cên thông tin về các<br />
<br />