BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐOÀN HẢI
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ PHỤC VỤ MẶT ĐẤT
TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG ĐỒNG HỚI –
TỈNH QUẢNG BÌNH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS PHAN KHOA CƯƠNG
HUẾ - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan rằng, các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Luận
văn không sao chép bất kỳ một công trình nghiên cứu nào.
Tác giả luận văn
i
Đoàn Hải
LỜI CẢM ƠN!
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới
các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và
nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể quý thầy, cô giáo và các cán bộ công
chức của Trường Đại học Kinh tế Huế đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Phan Khoa Cương người
thầy trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, Văn phòng và các đội sản xuất tại
Cảng hàng không Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình đã tạo mọi điều kiện, giúp đỡ tôi
trong quá trình công tác, trong nghiên cứu, đóng góp cho tôi những ý kiến quý báu
để hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của gia đình, bạn
bè và người thân trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu luận văn này.
Tác giả luận văn
ii
Đoàn Hải
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: ĐOÀN HẢI Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ ỨNG DỤNG Niên khóa: 2016-2018 Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN KHOA CƯƠNG Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ PHỤC VỤ MẶT ĐẤT TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG ĐỒNG HỚI TỈNH QUẢNG BÌNH. 1. Tính cấp thiết của đề tài
Dịch vụ hàng không là một trong những dịch vụ quan trọng nhất. Nếu chất lượng dịch vụ phục vụ mặt đất chất lượng tốt, đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của các hãng hàng không trong và ngoài nước thì sẽ góp phần thu hút được nhiều hãng hàng không thiết lập đường bay tới và sử dụng trực tiếp dịch vụ hàng không của Cảng hàng không đó. Việc nâng cao chất lượng dịch vụ mặt đất tại Cảng Hàng Không Đồng Hới là yếu tố quyết định đến sự thành công của việc kinh doanh tại Cảng hàng không. Do đó, công tác nâng cao chất lượng dịch vụ phải được chú trọng và quan tâm giúp cho công tác phục vụ khách đi và đến Cảng hàng không được phát triển và thu hút các hãng hàng không mở các đường bay đi và đến Cảng hàng không Đồng Hới và từ đó góp phần đáng kể vào việc phát triển kinh tế - xã hội địa phương trong thời gian tới.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Nâng cao chất lượng dịch vụ phục vụ mặt đất tại Cảng hàng không Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình” làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Phương pháp nghiên cứu
Kết hợp nguồn số liệu thứ cấp và sơ cấp thông qua việc khảo sát ý kiến hành khách, luận văn sử dụng các phương pháp thống kê mô tả, kiểm tra độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha, phương pháp phân tích nhân tố EFA, hồi quy tuyến tính bội và các phương pháp so sánh, tổng hợp để phân tích, đánh giá nguốn số liệu. 3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn
iii
Luận văn đã góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng dịch vụ và chất lượng dịch vụ mặt đất tại Cảng hàng không. Trên cơ sở đó, luận văn đã phân tích thực trạng chất lượng dịch vụ mặt đất tại Cảng hàng không Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình dựa trên số liệu thứ cấp giai đoạn 2014 - 2016 và số liệu khảo sát ý kiến hành khách là người trực tiếp sử dụng dịch vụ bằng bảng hỏi. Từ kết quả nghiên cứu, luận văn đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ phục vụ mặt đất tại Cảng hàng không Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
TT TIẾNG VIỆT TIẾNG ANH CHỮ VIẾT TẮT
1 ISO Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế International Organization for Standardization
2 TCVN
3 IATA
4 ICAO International Air Transport Association International Civil Aviation Organization
5 6 VIP/CIP GLP Tiêu chuẩn Việt Nam Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế Khách hàng quan trọng Khách hàng thường xuyên
7 ISAGO
IATA Safety Audit for Ground Operations Business Class Economy Class 8 9 Hạng C Hạng Y
10 SkyPriority Khách hạng thương gia Khách hạng phổ thông Khách hàng doanh thu cao của liên minh hàng không SkyTeam
Check-in Lounge Boarding Transfer
11 12 13 14 15 Arrival
17 SPSS Statistical Package for the Social Sciences
18 SkyTeam
19 CLDV
20 IPA Importance Performance Analysis
21 AFLS
22 AWOS
ILS/DME
iv
23 24 HCC Dịch vụ làm thủ tục khởi hành Dịch vụ phòng chờ Dịch vụ đưa khách lên máy bay Dịch vụ nối chuyến Dịch vụ khách đến Chương trình máy tính phục vụ công tác thống kê Liên minh hàng không toàn cầu Skyteam Chất lượng dịch vụ Mô hình mức độ quan trọng – mức độ thực hiện Hệ thống đèn hiệu hàng không Hệ thống quan trắc khí tượng tự động Hệ thống hạ cánh bằng thiết bị Hạ cất cánh
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN! ........................................................................................................... ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ............................................... iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ................................................................................x
Phần 1: ĐẶT VẤN ĐỀ..............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2
5. Kết cấu luận văn......................................................................................................5
Phần 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................6
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
PHỤC VỤ MẶT ĐẤT...............................................................................................6
1.1. Cơ sở lý luận về dịch vụ mặt đất tại Cảng hàng không .......................................6
1.1.1. Khái niệm về dịch vụ ........................................................................................6
1.1.2. Khái niệm về dịch vụ mặt đất ...........................................................................7
1.1.3. Đặc điểm của dịch vụ mặt đất của Cảng hàng không ...................................7
1.1.4. Phân loại dịch vụ mặt đất của cảng hàng không tại sân bay .........................9
1.1.5. Phạm vi dịch vụ mặt đất..................................................................................10
1.1.6. Nguyên tắc khai thác dịch vụ mặt đất .............................................................11
1.1.7. Tiêu chuẩn phục vụ phải tuân thủ ...................................................................12
1.1.8 Trách nhiệm của Cảng hàng không cung ứng dịch vụ mặt đất........................12
1.2. Cơ sở lý luận về chất lượng dịch vụ...................................................................13
v
1.2.1. Khái niệm về chất lượng dịch vụ ....................................................................13
1.2.2. Chất lượng dịch vụ mặt đất .............................................................................14
1.2.3. Mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ .............................................................15
1.2.4. Những yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng dịch vụ mặt đất của Cảng hàng không.22
1.2.5. Cơ sở lý luận về kiểm soát chất lượng dịch vụ mặt đất của Cảng hàng không ...25
