intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Một số yếu tố liên quan đến nguy cơ huyết khối tĩnh mạch tính theo thang điểm Khorana trên người bệnh u lympho

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu nhằm mục tiêu đánh giá một số yếu tố liên quan đến nguy cơ huyết khối tĩnh mạch tính theo thang điểm Khorana trên người bệnh u lympho. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả trên 157 người bệnh u lympho mới được chẩn đoán và điều trị hóa chất toàn thân tại Khoa Nội Hệ tạo huyết Bệnh viện K năm 2022.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Một số yếu tố liên quan đến nguy cơ huyết khối tĩnh mạch tính theo thang điểm Khorana trên người bệnh u lympho

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN NGUY CƠ HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH TÍNH THEO THANG ĐIỂM KHORANA TRÊN NGƯỜI BỆNH U LYMPHO Nguyễn Thị Thu Hường1,2 , Đỗ Huyền Nga2 TÓM TẮT 50 nguy cơ cao huyết khối theo thang điểm Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm mục tiêu đánh Khorana. giá một số yếu tố liên quan đến nguy cơ huyết Từ khóa: Yếu tố liên quan, nguy cơ huyết khối tĩnh mạch tính theo thang điểm Khorana khối tĩnh mạch, thang điểm Khorana. trên người bệnh u lympho. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu SUMMARY mô tả trên 157 người bệnh u lympho mới được SOME FACTORS RELATED TO THE chẩn đoán và điều trị hóa chất toàn thân tại Khoa RISK OF VENOUS Nội Hệ tạo huyết Bệnh viện K năm 2022. THROMBOEMBOLISM BASED ON Kết quả: Theo thang điểm Khorana nguy cơ THE KHORANA SCORE IN PATIENTS huyết khối cao 7,6%, nguy cơ trung bình 24,2%, WITH LYMPHOMA nguy cơ thấp chiếm 68,2%. Phân tích đơn biến Aims: This study aimed to evaluate some mối liên quan một số đặc điểm lâm sàng giữa 2 factors related to the risk of venous nhóm nguy cơ cao, nguy cơ thấp - trung bình cho thromboembolism based on the Khorana score in thấy: giới nữ có nguy cơ huyết khối cao gấp 4,9 patients with lymphoma. lần so với nam giới (OR = 4,9, 95% CI: 1,04 - Methods: The descriptive study on 157 23,3, p = 0,028), ECOG ≥ 2 có nguy cơ huyết patients with new diagnosed lymphoma and khối cao gấp 5,7 lần so với ECOG 0 - 1 (OR = treated with systemic chemotherapy in 5,7, 95% CI: 1,28 - 25,29, p = 0,04), u bulky có Hematologic Oncology Department - K Hospital nguy cơ huyết khối cao gấp 6,41 lần so với u nhỏ in 2022. (OR = 6,41, 95% CI: 1,89 - 21,78, p = 0,004) và Results: According to the Khorana score: D-Dimer > 500ng/mL có nguy cơ huyết khối cao High risk of venous thromboembolism was 7.6%, gấp 5,98 lần so với D-Dimer bình thường (OR = medium risk of venous thromboembolism was 5,98, 95% CI: 1,26 - 28,28, p = 0,012). 24.2%, low risk of venous thromboembolism was Kết luận: Giới nữ, ECOG ≥ 2, u bulky và D- 68.2%. Univariate analysis of the association of Dimer > 500ng/mL là các yếu tố có liên quan đến some clinical characteristics compare high-risk versus medium-moderate risk of venous thromboembolism showed that female had a 4.9 times higher risk of venous thromboembolism 1 Bộ môn Ung thư – Trường Đại học Y Hà Nội than male (OR = 4, 95% CI: 1.04 - 23.3, p = 2 Bệnh viện K 0.028), ECOG ≥ 2 had a 5.7 times higher risk of Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thu Hường venous thromboembolism than ECOG 0 - 1 (OR Email: nguyenhuong.onc@gmail.com = 5.7, 95% CI: 1.28 - 25.29, p = 0.04), bulky Ngày nhận bài: 05/9/2024 tumors had a 6.41 times higher risk of venous Ngày phản biện: 11/9/2024 thromboembolism than no bulky tumors (OR = Ngày chấp nhận đăng: 03/10/2024 403
