intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Một số triệu chứng sau ca làm việc của nữ công nhân sản xuất linh kiện điện tử tại một số khu công nghiệp năm 2015

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

49
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm mô tả một số triệu chứng sau ca làm việc của công nhân nữ (CNN) sản xuất linh kiện điện tử (SXLKĐT) tại các khu công nghiệp và các yếu tố liên quan. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang trên 674 CNN trực tiếp SXLKĐT ít nhất 3 tháng ở các doanh nghiệp SXLKĐT có từ 300 - 400 CNN trong các khu công nghiệp tại 2 tỉnh Hưng Yên và Đồng Nai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Một số triệu chứng sau ca làm việc của nữ công nhân sản xuất linh kiện điện tử tại một số khu công nghiệp năm 2015

TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016<br /> <br /> MỘT SỐ TRIỆU CHỨNG SAU CA LÀM VIỆC CỦA<br /> NỮ CÔNG NHÂN SẢN XUẤT LINH KIỆN ĐIỆN TỬ<br /> TẠI MỘT SỐ KHU CÔNG NGHIỆP N M 2015<br /> Nguyễn Thị Liên Hương*; Nguyễn Thúy Quỳnh**<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: mô tả một số triệu chứng sau ca làm việc của công nhân nữ (CNN) sản xuất linh<br /> kiện điện tử (SXLKĐT) tại các khu công nghiệp và các yếu tố liên quan. Đối tượng và phương pháp<br /> nghiên cứu: mô tả cắt ngang trên 674 CNN trực tiếp SXLKĐT ít nhất 3 tháng ở các doanh<br /> nghiệp SXLKĐT có từ 300 - 400 CNN trong các khu công nghiệp tại 2 tỉnh Hưng Yên và<br /> Đồng Nai. Kết quả và kết luận: 5 triệu chứng thường gặp nhất sau ca làm việc ở CNN là đau<br /> mỏi cổ, gáy (61,4%); đau mỏi hông và chi dưới (55,2%); đau mỏi vai, cánh tay (51,0%); mỏi mắt,<br /> mắt mờ (34,1%) và buồn ngủ (34,3%). Đa số CNN cảm nh n các triệu chứng này ở mức độ nhẹ<br /> và vừa. Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê (p < 0,05) giữa các yếu tố v đặc điểm công việc<br /> (số ngày làm việc/tuần, số giờ làm việc/ngày, phải làm ca/kíp, t p trung cao, căng thẳng, làm<br /> việc với chi tiết nhỏ với các triệu chứng thường gặp sau ca lam việc).<br /> * Từ khoá: Sản xuất linh kiện điện tử; Triệu chứng sau ca; Công nhân nữ.<br /> <br /> Some Symptoms after Working Shift of Female Workers of Electronic<br /> Component Manufacture in some Industrial Zones in 2015<br /> Summary<br /> Objectives: To describe some symptoms after working shift of female wokers of electronic<br /> component manufacture and related factors. Subjects and methods: A cross-sectional descriptive<br /> study was conducted on 674 female workers who produced directly electronic components at<br /> least 3 months in factories with the size of 300 to 400 female workers in industrial zones in<br /> Hungyen and Dongnai. Results and conclusions: The five most common symptoms after<br /> working shift of female workers were soreness of neck and nape (61.4%); fatigue, hip and lower<br /> limb pain (55.2%); discomfort at shoulder and arm (51.0%); eye strain, blurred vision (34.1%),<br /> and sleepiness (34.3%). The majority of female workers felt these symptoms mild and moderate.