intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Một số thực vật làm thuốc và bài thuốc của đồng bào dân tộc Bahnar tại xã Đông, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai

Chia sẻ: ViLisbon2711 ViLisbon2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

65
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thực vật làm thuốc và các bài thuốc dân gian của đồng bào Bahnar tại xã Đông huyện KBang tỉnh Gia Lai đa dạng và phong phú. Kết quả phỏng vấn (100 hộ) đã xây dựng được danh lục 22 loài cây thuốc thuộc 17 họ. Liệt kê được 6 bài thuốc tiêu biểu và có 16 loại bệnh được người dân sử dụng cây thuốc để chữa trị tại nhà.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Một số thực vật làm thuốc và bài thuốc của đồng bào dân tộc Bahnar tại xã Đông, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai

20 KHOA HOÏC KYÕ THUAÄT<br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Một số thực vật làm thuốc và bài thuốc của đồng bào<br /> dân tộc Bahnar tại xã Đông, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai<br /> <br /> NGUYỄN THỊ THU, HOÀNG THỊ THÚY<br /> Phân hiệu Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM tại Gia Lai<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> T<br /> hực vật làm thuốc và các bài thuốc dân 2. Phương pháp nghiên cứu<br /> gian của đồng bào Bahnar tại xã Đông Phỏng vấn bán trúc: Với những người đưa<br /> huyện KBang tỉnh Gia Lai đa dạng và tin then chốt và có uy tín như già làng, thầy<br /> phong phú. Kết quả phỏng vấn (100 hộ) đã xây lang, trưởng thôn, những người có liên quan<br /> dựng được danh lục 22 loài cây thuốc thuộc 17 đến nội dung nghiên cứu.<br /> họ. Liệt kê được 6 bài thuốc tiêu biểu và có 16<br /> Phỏng vấn bằng bảng câu hỏi: Phát phiếu<br /> loại bệnh được người dân sử dụng cây thuốc<br /> điều tra trực tiếp cho các hộ có liên quan đến<br /> để chữa trị tại nhà.<br /> việc sử dụng các loại thực vật làm thuốc. Chọn<br /> 1. Đặt vấn đề ngẫu nhiên 100 hộ trong 4 thôn thuộc xã Đông,<br /> Người Bahnar là một trong những cộng huyện KBang, tỉnh Gia Lai.<br /> đồng chiếm đại đa số trong những cộng đồng Xây dựng Danh mục các loài cây thuốc đã<br /> người đồng bào dân tộc ít người ở Tây Nguyên. được ghi nhận, lấy thông tin tại khu vực nghiên<br /> Nguồn kiến thức bản địa của họ về cây thuốc cứu. Mỗi loài gồm các thông tin: tên gọi (phổ<br /> vô cùng phong phú và quý giá, nhất là nguồn thông, dân tộc, latinh, họ thực vật); công dụng<br /> kiến thức về các loại thực vật được sử dụng để làm thuốc.<br /> làm dược liệu. Kho kiến thức của họ được đúc<br /> kết qua nhiều thế hệ, được truyền từ đời này Xác định tên khoa học cây thuốc dựa vào<br /> sang đời khác, dù vậy để duy trì và phát triển các tài liệu “Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam”<br /> kiến thức bản địa về cây thuốc đang gặp nhiều của GS.TS. Đỗ Tất Lợi, Tái bản lần thứ XI, NXB<br /> khó khăn và thách thức vì những kiến thức, kinh Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.