  2. HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH - LẦN THỨ 27 6.41, 95% CI: 1.89 - 21, 78, p = 0.004) and D- bạch cầu, hemoglobin và chỉ số BMI của Dimer > 500ng/mL had a 5.98 times higher risk người bệnh cho thấy tỉ lệ xuất hiện huyết of venous thromboembolism than normal D- khối ở nhóm nguy cơ cao là 7,1% so với Dimer (OR = 5.98, 95% CI: 1.26 - 28,28, p = nguy cơ trung bình là 1,8% và nguy cơ thấp 0.012). là 0,8%; trong nghiên cứu này có 12,6% Conclusions: Female, ECOG ≥ 2, bulky người bệnh u lympho ác tính[3]. Như vậy tumor and D-Dimer > 500ng/mL are related ngay cả ở nhóm nguy cơ thấp vẫn có những factors to high risk of venous thromboembolism trường hợp huyết khối được phát hiện sau based on Khorana score. đó. Việc đánh giá các yếu tố lâm sàng cụ thể Keywords: Related factors, risk of venous trên từng người bệnh sẽ góp phần giúp đánh thromboembolism, Khorana score. giá nguy cơ cao huyết khối để quyết định điều trị dự phòng. Vì vậy chúng tôi thực hiện I. ĐẶT VẤN ĐỀ nghiên cứu này với mong muốn đánh giá một U lympho là một trong những bệnh lý số yếu tố lâm sàng có liên quan đến nguy cơ được xếp vào nhóm có nguy cơ cao huyết huyết khối tĩnh mạch tính theo thang điểm khối tĩnh mạch. Tỉ lệ tử vong ở người bệnh u Khorana. lympho có huyết khối tĩnh mạch cao hơn so với không có huyết khối. Nghiên cứu của II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Kirkizlar cho thấy thời gian sống toàn bộ 2.1. Đối tượng nghiên cứu trung vị chỉ đạt 86,55 tháng ở người bệnh bị 157 bệnh nhân u lympho ác tính mới huyết khối so với 110,12 tháng ở người bệnh được chẩn đoán và điều trị hóa chất toàn thân không bị huyết khối (p = 0,0000)[1]. Thêm tại khoa Nội hệ tạo huyết Bệnh viện K năm vào đó việc điều trị huyết khối tĩnh mạch tạo 2022. Tiêu chuẩn lựa chọn bao gồm người ra gánh nặng kinh tế lớn liên quan chủ yếu bệnh trên 18 tuổi; được chẩn đoán xác định u đến việc kéo dài thời gian nằm viện. Nguy cơ lympho Hodgkin hoặc không Hodgkin dựa huyết khối tĩnh mạch cao nhất trong 1 tháng vào mô bệnh học và hóa mô miễn dịch; điều đầu tiên khi được chẩn đoán và điều trị[2]. trị hóa chất toàn thân ít nhất 3 chu kỳ; đồng ý Đối với những người bệnh có nguy cơ cao tham gia nghiên cứu. Tất cả các trường hợp huyết khối tĩnh mạch, việc sử dụng các thuốc đánh giá nguy cơ cao xảy ra huyết khối trước dự phòng huyết khối là điều cần thiết để làm điều trị đều được dùng thuốc dự phòng huyết giảm tỉ lệ tử vong liên quan đến các biến cố khối. Chúng tôi loại trừ các trường hợp u tim mạch trong quá trình điều trị bệnh ung lympho tái phát tiến triển sau điều trị; có rối thư. loạn đông máu và các bệnh về máu; chống Có nhiều mô hình đánh giá nguy cơ chỉ định dùng các thuốc chống đông