intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Một số quy định về cấu trúc và cách trình bày một tiểu luận tốt nghiệp

Chia sẻ: Tâm Nguyễn | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:20

204
lượt xem
23
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu Một số quy định về cấu trúc và cách trình bày một tiểu luận tốt nghiệp giúp các bạn biết được hình thức cũng như nội dung của một bài tiểu luận tốt nghiệp. Từ đó, các bạn có thể trình bày một bài tiểu luận có kết cấu rõ ràng, chặt chẽ và nội dung đầy đủ hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Một số quy định về cấu trúc và cách trình bày một tiểu luận tốt nghiệp

  1. MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ CẤU TRÚC VÀ CÁCH TRÌNH BÀY MỘT  TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP           1. MỤC ĐÍCH ­ Giúp cho sinh viên hệ thống kiến thức chuyên ngành đã học. ­ Giải quyết một phần những vướng mắc trong thực tiễn hoạt động sản xuất kinh  doanh tại cơ sở sinh viên thực tập. ­ Là tài liệu khoa học có thể ứng dụng trong thực tiễn. ­ Bồi dưỡng cho sinh viên có tư duy sáng tạo và làm quen với hoạt động nghiên cứu   khoa học. 2. YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG ­ Tiểu luận phải gắn với chuyên ngành đào tạo. ­ Phải sử dụng số liệu sơ cấp hoặc thứ cấp để phân tích. ­ Không được đạo văn với bất kỳ hình thức nào. ­ Số  liệu thu thập để  làm tiểu luận ít nhất là 3 năm trong đó có năm mới nhất,  trường hợp đặc biệt phải có ý kiến của giảng viên hướng dẫn và trưởng bộ  môn quyết  định. 3. CẤU TRÚC CỦA ĐỀ TÀI           Nội dung của tiểu luận được cấu trúc thành 3 phần chính: Phần mở đầu, phần nội   dung, phần kết luận và kiến nghị. Nội dung tiểu luận tối thiểu là 30 trang, tối đa là 70   trang, không kể biểu bảng, hình và phụ lục. PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ­ Tổng quan về đề tài. ­ Văn bản pháp quy (nếu có) để tăng tính cần thiết cho đề tài. ­ Nhấn mạnh hiện trạng để  hình thành đề  tài (có trích dẫn nguồn  ở  ý quan trọng   nhất: Tên tác giả, khi nào). ­ Tên đề tài.  ­ Lưu ý trong lý do chọn đề tài không ghi lời cảm  ơn (lời cảm ơn viết thành trang   riêng theo mẫu). 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1
  2.    2.1 MỤC TIÊU CHUNG: thường bắt đầu bằng động từ  (phân tích, đánh giá,….) +  tên đề tài; từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm…   2.2 MỤC TIÊU CỤ  THỂ: chia ra từng mục tiêu, các mục tiêu cụ  thể  phải logic để  phục vụ mục tiêu chung: ­ Mục tiêu 1: ………………………………………………………. ­ Mục tiêu 2: ……………………………………………………….. ­ Mục tiêu 3: ………………………………………………………... ­ Mục tiêu ……: ………………………………………………………... 3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU   3.1 KHÔNG GIAN (địa bàn nghiên cứu).   3.2 THỜI GIAN (gồm thời gian của số liệu và thời gian thực hiện bài tiểu luận).   3.3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU: cần trả lời được nghiên cứu cái gì? là những hiện  tượng thuộc phạm vi nghiên cứu của đề tài. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU   4.1 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU   4.2 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU Phương pháp phân tích số  liệu (theo từng mục tiêu) để  giải quyết vấn  đề đặt ra  của đề tài nhằm đạt được mục tiêu tổng quát.  PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ­  Trình bày khung lý thuyết nghiên cứu (tối đa 10 trang). CHƯƠNG 2  PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG/HIỆU QUẢ CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN  CỨU 2.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ  THỰC TÂP ( ̣ nếu sinh viên làm đề  tài  tự do thì thay mục này bằng mục 2.1 TỔNG QUAN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU) ­  Tóm lược quá trình hình thành và phát triển. ­  Chức năng và lĩnh vực hoạt động. 2
