intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Một số phương pháp giải toán hóa học

Chia sẻ: Do Thanh Tam | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:14

534
lượt xem
185
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu tham khảo dành cho giáo viên, học sinh đang trong giai đoạn ôn thi đại học chuyên môn hóa - Một số phương pháp giải toán hóa học

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Một số phương pháp giải toán hóa học

  1. Một số phương pháp giải toán hóa học Một số phương pháp giải toán hóa học
  2. Một số phương pháp giải toán hóa học Nội dung Một số phương pháp giải toán hóa học 
  3. Một số phương pháp giải toán hóa học Bài 1 Hòa tan hoàn toàn m gam Cu2S và 7,2 gam FeS2 bằng một lượng dung dịch HNO3 vừa đủ chỉ tạo thành dung dịch các muối sunfát và 0,4mol khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Tính m và khối lượng muối sunfat tạo thành.
  4. Một số phương pháp giải toán hóa học Bài 1 (tt) Bài giải Giải theo phương trình ion thu gọn FeS2 + 5NO3 + 4H+  Fe3 + + 2SO2− + 5NO ↑ +2H2O − → 4 0,06mol 0,24mol 0,06mol 0,3mol 3Cu2S + 10NO3 + 4H+  6Cu2 + + 2SO2− + 10NO ↑ +2H2O − → 4 x mol 2x x 10x/3 10x + 0,3 = 0,4 ⇒ x = 0,03 ( mol ) Sè mol NO là ηNO = 3 m = 0,03.160 = 4,8 ( gam ) Khèi l­ îng muèi b»ng khèi l­ îng cation kim lo¹i céng víi khèi l­ îng anion sunfat. mcation = mFe3 + + mCu2+ = 0,06.56 + 2.0,03.64 = 7,2 ( gam ) manion = mSO2− = ( 0,12 + 0,03 ) .96 = 14,4 ( gam ) 4 Khèi l­ îng muèi là 7,2 + 14,4 = 21,6 ( gam )
  5. Một số phương pháp giải toán hóa học Bài 1 (tt) Giải theo bảo toàn điện tích. Gọi số mol FeS2 ,Cu2S tương ứng là x,y. ηFe3 + = x ; ηCu2+ = 2y ; ηSO2 − = 2x + y 4 Vì dung dịch luôn trung hòa điện tịch nên tổng số đơn vị điện tích dương phải bằng tổng số đơn vị điện tích âm và ta 3x + 4y = 2(2x = y) và với x = (7,2/120) = 0,06, ta được y = 0,03 và m = 0,03.160 = 4,8(gam). mcation = mFe3 + + mCu2 + = 0,06.56 + 2.0,03.64 = 7,2 ( gam ) manion = mSO2 − = ( 0,12 + 0,03 ) .96 = 14,4 ( gam ) 4 Khối lượng muối là 7,2 + 14,4 = 21,6 (gam). (Giải cách này không cần đến dự kiện 0,4mol khí NO ).
  6. Một số phương pháp giải toán hóa học Bài 1 (tt) Giải theo bảo toàn electron. Số mol electron cho đi sẽ là FeS2 – 15e → Fe3+ + 2S+6 x ------ 15x Cu2S – 10e → 2 Cu+2 + S+6 y ------10y Số mol e nhận được sẽ là N+5 + 3e → N+2 1,2
  7. Một số phương pháp giải toán hóa học Bài 2 Hòa tan hoàn toàn 17,88 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm A, B và kim loại kiềm thổ M vào nước thu được dung dịch C và 0,24 mol khí H2 bay ra. Dung dịch D gồm H2SO4 và HCl trong đó số mol HCl gấp 4 lần số mol H2SO4 a) Để trung hòa 1/2 dung dịch C cần hết V (lít) dung dịch D. Tính tổng khối lượng muối tạo thành trong phản ứng trung hòa. b) Hòa tan hoàn toàn m (gam) Al vào 1/2 dung dịch C thu được dung dịch E và một lượng H2 bằng 3/4 lượng H2 thu được ở trên (khi hòa tan X vào nước). Tính m?
