intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Một số phép toán quan hệ mờ và phụ thuộc hàm mờ dựa trên số mờ hình thang

Chia sẻ: Kinh Kha | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

41
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong lĩnh vực cơ sở dữ liệu, một trong những yêu cầu là phản ánh thật tốt thế giới thực, giúp người quản trị dễ dàng xử lý, lưu trữ chính xác những thông tin thu nhận được. Mời các bạn cùng tìm hiểu vấn đề này qua nội dung bài viết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Một số phép toán quan hệ mờ và phụ thuộc hàm mờ dựa trên số mờ hình thang

TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 20, 2003<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> MỘT SỐ PHÉP TOÁN QUAN HỆ  MỜ <br /> VÀ PHỤ THUỘC HÀM MỜ DỰA TRÊN SỐ MỜ HÌNH THANG<br /> <br /> Nguyễn Công Hào<br /> Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế<br /> <br /> 1. ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Trong lĩnh vực cơ sở dữ liệu, một trong những yêu cầu là phản ánh thật tốt thế <br /> giới thực, giúp người quản trị  dễ  dàng xử  lý, lưu trữ  chính xác những thông tin thu  <br /> nhận được. Trong thực tế, đôi khi chúng ta không thể  thu nhận được các thông tin  <br /> một cách đầy đủ, hoặc có những thông tin không chính xác (Inexact), không chắc <br /> chắn (Uncertain) gọi chung là các thông tin mờ. Do đó, khi người quản trị một CSDL  <br /> thực tế nào đó dựa trên mô hình kinh điển, thường gặp những trường hợp sau:<br /> Tại thời điểm cần cập nhật một đối tượng nào đó vào CSDL nhưng chưa có <br /> đầy đủ  thông tin về  đối tượng đó, chẳng hạn biết là một cán bộ  giảng dạy  "thâm  <br /> niên" nhưng không rõ năm vào biên chế (Giá trị hiện tại là Unknown ).<br /> Biết một cán bộ giảng dạy có "nhiều" công trình nghiên cứu khoa học, nhưng  <br /> không biết cụ thể là bao nhiêu (Khái niệm mờ Vague ).<br /> Nếu giới hạn trong mô hình CSDL kinh điển thì phải đợi đầy đủ  thông tin về <br /> đối tượng đó mớ  cập nhật vào CSDL, hoặc nếu cứ  nhập thì sẽ  gây khó khăn, mất  <br /> ngữ nghĩa và không nhất quán trong xử lý dữ liệu.<br /> Do đó để đáp ứng nhu cầu thực tế, chúng ta phải mở rộng mô hình CSDL kinh  <br /> điển, xây dựng các phép toán quan hệ cũng như phụ thuộc dữ liệu.<br /> 2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN<br /> Cho W=(A1, A2, ...An,  ) là tập hữu hạn các thuộc tính, các miền giá trị  tương  <br /> ứng D(A1), D(A2),...D(An), D( ) =[0,1]. Trong đó, D(Ai) (i=1..n) có thể nhận giá trị rõ <br /> hoặc giá trị mờ.<br /> 2.1. Lược đồ quan hệ mờ<br /> Là tập hữu hạn các thuộc tính A1, A2,..An,  . Trong đó   là thuộc tính độ thuộc.<br /> 2.2. Quan hệ mờ<br /> <br /> <br /> 33<br /> Một quan hệ  mờ  fr trên lược đồ  quan hệ  mờ  là tập con của tích Descartes <br /> D(A1) D(A2) ... D(An)  D( ). Tức là fr   D(A1) D(A2) ... D(An)  D( ).<br /> 2.3. Bộ dữ liệu<br /> Một bộ dữ liệu t fr có dạng: (t,  fr(t)) <br /> Trong đó:  fr(t): D(A1) D(A2) ... D(An)  [0, 1] để cho độ thuộc của bộ t vào <br /> quan hệ fr.<br /> Do đó quan hệ fr có thể biểu diễn lại như sau:<br /> fr = ((t,  fr(t) | fr(t) [0,1] và t r)<br /> Với  r  D(A1)xD(A2)x..........x D(An)<br /> 2.4. Biến ngôn ngữ<br /> Theo L.A.Zadeh biến ngôn ngữ là loại biến mà miền giá trị của nó bao gồm các <br /> từ  hoặc câu ở ngôn ngữ tự  nhiên hoặc ngôn ngữ nhân tạo (Gọi chung là giá trị  ngôn  <br /> ngữ). Một cách tổng quát, biến ngôn ngữ  được đặc trưng bởi bộ  6 (X, T, H, U, G, <br /> M).