1.3. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng dịch vụ phục vụ mặt đất tại một số Cảng
hàng không ở Việt Nam ............................................................................................27
1.3.1 Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất – Tp.Hồ Chí Minh...........................27
1.3.2. Cảng hàng không quốc tế Vinh – Tỉnh Nghệ An............................................29
1.3.3. Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng ................................................................29
Chương 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ MẶT ĐẤT TẠI CẢNG
HÀNG KHÔNG ĐỒNG HỚI - TỈNH QUẢNG BÌNH........................................31
2.1. Tổng quan về Cảng hàng không Đồng Hới – Tỉnh Quảng Bình .......................31
2.1.1. Giới thiệu về Cảng hàng không Đồng Hới .....................................................31
2.1.2. Các dịch vụ mặt đất đang khai thác tại Cảng hàng không Đồng Hới ............42
2.1.3. Chất lượng kỹ thuật trong dịch vụ hàng không tại Cảng hàng không Đồng
..........................................................................................................................44 Hới
2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Cảng hàng không Đồng Hới giai
đoạn 2014 - 2016.......................................................................................................46
2.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cảng hàng không Đồng Hới .....46
2.2.2. Đánh giá chất lượng dịch vụ mặt đất tại Cảng hàng không Đồng Hới ...........54
2.2.3. Đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ phục vụ mặt đất tại Cảng hàng không
Đồng Hới dựa trên mô hình IPA ...............................................................................55
2.4. Nhận xét chung về chất lượng dịch vụ phục vụ mặt đất tại Cảng hàng không
Đồng Hới – Tỉnh Quảng Bình...................................................................................77
2.4.1 Ưu điểm............................................................................................................77
2.4.2. Tồn tại và nguyên nhân tồn tại........................................................................78
Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ PHỤC VỤ
MẶT ĐẤT TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG ĐỒNG HỚI - TỈNH QUẢNG
vi
BÌNH ........................................................................................................... 79
3.1 Tập trung phát triển nhóm giải pháp liên quan đến nhóm nhân tố phương tiện
hữu hình.....................................................................................................................79
3.2. Giải pháp nâng cao tinh thần trách nhiệm đội ngũ ............................................81
3.3. Giải pháp nâng cao sự đảm bảo .........................................................................81
3.4. Giải pháp nâng cao sự cảm thông ......................................................................82
3.5. Xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát trong công tác khai thác các dịch vụ mặt
đất nhằm đảm bảo hiệu quả cho các hoạt động.........................................................82
3.6. Đầu tư và phát triển nguồn nhân lực chuyên nghiệp đảm bảo đem lại sự hài
lòng cho khách hàng..................................................................................................83
Phần 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................85
1. Kết luận .................................................................................................................85
2. Kiến nghị ...............................................................................................................86
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN........................................... 83 NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1.................................................................... 83 NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 2.................................................................... 83 BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN ................................................ 83 BẢN GIẢI TRÌNH NỘI DUNG SỬA LUẬN VĂN........................................ 83 GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN ........................................... 83
vii
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................90
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Số liệu nhân lực tại Cảng hàng không Đồng Hới
giai đoạn 2014-2016............................................................................42
Bảng 2.2. Tình hình đầu tư tài sản trang thiết bị tại Cảng hàng không
Đồng Hới .............................................................................................45
Bảng 2.3. Số lượng hành khách qua Cảng hàng không Đồng Hới
giai đoạn 2014-2016............................................................................46
Bảng 2.4: Sản lượng phục vụ hàng hóa, hành lý qua Cảng hàng không
Đồng Hới giai đoạn 2014 – 2016 ........................................................47
Bảng 2.5. Sản lượng hạ cất cánh thương mại qua Cảng hàng không Đồng Hới
giai đoạn 2014 – 2016 .........................................................................48
Bảng 2.6. Bảng tổng hợp doanh thu tại cảng hàng không giai đoạn 2014-2016.49
Bảng 2.7. Bảng tổng hợp cơ cấu doanh thu cung cấp dịch vụ tại cảng hàng
không Đồng Hới giai đoạn 2014-2016................................................51
Bảng 2.8. Bảng tổng hợp doanh thu phục vụ mặt đất của các hãng hàng không
tại Cảng hàng không Đồng Hới giai đoạn 2014-2016 ........................53
Bảng 2.9: Thống kê số lượng mẫu khảo sát ý kiến hành khách ..........................56
Bảng 2.10: Mô tả mẫu khảo sát ý kiến hành khách ...............................................56
Bảng 2.11: Ý kiến đánh giá của hành khách về đội ngũ nhân viên, thủ tục và cơ sở
vật chất tại Cảng hàng không Đồng Hới .............................................58
Bảng 2.12: Ý kiến đánh giá của hành khách về một số dịch vụ tại Cảng hàng
không Đồng Hới ..................................................................................59
Bảng 2.13: Ý kiến đánh giá của hành khách về một số điều không hài lòng hay
khó khăn tại Cảng hàng không Đồng Hới...........................................60
Bảng 2.14: Ý kiến đánh giá chung của hành khách về dịch vụ phục vụ mặt đất tại
Cảng hàng không Đồng Hới................................................................61
Bảng 2.15: Kết quả ý kiến của hành khách về tầm quan trọng và mức độ thực hiện
của các nhân tố đánh giá chất lượng dịch vụ phục vụ mặt đất tại Cảng
viii
hàng không Đồng Hới .........................................................................62
Bảng 2.16: Hệ số Cronbach's alpha của các khái niệm nghiên cứu
về mức độ quan trọng..........................................................................65
Bảng 2.17: Hệ số Cronbach's alpha của các khái niệm nghiên cứu về mức độ thể
hiện ......................................................................................................68
ix
Bảng 2.18: Đánh giá mức độ quan trọng và mức độ thực hiện .............................71
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 1.1.