<br /> nghiệm đó chỉ được truyền miệng từ đời này 3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận<br /> sang đời khác, mỗi người lại thay đổi một ít, có 3.1. Danh lục cây thuốc đã thu thập<br /> khi bị che dấu, bên cạnh đó diện tích rừng tự<br /> Bảng 1. Danh sách cây thuốc tại khu vực<br /> nhiên ngày càng bị thu hẹp đồng nghĩa với tài<br /> nghiên cứu đã định danh được<br /> nguyên cây thuốc ngày càng suy giảm, người<br /> dân khó khăn hơn trong việc tiếp xúc với các tài STT Tên Việt Nam Tên khoa học Họ khoa học Tên Barnah<br /> nguyên cây thuốc do các chính sách, luật ban 1 Cam thảo nam Scoparia dulcis L. Scrophulariaceae<br /> hành để bảo vệ rừng,... Chính vì vậy, việc chú Pseuderarthemum palaliferum<br /> 2 Cây Hoàn Ngọc trắng Acanthaceae Tăng Tmach<br /> trọng đến kiến thức bản địa, kinh nghiệm về sử (Wall.) Radlk<br /> <br /> <br /> dụng cây thuốc là vấn đề quan trọng. 3 Cây Nhọ nồi Eclipta alba (L.) Hassk Asteraceae I lép<br /> KHOA HOÏC KYÕ THUAÄT 21<br /> Bảng 2: Tổng hợp 06 bài thuốc phổ biến<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> SỐ 04 NĂM 2019<br /> 4 Chó đẻ Phyllanthus urinaria L. Euphorbiaceae KBang lang<br /> <br /> 5 Cỏ mần trầu Eleusine indica (L.) Gaertn Poaceae của đồng bào Bahnar<br /> 6 Cối xay Abutilon indicum L. Malvaceae Plo lếch<br /> Bài thuốc Thành phần Cách sử dụng Công dụng Ghi chú<br /> 7 Cúc tần Pluchea indica (L.) Less Asteraceae La lạc<br /> Bum xa kê (Thổ Sử dụng toàn thân cây tươi, sau đó băm Làm tăng cường sức khỏe<br /> Bài 1: Dùng cho phụ<br /> 8 Đinh lăng Polyscias fruticosa (L.) Harms Araliaceae phục linh) kết nhỏ phơi khô nấu nước uống thay nước cho người phụ nữ sau<br /> nữ sau khi sinh<br /> hợp cây Trăn hàng ngày (không có tỷ lệ rõ ràng) khi sinh nở<br /> <br /> 9 Hy thiêm Siegesbeckia orientalis L. Asteraceae Lơ pan<br /> Long rai cắp Sử dụng toàn thân cây tươi, sau đó băm<br /> Bài 2: Dùng chữa đau Để chữa các bệnh như<br /> 10 Mã đề Plantago major L. Plantaginaceae ( Táo rừng) và nhỏ phơi khô nấu nước uống thay nước<br /> tức ngực, khó thở đau tức ngực, khó thở<br /> cây Chrong cut hàng ngày.<br /> <br /> 11 Mật nhân Eurycoma longifolia Jack Simaroubaceae<br /> Bài 3: Dùng trị bệnh Ngải cứu Lấy nước tiểu trẻ em kết hợp với lá ngải Trị bệnh khớp<br /> 12 Ngải cứu Artemisia vulgaris Asteraceae khớp cứu nấu lên rồi đắp vào vị trị bị đau<br /> <br /> <br /> 13 Nghệ Vàng Curcuma long L. Zingiberacaea Lấy quả Bí đỏ bỏ ruột, sau đó dùng lá<br /> Bài 4: Dùng trị đau Ngải cứu (2 - 4g) thái nhỏ rồi cho vào<br /> Ngải cứu, bí đỏ Trị bệnh đau đầu kinh<br /> 14 Nhãn lồng, Lạc tiên Passiflora foetida L. Passifloraceae đầu, đau lưng trong quả bí đun cách thủy sau 2 - 3<br /> niên, đau lung<br /> tiếng, bí đã chín thì lấy ăn cả phần thịt<br /> bí và ngải cứu<br /> 15 Nở ngày đất Gomphrena Amaranthacease<br /> <br /> Bài 5: Dùng bồi bổ Sử dụng toàn bộ thân ba loại cây trên,<br /> 16 Rễ lông cu ly Cibotium barometz (L) J. Sm Dicksoniaceae Cam thảo đất, Giúp lợi tiểu, mát gan, ăn<br /> sức khỏe phơi khô nấu nước uống thay cho nước<br /> Chó đẻ, Cỏ tranh ngon ngủ ngon.