và chưa huyết khối để xác định nhóm nguy cơ cao để kết thúc điều trị hóa chất ở thời điểm ngừng đưa ra chiến lược dự phòng trên người bệnh lấy số liệu. ung thư, tuy nhiên thang điểm Khorana là 2.2. Phương pháp nghiên cứu thang điểm phổ biến nhất, đơn giản và dễ áp - Nghiên cứu mô tả. dụng đặc biệt trên nhóm người bệnh ung thư - Cỡ mẫu: Được lấy theo phương pháp trước khi hóa trị. Thang điểm Khorana dựa thuận tiện, lấy toàn bộ người bệnh đảm bảo vào các yếu tố vị trí u, số lượng tiểu cầu, 404
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 tiêu chuẩn lựa chọn và loại trừ. Trong nghiên (tháng), kích thước u, tăng huyết áp, LDH cứu này chúng tôi lấy được 157 người bệnh. trước điều trị (U/L), acid uric trước điều trị - Thời gian nghiên cứu: Từ tháng (mmol/L), Beta 2 microglobulin trước điều 01/2022 đến tháng 12/2022. trị (mg/L), D-Dimer trước điều trị (ng/mL), - Thu thập số liệu dựa trên thông tin phác đồ hóa trị được sử dụng). trong hồ sơ bệnh án lưu trữ và trực tiếp thăm + Đánh giá nguy cơ huyết khối theo khám người bệnh. thang điểm Khorana. Đánh giá mối liên quan - Thông tin cần thu thập: giữa một số đặc điểm người bệnh nghiên cứu + Một số đặc điểm người bệnh nghiên với 2 nhóm nguy cơ cao và nguy cơ thấp- cứu (tuổi, giới, chiều cao, cân nặng, BMI, chỉ trung bình được tính theo thang điểm số toàn trạng theo ECOG, giai đoạn theo Khorana. Lugano, vị trí tổn thương, thể mô bệnh học Thang điểm Khorana được tính cụ thể theo WHO 2022, thời gian diễn biến bệnh như sau[3]: Yếu tố nguy cơ Điểm Phân tầng nguy cơ Điểm Tiểu cầu >350 x 10 9 /l 1 Nguy cơ thấp 0-1 Bạch cầu > 11 x10 9 /l 1 Nguy cơ trung bình 2 Hemoglobin 35kg/m2 1 - Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS thuộc chương trình hỗ trợ nghiên cứu và 20.0. Các thuật toán thống kê: Mô tả (tần công nghệ ung thư (VCART năm 2022) tại suất, trung bình, trung vị, độ lệch chuẩn, giá Viện Ung thư Quốc Gia với số quyết định trị max, min). 108/QĐ-VNC. 2.3. Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cứu đã được thông qua Hội đồng xét duyệt đề tài III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm người bệnh nghiên cứu Bảng 1. Đặc điểm người bệnh nghiên cứu Đặc điểm (Tổng = 157 người bệnh) Số NB % Giới Nam 74 47,1 Nữ 83 52,3 Tuổi 53,96 ± 16,34 (15 - 92) < 60 89 56,7 ≥ 60 68 43,3 Chiều cao (m) 1,59 ± 0,07 (145 - 180) Cân nặng (kg) 53,97 ± 8,85 (38 - 80) BMI (kg/m2 ) 21,06 ± 2,63 (15,43 - 30,47) ≤ 23 122 77,7 >23 35 22,3 405
  4. HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH - LẦN THỨ 27 ECOG 0 109 69,4 1 37 23,6 2 7 4,5 3 4 2,5 Giai đoạn (Theo Lugano) I 24 15,3 II 52 33,1 III 38 24,2 IV 43 27,4 Vị trí tổn thương Tại hạch 94 59,9 Ngoài hạch 63 40,1 U lympho nguyên phát tại thần kinh trung ương 2 1,3 U lympho nguyên phát trung thất 3 1,9 Thể mô bệnh học (theo WHO 2022) Thể diễn tiến nhanh 127 80,9 Thể diễn tiến chậm 30 19,1 Thời gian diễn biến bệnh (tháng) ≤ 2 tháng 101 64,3 > 2 tháng 56 35,7 U bulky (*) Không 124 79,0 Có 33 21,0 Tăng huyết áp Không 131 83,4 Có 26 16,6 LDH trước điều trị (ngưỡng 480U/L) Bình thường 138 87,9 Tăng 19 12,1 Acid uric trước điều trị (ngưỡng 360µmol/L với nữ, 420µmol/L với nam) Bình thường 126 80,3 Tăng > ngưỡng giới hạn 31 19,7 Beta 2 microglobulin trước điều trị (ngưỡng 2,0mg/L) Bình thường 40 25,5 Tăng 117 74,5 D-Dimer trước điều trị (ngưỡng 500ng/mL) Bình thường 82 52,2 Tăng > ngưỡng giới hạn 75 47,8 406