  3. ­  Tổ chức quản lý của đơn vị. ­  Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị (dành cho sinh viên ngành kế toán). ­  Chiến lược và phương hướng phát triển của đơn vị trong tương lai. 2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ­  Trình bày dưới dạng mô tả các chỉ tiêu chính liên quan đến thực trạng. 2.3   ĐÁNH   GIÁ   THỰC   TRẠNG/HIỆU   QUẢ   CỦA   …/CÁC   YẾU   TỐ   ẢNH  HƯỞNG… ­  Dựa vào các chỉ số, mô hình, ma trận,… để đánh giá những mặt mạnh, yếu của vấn   đề nghiên cứu, lý giải được nguyên nhân và yếu tố ảnh hưởng đến sự  tăng trưởng/suy  thoái về tình hình kinh doanh cũng như các vấn đề liên quan đến chủ đề nghiên cứu. CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ­  Đề xuất các giải pháp cải thiện tình hình thực tế của đối tượng nghiên cứu. Các giải  pháp cần cụ thể, tránh các giải pháp chung chung và không rõ ràng, hoặc các giải pháp   chỉ mang tính lý thuyết. PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. KẾT LUẬN ­  Có thể viết kết luận đóng lại vấn đề (tóm tắt những gì bài tiểu luận đã làm được) 2. KIẾN NGHỊ: để thực hiện giải pháp. 2.1. ĐỐI VƠI CƠ QUAN THỰC TẬP 2.2. ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN CÓ LIÊN QUAN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC (nếu có) 4. MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ HÌNH THỨC TRÌNH BÀY Bài tiểu luận phải được trình bày rõ ràng, sạch sẽ, không được tẩy xóa. Bài tiểu  luận được trình bày theo thứ tự như sau:           ­ Bìa chính của bài tiểu luận:  Làm bằng giấy cứng không có hoa văn, không thơm.   Khi đóng cuốn phía ngoài có giấy nhựa trong để  bảo vệ. Bài tiểu luận tốt nghiệp: Màu  xanh dương. 3
  4.          ­ Bìa phụ: Được bố cục như bìa chính nhưng được in trên giấy trắng thông thường.          ­ Lời cảm ơn          ­ Lời cam đoan           ­ Nhận xét của cơ quan thực tập          ­ Nhận xét của người hướng dẫn          ­ Nhận xét của người phan biên ̉ ̣          ­ Danh mục biểu bảng           ­ Danh mục hình           ­ Danh sách các từ viết tắt (nếu có)          ­ Mục lục: Chỉ liệt kê đến mục cấp 2          ­ Nội dung bài tiểu luận          ­ Tài liệu tham khảo          ­ Phụ lục (nêu co) ́ ́ 4.1 Khổ giấy và chừa lề          Giấy có khổ  A4 (21 x 29,7cm) phải trắng và chất lượng tốt. Nội dung chỉ in trên   một mặt giấy.          Lề trái: 3,5cm; Lề phải, trên, dưới: 2cm.    4.2 Kiểu và cỡ chữ          Bài tiểu luận phải được đánh máy vi tính và sử dụng font Times new roman, bộ mã   Unicode, cỡ chữ 13. Một số trường hợp có cỡ chữ khác 13 được quy định cụ thể.    4.3 Khoảng cách dòng          Bài viết có khoảng cách dòng là 1,5. Khi chấm xuống dòng không nhảy thêm hàng.  Không để  mục  ở  cuối trang mà không có ít nhất 2 dòng  ở  dưới đó. Trước và sau mỗi  bảng hoặc hình phải bỏ 1 hàng trống.    4.4 Tên đề tài          Tên bài tiểu luận ngắn gọn, dễ hiểu và đầy đủ, xác định rõ nội dung, giới hạn và  địa bàn nghiên cứu.          Tên bài tiểu luận không được viết tắt, không dùng ký hiệu hay bất kỳ chú giải nào.   Tên bài tiểu luận được canh giữa, chú ý cách ngắt chữ xuống dòng phải đủ nghĩa chữ đó.          Tên bài tiểu luận phải được viết in hoa và trên một trang riêng gọi là trang bìa, tựa  được đặt giữa theo trái, phải, trên, dưới của khổ giấy. Cỡ chữ thông thường là 20, có thể  4
