ộ ố

M t s thay đ i c a UCP600 so ổ ủ v iớ UCP500

ỉ ổ ả ử ượ ả ầ ụ c áp d ng ệ ả ủ ầ ứ ạ ậ ệ ề ủ ủ

ể ử ụ ắ ầ ớ ứ ụ ủ ầ ể ư ự t xem xét l ầ ạ ộ ạ ạ ễ ữ ấ ụ

ả ề ớ ượ ự ể i đ ạ ượ ậ ị ừ ỹ ấ ệ ụ ầ ư ả ươ ế ng th c thanh toán qu c t ươ ố ườ , v n là m t ph ừ ố ể gia tăng (thông th

ọ ứ ạ i t ạ ỏ ờ ể ử ờ ủ ổ ỹ ố ấ ụ ệ ậ ồ ồ i đ n t 26 n ậ ả ế ừ ướ ạ ả ớ ấ ề ừ ố ự ứ ả ắ ố i. Sau 3 năm so n th o và ch nh lý, ngày 25 tháng 10 năm 2006, ICC đã s 600 ngày 01 tháng 07

ẽ ổ ơ ả c b c c l ệ ự ừ ớ ố ụ ạ ớ ư ả ứ ề ủ ề ả ổ ả i ữ ớ ể ữ ậ ủ ạ ả ị ẳ ạ ị ộ

ứ ị ch i ho c ch p nh n các ch ng t UCP đã qua b y l n s a đ i và ch nh lý. B n UCP đang đ hi n nay là UCP 500 (The Uniform Custom and Practice for Documentary ượ Credits, ICC Publication No. 500) - k t qu c a l n s a đ i th sáu, đ c ổ ử ế ố ế ng m i qu c t phát hành năm 1993.Vào tháng 5 năm 2003, Phòng Th ươ (ICC) đã y quy n cho y ban K thu t và nghi p v Ngân hàng (ICC ỹ i UCP Commission on Banking Technique and Practice) b t đ u xem xét l ạ ự ễ 500 đ có th có nh ng s a đ i c n thi t đáp ng v i tình hình th c ti n ế ổ ầ ữ c đây, m c đích chính c a l n s a m i. Cũng nh nh ng l n s a đ i tr ử ầ ớ ử ổ ướ ữ c s phát tri n trong ho t đ ng ngân hàng, v n đ i này là đ đáp ng đ ậ ể ứ ể ổ ượ i ngôn ng và phong i và b o hi m. H n n a, cũng c n thi t ữ ế ữ ơ ể ả ả c s d ng trong UCP đ lo i b nh ng cách di n đ t có th cách đã đ ể ử ụ ể ạ ỏ ệ gây ra s hi u nh m và áp d ng không th ng nh t. Ngay khi công vi c ầ ố c ti n hành, thông qua m t s k t qu đi u tra toàn c u, y xem xét l ầ ủ ộ ố ế ế ứ ban K thu t và Nghi p v ngân hàng nh n th y có t i kho ng 70% ch ng ả ấ ậ ụ l n xu t trình đ u tiên vì có xu t trình theo tín d ng th đã b t t ch i ấ ố ở ầ ừ ng th c thanh ng tiêu c c đ n ph sai sót. Đi u này rõ ràng có nh h ề ứ ự ưở ề truy n toán tín d ng ch ng t ố ế ứ ộ ứ ụ ng h p ph i ch u th ng và có nhi u u đi m, vì chi phí tăng lên do các tr ị ề ư ả ợ b t h p l ng m i b ch ng t b t h p l phí ch ng t ừ ấ ợ ệ ườ ứ ỗ ộ ừ ấ ợ ệ ứ ữ 50 - 100USD khi thanh toán) và quan tr ng h n là nh ng s b thu phí t ơ ừ ẽ ị ra không m y rõ ràng. Do đó, Ban so n th o g m sai sót ch ng t ồ đó l ả ấ ừ 9 thành viên đã ra đ i đ s a đ i UCP 500. Đ ng th i, y ban K thu t và ậ Nghi p v ngân hàng thành l p Ban c v n g m 41 thành viên là các ế chuyên gia trong lĩnh v c ngân hàng và v n t c trên th ự gi ỉ thông qua B n Quy t c th c hành th ng nh t v tín d ng ch ng t ụ (UCP 600) thay cho UCP 500. UCP 600 s có hi u l c t năm 2007. UCP 600 có m t s thay đ i c b n so v i UCP 500 nh sau: ộ ố Th nh t, i v i 39 đi u kho n (so ấ v hình th c, UCP 600 đ ề ượ ứ v i 49 đi u kho n c a UCP 500), trong đó b sung nhi u đ nh nghĩa và gi ị ề ớ thích thu t ng m i đ làm rõ nghĩa c a các thu t ng còn gây tranh cãi ủ ậ trong b n UCP 500. Ch ng h n, đi u 2 “Definitions” (Đ nh nghĩa) c a UCP ề 600 đã nêu ra m t lo t đ nh nghĩa nh : Advising bank, Applicant, ư Beneficiary, Complying presentation, Confirmation, Confirming bank, Credit, Honour, Negotiation, Presentation… Th hai, ờ UCP 600 đã quy đ nh rõ th i gian cho vi c t ứ ả xu t trình là kho ng ệ ừ ừ ấ ậ ấ ặ ố