<br /> There was a statistically significant relationship (p < 0.05) between the common symptoms<br /> after working shifts and characteristics of job such as the number of working days per week,<br /> the number of working hours per day, working shifts, high concentration, stress, working with<br /> small details.<br /> * Key words: Electronic component manufacture; Symptoms after working shift; Female wokers.<br /> * Cục Quản lý Môi trường Y tế<br /> ** Đại học Y tế Công cộng<br /> Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Thị Liên Hương (huongtl.nguyen@gmail.com)<br /> Ngày nhận bài: 18/02/2016; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 18/03/2016<br /> Ngày bài báo được đăng: 21/03/2016<br /> <br /> 46<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Những năm gần đây, nhi u ngành công<br /> nghiệp mới xuất hiện và phát triển nhanh<br /> chóng tại Việt Nam, trong đó ngành công<br /> nghiệp điện tử với tốc độ tăng trưởng<br /> bình quân 10%/năm. Năm 2013, cả nước<br /> có gần 1.000 nhà máy, công ty điện tử<br /> (2/3 trong số đó là công ty có vốn đầu tư<br /> nước ngoài) thu hút khoảng 200.000 lao<br /> động và 3/4 số công nhân tại các công ty<br /> là nữ [3].<br /> Nguyên liệu chủ yếu là: linh kiện điện<br /> tử bằng đồng, thép, nhựa cao cấp…; hóa<br /> chất công nghiệp; dây đồng, thiếc, nước<br /> rửa vi mạch… công nhân SXLKĐT có nguy<br /> cơ dễ mắc các bệnh như hen suyễn, dị ứng,<br /> viêm da tiếp xúc kích ứng và dị ứng….<br /> Bên cạnh đó, một số công đoạn đòi hỏi<br /> tính chính xác cao, phải thao tác và quan<br /> sát chi tiết có kích cỡ < 1 mm, công nhân<br /> phải nhìn gần, khoảng cách từ mắt đến<br /> chi tiết chỉ 15 - 25 cm và góc cúi đầu cao<br /> khoảng 20 - 50o. Vì v y, công nhân rất dễ<br /> bị mỏi mắt và lâu ngày có thể dẫn tới suy<br /> giảm thị lực [4]. Ngoài ra, công nhân<br /> SXLKĐT có nguy cơ dễ bị đau, mỏi hệ<br /> thống cơ - xương - khớp, căng thẳng<br /> trong lao động do tính chất công việc đơn<br /> điệu, các thao tác đơn giản nhưng lặp đi<br /> lặp lại nhi u lần trong thời gian dài dưới<br /> áp lực tốc độ nhanh và liên t c của dây<br /> chuy n sản xuất [2, 5, 6].<br /> Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đ tài<br /> này với m c tiêu: Mô tả một số triệu<br /> chứng sau ca làm việc của CNN SXLKĐT<br /> tại các khu công nghiệp và một số yếu tố<br /> liên quan. Đây là một phần kết quả từ<br /> <br /> nghiên cứu “T nh trạng sức khỏe của<br /> CNN ở một số khu công nghiệp Việt Nam<br /> và một số yếu tố liên quan” đã được thực<br /> hiện từ tháng 9 - 2013 đến 9 - 2015 tại 3<br /> khu công nghiệp tại Hưng Yên, Đà Nẵng<br /> và Đồng Nai.