  5. thay đổi cỡ chữ tùy theo độ dài của tên bài tiểu luận nhưng dao động trong khoảng từ 18  ­ 22. Không quy định font chữ, nhưng tựa bài tiểu luận phải dễ đọc, không quá cầu kỳ.    4.5 Chương, mục và đoạn          * Chương: Mỗi chương phải được bắt đầu một trang mới. Tựa chương đặt ở  bên  dưới chữ  “Chương”. Chữ  "Chương" được viết hoa, in đậm và số  chương là số  Á Rập  (1,2,...) đi ngay theo sau và được đặt giữa. Tựa chương phải viết hoa, in đậm, cỡ chữ 14  được đặt giữa.          * Mục: Các tiểu mục của bài tiểu luận được trình bày và đánh số thành nhóm chữ  số, nhiều nhất gồm 4 chữ số với chỉ số thứ nhất là chỉ số chương.          ­ Mục cấp 1: Số thứ tự mục cấp 1 được đánh theo chương, số thứ tự số Á Rập sát   lề trái, chữ hoa, in đậm.          ­ Mục cấp 2: Được đánh theo mục cấp 1, số thứ tự Á Rập, cách lề trái 0,5cm, chữ  thường, in đậm.          ­ Mục cấp 3: Được đánh theo mục cấp 2, số thứ tự Á Rập, cách lề trái 0,5cm, chữ  thường, in đậm.          * Đoạn: Có thể dùng dấu gạch ngang, hoa thị, số hoặc theo mẫu tự thường, cách lề  1cm, chữ thường, in nghiêng.          Ví dụ: CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CỦA HỢP TÁC Xà… 2.1. .... 2.1.1. .... 2.1.1.1. .... a) ....    4.6 Đánh số trang          Có hai hệ thống đánh số trang trong một đề tài. Những trang đầu được đánh số La   Mã nhỏ  (i, ii, iii,...) được đặt  ở  giữa cuối trang và được tính từ  bìa phụ, nhưng bìa phụ  không đánh số. Những trang đầu được xếp thứ  tự  như  sau: bìa phụ, lời cam đoan, lời   cảm  ơn, nhận xét của cơ  quan thực tập, nhận xét của người hướng dẫn, nhận xét của   người phản biện,  danh mục bảng, danh mục hình, danh sách các từ viết tắt, mục lục. 5
  6.          Phần bài viết được đánh số  Á Rập. Trang 1 được tính từ  trang đầu tiên của Phần   mở đầu đến hết bài tiểu luận kể cả hình, bảng,... Trang được đánh số ở giữa, cuối trang.    4.7 Hình          Hình vẽ, hình chụp, đồ  thị, bản đồ, sơ  đồ... phải được đặt theo ngay sau phần mà   nó được đề  cập trong bài viết lần đầu tiên. Tên gọi chung các loại trên là hình, được   đánh số Á Rập theo thứ tự. Nếu trong hình có nhiều phần nhỏ thì mỗi phần được đánh  ký hiệu a, b, c,...           Số thứ tự của hình và tựa hình được đặt ở phía dưới hình. Tuy tựa hình được viết   ngắn gọn, nhưng phải dễ hiểu mà không cần phải tham khảo bài viết. Nếu hình được   trích từ tài liệu thì tên tác giả và năm xuất bản được viết trong ngoặc đơn và đặt theo sau   tựa hình.          Nếu hình được trình bày theo khổ giấy nằm ngang, thì đầu hình phải quay vào chỗ  đóng bìa.          Thường thì hình được trình bày gọn trong một trang riêng. Nếu hình nhỏ thì có thể  trình bày chung với bài viết.     4.8 Bảng          Sinh viên phải có trách nhiệm về sự chính xác của những con số trong bảng. Bảng  phải được đặt tiếp theo ngay sau phần mà nó được đề  cập trong bài viết lần đầu tiên.  Nguyên tắc trình bày bảng số liệu theo nguyên tắc thống kê.         ­ Đánh số bảng: Mỗi bảng đều được bắt đầu bằng chữ "Bảng" sau đó là số Á Rập   theo thứ  tự  (hoặc sau đó là chương, số  thứ  tự  Á Rập), được đặt giữa, chữ  thường, in   đậm.          ­ Tên bảng: Yêu cầu ngắn gọn, đầy đủ, rõ ràng và phải chứa đựng nội dung, thời  gian, không gian mà số liệu được biểu hiện trong bảng. Tựa bảng được đặt ngay sau số  bảng, chữ hoa, in đậm.          ­ Đơn vị tính:              + Đơn vị  tính dùng chung cho toàn bộ  số  liệu trong bảng thống kê, trường hợp   này đơn vị tính được ghi góc trên, bên phải của bảng.               + Đơn vị  tính theo từng chỉ  tiêu trong cột, trong trường hợp này đơn vị  tính sẽ  được đặt dưới chỉ tiêu của cột. 6