Mô hình phân tích mức độ quan trọng và thực hiện dịch vụ.. 17
Hình 2.1
Cơ cấu tổ chức của Cảng hàng không Đồng Hới ................... 37
Hình 2.2:
Mô hình mức độ quan trọng - mức độ thể hiện (IPA)........... 75
x
Phần 1:
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới có nhiều biến động đã và đang ảnh hưởng rất
lớn đến hoạt động hàng không. Sức ép cạnh tranh gay gắt giữa các hãng hàng không
buộc các hãng phải không ngừng tiết kiệm chi phí khai thác, trong đó lớn nhất là
các khoản chi phí chi trả cho các cảng hàng không, sân bay để được cung cấp các
dịch vụ hàng không. Bên cạnh đó, để thu hút khách hàng, các cảng hàng không
cũng cần phải không ngừng mở rộng, đầu tư sang các dịch vụ khác để đảm bảo hiệu
quả đầu tư và khai thác. Đặc biệt, các dịch vụ mặt đất phục vụ cho các chuyến bay
đến và đi cũng góp phần không nhỏ vào việc xây dựng, quảng bá hình ảnh cho cảng
hàng không cũng như đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao doanh thu của
Cảng Hàng không. Việc đánh giá chất lượng các dịch vụ cung ứng cũng như mang
lại sự hài lòng cho khách hàng sử dụng dịch vụ này là rất quan trọng. Trong quản lý
chất lượng hiện đại, triết lý hướng đến khách hàng đang đóng vai trò chủ đạo trong
mọi hoạt động của doanh nghiệp. Một trong những yếu tố quyết định cho sự tồn tại
và phát triển của một doanh nghiệp là sự thỏa mãn của khách hàng về chất lượng
sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp cung ứng. Chất lượng dịch vụ này phải được
đánh giá bởi chính khách hàng. Do đó, đo lường chất lượng dịch vụ và đánh giá sự
ảnh hưởng của nó đến sự thỏa mãn của khách hàng là rất cần thiết trong bối cảnh
môi trường cạnh tranh ngày càng tăng cao như hiện nay.
Vận dụng những kiến thức đã học được từ nhà trường và thực tế, với mong
muốn góp phần hoàn thiện và nâng cao chất lượng dịch vụ mặt đất tại Cảng hàng
không Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, được sự giúp đỡ tận tình của tập thể Ban lãnh
đạo, cán bộ và nhân viên của Cảng hàng không Đồng Hới, tác giả đã chọn đề tài
“Nâng cao chất lượng dịch vụ phục vụ mặt đất tại Cảng hàng không Đồng Hới
1
tỉnh Quảng Bình” để làm luận văn thạc sỹ chuyên ngành quản lý kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
Trên cơ sở đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ phục vụ mặt đất tại Cảng
hàng không Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng dịch vụ phục vụ mặt đất tại Cảng hàng không Đồng Hới.
Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng dịch vụ phục vụ mặt
đất đối với cảng hàng không.
- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ phục vụ mặt đất tại Cảng
hàng không Đồng Hới;
- Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phục vụ mặt đất tại Cảng hàng
không Đồng Hới nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu hành khách qua cảng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Chất lượng dịch vụ phục vụ mặt đất đang cung ứng tại Cảng hàng không
Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Đối tượng khảo sát là hành khách sử dụng trực tiếp dịch vụ tại Cảng hàng
không Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: tại Cảng hàng không Đồng Hới tỉnh Quảng Bình
Phạm vi thời gian: Đề tài được nghiên cứu các chỉ tiêu và số liệu thứ cấp tập
trung trong 3 năm từ năm 2014 đến năm 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp
Nghiên cứu, tổng hợp, phân tích thông tin từ các giáo trình, các nghiên cứu
đã công bố và từ các website liên quan.
Thu thập, sử dụng dữ liệu thứ cấp tại Văn phòng Cảng hàng không Đồng
2
Hới, tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014 - 2016.
Số liệu phân tích, nghiên cứu được thu thập bao gồm: Hệ thống báo cáo tài
chính, Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Số liệu sơ cấp
Nguồn số liệu sơ cấp:
Số liệu được thu thập trên cơ sở tiến hành khảo sát ý kiến trực tiếp từ các
hành khách đi máy bay sử dụng dịch vụ tại Cảng hàng không Đồng Hới bằng phiếu
khảo sát được thiết kế sẵn.
Đầu tiên, trên cơ sở tham khảo các nghiên cứu được công bố trước đây, luận
văn nghiên cứu sử dụng phương pháp phỏng vấn sâu để tham khảo ý kiến từ những
chuyên gia có chuyên môn và kinh nghiệm thực tiễn là cán bộ làm công tác quản lý
tại Cảng hàng không để có sự hiểu biết đầy đủ hơn về vấn đề nghiên cứu. Kết quả
nghiên cứu sơ bộ này là cơ sở để thiết kế nội dung bảng hỏi và đưa vào nghiên cứu
chính thức.
Nội dung phiếu khảo sát đánh giá chất lượng dịch vụ phục vụ thông qua 5
tiêu chí đó là: phương tiện hữu hình, sự tin cậy, tinh thần trách nhiệm, sự đảm bảo
và sự cảm thông.