  8. Một số phương pháp giải toán hóa học Bài 2 (tt) Bài giải Cách 1: theo phương trình phản ứng. Bài này nếu viết phương trình phản ứng để tính toán thì rất phức tạp, và mất nhiều thời gian. Ta thử tiến hành như vậy.
  9. Một số phương pháp giải toán hóa học Bài 2 (tt) Cách 1 (tt) 1. Các phương trình phản ứng 2A + 2H2O → 2AOH + H2↑ (1) 2B + 2H2O → 2BOH + H2↑ (2) M + 2H2O → M(OH)2 + H2↑ (3) 2AOH + H2SO4 → A2SO4 + 2H2O (4) 2BOH + H2SO4 → B2SO4 + 2H2O (5) M(OH)2 + H2SO4 → MSO4 + 2H2O (6) AOH + HCl → ACl + HOH (7) BOH + HCl → BCl + HOH (8) M(OH)2 + 2HCl → MCl2 + 2HOH (9)
  10. Một số phương pháp giải toán hóa học Bài 2 (tt) Cách 1 (tt) Tính toán. Dựa vào các phương trình ion sau. Theo (1) – (3) 2HOH + 2e → H2 + 2OH– η OH– = 2.0,24 = 0,48(mol) H2SO4 → 2H+ + SO42– a mol-----2a------a HCl → H+ + Cl– 4a mol---4a----4a Theo (4) – (9) Trung hòa ½ dung dịch C: H+ + OH– → HOH 6a = 0,24 ---> a = 0,24 : 6 = 0,04. 17,88 + 0,04.96 + 4.0,04.35,5 = 18,46 ( gam ) mMuèi = mKim lo ¹i + mGèc axit = 2
  11. Một số phương pháp giải toán hóa học Bài 2 (tt) Cách 1 (tt) 2. Nếu ta viết phương trình phản ứng của nhôm dạng phân tử thì phải viết 3 phương trình. 2Al + 2AOH + 2H2O → 2AAlO2 + 3H2↑ (10) 2Al + 2BOH + 2H2O → 2BAlO2 + 3H2↑ (11) 2Al + M(OH)2 + 2H2O → M(AlO2)2 + 3H2↑ (12). Cả 3 phương trình này đều có chung bản chất 2Al + 2OH– + 2H2O → 2AlO2– + 3H2↑ m3 23 = .ηH 2 = . .0,24 ⇒ m = 3,24 ( gam ) 27 2 34
  12. Một số phương pháp giải toán hóa học Bài 2 (tt) Cách 2: Giải theo bản chất của các quá trình 1. Quá trình tan của 3 kim loại là quá trình nhường electron. Viết chung là R – ze → Rz+ (1) Quá trình tạo H2 là: 2HOH + 2e → H2 + 2OH– (2). ηOH− = 2ηH 2 = 2.0,24 = 0,48 ( mol ) Dung dịch C chứa các ion dương kim loại ( Rz+), và ion âm (OH–). Dung dịch D HCl → H+ + Cl– H2SO4 → 2H+ + SO42– a mol-----2a------a 4a mol---4a----4a
  13. Một số phương pháp giải toán hóa học Bài 2 (tt) Cách 2 (tt) Trung hòa 1/2 dung dịch C: H+ + OH– → HOH 6a = 0,24 ---> a = 0,24: 6 = 0,04. 17,88 mMuèi = mKim lo ¹i + mGèc axit = + 0,04.96 + 4.0,04.35,5 = 18,46(gam) 2 (Chú ý ta cũng có thể tìm được khối lượng muối nhờ áp dụng tính bảo toàn điện tích: số đơn vị điện tích dương kim loại phải bằng số đơn vị điện tích âm gốc axit và cũng bằng số mol electron mà kim loại đã cho và cũng chính là số mol e mà HOH đã nhận để giải phóng H2 bằng 0,24.2 = 0.48 2a + 4a = 0,48 ---> a = 0,04. Kết quả tính toán được đáp số như trên).
  14. Một số phương pháp giải toán hóa học Bài 2 (tt) Cách 2 (tt) 2. Để tính m, ta chỉ cần quan tâm đến số mol electron cho nhận, và lưu ý rằng 1 mol Al nhường 3 mol electron, và để tạo 1mol H2, từ H2O phải nhân được 2mol e. m 3 .3 = 2.ηH 2 = 2. .0,24 ⇒ m = 3,24 ( gam ) Ta có số mol e cho – nhận: 27 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2