ờ ố ị ở ượ ả ờ ị ờ ể ể và thông báo ch ng t . C th nh sau: th i gian c đ nh “5 ngày làm vi c ngân hàng” (five banking days). UCP ệ ợ 500, kho ng th i gian này đ c quy đ nh không rõ ràng là “Th i gian h p lý” (Reasonable Time) và “Không ch m tr ” (Without delay) đ ki m tra ậ ễ ch ng t b t h p l ừ ấ ợ ệ ụ ể ứ ừ ứ ư

ề ề

ượ ế ỉ ố

ứ ư ế xu t trình có h p l ợ ệ

ứ ậ

ừ , bi ế ừ

ch i b ch ng t ộ ứ

ừ ầ ở ề

ươ

ệ ộ

ứ ế

ủ ấ ứ ừ

ế ặ ế ị

ậ ượ ặ ch i ch ng t ừ ố Ngân UCP 600 Đi u14(b) & 16 (d) ậ c ch đ nh, NH xác nh n, hàng đ ị ỉ n u có, và ngân hàng phát hành ế i đa m i Ngân hàng là 5 s có t ỗ ẽ ngày lám vi c ti p theo ngày xu t ấ ế ệ ứ đ xác đ nh ch ng trình ch ng t ị ừ ể t hay không ấ ừ (A nominated bank acting on its nomination, a confirming bank, if any, and the issuing bank shall each have a maximum of five banking days following the day of presentation to determine if a presentation is complying)…… ừ Thông báo t ố đi u 16c ph i theo yêu c u ả c g i b ng vi n thông, ho c đ ặ ượ ễ ử ằ ằ c, thì b ng n u không th đ ể ượ ế ng ti n nhanh chóng khác ph không mu n h n ngày làm vi c ệ ơ th 5 c a ngân hàng ti p theo ngày xu t trình ch ng t (The notice (of refusal documents) required in sub-article 16(c) must be given by telecomunication or, if that is not possible, by other expeditious means no later than the close of the fifth banking day following the day of presentation).

ư ễ ộ ủ ệ ậ UCP 500 Đi u 13(b) & 14(d) (i)Ngân hàng phát hành, Ngân ặ hàng xác nh n, n u có, ho c ậ ỗ c ch đ nh, m i Ngân hàng đ ị ượ Ngân hàng có m t th i gian h p ợ ờ ộ lý, nh ng không quá 7 ngày làm ứ vi c ti p theo ngày nh n ch ng ậ ệ và , đ ki m tra ch ng t t ừ ể ể ừ ố ch i quy t đ nh s nh n hay t ừ ẽ ế ị và thông báo cho bên ch ng t ừ ứ đó Ngân hàng này nh n mà t ậ ch ng t ủ t quy t đ nh c a ế ị ứ mình.(The Issuing Bank, the Confirming Bank, if any, or a Nominated Bank acting on their behalf, shall each have a reasonable time, not to exceed seven banking days following the day of receipt of the documents, to examine the documents and determine whether to take up or refuse the documents and to inform the party from which it received the documents accordingly).…. N u Ngân hàng phát hành và/ ho c Ngân hàng xác nh n, n u có ho c Ngân ặ c ch đ nh hành đ ng hàng đ ộ ỉ ế thay m t ngân hàng này quy t thì ph i đ nh t ả ứ ừ ị g i thông báo v quy t đ nh này ế ị ử ề b ng vi n thông ho c n u không ế ặ ễ ằ ệ ng ti n c, thì b ng ph th đ ươ ằ ể ượ nhanh chóng khác, không ch mậ ơ tr nh ng cũng không mu n h n ngày làm vi c th 7 c a ngân ứ hàng ti p theo ngày nh n b ộ ch ng t (If the Issuing Bank and/ ế ừ ứ

or Confirming Bank, if any, or a Nominated Bank acting on their behalf, decides to refuse documents, it must give notice to that effect by telecommunication or, if that is not possible, by other expeditious means, without delay but no later than the close of the seventh banking day following the day of receipt of the documents).