<br /> ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang,<br /> từ tháng 9 - 2013 đến 9 - 2015 trên 674<br /> CNN trực tiếp SXLKĐT ít nhất 3 tháng ở<br /> các doanh nghiệp có SXLKĐT (có từ 300 400 CNN) trong các khu công nghiệp tại<br /> 2 tỉnh Hưng Yên và Đồng Nai. Phương<br /> pháp nghiên cứu định lượng, chọn mẫu<br /> c m nhi u giai đoạn, sử d ng phiếu đi u<br /> tra được thiết kế sẵn để phỏng vấn CNN<br /> v thông tin chung, cảm nh n v đi u<br /> kiện làm việc và tình trạng sức khỏe sau<br /> ca làm việc của họ. Phiếu đi u tra được<br /> làm sạch thô trước khi nh p liệu và loại<br /> bỏ các phiếu thiếu > 50% thông tin, được<br /> nh p bằng phần m m EpiData 3.1 và<br /> phân tích bằng phần m m SPSS 16.0.<br /> Trong quá trình phân tích, số liệu tiếp t c<br /> được kiểm tra tính logic, l i mã hóa.<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ<br /> BÀN LUẬN<br /> 1. M t số triệu chứng thƣờng gặp<br /> sau ca làm việc của CNN SXLKĐT.<br /> Tình trạng sức khỏe sau ca làm việc<br /> của CNN SXLKĐT được đánh giá qua các<br /> triệu chứng sau ca làm việc v : cơ - xương khớp, mắt, tai, hô hấp, da, tiêu hóa, tuần<br /> hoàn, tâm thần.<br /> 47<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016<br /> <br /> Bảng 1: Triệu chứng sau ca làm việc của CNN SXLKĐT.<br /> Triệu chứng sau ca làm việc<br /> <br /> Cơ - xương khớp<br /> <br /> Mắt<br /> <br /> Hƣng Yên<br /> (n = 345)<br /> <br /> Đồng Nai<br /> (n = 329)<br /> <br /> Chung<br /> (n = 674)<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> Đau mỏi cổ gáy***<br /> <br /> 149<br /> <br /> 43,2<br /> <br /> 265<br /> <br /> 80,5<br /> <br /> 414<br /> <br /> 61,4<br /> <br /> Đau mỏi hông, chi dưới***<br /> <br /> 153<br /> <br /> 44,3<br /> <br /> 219<br /> <br /> 66,6<br /> <br /> 372<br /> <br /> 55,2<br /> <br /> Đau mỏi vai và cánh tay**<br /> <br /> 159<br /> <br /> 46,1<br /> <br /> 185<br /> <br /> 56,2<br /> <br /> 344<br /> <br /> 51,0<br /> <br /> Đau mỏi thắt lưng**<br /> <br /> 103<br /> <br /> 29,9<br /> <br /> 69<br /> <br /> 21,0<br /> <br /> 172<br /> <br /> 25,5<br /> <br /> Đau mỏi lưng trên<br /> <br /> 84<br /> <br /> 24,3<br /> <br /> 74<br /> <br /> 22,5<br /> <br /> 158<br /> <br /> 23,4<br /> <br /> Mỏi mắt, mắt mờ<br /> <br /> 107<br /> <br /> 31,0<br /> <br /> 123<br /> <br /> 37,4<br /> <br /> 230<br /> <br /> 34,1<br /> <br /> Khô mắt***<br /> <br /> 36<br /> <br /> 10,4<br /> <br /> 110<br /> <br /> 33,4<br /> <br /> 146<br /> <br /> 21,7<br /> <br /> Đỏ mắt, cộm, ngứa mắt**<br /> <br /> 31<br /> <br /> 9,0<br /> <br /> 13<br /> <br /> 4,0<br /> <br /> 44<br /> <br /> 6,5<br /> <br /> Đau tai, ù tai***<br /> <br /> 64<br /> <br /> 18,6<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0,9<br /> <br /> 67<br /> <br /> 9,9<br /> <br /> Không nghe rõ***<br /> <br /> 24<br /> <br /> 7,0<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0,6<br /> <br /> 26<br /> <br /> 3,9<br /> <br /> Ho***<br /> <br /> 62<br /> <br /> 18,0<br /> <br /> 7<br /> <br /> 2,1<br /> <br /> 69<br /> <br /> 10,2<br /> <br /> Chảy nước mũi*<br /> <br /> 29<br /> <br /> 8,4<br /> <br /> 13<br /> <br /> 4,0<br /> <br /> 