Đánh giá mức độ quan trọng và mức độ thể hiện của người được hỏi bằng
cách sử dụng thang đo Likert 5 mức độ, khách hàng được phỏng vấn sẽ đánh dấu
vào con số mà họ cho là thích hợp nhất với ý kiến của họ.
Đối tượng được lựa chọn khảo sát:
Là các hành khách sử dụng dịch vụ mặt đất trong các chuyến bay đến và đi
tại Cảng hàng không Đồng Hới từ tháng 01/2018 – 03/2018.
Xác định cỡ mẫu khảo sát:
Với tổng thể không xác định (số lượng hành khách sử dụng dịch vụ), áp dụng
3
công thức xác định cỡ mẫu của Cochran, W.G. (1977):
Trong đó:
n: Kích thước mẫu
: Giá trị tới hạn tương ứng với độ tin cậy (1-α), với mức ý nghĩa α =
0,05, thì độ tin cậy (1-α) = 0,95 nên = 1,96
p: Tỷ lệ ước tính
ε: Sai số mẫu, ε = 0,07
Để đảm bảo kích thước mẫu là lớn nhất và được ước lượng có độ lớn an toàn
nhất thì p(1-p) phải đạt cực đại. Do đó, chọn p = 0,5 thì (1-p) = 0,5 và kích thước
2
mẫu tối thiểu cần thiết khảo sát là:
n
196
)5,01.(5,0.96,1 2 07,0
Phương pháp chọn mẫu: Sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
thuần, đối tượng khảo sát là các hành khách sử dụng dịch vụ tại Cảng hàng không
Đồng Hới. Phiếu khảo sát được phát trực tiếp, ngẫu nhiên tại khu vực quầy làm thủ
tục, tại phòng chờ và tại khu vực ga đến.
Như vậy, để đảm bảo độ chính xác cũng như mức độ thu hồi bảng hỏi, luận
văn nghiên cứu quyết định chọn 350 mẫu để tiến hành khảo sát khảo sát. Kết quả
thu hồi được 350 phiếu khảo sát đảm bảo chất lượng để tiến hành phân tích.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thống kê mô tả: Là phương pháp sử dụng các chỉ tiêu tổng
hợp (số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân) để mô tả và phân tích thực trạng khai
thác dịch vụ mặt đất tại Cảng hàng không Đồng Hới qua 3 năm từ năm 2014 đến
năm 2016.
- Phương pháp so sánh định lượng: So sánh dữ liệu hoạt động kinh doanh
khai thác dịch vụ phục vụ mặt đất qua các năm. Từ đó thấy được sự khác biệt trước
và sau khi thực hiện các giải pháp quản lý để có những định hướng cho những năm
4
tiếp theo.
Luận văn sử dụng phương pháp thống kê mô tả, tính giá trị trung bình được
sử dụng để đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố chất lượng đối với hành
khách đi tàu bay và đánh giá cảm nhận của hành khách về mức độ thực hiện của
Cảng hàng không Đồng Hới về cung cấp dịch vụ mặt đất.
Thống kê mô tả: Các kết quả thống kê mô tả sẽ được sử dụng để đưa ra các
đặc điểm chung về đối tượng khảo sát và các thông tin thống kê ban đầu.
Kiểm định độ tin cậy của thang đo: Sử dụng Cronbach Alpha để kiểm tra độ
tin cậy các tham số ước lượng trong tập dữ liệu theo từng nhóm yếu tố trong mô
hình. Những biến không đảm bảo độ tin cậy sẽ bị loại khỏi tập dữ liệu.
Sau đó nghiên cứu tiếp tục sử dụng phương pháp so sánh cặp (paired –
samples t test) được dùng để kiểm định sự chênh lệch giữa yêu cầu của hành khách
và sự đáp ứng của nhà cung caasp dịch vụ mặt đất về các yếu tố chất lượng dịch vụ.
Căn cứ vào chỉ số I và P mà hành khách đánh giá được thể hiện trên mô hình IPA.
4.3 Phương pháp phân tích xử lý số liệu:
Dữ liệu từ bảng hỏi sau khi được mã hóa, làm sạch và tiến hành xử lý phân
tích trên phần mềm SPSS 20.0
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần Đặt vấn đề và phần Kết luận, kiến nghị, Nội dung nghiên cứu
của luận văn được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng dịch vụ phục vụ mặt đất;
Chương 2: Thực trạng chất lượng dịch vụ phục vụ mặt đất tại Cảng hàng
không Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình;
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phục vụ mặt đất tại Cảng
5
hàng không Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Phần 2:
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
PHỤC VỤ MẶT ĐẤT
1.1. Cơ sở lý luận về dịch vụ mặt đất tại Cảng hàng không
1.1.1. Khái niệm về dịch vụ
- Cho tới nay chưa có một định nghĩa về dịch vụ được chấp nhận trên phạm
vi toàn cầu. Tính vô hình và khó nắm bắt của dịch vụ, sự đa dạng, phức tạp của các
loại hình dịch vụ làm cho việc định nghĩa trở nên khó khăn. Hơn nữa, các quốc gia
khác nhau có cách hiểu về dịch vụ không giống nhau, phụ thuộc vào trình độ phát
triển kinh tế của mỗi quốc gia. Tuy nhiên các học giả và các nhà thực hành dường
như khá thống nhất với nhau về một số điểm khi cố gắng phân biệt giữa hàng hóa
thông thường và dịch vụ. Quá trình sản xuất hàng hóa tạo ra những sản phẩm hữu
hình có tính chất cơ, lý, hóa học…nhất định, có tiêu chuẩn về kỹ thuật cụ thể và do
đó có thể sản xuất theo tiêu chuẩn hóa. Khác với hàng hóa, sản phẩm dịch vụ không
tồn tại dưới dạng vật chất bằng những vật phẩm cụ thể, không nhìn thấy được và do
đó không thể xác định chất lượng dịch vụ trực tiếp bằng những chỉ tiêu kỹ thuật
được lượng hóa.