<br /> uống hàng ngày.<br /> 17 Sắn dây Pueraria thomsoni Benth. Fabaceae<br /> Sử dụng cả cây Trinh nữ và Cỏ xước còn<br /> 18 Sống đời Kalanchoe pinnata (Lam.) Pers. Crassulaceae Bài 6: Dùng trị bệnh Trinh nữ, Lá lốt,<br /> về Lá lốt lấy gốc phơi khô, rồi sao vàng Trị bệnh xương khớp<br /> xương khớp Cỏ xước<br /> hạ thổ sau đó sắc nước uống.<br /> 19 Táo ta Zizyphus mauritiana Rhamnaceae Long rai cắp<br /> <br /> 20 Thầu dầu đỏ Ricinus communis L. Euphorbiaceae La phang Căn cứ trên các bài thuốc, các nhóm bệnh<br /> 21 Thổ phục linh Smilax glabra Roxb Liliaceae Bum xa kê đã được người dân sử dụng và chữa khỏi cũng<br /> 22 Xương khô Euphorbia tirucalli L. Euphorbiaceae Giao được đề tài liệt kê tại bảng 3 sau đây:<br /> Đề tài đã định danh được 22 loài và 22 chi Bảng 3: Các nhóm bệnh người dân Bahnar<br /> thuộc 17 họ trong đó họ Asteraceae (Cúc) có chữa được<br /> số lượng loài chiếm nhiều nhất 5 loài, tiếp đến Tỉ lệ có thể<br /> STT Nhóm các bệnh chữa trị được chữa được<br /> là họ Euphorbiaceae (Thầu dầu) có 3 loài còn bệnh (%)<br /> những họ còn lại chỉ có một loài. Cho ta thấy Bệnh về đường tiêu hóa (tả, lị, rối loạn tiêu<br /> 1 78<br /> được chỉ có 22 loài nhưng có đến 17 họ. Điều hóa, ngộ độc thức ăn…)<br /> này khẳng định độ đa dạng về họ của các loài 2 Bệnh do thời tiết (cảm cúm, đau đầu, sốt..) 89<br /> Bệnh ngoài da (nhiễm trùng, ghẻ , lở,<br /> cây thuốc ở khu vực nghiên cứu. Trong 22 loài 3 70<br /> mụn, nhọt…)<br /> định danh được có 1 loài thuốc cấp ngành hạt Bệnh về hô hấp (ho, hen, phế quản,<br /> 4 35<br /> trần đó là Cibotium barometz (L) J. Sm (Rễ lông phổi,…)<br /> cu li), còn 21 cây thuộc cấp ngành hạt kín. Bệnh về xương (gãy xương,sai khớp, bong<br /> 5 6,5<br /> gân,…)<br /> Không chỉ đa dạng về loài và họ các cây Bệnh về thận (viêm thận, sỏi thận, lợi tiểu,<br /> 6 12<br /> thuốc ở khu vực nghiên cứu còn đa dạng về tiết niệu,…)<br /> 7 Bồi dưỡng sức khỏe 90<br /> dạng sống gồm: cây thân thảo chiếm trên 50%<br /> Bệnh của phụ nữ (sinh đẻ, băng huyết,<br /> số loài nghiên cứu được, cây gỗ nhỏ, cây bụi và 8<br /> dạ con,...)<br /> 50<br /> <br /> cả cây dây leo. 9 Bệnh về thần kinh (bại liệt, thần kinh,...) 14<br /> <br /> 3.2. Thống kê một số bài thuốc và nhóm 10 Động vật cắn (rắn, rết,…) 88<br /> 11 Bệnh về gan (viêm gan A, B, C, Ugan,…) 30<br /> bệnh trong khu vực<br /> Bệnh của trẻ em (còi xương, giun, sài,<br /> 12 24<br /> Một số bài thuốc vừa có giá trị chữa bệnh sởi,…)<br /> cao vừa mang tính văn hóa, kiến thức bản địa 13 Bệnh về răng 14<br /> <br /> riêng của người đồng bào Bahnar tại đây đề tài 14 Bệnh về lợi 0<br /> <br /> liệt kê 06 bài thuốc tiêu biểu được người dân 15 Bệnh vô sinh, yếu sinh lý 0<br /> <br /> sử dụng phổ biến và thường xuyên. 