42<br /> <br /> 6,2<br /> <br /> Khó thở, tức ngực***<br /> <br /> 40<br /> <br /> 11,6<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0,6<br /> <br /> 42<br /> <br /> 6,2<br /> <br /> Khô da, nứt nẻ da tay***<br /> <br /> 40<br /> <br /> 11,6<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0,9<br /> <br /> 43<br /> <br /> 6,4<br /> <br /> Nốt m đay, nốt ngứa***<br /> <br /> 31<br /> <br /> 9,0<br /> <br /> 5<br /> <br /> 1,5<br /> <br /> 36<br /> <br /> 5,3<br /> <br /> Sưng tấy, m n nước ***<br /> <br /> 20<br /> <br /> 5,8<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0,3<br /> <br /> 21<br /> <br /> 3,1<br /> <br /> Đau dạ dày***<br /> <br /> 42<br /> <br /> 12,2<br /> <br /> 8<br /> <br /> 2,4<br /> <br /> 50<br /> <br /> 7,4<br /> <br /> Buồn nôn và nôn**<br /> <br /> 13<br /> <br /> 3,8<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0,6<br /> <br /> 15<br /> <br /> 2,2<br /> <br /> Đau đại tràng***<br /> <br /> 13<br /> <br /> 3,8<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 13<br /> <br /> 1,9<br /> <br /> Hoa mắt, chóng mặt***<br /> <br /> 102<br /> <br /> 29,6<br /> <br /> 9<br /> <br /> 2,7<br /> <br /> 111<br /> <br /> 16,5<br /> <br /> Tim đ p nhanh***<br /> <br /> 30<br /> <br /> 8,7<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 30<br /> <br /> 4,5<br /> <br /> Buồn ngủ**<br /> <br /> 136<br /> <br /> 39,4<br /> <br /> 95<br /> <br /> 28,9<br /> <br /> 231<br /> <br /> 34,3<br /> <br /> Đau đầu***<br /> <br /> 115<br /> <br /> 33,3<br /> <br /> 58<br /> <br /> 17,6<br /> <br /> 173<br /> <br /> 25,7<br /> <br /> Khó ngủ, mất ngủ***<br /> <br /> 85<br /> <br /> 24,6<br /> <br /> 12<br /> <br /> 3,6<br /> <br /> 97<br /> <br /> 14,4<br /> <br /> Buồn chán***<br /> <br /> 84<br /> <br /> 24,3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0,6<br /> <br /> 86<br /> <br /> 12,8<br /> <br /> Lo âu, căng thẳng***<br /> <br /> 71<br /> <br /> 20,6<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0,3<br /> <br /> 72<br /> <br /> 10,7<br /> <br /> Quên, khó t p trung***<br /> <br /> 59<br /> <br /> 17,1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0,6<br /> <br /> 61<br /> <br /> 9,1<br /> <br /> Tai<br /> <br /> Hô hấp<br /> <br /> Da<br /> <br /> Tiêu hóa<br /> <br /> Tuần hoàn<br /> <br /> Tâm<br /> kinh<br /> <br /> thần<br /> <br /> (***p < 0,001; **p < 0,01; * p < 0,05)<br /> 48<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016<br /> <br /> Triệu chứng thường gặp nhất sau ca<br /> làm việc của CNN trong nghiên cứu là:<br /> đau mỏi cổ, gáy (61,4%); đau mỏi hông<br /> và chi dưới (55,2%); đau mỏi vai cánh tay<br /> (51%); buồn ngủ (34,3%) và mỏi mắt, mắt<br /> mờ (34,1%). Các triệu chứng v cơ - xương khớp là những biểu hiện thường gặp nhất.<br /> Trong đó, tỷ lệ đau mỏi cổ gáy; đau mỏi<br /> vai gáy, cánh tay; đau mỏi lưng, hông<br /> và chi dưới đ u cao hơn so với kết quả<br /> khảo sát đánh giá thực trạng an toàn<br /> vệ sinh lao động và trách nhiệm của<br /> doanh nghiệp trong ngành may Việt Nam.