  7.              + Đơn vị tính theo từng chỉ tiêu trong hàng, trong trường hợp này đơn vị  tính sẽ  được đặt sau chỉ tiêu theo mỗi hàng hoặc có thêm cột đơn vị tính.          ­ Cách ghi số liệu trong bảng:          Số liệu trong từng hàng (cột) có cùng đơn vị tính phải nhận cùng một số lẻ. Số liệu  ở  các hàng (cột) khác nhau đơn vị  tính không nhất thiết có cùng số  lẻ  với hàng (cột)  tương ứng.          Một số ký hiệu quy ước:              + Nếu không có tài liệu thì trong ô ghi dấu gạch ngang “­”              + Nếu số liệu còn thiếu, sau này sẽ bổ sung sau thì trong ô ghi dấu “...”              + Ký hiệu gạch chéo “x” trong ô nào đó thì nói lên hiện tượng không có liên quan  đến chỉ tiêu đó, nếu ghi số liệu vào đó sẽ vô nghĩa hoặc thừa.          ­ Phần ghi chú  ở cuối bảng: Được đặt giữa, chữ thường và in nghiêng, cỡ  chữ  11  và dùng để giải thích rõ các nội dung chỉ tiêu trong bảng:          + Nguồn tài liệu: Nêu rõ không gian, thời gian.          + Các chỉ tiêu cần giải thích.          Thường thì bảng được trình bày gọn trong một trang riêng. Nếu bảng ngắn có thể  trình bày chung với bài viết. Không được cắt một bảng trình bày ở  2 trang. Trường hợp  bảng quá dài không trình bày đủ trong một trang thì có thể qua trang, trang kế tiếp không  cần viết lại tựa bảng nhưng phải có tựa của các cột.          Nếu bảng được trình bày theo khổ giấy nằm ngang thì đầu bảng phải quay vào chỗ  đóng bìa.          Cột trong một bảng thường được chia nhỏ  xuống tối đa ba mức độ. Tựa cột mức  độ 1 viết hoa, in đậm. Tựa cột mức độ 2, 3 viết chữ thường, in đậm. Tự cột có thể viết  tắt, nhưng phải được chú giải ở cuối bảng.    4.9 Viết tắt          Nguyên tắc chung, trong bài tiểu luận hạn chế tối đa viết tắt. Nhưng trong một số  trường hợp đặc biệt, cụm từ quá dài và được lập lại nhiều lần trong bài tiểu luận thì có   thể viết tắt.           ­ Tất cả  những chữ  viết tắt, không phải là chữ  thông dụng, thì phải được viết   nguyên ra lần đầu tiên và có chữ viết tắt kèm theo trong ngoặc đơn. Chữ viết tắt lấy các  ký tự đầu tiên của các từ, bỏ giới từ, viết hoa. 7
  8.          ­ Không được viết tắt ở đầu câu.    4.10 Trích dẫn và chỉ dẫn trong bài viết          Dấu ngoặc vuông [ ] dùng để chỉ dẫn từ mục lục tài liệu tham khảo. Nếu trích dẫn  nguyên văn thì dùng ngoặc kép kèm theo: "......" [4, tr.17], có nghĩa là nguyên văn đó được  trích từ mục lục tài liệu tham khảo thứ 4, trang 17. Nếu dẫn ý hoặc mượn biểu bảng thì  chỉ cần chỉ dẫn tài liệu [3, tr.30].          Dấu ngoặc đơn () dùng đề chỉ dẫn trong nội dung đề  tài. Ví dụ: (xem trang 15), có   nghĩa đọc giả cần xem trang 15 sẽ rõ hơn.          Trong phần liệt kê tài liệu tham khảo, thì tất cả tài liệu được đề cập đến trong bài   viết phải có trong danh sách và được sắp xếp thứ  tự  theo mẫu tự  họ  tên tác giả  theo  thông lệ từng nước (Tác giả nước ngoài xếp thứ tự theo họ, tác giả trong nước xếp theo   tên). Tài liệu tham khảo được xếp theo từng ngôn ngữ  (Việt, Anh, Pháp, Đức, Trung,   Nhật,…). Cách viết một tài liệu tham khảo theo thứ tự sau:          * Tài liệu tham khảo là sách, luận án, luận văn, báo cáo phải ghi đầy đủ  thông tin  sau:          ­ Tên tác giả: Viết chữ thường. Trường hợp có nhiều tác giả  thì ta dựa vào tác giả  đầu tiên để xếp thứ tự, ta phải liệt kê tất cả các tác giả và cách nhau bằng dấu phẩy          ­ Năm xuất bản: Đặt trong dấu ngoặc đơn, sau đó là dấu chấm.           ­ Tên sách, luận án, luận văn, báo cáo:  Viết chữ  thường, in nghiêng, đó là dấu  phẩy.          ­ Nhà xuất bản: Viết chữ thường, đó là dấu phẩy.          ­ Nơi xuất bản: Viết chữ thường, đó là dấu chấm          * Tài liệu tham khảo là các bài báo trong tạp chí, bài trong cuốn sách… thì phải ghi  đủ thông tin sau:         ­ Tên tác giả: Viết chữ thường. Trường hợp có nhiều tác giả  thì ta dựa vào tác giả  đầu tiên để xếp thứ tự, ta phải liệt kê tất cả các tác giả và cách nhau bằng dấu phẩy.         ­ Năm xuất bản: Đặt trong dấu ngoặc đơn, sau đó là dấu chấm.         ­ Tên tài liệu: Viết chữ thường, đặt trong ngoặc kép, không in nghiêng, sau đó là dấu  phẩy.         ­ Tên tạp chí hoặc tên sách: Viết chữ thường, in nghiêng, sau đó là dấu phẩy.         ­ Tập: Sau đó không có dấu cách. 8
  9.         ­ Số: Đặt trong dấu ngoặc đơn, sau đó là dấu phẩy.         ­ Các số trang: Gạch giữa hai chữ số và chấm kết thúc.         * Tài liệu tham khảo là tin trên mạng (cần chú ý đến mức độ chính xác của tin)…  thì  phải ghi đủ thông tin sau:         ­ Tên người đăng tin: Viết chữ thường.         ­ Năm đăng tin: Đặt trong dấu ngoặc đơn, sau đó là dấu chấm.         ­ Tên tin: Viết chữ thường, đặt trong ngoặc kép, in nghiêng, sau đó là dấu phẩy.         ­ Trang web: Viết địa chỉ trang web.         ­ Nơi đăng: Viết địa điểm đăng tin.    4.11 Biểu mẫu 9
  10. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH KHOA KINH TẾ, LUẬT     ISO 9001:2008 TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG …   Người hướng dẫn:                                        Sinh viên thực hiện:   ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­              ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­                                                                                MSSV: ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­                                                                                 Lớp: ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­       Khóa: ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Trà vinh –  Năm 20… 10
  11. LỜI CẢM ƠN (cac ban co thê viêt khac đi, đây chi la mâu) ́ ̣ ́ ̉ ́ ́ ̉ ̀ ̃  Em xin chân thành cảm quy Thây Cô Tr ́ ̀ ường Đại học Trà Vinh đã tạo điều kiện  thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập, cũng như  trong suốt thời gian thực hiện   tiểu luận. Em   xin   chân   thành   cảm   ơn   sự   quan   tâm   hướng   dẫn,   giúp   đỡ   tận   tình   của  thầy/cô­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ đã tạo điều kiện cho em hoàn thành tiểu luận tốt nghiệp. Do kiến thức còn hạn chế, nên bài tiểu luận không tránh được những sai sót. Em rất  mong nhận được sự đóng góp quý báu của quý thầy/cô để bài tiểu luận hoàn chỉnh hơn. Ngày …… tháng ………. năm  20… Sinh viên thực hiện ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ 11
  12. LỜI CAM ĐOAN  Tôi cam đoan rằng bài tiểu luận này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập   và kết quả  phân tích trong bài tiểu luận là trung thực, bài tiểu luận không trùng với bất   kỳ đề tài nào.                                       Ngày …… tháng …… năm  201… Sinh viên thực hiện ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ 12