ớ ề ị ư ỉ ủ c th hi n trên ch ng t ng l i th tín d ng ph i đ ụ ể ệ ư ợ ở i yêu c u m ầ xu t trình ấ ừ UCP 600 đã đ a ra quy đ nh m i v đ a ch c a ng Th ba,ứ ị ườ i h và ng ứ ả ượ ườ ưở đúng nh trong L/C: ư

ừ ề ụ i và ng ợ ả ị ơ

ộ ứ ầ ừ ườ ứ ụ ề ả ỉ ươ ụ

ị ư ố ộ ưở ủ i yêu c u m th ầ

ầ ng và ng ụ ị

ầ ư

Tr khi qui UCP 500 Đi u 37 đ nh khác trong th tín d ng, hoá ư ng m i:i. Ph i th hi n d n th ể ệ ươ ạ trên b m t là đ c phát hành ề ặ ượ b p ng i ghi trong ng l i h ợ ườ ưở ơ ỉ ng h p ghi th tín d ng (tr tr ợ ừ ườ ụ ư c l p ả ượ ậ trong đi u 48 vàii. Ph i đ ề i yêu c u m th tín cho ng ở ư ườ d ng (tr tr ng h p nêu trong ợ đi u 48(h))…)(Unless other stipulated in the Credit, commercial invoices:i. Must appear on their face to be issued by the Beneficiary named in the Credit (except as provided in Article 48), andii. Must be made out in the name of the Applicant (except as provided in sub-Article 48(h)) …)

ặ ư ụ ư

ỉ Khi đ a ch UCP 600 Đi u 14(j) ị ề i yêu ng l c a ng i h ườ ườ ưở ủ c u m th tín d ng th hi n trên ở ư ầ ể ệ ụ nào thì không b t kỳ ch ng t ừ ứ ấ ỉ nh t thi t ph i gi ng nh đ a ch ư ị ố ế ấ ấ trong th tín d ng ho c trong b t ặ ụ ư nào khác, tuy kỳ m t ch ng t ừ ớ c v i nhiên ph i trong cùng n ướ ng ng qui đ nh trong đ a ch t ị t liên l c th tín d ng. Các chi ti ạ ế (s fax, đi n tho i, Email…) là ệ i m t ph n đ a ch c a ng ườ ị ở ư h ườ tín d ng s b b qua. Tuy nhiên ẽ ị ỏ ạ t liên l c khi đ a ch và các chi ti ỉ ế i yêu c u m th tín c a ng ườ ủ ư ở ầ d ng xu t hi n nh là m t ph n ộ ấ ụ ệ i nh n hàng hay t c a ng chi ti ậ ườ ế ủ c thông báo trong ch ng bên đ ứ ượ t i theo đi u 19, 20, 21, v n t ả ừ ậ ố 22, 23, 24 ho c 25 thì ph i gi ng nh trong th tín d ng(When the addresses of the beneficiary and the applicant appear in any stipulate document, they need not be the same as those stated in the

credit or in any other stipulated documents, but must be within the same country as the respective addresses mentioned in the credit. Contact details (telefax, telephone, email and the like) stated as part of the beneficiary’s and the applicant’s address will be disregarded. However, when the address and contact details of the applicant appear as part of the consignee or notify pary details on a transport document subject to articles 19, 20, 21, 22, 23, 24 or 25, they must be as stated in the credit).

ừ ừ ượ i yêu c u m th tín d ng khi nh n đ ch i ch ng t ứ ượ c c phép t ụ ố ậ ừ Th t và giao b ch ng t ộ ch p nh n b ch ng t ứ ậ ,ứ ư theo UCP 600, ngân hàng phát hành đ cho ng ở ư c a h . ọ ườ ầ b t h p l ừ ấ ợ ệ ủ ứ ộ ấ