<br /> Trong đó: <br /> X: Tên biến ngôn ngữ, chẳng hạn như Tuổi.<br /> T: Tập các giá trị  của biến ngôn ngữ  X , chẳng hạn như   trẻ, trung niên, già,  <br /> khá trẻ....<br /> H: Tập các gia tử, chẳng hạn như khá, hơi, rất...<br /> U: Tập cơ sở của biến X..<br /> G: Tập các qui tắc sản sinh ra các phần tử của X.<br /> M: Tập các qui tắc ngữ nghĩa gán cho mỗi giá trị  ngôn ngữ  của biến X một ý  <br /> nghĩa là tập mờ trên U.<br /> 3. XÂY DỰNG HÀM XẤP XỈ GIỮA 2 TẬP MỜ <br /> DỰA TRÊN SỐ MỜ HÌNH THANG<br /> Xét lược dồ quan hệ R=(A1,.....An,  )<br /> Đối với thuộc tính Ai là rõ thì D(Ai)=U(Ai)<br /> Đối với thuộc tính Ai  là thuộc tính mờ  thì D(A i)=U(Ai)     LV(Ai)     P(Ai)  <br /> I(Ai)<br /> Ở đây: U(Ai): Là miền giá trị cơ sở, LV(Ai): Tập các giá trị ngôn ngữ của biến <br /> ngôn ngữ  Ai, P(Ai): Tập các tập mờ  biểu diễn dưới dạng số  mờ  hình thang, I(A i): <br /> Tập các tập mờ biểu diễn dưới dạng số mờ dạng khoảng.<br /> Cho 2 tập mờ f1=( a1, b1, c1, d1)a1  b1  c1   d1<br /> f2=( a2, b2, c2, d2) a2  b2  c2   d2<br /> <br /> <br /> 34<br /> Gọi SP(f1  f2) là hàm xấp xỉ giữa 2 tập mờ f1 và f2 theo phép toán  , trong đó  <br /> = {=,,=,   }. Chúng ta sẽ  xây dựng hàm SP(f 1  f2) sao cho khi f1 và f2 gần <br /> nhau thì SP(f1  f2) ­>1 khi   là phép "=", khi f1 và f2 xa nhau thì SP(f1  f2) ­>0 khi   là <br /> phép "=".<br /> Gọi Sf1 và Sf2 là biểu diễn số mờ hình thang tương ứng của 2 tập mờ f1 và f2.<br /> 3.1. Nếu   là phép "="<br /> Trường hợp 1: Nếu Sf1  Sf2=   thì SP(f1  f2)=0<br /> Trường hợp 2: Nếu Sf1  Sf2 hoặc  Sf2  Sf1 thì SP(f1  f2)=1<br /> Trường hợp 3: Nếu f1 P(A) và f2 U(A) hoặc f1 U(A) và f2 P(A), khi đó giá <br /> trị hàm SP(f1  f2) chính là giao điểm I của Sf1 và Sf2.<br /> <br /> <br /> f2 f1 f1 f2<br /> <br /> SP ( f 1 f 2 )<br /> SP( f 1 f 2 ) I d1 d 2<br /> I<br /> a 2 a1 d 1 c1<br /> b1 a1<br /> a1 a 2 b1 c1 d1 a1 b1 c1 d 2 d1<br /> <br /> <br /> f2 f2 f1<br /> f1<br /> <br /> SP ( f 1 f 2 ) SP ( f 1 f 2 )<br /> I<br /> a1 a2 I d2 d1<br /> b2 a2 d2 c2<br /> a 2 a1 b2 c2 d2 a2 b2 c2 d d 2<br /> Trường hợp 4:  Nếu f1 P(A) và f 2 P(A) nhưng Sf1 Sf2    và f1  f2 và f2 1  f1 , <br /> <br /> khi đó hàm SP được xây dựng như sau:<br /> <br /> a1 a 2 b1 b2 c1 c 2 d1 d2<br /> SP ( f 1 f 2 ) 1<br /> 2 ( Max( d 1 , d 2 ) Min(a1 , a 2 )) Min( b2 c1 , c 2 b1 )<br /> <br /> 3.2. Nếu   là phép so sánh " "<br /> Ta có SP(f1  f2)=1­SP(f1=f2)<br /> 3.3. Nếu   là phép so sánh " "<br /> SP(f1   f2) =0 khi Sf1   Sf2 =   và d1 f2)  SP(f2Y: Nếu với mọi bộ t 1, t2 trong fr mà giá trị của chúng <br /> xấp xỉ bằng nhau trên X thì cũng xấp xỉ bằng nhau trên Y. Có nghĩa là X~>Y  (  t1, <br /> t2  fr) (SP(t1[X]=t2[X]) )   SP(t1[Y]=t2[Y])  ( (0,1]).<br /> 5.2. Ví dụ<br /> Cho quan hệ  mờ Banhang  được mô tả như sau:<br /> <br /> Tenhang Ngayban Soluong Loinhuan Makhach<br /> Máy tính 20/10/02 20 khoảng 200 K01 0.5<br /> Máy in 15/10/01 Nhiều 300 K02 0.75<br /> Máy chiếu 02/02/01 khoảng 30 khá nhiều K03 0.7<br /> Máy tính 01/01/99 [12,14,16,18] khá ít K04 0.45<br /> Máy in 03/03/98 50 rất nhiều K05 1.0<br /> Máy quét 05/05/99 10 [10,12,14,16] K06 0.2<br /> Máy tính 04/06/99 khá nhiều khoảng 250 K07 0.9<br /> Trong quan hệ  mờ  Banhang  ta có phụ  thuộc hàm mờ  soluong ~> Loinhuan. <br /> Trong trường hợp  ứng dụng cụ  thể  thì người ta có thể  chọn ngưỡng    (0,1] tùy <br /> theo từng trường hợp cụ thể.