16 Bệnh về u bướu 0<br /> 22 KHOA HOÏC KYÕ THUAÄT<br /> 3.3. Thời gian thu hái và vị trí bắt gặp cây đi trạm xá bệnh viện cũng còn hạn chế. Điều<br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> thuốc tại khu vực nghiên cứu đó được thể hiện qua bảng 6.<br /> Bảng 4. Thời gian thu hái cây thuốc Bảng 6. Các hình thức chữa bệnh của<br /> người dân<br /> Số hộ Tỷ lệ<br /> STT Thời gian thu hái Ghi chú<br /> trả lời % Hình thức sử dụng thuốc Số hộ Tỷ lệ<br /> STT Ghi chú<br /> 1 Theo mùa 27 27 khi đau ốm trả lời %<br /> <br /> 2 Quanh năm 4 4 1 Lấy thuốc từ trạm xá 18 18<br /> Theo nhu 2 Sử dụng các loại cây làm thuốc 56 56<br /> Lúc nào có nhu cầu cầu thiết<br /> 3 69 69 Vừa dùng thuốc tại trạm xá, vừa<br /> sử dụng yếu trong 3 22 22<br /> gia đình dùng cây thuốc<br /> <br /> 4 Không trả lời 4 4<br /> Để đảm bảo cho việc điều trị một số bệnh<br /> thông thường trong gia đình qua bảng 3 cho Tỷ lệ người dân sử dụng cây thuốc chữa<br /> thấy 69% số người dân tiến hành thu hái các bệnh chiếm 56%, số người dân vừa sử dụng<br /> sản phẩm làm thuốc khi gia đình có nhu cầu sử thuốc từ trạm xá vừa sử dụng cây thuốc để<br /> dụng, 27% số người thu hái cây thuốc theo mùa chữa trị chiếm 22% và số hộ chỉ sử dụng thuốc<br /> và chỉ có 4% số người thu hái cây thuốc diễn<br /> từ trạm xá chiếm 18% và 4% hộ không trả lời.<br /> ra quanh năm. Từ đây, thấy được người dân ít<br /> Qua đây ta thấy rằng việc sử dụng các loài dược<br /> có tập quán thu hái, cất trữ các dược liệu, chỉ<br /> liệu để chữa bệnh của người Bahnar có vai trò<br /> khi có nhu cầu sử dụng mới tiến hành thu hái.<br /> vô cùng quan trọng trong đời sống hàng ngày.<br /> Bảng 5. Sự phân bố số cây thuốc theo<br /> Bảng 7. Mục đích sử dụng cây thuốc của<br /> nơi sống<br /> người Bahnar<br /> Địa điểm Trong vườn nhà Trên rẫy Trong rừng Cả ba<br /> Số hộ Tỷ lệ<br /> Tỷ lệ 25% 13% 33% 29% STT Mục đích sử dụng Ghi chú<br /> trả lời %<br /> 1 Dùng trong gia đình 89 89<br /> Số cây thuốc tập trung nhiều nhất là ở<br /> trong rừng (33%), tiếp theo là ở quanh nhà 2 Dùng để bán 5 5<br /> chiếm 25% và thấp nhất là ở trên rẫy 13%. 3 Cả hai 6 6<br /> Ngoài ra có một số loại thuốc có mặt tại cả 3 Qua bảng 7 việc sử dụng cây thuốc dùng<br /> địa điểm trong vườn nhà, trên rẫy và trong rừng trong gia đình chiếm 89% và có 6% số người<br /> (29%). Từ số liệu trên cho ta thấy cộng đồng trả lời vừa dùng trong gia đình và bán, 5% số<br /> dân cư Bahnar tại khu vực nghiên cứu rất chú người còn lại thu hái cây thuốc để bán kiếm<br /> trọng đến những loài cây thuốc ở rừng. Qua thêm thu nhập.