intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Một số yếu tố nguy cơ xuất huyết trong não thất ở trẻ đẻ non tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá tỷ lệ xuất huyết trong não thất (XHTNT) và nhận xét một số yếu tố nguy cơ xuất huyết trong não thất ở trẻ đẻ non. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 300 bệnh nhân đẻ non tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương từ tháng 9/2023 đến tháng 3/2024.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Một số yếu tố nguy cơ xuất huyết trong não thất ở trẻ đẻ non tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương

  1. SẢN KHOA - SƠ SINH Một số yếu tố nguy cơ xuất huyết trong não thất ở trẻ đẻ non tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương Hà Thị Lương1*, Lê Minh Trác1, Hoàng Thị Vân1 1 Bệnh viện Phụ sản Trung ương doi: 10.46755/vjog.2024.4.1764 Tác giả liên hệ (Corresponding author): Hà Thị Lương, email: haluong207@gmail.com Nhận bài (received): 20/9/2024 - Chấp nhận đăng (accepted): 04/10/2024 Tóm tắt Mục tiêu: Đánh giá tỷ lệ xuất huyết trong não thất (XHTNT) và nhận xét một số yếu tố nguy cơ xuất huyết trong não thất ở trẻ đẻ non. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 300 bệnh nhân đẻ non tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương từ tháng 9/2023 đến tháng 3/2024. Kết quả: Siêu âm thóp 300 bệnh nhân có 49 bệnh nhân xuất huyết trong não thất chiếm tỷ lệ 16,3%, Mức độ XHTNT độ 1: 59,2%, độ 2: 18,4%, độ 3: 12,2%, độ 4: 10,2%. Trẻ dưới 28 tuần thai (52,6%), trẻ dưới 1000 g (32,8%). Siêu âm thóp phát hiện 89,8% xuất huyết trong 7 ngày đầu. Tiêm steroid trước sinh giảm nguy cơ XHTNT (OR = 0,48, p = 0,043). Một số yếu tố tăng nguy cơ XHTNT: apgar < 7 điểm, tuổi thai < 32 tuần, cân nặng < 1500g, hỗ trợ thở máy, hạ nhiệt độ, pH < 7,2, BE < -10, PaCO2 > 55 mmHg, bệnh màng trong, chảy máu phổi, nhiễm khuẩn sơ sinh, còn ống động mạch, tiêm bicarbonat. Phân tích đa biến: apgar < 7 điểm (OR = 7,5, p = 0,01), tuổi thai < 32 tuần (OR = 5,0; p = 0,02), hỗ trợ thở máy (OR = 8,7; p = 0,03), pH < 7,2 (OR = 13,2; p < 0,001), BE < -10 (OR = 13,1; p < 0,001), PaCO2 > 55 mmHg (OR = 3,2; p = 0,002), còn ống động mạch (OR = 3,2; p = 0,002) làm tăng nguy cơ xuất huyết trong não thất. Kết luận: Tỷ lệ XHTNT ở trẻ đẻ non khá phổ biến 16,3%, đặc biệt ở trẻ đẻ non dưới 28 tuần và dưới 1000g. Tiêm steroid trước sinh giảm nguy cơ XHTNT. Có nhiều yếu tố nguy cơ làm tăng tỷ lệ XHTNT. Phân tích đa biến: apgar < 7 điểm, tuổi thai < 32 tuần, hỗ trợ thở máy, pH < 7,2, BE < -10, PaCO2 > 55 mmHg, còn ống động mạch làm tăng nguy cơ XHTNT. Từ khóa: xuất huyết trong não thất, non tháng, các yếu tố nguy cơ. Risk factors for intraventricular hemorrhage in preterm newborns at the National Hospital of Obstetrics and Gynecology Ha Thi Luong1*, Le Minh Trac1, Hoang Thi Van1 1 National Hospital of Obstetrics and Gynecology Abstract Objectives: To assess