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Phác đồ hóa chất điều trị Có anthracycline 129 82,2 Không có anthracycline 28 17,8 Dùng thuốc dự phòng huyết khối 28 17,8 Enoxaparin 8 5,1 Rivaroxaban 20 12,7 *U bulky: U ≥ 10cm hoặc >1/3 đường LDH, acid uric, Beta 2 microglobulin và D- kính lồng ngực với Hodgkin, ≥ 7,5cm với u Dimer lần lượt là 12,1%, 19,7%, 74,5% và lympho không Hodgkin. NB: Người bệnh 47,8%. Dự phòng huyết khối trước điều trị Nhận xét: Độ tuổi trung bình của người chiếm 17,8%. bệnh là 53,96 tuổi, PS = 0 chiếm đa số 3.2. Phân loại nguy cơ huyết khối theo 69,4%, tổn thương ngoài hạch chiếm 40,1%, thang điểm Khorana u bulky chiếm 21%. Tỉ lệ người bệnh có tăng Bảng 2. Nguy cơ huyết khối theo thang điểm Khorana Phân loại nguy cơ Số NB % Nguy cơ thấp 107 68,2 Nguy cơ trung bình 38 24,2 Nguy cơ cao 12 7,6 Nhận xét: Nguy cơ huyết khối thấp – trung bình chiếm đa số (92,4%), nguy cơ cao huyết khối chiếm 7,6%. 3.3. Mối liên quan giữa một số đặc điểm lâm sàng người bệnh với nguy cơ huyết khối tính theo thang điểm Khorana Bảng 3. Mối liên quan một số đặc điểm lâm sàng người bệnh với nguy cơ huyết khối tính theo thang điểm Khorana Mẫu Nguy cơ chung Đặc điểm OR Cao Thấp - p N = 157 95%CI Số NB Số NB Trung bình (%) Số NB (%) Nam 74 2 (2,7) 72 (97,3) 4,9 Giới 0,028 Nữ 83 10 (12,0) 73 (88,0) (1,04 - 23,3) ≤ 60 89 7 (7,9) 82 (92,1) 0,93 Tuổi 0,905 > 60 68 5 (7,4) 63 (92,6) (0,28 - 3,07) 0-1 146 9 (6,2) 137 (93,8) 5,7 ECOG 0,04 ≥2 11 3 (27,3) 8 (72,7) (1,28 - 25,29) I - II 76 6 (7,9) 70 (92,1) 0,93 Giai đoạn 0,91 III - IV 81 6 (7,4) 75 (92,6) (0,29 - 3,03) Tại hạch 94 7 (7,4) 87 (92,6) 1,07 Vị trí tổn thương 0,91 Ngoài hạch 63 5 (7,9) 58 (92,1) (0,32 - 3,54) 407
  6. HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH - LẦN THỨ 27 Thể diễn tiến nhanh 127 8 (6,3) 119 (93,7) 2,29 Thể mô bệnh học 0,175 Thể diễn tiến chậm 30 4 (13,3) 26 (86,7) (0,64 - 8,17) Thời gian diễn biến ≤ 2 tháng 101 8 (7,9) 93 (92,1) 0,89 0,86 bệnh (tháng) > 2 tháng 56 4 (7,1) 52 (92,9) (0,26 - 3,11) Không 124 5 (4,0) 119 (96,0) 6,41 U bulky* 0,004 Có 33 7 (21,2) 26 (78,8) (1,89 - 21,78) Không 131 11 (8,4) 120 (91,6) 2,29 Tăng huyết áp 0,37 Có 26 1 (3,8) 25 (96,2) (0,28 - 18,57) LDH trước điều trị Bình thường 138 10 (7,2) 128 (92,8) 1,51 0,441 (U/L) Tăng 19 2 (10,5) 17 (89,5) (0,30 - 7,46) Acid uric trước Bình thường 126 11 (9,0) 111 (91,0) 0,29 0,20 điều trị (µmol/L) Tăng 31 1 (2,9) 34 (97,1) (0,04 - 2,38) Beta 2 Bình thường 40 2 (5,0) 38 (95,0) 1,77 microglobulin trước 0,368 điều trị (mg/L) Tăng 117 10 (8,5) 107 (91,5) (0,37 - 8,47) D-Dimer trước điều Bình thường 82 2 (2,5) 79 (97,5) 5,98 0,012 trị (ng/mL) Tăng 75 10 (13,2) 66 (86,8) (1,26 - 28,28) Phác đồ hóa chất Có anthracycline 129 12 (9,3) 117 (90,7) 1,10 0,093 điều trị Không có anthracycline 28 0 28 (100) (1,04 - 1,17) Nhận xét: Khi phân tích mối liên quan cơ thấp - trung bình theo thang điểm