- Theo Zeithaml và Bitner (2000) cho rằng, dịch vụ là những hành vi, quá trình
và cách thức thực hiện một công việc nào đó nhằm tạo giá trị sử dụng cho khách hàng
làm thỏa mãn nhu cầu và mong đợi của khách hàng. Kotler và Amstrong (1991) lại
xem dịch vụ là mọi hoạt động và kết quả là một bên có thể cung cấp cho bên kia, chủ
yếu là vô hình, không dẫn đến quyền sở hữu một cái gì đó.
- Theo TCVN ISO 8402:1999, dịch vụ là kết quả tạo ra để đáp ứng yêu cầu
của khách hàng bằng các hoạt động tiếp xúc giữa người cung cấp - khách hàng và
6
các hoạt động nội bộ của người cung cấp. Tóm lại, dịch vụ là một “sản phẩm đặc
biệt”, bao gồm toàn bộ sự hỗ trợ mà khách hàng trông đợi, phù hợp với giá cả, hình
ảnh và uy tín doanh nghiệp.
- Định nghĩa của ISO 9004:1991: “Dịch vụ là kết quả mang lại nhờ các hoạt
động tương tác giữa người cung cấp và khách hàng, cũng nhờ các hoạt động của
người cung cấp để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng”.
1.1.2. Khái niệm về dịch vụ mặt đất
Dịch vụ hàng không là tập hợp các dịch vụ cung ứng cho khách hàng, nhằm
đáp ứng nhu cầu di chuyển hành khách và vận tải hàng hóa từ nơi này đến nơi khác
. Mỗi thành phần của quá trình đó không thể tách rời, nó là tổng thể một chuỗi các
dịch vụ mang tính chất đặc thù cao, nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và đem
lại lợi nhuận cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ hàng không.
Theo quy trình cung ứng, dịch vụ hàng không bao gồm hai nhóm chính: dịch
vụ mặt đất và dịch vụ trên không. Trong phạm vi đề tài nghiên cứu, tác giả sẽ làm
rõ về dịch vụ mặt đất.
Dịch vụ mặt đất là dịch vụ thỏa mãn tất cả các nhu cầu trước và sau chuyến
bay của hành hách như: xếp chỗ ngồi phù hợp cho hành khách trên máy bay, ký gửi
hành lý, nhận thẻ lên tàu, vào phòng chờ để ra máy bay (nếu hành khách thực hiện
các chuyến bay quốc tế phải làm thêm thủ tục xuất cảnh, thủ tục hải quan), đưa
khách ra máy bay. Khi máy bay đến điểm đến, đưa khách xuống máy bay, vào nhà
ga và nhận lại hành lý đã ký gửi trước đó (nếu hành khách thực hiện các chuyến bay
quốc tế, phải làm thêm thủ tục nhập cảnh, thủ tục hải quan, kiểm dịch, nối chuyến).
Khi hành khách bước chân ra khỏi cửa nhà ga đến, lúc đó được coi là hành khách đã
sử dụng hết dịch vụ hàng không. Dịch vụ này ra đời nhằm đáp ứng tốt các yêu cầu
trước khi lên máy bay của hành khách và mang lại lợi ích tốt nhất cho họ. Chức
năng chính của nó là cung ứng các dịch vụ kĩ thuật và thương mại cho các máy bay
nhằm tạo một dây chuyền vận chuyển đồng bộ giữa các đối tượng vận tải hàng
không, các đối tượng khách hàng.
1.1.3. Đặc điểm của dịch vụ mặt đất của Cảng hàng không
Dịch vụ mặt đất của Cảng hàng không mang đầy đủ bốn đặc điểm của dịch
7
vụ nói chung. Có bốn vấn đề thường được đưa ra để phân biệt giữa dịch vụ và hàng
hóa thông thường nói chung. Đó là tính vô hình, tính không thể tách rời, tính thiếu
ổn định, tính không thể dự trữ được.
1.1.3.1. Tính vô hình
Được thể hiện ở chỗ tất cả các dịch vụ hầu hết đều không thể sờ mó hoặc sử
dụng trước khi mua. Khách hàng không thể kiểm tra qua hàng mẫu trưng bày hoặc
qua bao gói như các loại hàng hóa thông thường khác.
Sản phẩm của dịch vụ mặt đất tại sân bay của hãng hàng không là quá trình
giao tiếp giữa nhân viên mặt đất với hành hách để làm thủ tục cho hành hách, đưa
khách lên tàu bay. Những công đoạn phục vụ cụ thể này khách hàng không thể thấy,
sờ, ngửi...trước khi sử dụng như các sản phẩm hàng hóa khác.
Do thuộc tính vô hình này mà người sử dụng khó có thể đánh giá được chất
lượng dịch vụ mặt đất của Cảng hàng không bay trước, trong và thậm chí sau khi sử
dụng dịch vụ .
Để giảm bớt sự không chắc chắn khi sử dụng dịch vụ mặt đất của hãng hàng
không tại sân bay, khách hàng sẽ phải tìm kiếm các nguồn thông tin như: thương
hiệu, uy tín của hãng hàng không đó trên thị trường và chi phí có tương xứng với
chất lượng dịch vụ như kỳ vọng mà mình nhận được hay không.