  13. NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP  Họ và tên sinh viên thực tập: ...............................................................MSSV:...................... Lớp:..................................................................... Khoa:.......................................................... Thời gian thực tập: Từ ngày:.............................. Đến ngày................................................... Đơn vị thực tập:...................................................................................................................... Địa chỉ:..................................................................................................................................... Điện thoại:.......................................................... Fax: ........................................................... Email:.................................................................. Website:..................................................... Ghi chú: ­ Đánh giá bằng cách đánh dấu ( ü) vào cột xếp loại các nội dung đánh giá trong bảng  sau: Xếp loại Nội dung đánh giá Tốt Khá T.Bình Kém I. Tinh thần kỷ luật, thái độ 1. Thực hiện nội quy cơ quan 2. Chấp hành giờ giấc làm việc 3. Trang phục 4. Thái độ giao tiếp với cán bộ công nhân viên 5. Ý thức bảo vệ của công 6. Tích cực trong công việc 7. Đạo đức nghề nghiệp 8. Tinh thần học hỏi trong công việc II. Kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ 1. Đáp ứng yêu cầu công việc 2.   Nghiên   cứu,   học   tập   nâng   cao   trình   độ   chuyên   môn,  nghiệp vụ 3. Kỹ năng tin học 4.   Kỹ   năng  sử   dụng   thiết   bị   tại  nơi   làm  việc   (máy  fax,  photocopy, máy in, máy vi tính…) 5. Xử lý tình huống phát sinh 6. Có ý kiến, đề xuất, năng động, sáng tạo trong công việc Kết luận: ............................................................................................................................ ............................................................................................................................................. ….........., ngày …... tháng …… năm 2015 XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN THỦ TRƯỞNG (Ký tên, đóng dấu) 13
  14. NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN  Họ và tên SVTH:.................................................................................................................. MSSV:..................................................................................................................................... Lớp: ........................................................................................................................................ 1. Phần nhận xét: Về hình thức:....................................................................................................................... Về nội dung:........................................................................................................................ Về tinh thần thái độ làm việc:............................................................................................. 2. Phần chấm điểm: ĐIỂM  NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ ĐIỂM GVHD TỐI ĐA 1. Về hình thức: 2 ­ Trình bày đúng theo mẫu hướng dẫn 1 ­ Lỗi chính tả, lỗi đánh máy không đáng kể 1 2. Về nội dung: 7 ­ Cơ sở lý luận phù hợp với đề tài  1 ­ Phần giới thiệu về cơ quan thực tập rõ ràng 1 ­ Nội dung phản ánh được thực trạng của công ty, có đánh   3 giá thực trạng trên ­ Đề  xuất giải pháp phù hợp với thực trạng, có khả  năng   1 thực thi trong thực tế ­ Phần kết luận, kiến nghị phù hợp 1 3. Tinh thần, thái độ làm việc: 1 TỔNG CỘNG 10 Trà Vinh, ngày.......tháng........năm 2015 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 14