<br /> 6. KẾT LUẬN<br /> Một trong những vấn đề  rất quan trọng để  xây dựng các phép toán quan hệ <br /> trên cơ sở dữ liệu mờ và phụ thuộc hàm mờ là làm thế nào để so sánh giữa 2 giá trị <br /> mờ  với nhau theo ngữ nghĩa nào đó. Vì vậy bài báo này đã tập trung nghiên cứu và  <br /> giải quyết được một số vấn đề cơ bản  sau:<br /> Hệ thống các khái niệm như lược đồ quan hệ mờ, quan hệ mờ, biến ngôn ngữ.<br /> Đề  xuất cách xây dựng hàm xấp xỉ  SP giữa 2 tập mờ  dựa trên số  mờ  hình <br /> thang, đây là vấn đề  rất quan trọng, chúng tôi đã mở  rộng các kết quả  nghiên cứu <br /> trong [2].<br /> Xây dựng một số phép toán quan hệ trên mô hình cơ sở dữ liệu mờ.<br /> Đề xuất định nghĩa phụ thuộc hàm mờ với ngữ nghĩa mới.<br /> <br /> 37<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. Lê Tiến Vương, Nhập môn cơ sở dữ liệu, NXB khoa học kỹ thuật.<br /> 2. Nguyễn Văn Phác,  Mô hình cơ  sở  dữ  liệu quan hệ  mờ, Luận văn Thạc sỹ, <br /> Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội (2001).<br /> 3. Trương Đức Hùng, Một số vấn đề  về  cơ  sở  dữ  liệu với thông tin không đầy  <br /> đủ và lập luận xấp xỉ trong xử lý câu hỏi. Luận án Phó Tiến sĩ, trường Đại học Bách Khoa <br /> Hà Nội (1996).<br /> 4. Nguyễn Cát Hồ, Cơ sở dữ liệu với thông tin không đầy đủ, Bài giảng trường <br /> thu về "Hệ mờ và ứng dụng", Hà Nội (2001)<br /> 5. Cubero JC. Vila M.A, A new definition of fuzzy functional dependency in fuzzy  <br /> relational databases, International journal of intelligent System 9 (1994) 441­448<br /> 6. H.Thuan, L. T. Vuong, A relational databases extended by application of fuzzy  <br /> set theory and linguistic variables, computer and Artifical Intelligence 8 (2) (1989) 153­168.<br /> 7. Wei­Yi­Liu, A relational data model with fuzzy inheritance dependencies, fuzzy  <br /> sets and systems 89 (1997) 205­213.<br /> 8. P.Buckles,   E.Petry,  A   fuzzy   Representation   of   data   for   Relational   databases, <br /> fuzzy sets and systems 7 (1982) 213­226.<br /> 9. SK.De, R. Biswas and A.R.Roy,  On extended fuzzy relational database model  <br /> with proximity relations, fuzzy sets and systems 117 (2001) 195­201.<br /> <br /> <br /> SOME  FUZZY RELATIONAL OPERATORS  AND FUZZY FUNCTIONAL <br /> DEPENDENCY BASED ON TRAPEZOIDAL FUZZY NUMBER<br /> <br /> Nguyen Cong Hao<br />  College of Sciences, Hue University<br /> <br /> <br /> SUMMARY<br /> <br /> In this paper, we introduced a new approach for building fuzzy relational operators and  <br /> fuzzy functional dependency. This approach is building proximity function between two fuzzy  <br /> sets   based   on   trapezoidal   fuzzy   number.   Then,   putting   forward   a   new   definition   of   fuzzy  <br /> functional dependency with new semantic. Last, we have given examples for description about  <br /> fuzzy functional dependency.<br />  <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 38<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2