1.1.3.2. Tính không thể tách rời
Dịch vụ được sản xuất và tiêu dùng cùng một lúc. Do vậy, cảm nhận của lần
sử dụng dịch vụ đầu tiên sẽ để lại ấn tượng vô cùng quan trọng về chất lượng dịch
vụ đối với khách hàng. Đây là một đặc tính hoàn toàn khác biệt của dịch vụ so với
các loại hàng hóa thông thường khác. Cảng hàng không không thể tạo ra dịch vụ
nếu không có đầu vào là hành khách. Khách hàng vừa là người tiêu dùng, vừa là
người tham gia trực tiếp vào quá trình cung cấp dịch vụ. Cung cấp dịch vụ kết thúc
thì quá trình tiêu dùng cũng kết thúc. Do đó, khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch
vụ mặt đất tại Cảng hàng không, sân bay phải tiếp xúc trực tiếp với nhà cung cấp
dịch vụ để được thoả mãn nhu cầu của mình.
1.1.3.3. Tính thiếu ổn định
Các dịch vụ mặt đất của cảng hàng không tại sân bay được cung cấp bởi con
người (nhân viên phục vụ mặt đất) cho con người (hành khách đi máy bay của hãng
8
hàng không) . Con người có thể yêu cầu chất lượng dịch vụ cao hay thấp.
Do khách hàng rất muốn được chăm sóc như những con người riêng biệt nên
dịch vụ mặt đất của cảng hàng không tại sân bay thường bị cá nhân hóa và không
đồng nhất. Các cảng hàng không rất khó đưa ra các tiêu chuẩn dịch vụ nhằm thỏa
mãn tất cả khách hàng trong mọi hoàn cảnh vì sự thỏa mãn đó phụ thuộc vào sự
cảm nhận và mong đợi của từng khách hàng.
1.1.3.4. Tính không thể dự trữ được
Do tính đồng thời sản xuất và tiêu dùng dịch vụ nên dịch vụ mặt đất của cảng
hàng không tại sân bay không thể lưu giữ được. Một quầy làm thủ tục không được
mở trong khung giờ thấp điểm thì không thể đem đi cất giữ để bổ sung phục vụ
trong khung giờ cao điểm. Số lượng ghế trống chính là số tiền mà hãng hàng không
thất thu do không bán được dịch vụ. Số ghế trống này không thể dự trữ để chuyển
sang chuyến bay khác.
1.1.4. Phân loại dịch vụ mặt đất của cảng hàng không tại sân bay
Có nhiều cách phân loại dịch vụ mặt đất của cảng hàng không tại sân bay:
phân loại theo đối tượng phục vụ , phân loại theo công đoạn phục vụ, phân loại theo
cơ cấu tiêu dùng.
1.1.4.1. Phân loại theo đối tượng phục vụ
Tùy theo chức vụ hành khách, mức giá vé khách mua, tần suất khách thực
hiện chuyến bay với các Hãng, Cảng hàng không đã xây dựng bộ tiêu chuẩn dịch vụ
và qui trình phục vụ mặt đất tại sân bay riêng biệt, cụ thể gồm:
Dịch vụ mặt đất dành cho khách hạng thương gia (hạng C)
Dịch vụ mặt đất dành cho khách quan trọng (hạng VIP/CIP)
Dịch vụ mặt đất dành cho Hội viên khách hàng thường xuyên (GLP)
Dịch vụ mặt đất dành cho khách hạng phổ thông (hạng Y)
Dịch vụ mặt đất dành cho khách ưu tiên SkyPriority
1.1.4.2. Phân loại theo công đoạn phục vụ
Theo cách thức phân loại này, dịch vụ mặt đất bao gồm:
Dịch vụ làm thủ tục khởi hành (Check-in Departure): Bao gồm việc xác nhận
sắp xêp chỗ, xuất thẻ lên tàu cho khách, làm thủ tục hành lý ký gửi, hướng dẫn
9
khách đến khu vực làm thủ tục tiếp theo (công an cửa khẩu, vị trí cửa ra tàu bay...)
Dịch vụ phòng chờ (Lounge): Bao gồm dịch vụ ghế chờ cho khách hạng phổ
thông, dịch vụ ăn uống, mua sắm, dịch vụ phòng chờ cho khách hạng thương gia,
khách hàng thường xuyên.
Dịch vụ khách ra máy bay (Boarding): Được xác định từ lúc khách bắt đầu
được thông báo lên máy bay đên lúc ngồi trên máy bay. Dịch vụ này chủ yếu là việc
đưa khách lên máy bay bằng xe corbus, xe vận chuyển khách trong sân đậu, dịch vụ
cho các hành khách đặc biệt như phụ nữ có thai, người già, người tàn tật,…
Dịch vụ khách đến (Arrival): Bao gồm việc chào đón khách, hướng dẫn
khách làm thủ tục nhập cảnh, nhận hành lý ký gửi, tìm kiếm hành lý thất lạc, hướng
dẫn hành khách làm thủ tục bồi thường hành lý (nếu có).
1.1.4.3. Phân loại theo cơ cấu tiêu dùng
Theo cơ cấu tiêu dùng, dịch vụ mặt đất của hãng hàng không tại sân bay
được chia thành hai nhóm: dịch vụ cơ bản và dịch vụ bổ sung.
Dịch vụ cơ bản: là những dịch vụ chính mà hãng cung cấp cho khách hàng
nhằm thỏa mãn nhu cầu cơ bản, không thể thiêu được với khách hàng như dị ch vụ
làm thủ tục khởi hành, dịch vụ phòng chờ, dịch vụ đưa khách lên tàu bay.
Dịch vụ bổ sung: là những dịch vụ phụ cung cấp cho khách hàng nhằm
thỏa mãn các nhu cầu không bắt buộc như dịch vụ cơ bản nhưng phải có trong
kinh doanh dịch vụ như: dịch vụ hành lý quá cước, dịch vụ nâng hạng ghế tại sân
bay, dịch vụ khách làm thủ tục thẳng, dịch vụ hỗ trợ ngôn ngữ điểm đến, dịch vụ
làm thủ tục qua mạng, dịch vụ trợ giúp khách nối chuyên, dịch vụ trẻ em đi một
mình.