i. Ngân ề

ượ ậ ề ỉ ế ị ợ ế ỉ ộ ế ừ ấ

ả ử

ố ừ ứ ặ ừ ấ

ế ặ ậ ế ị

ỉ ẫ

ừ ng ấ

Khi ngân UCP 600 Đi u 16(c) c ch đ nh, Ngân hàng hàng đ ị xác nh n, n u có, ho c Ngân ặ ch i ch p hàng phát hành t ấ ố nh n ho c chi ứ t kh u b ch ng ậ ộ ặ ộ xu t trình, thì ph i g i m t t ấ ừ i thông báo duy nh t cho ng ườ xu t trình.Thông báo ph i nêu rõi. ả ậ ch i ch p nh n Ngân hàng t ấ t kh u, vàii. M i đi m ho c chi ể ế ỗ ừ b t h p l theo đó Ngân hàng t ấ ợ ệ ấ t kh u; ch i ch p nh n ho c chi ấ ố vàiii. a) Ngân hàng đang giữ ch các ch d n ti p ch ng t ế ờ ứ i xu t trình; ho cb) theo t ặ ườ ừ bữ ộ Ngân hàng phát hành đang gi c i khi nh n đ cho t ch ng t ượ ậ ừ ứ ợ b t h p ch p nh n b ch ng t ừ ấ ứ ộ ậ ấ i yêu c u m th tín c a ng l ở ư ườ ệ ủ ấ d ng và đ ng ý v i vi c ch p ệ ồ ụ ầ ớ UCP 500 Đi u 14 (d) hàng phát hành, Ngân hàng xác nh n, n u có ho c Ngân hàng ặ ậ đ c ch đ nh, m i Ngân hàng ỗ ượ s có m t th i gian h p lý, ờ ẽ nh ng không quá 7 ngày làm ư vi c ngân hàng ti p theo ngày ệ ế nh n ch ng t , đ ki m tra ậ ừ ể ể ứ ch ng t ậ và quy t đ nh s nh n ứ ẽ ế ị ừ hay t ch i ch ng t và thông ừ ố báo cho bên mà t đó Ngân ừ hàng này nh n ch ng t ế t , bi ậ ừ ứ quy t đ nh c a mình.(The ủ Issuing Bank, the Confirming Bank, if any, or a Nominated Bank acting on their behalf, shall each have a reasonable time, not to exceed seven banking days following the day of receipt of the documents, to examine the documents and determine

ặ ng ậ i xu t trình tr ừ

c a ng ừ ủ ụ ể ữ ả ấ ợ ệ ộ ử ứ l ả ạ

ừ đã nh n t ứ ng ậ ữ ộ ị ộ ấ ướ ạ ấ

whether to take up or refuse the documents and to inform the party from which it received the documents accordingly). ii. t c Thông báo đó ph i nêu t ấ ả nh ng đi m b t h p l mà theo ứ ch i các ch ng đó Ngân hàng t ừ ố và cũng ghi rõ Ngân hàng t ừ đ tuỳ b ch ng t đang gi ừ ể ứ i xu t quy n đ nh đo t c a ng ấ ạ ủ ườ ề ườ i i cho ng trình hay tr ch ng l ứ ả xu t trình.(Such notice must state all discrepancies in respect of which the bank refuses the documents and must also state whether it is holding the documents at the disposal of, or is returning them to, the presenter)

ỉ ẫ nh n đó, ho c nh n các ch d n c ti p theo t ướ ườ ế ấ khi đ ng ý vi c ch p nh n b ộ ấ ệ ồ ậ ầ ch ng t i m yêu c u ứ ườ th tín d ng, ho cc) Ngân hàng ặ ư ừ đang g i tr , i b ch ng t ho cd) Ngân hàng đâng hành i đ ng theo các ch d n t ườ ỉ ẫ ừ xu t trình ch ng t ừ c.(When a nominated bank tr acting on its nomination, a confirming bank, if any, or the issuing bank decides to refuse to honour or negotiate, it must give a single notice to that effect to the presenter.The notice must state:that the bank is refusing to honour or negotiate; andeach discrepancy in respect of which the bank refuses to honour or negotiate; anda) that the bank is holding the documents pending further instructions from the presenter; orb) that the issuing bank is holding the documents until it receives a waiver from the applicant and agrees to accept it, or receives further instructions from the presenter prior to agreeing to accept a waiver; orc) that the bank is returning the documents; ord) that the bank is in accordance with acting instructions previously received from the presenter).