  15. NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI PHAN BIÊN ̉ ̣  Họ và tên SVTH:.................................................................................................................. MSSV:..................................................................................................................................... Lớp: ........................................................................................................................................ 1. Phần nhận xét: Về hình thức:....................................................................................................................... Về nội dung:........................................................................................................................ Về tinh thần thái độ làm việc:............................................................................................. 2. Phần chấm điểm: ĐIỂM  NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ ĐIỂM GVPB TỐI ĐA 1. Về hình thức: 2 ­ Trình bày đúng theo mẫu hướng dẫn 1 ­ Lỗi chính tả, lỗi đánh máy không đáng kể 1 2. Về nội dung: 7 ­ Cơ sở lý luận phù hợp với đề tài  1 ­ Phần giới thiệu về cơ quan thực tập rõ ràng 1 ­ Nội dung phản ánh được thực trạng của công ty, có đánh  3 giá thực trạng trên ­ Đề  xuất giải pháp phù hợp với thực trạng, có khả  năng  1 thực thi trong thực tế ­ Phần kết luận, kiến nghị phù hợp 1 3. Tinh thần, thái độ làm việc: 1 TỔNG CỘNG 10 Trà Vinh, ngày.......tháng........năm 2015 GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 15
  16. DANH MỤC BIỂU BẢNG  Trang Bảng 3.1: DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT VÀ SẢN LƯỢNG LÚA­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­19 Bảng 3.2: DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY HÀNG NĂM­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­21 Bảng 3.3: DIỆN TÍCH CÂY LÂU NĂM QUA CÁC NĂM­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­22 Bảng 3.4: DIỆN TÍCH LÚA QUA CÁC NĂM­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­25 Bảng 3.5: DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG BẮP­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­26 Bảng 3.6: DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG MÍA­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­27 Bảng 3.7: DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY LÂU NĂM­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­28 Bảng 3.8: QUY MÔ LIÊN KẾT TRONG 2 NĂM­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­34 Bảng 3.9: TRÌNH ĐỘ, CHUYÊN MÔN CỦA QUẢN LÝ HTX­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­36 Bảng 3.10: PHÂN LOẠI HỢP TÁC Xí­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­38 16