1.1.5. Phạm vi dịch vụ mặt đất
a) Phục vụ hành khách và hành lý:
Nội dung các công việc này bao gồm: giải đáp thắc mắc của hành khách, cung
cấp vị trí ghế ngồi theo ý muốn của khách hàng, cân hành lý và vận chuyển hành lý
vào máy bay. Quầy phục vụ ăn uống, giải khát. Phục vụ tối đa cho những yêu cầu
và mong muốn của khách hàng cho tới khi họ lên máy bay, đó là phần sẽ được
10
chuyển giao lại cho các tiếp viên hàng không.
b) Cân bằng trọng tải và hướng dẫn sắp xếp hành lý:
Đây cũng là một khâu khá quan trọng của bộ phận dịch vụ mặt đất. Những
nhân viên ở bộ phận này phải tính toán sao cho trọng tải thương mại được khai
thác hết năng suất. để sắp xếp hành lý của hành khách trên cùng một chuyến bay,
nhằm tận dụng tối đa diện tích khoang chứa hàng trên máy bay mà vẫn vận chuyển
được an toàn.
c) Phục vụ kĩ thuật máy bay trên sân đỗ: Bộ phận này cung cấp các dịch vụ kỹ thuật phục vụ cho máy bay như cung cấp
các dịch vụ như: xe nâng, xe thang, … Load hàng hóa, hành lý từ tàu bay xuống
bằng xe nâng hàng, xe băng chuyền hành lý, ….
d) Vệ sinh máy bay: Vệ sinh khoang hành khách trên tàu bay trước khi máy bay đón khách.
1.1.6. Nguyên tắc khai thác dịch vụ mặt đất
Thời gian là tiêu chí chí hàng đầu được quan tâm đối với các Cảng phục vụ
mặt đất. Phục vụ chuyến bay đúng giờ, bảo đảm máy bay khởi hành đúng theo thời
gian công bố trong lịch khai thác. Điều này có ý nghĩa rất quan trọng đối với chất
lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng và uy tín cũng như tính hiệu quả của Cảng.
Chính vì vậy Cảng đưa ra các nguyên tắc khai thác sau để đảm bảo cung ứng dịch
vụ hiệu quả.
a) Nguyên tắc tính hệ thống:
Công tác điều hành và khai thác phải theo nguyên tắc tính hệ thống đồng bộ
và phải có sự phối hợp của các bộ phận với nhau nhằm tạo nên tính thống nhất.
b) Nguyên tắc coi đảm bảo an toàn là cao nhất:
Hoạt động hàng không là hoạt động đặc thù gắn liền với yêu cầu an toàn, an
ninh. Đây là mục tiêu được đặt lên hàng đầu trong khai thác hàng không nhằm tạo
nên uy tín và sự tin cậy cho khách hàng sử dụng các dịch vụ tại Cảng hàng không.
c) Nguyên tắc đảm bảo tính trực tiếp đơn giản hóa thủ tục:
Trong điều hành khai thác hằng ngày phải luôn giữ được kênh thông tin trực
tuyến nhằm giải quyết mọi vướng mắt mọi tình huống khai thác không bình thường
để đảm bảo mọi hoạt động thông suốt. Và từ đó cũng mang lại sự thoải mãn cho cho
11
khách hàng sử dụng dịch vụ.
1.1.7. Tiêu chuẩn phục vụ phải tuân thủ
Hầu hết các cảng phục vụ mặt đất trên thế giới đều tuân thủ theo tài liệu
chuẩn của IATA và ICAO. Cảng cũng không ngoại lệ, các dịch vụ khai thác mặt đất
của Cảng đều tuân thủ nghiêm ngặt theo các tiêu chuẩn của IATA. Đó là các tiêu
chuẩn an toàn về khai thác dịch vụ mặt đất và đặc biệt đã được cấp chứng chỉ
ISAGO đó là chứng chỉ an toàn trong khai thác các dịch vụ mặt đất. Điều này càng
tạo nên uy tín và thu hút nhiều khách hành tiêu dùng dịch vụ của Cảng cũng như tạo
nên uy tín và chất lượng về khai thác tại Cảng hàng không Đồng Hới.
1.1.8 Trách nhiệm của Cảng hàng không cung ứng dịch vụ mặt đất
Cảng hàng không phải đảm bảo cung cấp các dịch vụ kỹ thuật cũng như các
dịch vụ phục vụ cho việc điều hành chuyến bay an toàn như dịch vụ tải hay phục vụ
đối với hàng hóa nguy hiểm…Và phải được thực hiện theo yêu cầu của nhà vận
chuyển tức là hãng hàng không. Trong trường hợp chưa có sự thỏa thuận giữa nhà
vận chuyển thì việc cung cấp các dịch vụ phải tuân thủ theo tiêu chuẩn của IATA
hoặc ICAO.
Cảng hàng không cũng phải đảm bảo rằng chứng chỉ khai thác của các nhân
viên tham gia vào việc cung cấp cá dịch vụ mặt đất phải được cập nhật cấp phép
định kì. Trong trường hợp không thể cung cấp giấy phép khai thác theo yêu cầu của
nhà vận chuyển thì Cảng phục vụ mặt đất phải báo ngay cho nhà vận chuyển.
Bên cạnh đó nhà vận chuyển cũng phải cung cấp những thông tin chính xác
và kịp thời về chính sách của hãng để Cảng phục vụ mặt đất thực hiện kịp thời.
Nhìn chung tất cả những thỏa thuận đươc ra phải đảm bảo an toàn, an ninh
theo tiêu chuẩn của IATA/ICAO cũng như đảm bảo tránh chậm trễ và nguy hại đến
tàu bay của nhà vận chuyển và hình ảnh trong lòng khách hàng về ngành vận tải
hàng không.