<br /> Trong ngành da giầy, kết quả nghiên<br /> cứu của Nguyễn Thế Công, tỷ lệ đau<br /> mỏi cổ gáy, đau mỏi vai và cánh tay<br /> <br /> thấp hơn (30,8% và 23,4% so với 51,4%,<br /> và 35,7%). Tuy nhiên, sự khác biệt có ý<br /> nghĩa thống kê v tỷ lệ CNN có những<br /> triệu chứng trên giữa các doanh nghiệp<br /> tại Hưng Yên và Đồng Nai (p < 0,05). Tại<br /> doanh nghiệp SXLKĐT ở Hưng Yên, triệu<br /> chứng sau ca thường gặp ở CNN là đau<br /> mỏi vai, cánh tay (46,1%); đau mỏi hông<br /> và chi dưới (44,3%); đau mỏi cổ gáy<br /> (43,2%); buồn ngủ (39,4%) và đau đầu<br /> (33,3%). Trong khi tại Đồng Nai, CNN<br /> SXLKĐT sau ca làm việc thường có các<br /> triệu chứng: đau mỏi cổ gáy (80,5%); đau<br /> mỏi mỏi hông và chi dưới (66,6%); đau<br /> mỏi vai, cánh tay (56,2%); mỏi mắt, mắt<br /> mờ (37,4%) và khô mắt (33,4%).<br /> <br /> 2. Mối liên quan giữa m t số yếu tố và sức khỏe sau ca làm việc của CNN<br /> SXLKĐT.<br /> Bảng 2: Liên quan giữa một số yếu tố và đau mỏi cổ, gáy sau ca làm việc.<br /> Đau mỏi cổ gáy<br /> Yếu tố th ng tin chung<br /> <br /> Học vấn<br /> <br /> Thời gian làm ngh<br /> <br /> Số ngày làm việc/tuần<br /> <br /> Số giờ làm việc/ngày<br /> <br /> Từ phổ thông<br /> trung học trở lên<br /> <br /> Có<br /> <br /> Không<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> 129<br /> <br /> 66,2<br /> <br /> 66<br /> <br /> 33,8<br /> <br /> Dưới phổ thông<br /> trung học<br /> <br /> 285<br /> <br /> 59,5<br /> <br /> 194<br /> <br /> 40,5<br /> <br /> < 1 năm<br /> <br /> 228<br /> <br /> 63,5<br /> <br /> 131<br /> <br /> 36,5<br /> <br /> ≥ 1 năm<br /> <br /> 186<br /> <br /> 59,0<br /> <br /> 129<br /> <br /> 41,0<br /> <br /> > 5 ngày<br /> <br /> 331<br /> <br /> 65,9<br /> <br /> 171<br /> <br /> 34,1<br /> <br /> ≤ 5 ngày<br /> <br /> 83<br /> <br /> 48,3<br /> <br /> 89<br /> <br /> 51,7<br /> <br /> > 8 giờ<br /> <br /> 250<br /> <br /> 63,6<br /> <br /> 143<br /> <br /> 36,4<br /> <br /> ≤ 8 giờ<br /> <br /> 164<br /> <br /> 58,4<br /> <br /> 117<br /> <br /> 41,6<br /> <br /> OR<br /> <br /> p<br /> <br /> 1,33<br /> <br /> 0,11<br /> <br /> 1,21<br /> <br /> 0,235<br /> <br /> 2,08<br /> <br /> < 0,001<br /> <br /> 1,25<br /> <br /> 0,17<br /> <br /> Tỷ lệ đau mỏi cổ, gáy trong nhóm CNN có ≥ 5 ngày làm việc trong tuần là 65,9%,<br /> cao hơn có ý nghĩa thống kê (p < 0,001) so với nhóm có số ngày làm việc ít hơn,<br /> với tỷ số chênh OR = 2,08.<br /> 49<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016<br /> <br /> Bảng 3: Liên quan giữa một số yếu tố và đau mỏi hông, chi dưới sau ca làm việc.