đơn biến giữa các yếu tố với nguy cơ huyết Khorana để xác định thêm các yếu tố có giá khối cho thấy giới tính nữ, ECOG ≥ 2, có u trị dự báo nguy cơ huyết khối. bulky và D-Dimer > 500ng/ml là các yếu tố Khi đánh giá sự liên quan của yếu tố tuổi dự đoán nguy cơ huyết khối cao tính theo với nguy cơ cao huyết khối chúng tôi không điểm Khorana với OR tương ứng là 4,9; 5,7; nhận thấy sự khác biệt có ý nghĩa. Chúng tôi 6,41 và 5,98 (p < 0,05). nhận thấy tỉ lệ người bệnh nữ có nguy cơ huyết khối cao theo điểm Khorana cao gấp IV. BÀN LUẬN 4,9 lần so với nam giới (95% CI: 1,04 - 23,3, Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy hầu p = 0,028). Một phân tích trên 422 người hết người bệnh có nguy cơ huyết khối thấp bệnh tại Trung tâm ung thư MD Anderson chiếm 68,2%; tỉ lệ bệnh nhân có nguy cơ cũng cho thấy giới tính nữ là yếu tố nguy cơ huyết khối trung bình chiếm 24,2%; nguy cơ mắc huyết khối (OR 3,51; 95%, 1,67 - cao huyết khối là 7,6%. Theo Khorana tỉ lệ 7,40)[5]. huyết khối ở nhóm có nguy cơ thấp Khorana Kết quả từ nghiên cứu cho thấy người = 0 điểm là 0,3%; ở nhóm có nguy cơ trung bệnh có chỉ số toàn trạng ECOG ≥ 2 có nguy bình Khorana = 1 - 2 điểm là 2%; ở nhóm có cơ cao huyết khối gấp 5,7 lần so với ECOG 0 nguy cơ cao Khorana ≥ 3 điểm chiếm 7,1%. - 1 (95% CI: 1,28 - 25,29, p = 0,04). Thể Chúng tôi tiến hành đánh giá mối liên quan trạng kém làm hạn chế các hoạt động hàng giữa 1 số đặc điểm người bệnh nghiên cứu ngày của người bệnh, đây là yếu tố quan với 2 nhóm nguy cơ cao huyết khối và nguy 408
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 trọng làm tăng nguy cơ hình thành huyết 500ng/ml có nguy cơ cao huyết khối gấp khối liên quan đến ứ trệ dòng máu. 5,98 lần (95% CI: 1,26 - 28,28, p = 0,012). Khi xét về các yếu tố liên quan như tình D-Dimer là thước đo mạnh nhất của trạng trạng tăng huyết áp, giai đoạn bệnh, vị trí tổn thái tăng đông và được sử dụng trong thực thương tại hạch hay ngoài hạch, thể mô bệnh hành lâm sàng khi nghi ngờ huyết khối. Tuy học, thời gian diễn biến bệnh, phác đồ điều nhiên độ đặc hiệu của D-Dimer giảm ở người trị với điểm Khorana nguy cơ cao chúng tôi bệnh lớn tuổi. Theo nghiên cứu CATS nồng không nhận thấy sự khác biệt có ý nghĩa. độ D-Dimer trên 1,44 dimer trên 1,44µg/ml Một số nghiên cứu trên thế giới cho thấy u liên quan đến khả năng cao hình thành huyết lympho ở vị trí thần kinh trung ương có nguy khối[7,8]. cơ cao huyết khối cao gấp 2,52 lần so với các Như vậy 3 yếu tố trên lâm sàng cần chú ý vị trí khác[6]. Trong nghiên cứu của chúng tôi trong đánh giá nguy cơ huyết khối trước điều có 2 người bệnh xâm lấn thần kinh trung trị trên người bệnh u lympho trước điều trị ương (không có trường hợp nào xuất hiện hóa chất là giới nữ, chỉ số toàn trạng và tình huyết khối), 3 người bệnh u lympho nguyên trạng D-Dimer trước điều trị. Hạn chế của phát tại trung thất (trong đó có 1 trường hợp nghiên cứu là mới chỉ đơn thuần đánh giá xuất hiện huyết khối tĩnh mạch chủ trên, mối liên quan giữa các yếu tố này với nguy dưới đòn trái). Kết quả từ nghiên cứu cũng cơ huyết khối đánh giá theo thang điểm cho thấy người bệnh có u bulky xếp vào