ạ ộ ố ấ ề ẫ ồ ạ ạ ư ứ ề

ư ượ ư ể ấ ư ị i m t s v n đ còn ch a đ Bên c nh đó, v n t n t i quy t trong c gi ượ ế ả UCP 600. Ch ng h n nh ch a quy đ nh v ch ng t xu t trình b t h p l ị ẳ ư ừ ấ ợ ệ theo th tín d ng chuy n nh ng (Đi u 38 UCP 600). Ngoài ra, ch a phân ề ụ t “one copy of” và “in one copy”. Đi u 17 (d) và (e) UCP600 quy đ nh: d. bi ề N u th tín d ng yêu c u xu t trình ch ng t ứ ấ là “copies of” thì vi c xu t ệ ế ư ừ ụ ệ ầ ấ

c ch p nh n. (If a credit requires ố ả ả ấ ậ ề

ấ ầ ề ư ư

ả ứ ừ ữ ẽ ượ ạ ế b ng cách s d ng các c m t ử ụ c th a mãn khi xu t trình ít nh t m t b n g c và ỏ ả

ẩ ậ ố ế ừ ứ ụ ừ ể ể

ị ờ ợ ở ầ ự ư ậ ơ ế ả ơ ứ ộ ả ượ ắ ớ ậ ậ ề ơ ả ữ ề ộ ươ ứ i quy t nh ng xung đ t trong thanh ừ ự ấ ầ ổ ể ứ ươ ử ố ế ế ờ ề ệ ờ ẽ ớ ả ư ậ ử ậ ổ ể ệ ệ ụ ộ ể ề ề ơ ệ th gi ộ ươ ạ ổ v n là ph ừ ẫ ứ ứ ầ ố ế ọ ắ ộ ầ ậ trình b n g c hay b n sao đ u đ ượ presentation of copies of documents, presentation of either originals or copies is permited). e. N u th tín d ng yêu c u xu t trình nhi u b n ả ụ nh “in duplicate”, “in two fold”, “in ch ng t ừ ụ ừ ằ ứ two copies” thì s đ ộ ả ố ấ ấ nh ng b n còn l th hi n khác. (If i là b n sao, tr khi b n thân ch ng t ừ ể ệ ả the credit requires presentation of multiple documents by using terms such as “in duplicate”, “in two fold” or “in two copies”, this will be satisfied by the presentation of at least one original and the remaining number in copies, except when the document ifself indicates otherwise). Theo ISBP (International Standard Banking Practice for the examination of documents dùng under documentary credits - T p quán Ngân hàng tiêu chu n qu c t trong thanh toán tín d ng ch ng t ), “one copy of” có đ ki m tra ch ng t ố nghĩa là “m t b n sao” trong khi đó, “in one copy” có nghĩa là m t b n g c. ộ ả Có l , đ có đ l n s a c s phân đ nh rõ ràng h n, chúng ta ch đ i ử ẽ ể i. Nh v y, UCP 600 là k t qu h n 3 năm làm vi c c a y đ i ISBP s p t ệ ủ ủ ổ ban K thu t và t p quán ngân hàng c a ICC. V c b n, UCP 600 đã có ủ ỹ nhi u đi m m i nh m xác đ nh rõ và gi ế ằ ể ả ị ớ ng th c tín d ng ch ng t mà UCP 500 toán xu t nh p kh u b ng ph ụ ằ ứ ẩ ậ ấ c. T t nhiên, bên c nh nh ng thành t u, UCP 600 v n ch a th c hi n đ ẫ ạ ư ữ ấ ượ ệ ự ứ t c các v n đ th c ti n đ y phong phú và ph c c t i quy t đ ch a gi ề ự ễ ế ượ ấ ả ả ư c t p, đòi h i ICC s ti p t c nghiên c u và s a đ i đ có th đáp ng đ ượ ẽ ế ụ ỏ ứ ể ạ s thay đ i liên t c trong th . UCP 600 đã ra đ i và s có ng m i qu c t ự ẽ ạ ụ ổ ả hi u l c vào 01/7/2007. Trong th i gian ti p theo, ICC s có nhi u vi c ph i ệ ự làm nh c p nh t eUCP, s a đ i ISBP cho phù h p v i B n quy t c m i ớ ợ ắ ng này. Các ngân hàng và các doanh nghi p cũng g p rút tìm hi u k l ỹ ưỡ ấ đ áp d ng UCP 600 chính xác và hi u qu . Vi ướ c t Nam đang đ ng tr ả ứ th m h i nh p sâu r ng h n vào n n kinh t i v i t c đ và quy mô ậ ế ế ớ ớ ố ộ ộ ng m i ngày càng tăng nhanh, m t khi ph trao đ i th ng th c thanh ươ ứ toán tín d ng ch ng t ch y u thì ng th c thanh toán qu c t ươ ụ ủ ế ố ế ấ trong thanh toán xu t yêu c u tìm hi u nh ng quy t c và t p quán qu c t ể ậ ữ nh p kh u nh UCP 600 là m t yêu c u quan tr ng cho các ngân hàng và ư ẩ doanh nghi p Vi t Nam. ệ ệ