<br /> Đau mỏi h ng chi dƣới<br /> Yếu tố th ng tin chung<br /> <br /> Học vấn<br /> <br /> Thời gian làm ngh<br /> <br /> Số ngày làm việc/tuần<br /> <br /> Số giờ làm việc/ngày<br /> <br /> Có<br /> <br /> Không<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> Từ phổ thông<br /> trung học trở lên<br /> <br /> 103<br /> <br /> 52,8<br /> <br /> 92<br /> <br /> 47,2<br /> <br /> Dưới phổ thông<br /> trung học<br /> <br /> 269<br /> <br /> 56,2<br /> <br /> 210<br /> <br /> 43,8<br /> <br /> < 1 năm<br /> <br /> 186<br /> <br /> 51,8<br /> <br /> 173<br /> <br /> 48,2<br /> <br /> ≥ 1 năm<br /> <br /> 186<br /> <br /> 59,0<br /> <br /> 129<br /> <br /> 41,0<br /> <br /> > 5 ngày<br /> <br /> 278<br /> <br /> 55,4<br /> <br /> 224<br /> <br /> 44,6<br /> <br /> ≤ 5 ngày<br /> <br /> 94<br /> <br /> 54,7<br /> <br /> 78<br /> <br /> 45,3<br /> <br /> > 8 giờ<br /> <br /> 253<br /> <br /> 64,4<br /> <br /> 140<br /> <br /> 35,6<br /> <br /> ≤ 8 giờ<br /> <br /> 119<br /> <br /> 42,3<br /> <br /> 162<br /> <br /> OR<br /> <br /> p<br /> <br /> 0,87<br /> <br /> 0,43<br /> <br /> 0,75<br /> <br /> 0,06<br /> <br /> 1,03<br /> <br /> 0,87<br /> <br /> 2,46<br /> <br /> < 0,001<br /> <br /> 57,7<br /> <br /> Bảng 4: Liên quan giữa một số yếu tố và đau mỏi vai, cánh tay sau ca làm việc.<br /> Đau mỏi vai cánh tay<br /> Yếu tố th ng tin chung<br /> <br /> Học vấn<br /> <br /> Thời gian làm ngh<br /> <br /> Số ngày làm việc/tuần<br /> <br /> Số giờ làm việc/ngày<br /> Ngón tay, cổ, cẳng<br /> tay cử động liên t c<br /> <br /> Có<br /> <br /> Không<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> Từ phổ thông<br /> trung học trở lên<br /> <br /> 98<br /> <br /> 50,3<br /> <br /> 97<br /> <br /> 49,7<br /> <br /> Dưới phổ thông<br /> trung học<br /> <br /> 246<br /> <br /> 51,4<br /> <br /> 233<br /> <br /> 48,6<br /> <br /> < 1 năm<br /> <br /> 183<br /> <br /> 51,0<br /> <br /> 176<br /> <br /> 49,0<br /> <br /> ≥ 1 năm<br /> <br /> 161<br /> <br /> 51,1<br /> <br /> 154<br /> <br /> 48,9<br /> <br /> > 5 ngày<br /> <br /> 258<br /> <br /> 51,4<br /> <br /> 244<br /> <br /> 48,6<br /> <br /> ≤ 5 ngày<br /> <br /> 86<br /> <br /> 50,0<br /> <br /> 86<br /> <br /> 50,0<br /> <br /> > 8 giờ<br /> <br /> 230<br /> <br /> 58,5<br /> <br /> 163<br /> <br /> 41,5<br /> <br /> ≤ 8 giờ<br /> <br /> 114<br /> <br /> 40,6<br /> <br /> 167<br /> <br /> 59,4<br /> <br /> Có<br /> <br /> 131<br /> <br /> 54,6<br /> <br /> 109<br /> <br /> 45,4<br /> <br /> Không<br /> <br /> 213<br /> <br /> 49,1<br /> <br /> 221<br /> <br /> 50,9<br /> <br /> OR<br /> <br /> p<br /> <br /> 0,96<br /> <br /> 0,79<br /> <br /> 0,97<br /> <br /> 0,99<br /> <br /> 1,06<br /> <br /> 0,75<br /> <br /> 2,07<br /> <br /> < 0,001<br /> <br /> 1,25<br /> <br /> 0,17<br /> <br /> Số giờ làm việc trong tuần là yếu tố có mối liên quan có ý nghĩa thống kê (p < 0,001)<br /> với triệu chứng đau mỏi hông, chi dưới và đau mỏi vai, cánh tay sau ca làm việc ở<br /> CNN SXLKĐT. Kết quả cho thấy, nhóm CNN phải làm việc > 8 giờ m i ngày có tỷ lệ<br /> đau mỏi hông, chi dưới và đau mỏi vai, cánh tay sau ca làm việc cao hơn nhóm CNN<br /> có số giờ làm việc ít hơn (OR lần lượt là 2,46 và 2,07).<br /> 50<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0