Khorana. Chúng tôi đang làm những phân nhóm có nguy cơ cao huyết khối gấp 6,41 lần tích sâu hơn về mối liên quan các yếu tố này so với u nhỏ (95% CI: 1,89 - 21,78, p = với sự xuất hiện huyết khối trong quá trình 0,004). Các trường hợp u bulky thường hay điều trị và theo dõi. gặp ở u lympho nguyên phát tại trung thất. Tác giả Antic chỉ ra rằng tổn thương trung V. KẾT LUẬN thất có nguy cơ cao gấp 8 lần. Các tác giả Qua nghiên cứu 157 trường hợp bệnh cũng nhận thấy tổn thương u lớn trên 10cm nhân u lympho ác tính mới được chẩn đoán là yếu tố tiên lượng độc lập với nguy cơ và điều trị hóa chất toàn thân tại khoa Nội hệ huyết khối khi phân tích đa biến[6]. Về mô tạo huyết Bệnh viện K năm 2022, chúng tôi bệnh học, các nghiên cứu cho thấy thể diễn thấy giới nữ, ECOG ≥ 2, u bulky và D-Dimer tiến nhanh trong đó có thể lan tỏa tế bào B > 500ng/mL là các yếu tố có liên quan đến lớn, thể áo nang có nguy cơ huyết khối cao nguy cơ cao huyết khối theo thang điểm hơn so với thể nang và các thể tiến triển Khorana. chậm khác[6]. Đánh giá sự liên quan của LDH, acid VI. LỜI CÁM ƠN uric, beta 2 microglobulin trước điều trị với Chúng tôi xin trân trọng cám ơn Ban nguy cơ cao huyết khối, chúng tôi không Lãnh đạo, Phòng kế hoạch tổng hợp, khoa nhận thấy sự khác biệt có ý nghĩa. Tuy nhiên Nội hệ tạo huyết Bệnh viện K đã tạo mọi người bệnh có D-Dimer trước điều trị > điều kiện giúp chúng tôi hoàn thành nghiên cứu này. 409
  8. HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH - LẦN THỨ 27 TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. Zhou X, Teegala S, Huen A, et al.,. 1. Kirkizlar O, Alp Kirkizlar T, Umit EG, et Incidence and risk factors of venous al. The Incidence of Venous thromboembolic events in lymphoma. Am J Thromboembolism and Impact on Survival Med. 2010;123:935–941. in Hodgkin Lymphoma. Clin Lymphoma 6. Lund JL, Ostgard LS, Prandoni P, et al.,. Myeloma Leuk. Aug 2020;20(8):542-547. Incidence, determinants and the transient doi:10.1016/j.clml.2020.02.021. impact of cancer treatments on venous 2. Hohaus S, Tisi MC, Bartolomei F, et al.,. thromboembolism risk among lymphoma Risk factors for venous thromboembolism in patients in Denmark. Thromb Res. patients with lymphoma requiring 2015;136:917–923. hospitalization. Blood Cancer J. 2018;8:54. 7. Antic Dea. Development and validation of 3. Khorana AA, Kuderer NM, Culakova E, multivariable predictive model for et al.,. Development and validation of a thromboembolic events in lymphoma predictive model for chemotherapyassociated patients. Am J Hematol. 2016;91:1014–1019. thrombosis. Blood. 2008:4902–4907. 8. Ay C., Vormittag R., Dunkler D. ea. D- 4. Lim SH, Woo SY, Kim S, et al.,. dimer and prothrombin fragment 1 + 2 Cross‐sectional Study of Patients with predict venous thromboembolism in patients Diffuse Large B‐Cell Lymphoma: Assessing with cancer: results from the Vienna Cancer the Effect of Host Status, Tumor Burden, and and Thrombosis Study. J Clin Oncol. Inflammatory Activity on Venous 2009;27(25):4124–4129. Thromboembolism. Cancer Res Treat. 2016;48:312–321. 410
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
111=>0