the rate of intraventricular hemorrhage (IVH) and comment on some risk factors for IVH in preterm newborns. Subjects and methods: Cross-sectional descriptive study of 300 preterm newborns at the Nationnal Hospital of Obstetrics and Gynecology from September 2023 to March 2024. Results: Cranial ultrasound 300 patients included 49 patients with intraventricular hemorrhage 16.3%, the hemorrhage grading rate: level 1 (59.2%), level 2 (18.4%), level 3 (12.2%), level 4 (10.2%), infants < 28 weeks (52.6%), infants < 1000g (32.8%). Cranial ultrasound detected hemorrhage 89.8% of cases in the first 7 days. Antenatal steroids reduce the risk of IVH. Risk factors: Apgar score < 7 point, gestational age < 32 weeks, birth weight < 1500g, invasive ventilator support, hypothermia, pH < 7.2, BE < -10, PaCO2 > 55 mmHg, respiratory distress syndrome, pulmonary hemorrhage, neonatal sepsis, patent ductus arterious, bicarbonate IV. Multivariate analysis    revealed that Apgar score < 7 point (OR = 7.5; p = 0.01), GA < 32 weeks (OR = 5.0; p = 0.02), invasive ventilator support (OR = 8.7; p = 0.03), pH < 7.2 (OR = 13.2; p = 0.01), BE 55 mmHg (OR = 3.2; p = 0.002), patent ductus arterious (OR = 3.2; p = 0.002) were associated with an increased risk of IVH. Conclusions: The rate of IVH in premature infants is quite common at 16.3%, especially in premature infants under 28 weeks and under 1000g. Antenatal steroid reduce the risk of IVH. There are many risk factors that increase the rate 68 Hà Thị Lương và cs. Tạp chí Phụ sản 2024; 22(4):68-72. doi: 10.46755/vjog.2024.4.1764
  2. of IVH. Multivariate analysis: Apgar < 7 points, gestational age < 32 weeks, mechanical ventilation support, pH < 7.2, BE < -10, PaCO2 > 55 mmHg, patent ductus arteriosus increase the risk of IVH. Keywords: intraventricular hemorrhage, preterm, risk factors. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 2.3. Cỡ mẫu nghiên cứu: Xuất huyết trong não thất (XHTNT) là bệnh lý thường 2 p(1-p) n= Z1-α/2 gặp ở trẻ sơ sinh đặc biệt là trẻ non tháng nhẹ cân, tỷ lệ Trong đó : d2 tử vong cao vong cao và để lại di chứng nặng nề. Chẩn n: cỡ mẫu tối thiểu cho nghiên cứu. đoán XHTNT dựa trên triệu chứng lâm sàng và siêu âm p: tỷ lệ ước tính. qua thóp. Phân độ mức độ XHTNT theo Papile 1978 [1]. chọn p = 0,25 là tỷ lệ xuất huyết não màng não ở trẻ Tỷ lệ XHTNT tại một số trung tâm, Vũ Thị Thu Nga nghiên non tháng dưới 37 tuần [3]. cứu 434 trẻ non tháng dưới 37 tuần tại Bệnh viện Nhi d: độ chính xác tuyệt đối mong muốn, chọn d = 0,05 Trung ương tỷ lệ XHTNT là 30,9% [2]. Tác giả Huỳnh Thị Z: với mức ý nghĩa thống kê mong muốn. Tố Hảo nghiên cứu 336 trẻ sơ sinh non tháng dưới 2500g Chọn α = 0,05 có Z = 1,96. tại Bệnh viện Nhi đồng 1 tỷ lệ XHTNT là 24,7%[3]. Thay vào công thức trên được kết quả: n = 288. Việc nghiên cứu, nhận xét một số yếu tố nguy cơ sẽ Cỡ mẫu thực tế là 300. giúp giảm tỷ lệ mắc XHTNT, tỷ lệ tử vong cũng như di 2.4. Phân độ XHTNT theo Papile 1978 [1] chứng của bệnh. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu - Độ 1: xuất huyết khu trú vùng mầm hoặc có kèm đề tài “Một số yếu tố nguy cơ xuất huyết trong não thất ở theo xuất huyết trong não thất, vùng xuất huyết < 10%. trẻ đẻ non tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương” chúng tôi - Độ 2: xuất huyết trong não thất không giãn não thất, đặt ra hai mục tiêu: vùng xuất huyết 10 - 50% não thất. 1. Đánh giá tỷ lệ xuất huyết trong não thất ở trẻ đẻ - Độ 3: xuất huyết trong não thất vùng xuất huyết > 50% non tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương. não thất, thường kèm theo giãn não thất bên. 2. Nhận xét một số yếu tố nguy cơ mắc xuất huyết trong - Độ 4: chảy máu trong nhu mô não, bất kỳ lượng và vị trí. não thất ở trẻ đẻ non tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương. 2.5. Biến số nghiên cứu: thu thập số liệu, thông tin bệnh nhân theo mẫu bệnh án nghiên cứu: 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu: tuổi thai, 2.1. Đối tượng nghiên cứu cân nặng lúc sinh, giới tính, tình trạng mắc XHTNT, tuổi Tất cả các trẻ đẻ non tại Bệnh viện Phụ sản Trung mắc bệnh. ương từ tháng 09/2023 đến tháng 03/2024. - Phân độ XHTNT. Tiêu chuẩn lựa chọn: - Một số yếu tố nguy cơ XHTNT: steroid trước sinh, Tất cả trẻ sơ sinh đẻ non có tuổi thai từ trên 22 tuần suy dinh dưỡng thai, ngôi thai bất thường, thời gian vỡ và dưới 37 tuần, trên 500g đẻ tại Bệnh viện Phụ sản ối, thời gian chuyển dạ, nhiệt độ ≤ 35 độ, apgar < 7điểm, Trung ương, sẽ được siêu âm thóp và phân loại theo pH < 7,2, PaCO2 > 55 mmHg, BE < -10, suy hô hấp phải hỗ Papile1978 [1] chia thành nhóm có bệnh và không bệnh. trợ, tiêm bicarbonate, bệnh màng trong, nhiễm khuẩn sơ Thời điểm siêu âm lần 1 lúc 1 - 3 ngày, lần 2 lúc > 3 ngày. sinh, chảy máu phổi, còn ống động mạch. Bác sĩ chẩn đoán hình ảnh siêu âm bằng máy Philip 2.6. Phương pháp xử lý số liệu 11HD- XE, đầu dò tần số 5Hz, Doppler. Số liệu được nhập và phân tích bằng phần mềm Tiêu chuẩn loại trừ: Tất cả các trẻ không phù hợp với SPSS 25.0. tiêu chuẩn lựa chọn. 2.7. Đạo đức trong nghiên cứu 2.2. Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả Nghiên cứu đã được thông qua Hội đồng y đức của cắt ngang. Bệnh viện Phụ sản Trung ương (QĐ số 1229/CN-PSTW). 3. KẾT QUẢ 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu XHTNT. Bảng 1. Đặc điểm tuổi thai, cân nặng và giới của XHTNT XHTNT Đặc điểm Có Không Tổng Số lượng (%) Số lượng (%) Tuổi thai (tuần) < 28 20 (52,6) 18 (47,4) 38 28 - < 32 16 (16,0) 84 (84,0) 100 32 - dưới 37 13 (8,0) 149 (92,0) 162 Hà Thị Lương và cs. Tạp chí Phụ sản 2024; 22(4):68-72. doi: 10.46755/vjog.2024.4.1764 69