  17. DANH MỤC HÌNH      Trang Hình 3.1. BẢN DỒ HÀNH CHÍNH TỈNH AN GIANG­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­16 Hình 3.2. BẢN DỒ HÀNH CHÍNH TỈNH TIỀN GIANG­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­22 Hình 3.3: SỐ LƯỢNG HỢP TÁC XàQUA CÁC NĂM­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­29 Hình 3.4: SỐ LƯỢNG XàVIÊN QUA CÁC NĂM­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­30 Hình 3.5: DIỆN TÍCH PHỤC VỤ CỦA HTX­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­31 Hình 3.6: QUY MÔ DIỆN TÍCH HTX QUA CÁC NĂM­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­31 Hình 3.7: QUY MÔ DỊCH VỤ CỦA HTX QUA CÁC NĂM­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­32 Hình 3.8: QUY MÔ VỐN GÓP CỦA HTX QUA CÁC NĂM­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­33 17
  18. DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT  HTX: Hợp tác xã HTXNN: Hợp tác xã nông nghiệp UBND: Ủy ban Nhân dân 18
  19.  MỤC LỤC  Trang LỜI CẢM ƠN­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­i LỜI CAM ĐOAN­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ii NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­iii NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­iv NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI PHAN BIÊN ̉ ̣ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­v DANH MỤC BIỂU BẢNG­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­vi DANH MỤC HÌNH­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­viii DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ix MỤC LỤC­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­xi 19
  20. TÀI LIỆU THAM KHẢO ̣ 1. Phan Trong An (2007).  Kinh nghiệm phát triển hợp tác xã nông nghiệp  ở  Nhật   Bản và bài học rút ra cho Việt Nam, Trường Đại học Đà Nẵng, Đà Nẵng. 2. Đô Vu Hùng (2009).  ̃ ̃ Báo cáo tổng kết hoạt động ngành nông nghiệp năm 2008 và   kế hoạch sản xuất năm 2009, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn An Giang,  An Giang. 3. Lâm Quang Huyên (2004). Kinh tế nông hộ  và kinh tế  hợp tác trong nông nghiệp   Việt Nam, nhà xuất bản Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh. ̣ 4. Trinh Công Minh (2009).  Báo cáo tình hình thực hiện luật hợp tác xã năm 2003, Sở  Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Tiền Giang, Tiền Giang. 5. Huynh Thê Năng (2008). ̀ ́  Đề  án nông nghiệp, nông dân, nông thôn tình An Giang   đến năm 2020, Ủy ban Nhân dân tỉnh An Giang, An Giang. ̣ 6. Nguyên Trong Nh ̃ ưỡng (2004). Đổi mới tổ  chức và phương thức hoạt động của   mô hình HTX nông nghiệp huyện Thuần Nông (thực trạng và giải pháp), nhà xuất  bản Đại học quốc gia Thành phố Hồ chí Minh, Thành phố Hồ chí Minh. ̣ 7. Đoan Ngoc Ph ̀ ả (2009). Báo cáo tình hình thực hiện luật hợp tác xã năm 2003 , Sở  Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn An Giang, An Giang. ̣ 8. Đoan Ngoc Ph ̀ ả  (2009). Báo cáo tình hình thực hiện nghị  quyết 13­NQ/TƯ  và kế   hoạch phát triển kinh tế tập thể giai đoạn 2006­2010 ngành nông nghiệp tỉnh An   Giang, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn An Giang, An Giang. 9. Lương Xuân Quy (1999).  ̀ Đổi mới tổ  chức và quản lý các hợp tác xã trong nông   nghiệp, nông thôn, nhà xuất bản Nông Nghiệp, Hà Nội. 10. Hưa Quang T ́ ần (2008). Báo cáo tổng kết hoạt động ngành nông nghiệp năm 2008   và kế  hoạch sản xuất năm 2009, Sở  Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Tiền   Giang, Tiền Giang. 11. Hoang Tr ̀ ọng (2008). Phân tích dữ  liệu nghiên cứu với SPSS, nhà xuất bản Hồng  Đức, Thành phố Hồ Chí Minh. 12. Lê Trọng (2001). Kinh tế hợp tác của nông dân trong nền kinh tế thị trường , nhà  xuất bản Văn hóa Dân tộc, Hà Nội.   20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0