<br /> điều tra có 100% số người trả lời tài nguyên<br /> Bảng 8. Đối tượng thu mua cây thuốc của<br /> cây thuốc tại khu vực nghiên cứu giảm, có một<br /> người đồng bào dân tộc Bahnar<br /> số loài dường như không còn. Và trên thực tế<br /> khi khảo sát có nhiều bài thuốc được ghi nhận Số hộ Tỷ lệ Ghi<br /> STT Đối tượng mua<br /> nhưng những loài cây thuốc đó hiện tại không trả lời % chú<br /> có hoặc khó kiếm. 1 Người thu mua 8 72,73<br /> 3.4. Hình thức sử dụng cây thuốc để chữa Các quầy tạp hóa, thầy<br /> 2 3 27,27<br /> bệnh của người dân Bahnar lang trong thôn/ bản<br /> <br /> Thói quen của người đồng bào dân tộc Bán trực tiếp cho các đại<br /> 3 0 0<br /> thiểu số về việc khám chữa bệnh, hay thói quen lí thu mua/ nhà máy<br /> KHOA HOÏC KYÕ THUAÄT 23<br /> Từ bảng 8 cho thấy trong 11 hộ trả lời mục 21,94% là Nhọ nồi (Eclipta alba (L.) Hassk), tiếp<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> SỐ 04 NĂM 2019<br /> đích thu hái cây thuốc (5 dùng để bán + 6 hộ là các cây Chó đẻ (Phyllanthus urinaria L.) chiếm<br /> vừa bán vừa sử dụng) có 72,73 % số người trả 15,28%. Có thể nhận thấy việc khai thác cây<br /> lời dùng để bán cho người thu mua, 27,27% trả thuốc để chữa bệnh trong cộng đồng không<br /> lời bán cho các quầy tạp hóa, thầy lang trong quá tập trung vào một số loài.<br /> thôn/bản và 0% trả lời bán cho các đại lí thu Bảng 10. Các bộ phận của cây được sử<br /> mua/nhà máy. Từ đây ta thấy được rằng cây dụng làm thuốc<br /> thuốc không những có ý nghĩa trong việc chữa<br /> bệnh, bồ dưỡng sức khỏe cho người dân mà Bộ phận sử Số Tỉ lệ Đánh giá tính<br /> STT<br /> còn góp phần vào sinh kế của họ, tăng nguồn dụng loài % bền vững<br /> thu nhập cho một số hộ gia đình từ tiền bán 1 Rễ, củ, rễ củ 41 16,47<br /> dược liệu. Bên cạnh đó người dân còn sử dụng<br /> 2 Thân 24 9,64 Thấp<br /> các loài dược liệu thu hái từ rừng để trao đổi<br /> hàng hóa phục vụ trong gia đình từ các quán 3 Vỏ thân 6 2,14<br /> tạp hóa trong thôn làng. 4 Lá 75 30,12<br /> Bảng 9. Một số loài cây thuốc người dân 5 Cành 30 12,05 Cao<br /> thu hái nhiều nhất<br /> 6 Hoa 5 2,01<br /> STT Tên Việt Nam Tên khoa học Số hộ thu hái Tỉ lệ %<br /> <br /> 1 Cam thảo nam Scoparia dulcis L. 35 9,72<br /> 7 Quả 18 7,23<br /> Trung bình<br /> 2 Chó đẻ Phyllanthus urinaria L. 55 15,28 8 Hạt 15 6,02<br /> Pseuderarthemum palaliferum<br /> 3 Cây Hoàn Ngọc trắng<br /> (Wall.) Radlk.<br /> 12 3,33 9 Nhựa, lông, gai 4 1,61 Cao<br /> 4 Nhãn lồng, Lạc tiên Passiflora foetida L. 22 6,11<br /> 10 Cả cây 31 12,54 Thấp<br /> 5 Cây Nhọ nồi Eclipta alba (L.) Hassk 79 21,94<br /> <br /> 6 Cối xay Abutilon indicum L. 9 2,50<br /> Từ bảng 10 bộ phận cây thuốc được người<br /> 7 Nở ngày đất Gomphrena 28 7,78<br /> dân sử dụng nhiều nhất là lá chiếm 30,12%,<br /> 8 Thầu dầu đỏ Ricinus communis 11 3,06<br /> tiếp theo bộ phận rễ củ chiếm 16,47%. Việc sử<br /> 9 Mật nhân Eurycoma longifolia Jack 1 0,28 dụng bộ phận lá cây thuốc đảm bảo tính bền<br /> 10 Mã đề Plantago major L. 44 12,22 vững tài nguyên cây thuốc, tuy nhiên nhiều bài<br /> 11 Thổ phục linh Smilax glabra Roxb. 15 4,17 thuốc sử dụng một lượng lớn bộ phận rễ cây lại<br /> 12 Trăn (Sp)* 11 3,06 không đảm bảo tính bền vững tài nguyên cây<br /> 13 Táo ta Zizyphus mauritiana 2 0,56 thuốc nơi điều tra .