  3. Cân nặng khi sinh (gam) < 1000g 19 (32,8) 39 (67,2) 58 1000 - < 1500g 16 (16,0) 84 (84,0) 100 ≥ 1500g 14 (9,9) 128 (90,1) 142 Giới Nam 32 (16,9) 157 (83,1) 189 Nữ 17 (15,3) 94 (84,7) 111 Tổng 49 (16,3) 251 (83,7) 300 Tỷ lệ mắc XHTNT chung là 16,3%, trẻ dưới 28 tuần tỷ lệ XHTNT 52,6%, cân nặng < 1000g có tỷ lệ mắc XHTNT là 32,8%. Bảng 2. Tuổi mắc bệnh, mức độ XHTNT Số lượng Tỷ lệ % ≤ 3 ngày 19 38,8 44 89,8 Tuổi mắc bệnh 4 - 7 ngày 25 51,0 > 7 ngày 5 10,2 Độ 1 29 59,2 Độ 2 9 18,4 Mức độ Độ 3 6 12,2 Độ 4 5 10,2 Tuổi mắc bệnh trong 7 ngày đầu là 89,8%. Mức độ XHTNT độ 1: 59,2%, độ 2: 18,4%, độ 3: 12,2%, độ 4: 10,2%. 3.2. Một số yếu tố nguy cơ XHTNT Bảng 3. Một số yếu tố nguy cơ XHTNT XHTNT Có Không p OR (KTC 95%CI) n % n % Tuổi thai * < 28 20 52,6 18 47,4 < 0,001 12,73 (5,43 - 29,87) 28 - < 32 16 16 84 84,0 0,046 2,18 (1,00 - 4,76) 32 - 37 tuần(≠) 13 8,0 149 92,0 *Thở máy 25 39,7 38 60,3 < 0,001 7,24 (2,99 - 17,49) CPAP 16 11,3 126 88,7 0,48 1,38 (0,57 - 3,37) Không (≠) 8 8,4 87 91,6 *Cân nặng 32 26 91 74 < 0,001 3,31 (1,74 - 6,29) < 1500 *Apgar 32 40,5 47 59,5 < 0,001 8,17 (4,19 - 15,94) < 7 điểm *NKQ 29 38,7 46 61,3 < 0,001 6,46 (3,36 - 12,42) Steroid trước sinh * 14 14,4 83 85,6 0,043 0,48 (0,24 - 0,98) **Nhiệt độ ≤ 35 2 100 0 0 0,026 6,34 ( 4,88 - 8,23) **pH < 7,2 25 50 25 50 < 0.001 9,42 ( 4,69 - 18,88) *PaCO2 > 55 30 30,6 68 69,4 < 0,001 4,25 ( 2,24 - 8,05) **BE < -10 12 75 4 25 < 0,001 20,03 (6,13 - 65,38) **NaHCO3 4 100 0 0 0,001 6,58 (5,03 - 8,61) *Màng trong 33 29,2 80 70,8 < 0,001 4,41 (2,29 - 8,47) **Chảy máu phổi 9 45 11 55 0,002 4,91 (1,91 - 12,59) **NKSS 8 53,3 7 46,7 0,001 6,80 (2,34 - 19,77) *Còn ống động 31 35,2 57 64,8 < 0,001 5,86 (3,06 - 11,25) mạch * p < 0,05 (test χ2 ) ** p < 0,05 (Fisher exact test), (≠): nhóm so sánh. 70 Hà Thị Lương và cs. Tạp chí Phụ sản 2024; 22(4):68-72. doi: 10.46755/vjog.2024.4.1764
  4. Tiêm steroid trước sinh giảm nguy cơ XHTNT (OR = 0,48; p = 0,043). Một số yếu tố nguy cơ XHTNT: tuổi thai < 32 tuần, cân nặng < 1500g, hỗ trợ thở máy, hạ nhiệt độ, apgar < 7 điểm, hồi sức đặt nội khí quản, pH < 7,2, BE < -10, PaCO2 > 55, tiêm bicarbonate, màng trong, NKSS, chảy máu phổi, còn ống động mạch. Bảng 4. Phân tích đa biến các yếu tố nguy cơ XHTNT lúc vào khoa sơ sinh Biến độc lập Hệ số hồi qui B Mức ý nghĩa p OR KTC 95% Apgar < 7 điểm 2,02 0,01 7,56 0,81 - 6,21 ≥ 7 điểm SHH khi vào NICU Thở máy 2,16 0,03 8,69 1,00 - 4,64 Không Bệnh màng trong Có 1,18 0,18 3,27 0,89 - 1,78 Không pH máu  < 7,2 2,58 0,05). Bảng 5. Phân tích đa biến các yếu tố nguy cơ XHTNT trong quá trình điều trị Biến độc lập Hệ số hồi qui B Mức ý nghĩa p OR KTC 95% BE < - 10 2,57 0,000 13,14 0,68 - 14,13 ≥ - 10 PaCO2 > 55 0,002 0,38 - 9,52 ≤ 55 1,17 3,22 Chảy máu phổi  Có 0,96 0,114 2,60 0,60 - 2,48 Không Nhiễm khuẩn sơ sinh Có 1,07 0,115 2,92 0,68 - 2,49 không Còn ống động mạch Có 1,18 0,002 3,26 0,37 - 9,91 Không Phân tích đa biến các yếu tố nguy cơ trong quá trình XHTNT là 52,6%, dưới 1000g là 32,8%. Vũ Thị Nga ≤ 28 điều trị nhận thấy BE < -10, PaCO2 > 55 mmHg, còn ống tuần là 57,9% và ≤ 1000g là 66,7% [2] . động mạch tăng tỷ lệ XHTNT với (p < 0,05). Chảy