<br /> 14 Sắn dây Pueraria thomsoni Benth. 32 8,89 4. Kết luận<br /> 15 Chrong cut (Sp)*<br /> 4 1,11<br /> Từ kết quả nghiên cứu cây thuốc và bài<br /> Tổng 100,00<br /> thuốc của đồng bào dân tộc Bahnar tại xã<br /> (* Tên gọi theo người Bahnar chưa xác định được tên tiếng<br /> việt và tên khoa học)<br /> Đông, huyện Kbang chúng tôi đưa ra một số<br /> kết luận sau:<br /> Sau khi phỏng vấn và khảo sát khu vực tại<br /> xã Đông, nhóm nghiên cứu cùng người dân đi Số hộ gia đình sử dụng cây thuốc để chữa<br /> thực địa để điều tra và lấy mẫu các loại cây được bệnh chiếm tỷ lệ rất cao chiếm 56%, chỉ có 18%<br /> người dân thường sử dụng để làm thuốc. Như đi bệnh viện và trạm xá.<br /> vậy, mặc dù nhiều loài thuốc được người dân Kinh nghiệm sử dụng cây thuốc của người<br /> khai thác để chữa bệnh tại cộng đồng, nhưng đồng bào Bahnar: Địa điểm thu hái cây thuốc,<br /> chỉ có 15 loài được nhiều hộ gia đình thu hái, cây thuốc thu hái từ rừng chiếm tỷ lệ cao nhất<br /> loài có nhiều hộ thu hài nhất cũng chỉ đạt 33%; Thời gian thu hái cây thuốc chủ yếu phụ<br /> 24 KHOA HOÏC KYÕ THUAÄT<br /> thuộc khi nào có nhu cầu sử dụng mới thu hái; điển hình. Xây dựng một danh mục 22 cây<br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Cây thuốc thu hái chủ yếu được dùng ngay thuốc thuộc 17 họ./.<br /> (dùng tươi) và ngoài ra còn có biện pháp bảo<br /> quản bằng phơi khô. TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. Đỗ Huy Bích, Bùi Xuân Chương (1980), Sổ tay cây thuốc<br /> Ngoài việc sử dụng cây thuốc dùng để Việt Nam, NXB Y học, Hà Nội.<br /> chữa bệnh trong gia đình, vẫn có một số hộ vừa 2. Đỗ Huy Bích và cộng sự (2004), Cây thuốc và động vật<br /> làm thuốc, NXB Khoa học & kỹ thuật, Hà Nội.<br /> bán để tăng thu nhập cho gia đình.<br /> 3. Cây gỗ rừng Việt Nam, Tập 1 - 7, Bộ Lâm nghiệp (1971<br /> -1988), Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội .<br /> Xây dựng được danh mục 15 cây thuốc<br /> 4. Võ Văn Chi (2000), Từ điển cây thuốc Việt Nam, NXB<br /> được sử dụng nhiều nhất. Liệt kê được 16 loại Y học, Hà Nội.<br /> bệnh thường được người dân dùng cây thuốc 5. Đỗ Tất Lợi (2003), Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam,<br /> Tái bản lần thứ XI, NXB Khoa học & Kỹ thuật, Hà Nội.<br /> nam để chữa bệnh. Đề tài đã mô tả 6 bài thuốc<br /> <br /> <br /> <br /> MỘT SỐ HÌNH ẢNH CÂY THUỐC<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Cây cỏ xước Cây Chrong cut Cây Thổ phục linh<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Cây Trăn Cây Thầu dầu đỏ Cây Nở ngày đất<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Cây Cối xay Cây Nhọ nồi Cây Nhãn lồng (Lạc tiên)<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2