máu Tuổi mắc bệnh (Bảng 2) trong 3 ngày đầu là 38,8%, phổi và nhiễm khuẩn sơ sinh khi phân tích đa biến không trong 7 ngày đầu 89,8%, tương tự với nghiên cứu của Vũ thấy có mối liên quan với tỷ lệ mắc XHTNT (p > 0,05). Thị Thu Nga là 41,8% và trong 7 ngày đầu 88,1% [2]. Mức độ XHTNT độ 1: 59,2%, độ 2: 18,4%, độ 3: 12,2%, độ 4: 4. BÀN LUẬN 10,2%, giống nghiên cứu Basiri độ 1: 55,3%, độ 2: 21,1%, Tỷ lệ mắc XHTNT (Bảng1) là 16,3% thấp hơn so vơi độ 3: 13,2%, độ 4: 10,5% [4]. nghiên cứu của Vũ Thị Thu Nga 30,9% [2] và Huỳnh Thị Nguy cơ mắc XHTNT (Bảng 3): trẻ dưới 28 tuần (OR Tố Hảo là 24,7% [3]. Sự khác biệt này có thể do nghiên = 12,7; p < 0,001), dưới 32 tuần (OR = 2,1; p = 0,046), cứu của chúng tôi trẻ đẻ non được hồi sức tại chỗ và cân nặng < 1500g nguy cơ XHTNT (OR = 3,3; p < 0,001), không phải vận chuyển sang viện khác. Tỷ lệ mắc XHTNT giống với nghiên cứu Basiri nhận thấy tăng XHTNT ở trẻ tỷ lệ nghịch với cân nặng và tuổi thai, dưới 28 tuần tỷ lệ có tuần thai < 28 tuần và cân nặng < 1500g với p < 0,05 Hà Thị Lương và cs. Tạp chí Phụ sản 2024; 22(4):68-72. doi: 10.46755/vjog.2024.4.1764 71
  5. [4]. Vũ Thị Thu Nga trẻ dưới 32 tuần nguy cơ XHTNT (OR 5. KẾT LUẬN = 2,1, p = 0,003) [2]. Tỷ lệ XHTNT ở trẻ đẻ non khá phổ biến 16,3%, đặc Tiêm steroid trước sinh giảm nguy cơ XHTNT (OR = biệt ở trẻ đẻ non dưới 28 tuần và dưới 1000 g. Tiêm 0,48; p = 0,043). Poryo tiêm steroid trước sinh làm giảm steroid trước sinh giảm nguy cơ XHTNT. Có nhiều yếu tố nguy cơ XHTNT (OR = 0,3; p < 0,05) [5]. nguy cơ làm tăng tỷ lệ XHTNT. Phân tích đa biến: apgar Tình trạng thiếu oxy: bệnh màng trong (OR = 4,9; p = < 7 điểm, tuổi thai < 32 tuần, hỗ trợ thở máy, pH < 7,2, BE 0,002) giống với nghiên cứu của Poryo bệnh màng trong < -10, PaCO2 > 55 mmHg, còn ống động mạch làm tăng tăng 5 lần nguy cơ XHTNT (OR = 5,6; p < 0,05) [5]. Hồi nguy cơ XHTNT. sức đặt NKQ (OR = 6,46; p < 0,001), theo Vũ Thị Thu Nga hồi sức đặt NKQ tăng nguy cơ XHTNT gấp 20 lần (OR = TÀI LIỆU THAM KHẢO 20,66; p < 0,001) [2]. 1. Papile LA, Burstein J, Burstein R, Koffler H. Incidence Tình trạng tăng CO2 và tăng lưu lượng máu não: pH and evolution of subependymal and intraventricular < 7,2 (OR = 9,4; p < 0,001), BE < -10 (OR = 20; p < 0,001), hemorrhage: A study of infants with birth weights less tiêm bicarbonate (OR = 6,5; p = 0,001), Xu và cộng sự than 1,500 gm. The Journal of Pediatrics. 1978 Apr; nhận thấy việc sử dụng bicarbonate điều chỉnh tình trạng 92(4):529-34. toan máu  làm thay đổi thể tích máu lưu thông và ảnh 2. Vũ Thị Thu Nga. Mô tả một số yếu tố nguy cơ xuất hưởng đến huyết động học của tuần hoàn não do đó làm huyết não màng não ở trẻ đẻ non tại Bệnh viện Nhi Trung tăng nguy cơ XHTNT [6]. PaCO2 > 55 mmHg (OR = 4,2; ương. Luận án Thạc sĩ Trường Đại học Y Hà Nội; 2008. p < 0,001), nghiên cứu của Vũ Thị Thu Nga PaCO2 ≥ 60 3. Huỳnh Thị Tố Hảo. Đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, mmHg (OR = 6,1; p < 0,001) [2]. cận lâm sàng của xuất huyết não - màng não ở trẻ sơ Tăng áp lực tĩnh mạch não: hỗ trợ thở máy (OR = 7,2; sinh non tháng nhẹ cân dưới 15 ngày tuổi tại Bệnh viện p < 0,001), apgar < 7 điểm (OR = 8,1; p < 0,001), nghiên Nhi Đồng 1. Tạp chí Y học TP. HCM. 2012; 16. cứu của Basiri apgar thấp (p = 0,04), hỗ trợ thở máy (p = 4. Basiri B, Sabzehei MK, Shokouhi Solgi M, 0,03) có nguy cơ XHTNT [4]. Hạ nhiệt độ có 2 trường hợp Khanlarzadeh E, Mosheiri M. The Frequency of với nhiệt độ ≤ 35 độ (OR = 6,3; p = 0,026) cao hơn trong Intraventricular Hemorrhage and its Risk Factors in nghiên cứu Vũ Thị Thu Nga (OR = 2,7; p = 0,001) có sự Premature Neonates in a Hospital’s NICU. Iran J Child khác biệt này có thể do nghiên cứu của chúng tôi bệnh Neurol. 2021; 15(3):109-18. nhân bị hạ nhiệt độ ít hơn [2]. 5. Poryo M, Boeckh JC, Gortner L, Zemlin M, Duppré P, Nhiễm khuẩn sơ sinh nguy cơ XHTNT (OR = 6,8; p = Ebrahimi-Fakhari D, et al. Ante-, peri- and postnatal factors 0,001) cao hơn so với nghiên cứu Poryo (OR = 1,6; p < associated with intraventricular hemorrhage in very 0,05 [5], sự chênh lệch này có thể trong nghiên cứu của premature infants. Early Hum Dev. 2018 Jan; 116:1-8. chúng tôi không phân loại nhiễm khuẩn sớm và muộn. 6. Xu FL, Duan JJ, Zhang YH, Zhang XL, Guo JJ. [Risk Chảy máu phổi (OR = 4,9; p = 0,002), còn ống động factors for periventricular- intraventricular hemorrhage mạch (OR = 5,8; p < 0,001) tương tự nghiên cứu Al- in premature infants treated with mechanical Mouqdad nguy cơ XHTNT của bệnh xuất huyết phổi (p = ventilation]. Zhongguo Dang Dai Er Ke Za Zhi. 2012 0,011), còn ống động mạch (p = 0,029) [7]. Nov; 14(11):838 41. Phân tích đa biến các yếu tố nguy cơ lúc vào khoa sơ 7. Al-Mouqdad MM, Abdelrahim A, Abdalgader AT, sinh (Bảng 4): apgar < 7 điểm (OR = 7,5; p = 0,01), tuổi Alyaseen N, Khalil TM, Taha MY, et al. Risk factors for thai < 32 tuần (OR = 5,0; p = 0,02), hỗ trợ thở máy (OR = intraventricular hemorrhage in premature infants in the 8,7; p = 0,03), pH < 7,2 (OR = 13,2; p < 0,001). Tương tự central region of Saudi Arabia. Int J Pediatr Adolesc nghiên cứu Huỳnh Thị Tố Hảo thở máy tăng nguy cơ xuất Med. 2021 Jun; 8(2):76-81. huyết não với p < 0,001 [4]. Adegoke apgar thấp lúc 5 8. Adegoke S, Bankole K, Olugbemiga A, Tinuade O. phút (RR = 6,3; p = 0,001) tăng nguy cơ XHTNT [8]. Tác Intraventricular hemorrhage in newborns weighing giả Vũ Thị Thu Nga khi phân tích đa biến các yếu tố nguy 55 mmHg (OR = 3,2; p = 0,002), còn ống động mạch (OR = 3,2; p = 0,002) tăng nguy cơ XHTNT. Tương tự nghiên cứu Vũ Thị Thu Nga khi phân tích các yếu tố nguy cơ trong quá trình điều trị: BE < -10 (OR = 3,88; p = 0,005), PaCO2 > 60 mmHg (OR = 3,88; p < 0,001), còn ống động mạch (OR = 5,26; p < 0,001) [2]. 72 Hà Thị Lương và cs. Tạp chí Phụ sản 2024; 22(4):68-72. doi: 10.46755/vjog.2024.4.1764
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1