Cảng hàng không phải báo ngay cho đại diện hãng biết về những trường hợp
mất mát những nguy cơ ảnh hưởng đến tàu bay và trọng tải cũng như quá trình phục
12
vụ của Cảng hàng không.
Cảng hàng không sẽ giám sát và quản lí những dịch vụ mặt đất, những hợp
đồng phụ trong phạm vi những dịch vụ cung cấp theo qui định trong Annex B
IGHA của IATA. Công ty phục vụ mặt đất phải đảm bảo Hệ thống quản lí an toàn
theo chuẩn IATA/AHM610 cũng như những qui định quốc tế về khai thác toàn.
1.2. Cơ sở lý luận về chất lượng dịch vụ
1.2.1. Khái niệm về chất lượng dịch vụ
- Theo TCVN và ISO 9000 thì “Chất lượng dịch vụ là mức phù hợp của sản
phẩm dịch vụ thỏa mãn các yêu cầu đề ra hoặc định trước của người mua, nhà cung
ứng phải định kỳ xem xét lại các yêu cầu chất lượng.”
- Theo Zeithaml (1987) giải thích chất lượng dịch vụ là sự đánh giá của
khách hàng về tính siêu việt và sự tuyệt vời nói chung của một thực thể. Đó là một
dạng của thái độ và các hệ quả từ một sự so sánh giữa những gì được mong đợi và
nhận thức về những thứ ta nhận được. Lewis và Booms (1983) cho rằng, dịch vụ là
sự đo lường mức độ dịch vụ được đưa đến khách hàng tương xứng với mong đợi
của khách hàng tốt đến đâu. Việc tạo ra một dịch vụ chất lượng nghĩa là đáp ứng
mong đợi của khách hàng một cách đồng nhất. Ngoài ra, Parasurman, Zeithaml and
Berry (1985, 1988) thì chất lượng dịch vụ được xem như khoảng cách giữa mong
đợi và nhận thức của khách hàng khi sử dụng dịch vụ.
- Theo quan điểm hướng về khách hàng, chất lượng dịch vụ đồng nghĩa với
việc đáp ứng mong đợi của khách hàng, thỏa mãn nhu cầu khách hàng. Do vậy chất
lượng được xác định bởi khách hàng, như khách hàng mong muốn. Do nhu cầu của
khách hàng thì đa dạng, cho nên chất lượng cũng sẽ có nhiều cấp độ tùy theo đối
tượng khách hàng”.
Chất lượng dịch vụ là do khách hàng quyết định. Như vậy, chất lượng là
phạm trù mang tính chủ quan, tùy thuộc vào nhu cầu, mong đợi của khách hàng.
Đối với ngành dịch vụ, chất lượng dịch vụ phụ thuộc nhiều vào nhân viên
cung cấp, do vậy khó đảm bảo tính ổn định. Đồng thời, chất lượng mà khách hàng
cảm nhận phụ thuộc vào yếu tố ngoại vi: môi trường, phương tiện thiết bị phục vụ,
13
thái độ của nhân viên phục vụ.
- Chất lượng dịch vụ là một khái niệm đã nhận được nhiều sự quan tâm cũng
như tranh luận trong giới nghiên cứu. Việc định nghĩa và đo lường chất lượng dịch vụ
là một việc tương đối khó và chưa có sự thống nhất nào về cả hai vấn đề này
(Wisniewski, 2005). Có rất nhiều “ định nghĩa” khác nhau về chất lượng dịch vụ. Một
định nghĩa thường được sử dụng đã đưa ra khái niệm: chất lượng dịch vụ là phạm vi
mà một dịch vụ đáp ứng được nhu cầu và kỳ vọng của khách hàng (Asubonteng et
al,1996). Chất lượng dịch vụ do đó có thể được định nghĩa là sự khác biệt giữa kỳ
vọng và cảm nhận của khách hàng về dịch vụ. Nếu như kỳ vọng lớn hơn hiệu quả của
dịch vụ thì khách hàng sẽ không thỏa mãn về chất lượng, và do đó họ sẽ không hài
lòng về dịch vụ Lewis, Robert C and Bernard H. Booms (1983).
Các định nghĩa về chất lượng dịch vụ đã cho thấy một sự liên kết chặt chẽ
giữa định nghĩa về “chất lượng dịch vụ” và “chất lượng dịch vụ cảm nhận”. Theo
Parasuraman et al (1985), chất lượng dịch vụ là sự cảm nhận của khách hàng về các
giá trị mà dịch vụ đem lại cho khách hàng. Một định nghĩa khác cho rằng “chất
lượng dịch vụ là thái độ biểu hiện sự đánh giá tổng thể Bitner, Booms và Tetreault
(1990). Như vậy, có thể hiểu Chất lượng dịch vụ là mức độ hài lòng của khách hàng
trong quá trình cảm nhận và tiêu dùng dịch vụ, là dịch vụ tổng thể của doanh nghiệp
mang lại chuỗi lợi ích và thỏa mãn đầy đủ nhất giá trị mong đợi của khách hàng
trong hoạt động sản xuất cung ứng và trong phân phối dịch vụ ở đầu ra. Cũng có thể
hiểu chất lượng dịch vụ đó là sự thỏa mãn khách hàng được đo bằng hiệu số giữa
chất lượng mong đợi và chất lượng đạt được
Như vậy, chất lượng dịch vụ là mức độ hài lòng của khách hàng trong quá
trình cảm nhận tiêu dùng dịch vụ . Đó chính là tổng thể dịch vụ của doanh nghiệp
mang lại chuỗi lợi ích và thỏa mãn đầy đủ nhất giá tr mong đợi của khách hàng
trong hoạt động sản xuất cung ứng và trong phân phối d ch v đầu ra.
1.2.2. Chất lượng dịch vụ mặt đất
Chất lượng dịch vụ mặt đất của cảng hàng không tại sân bay là mức độ hài
lòng của khách hàng trong quá trình cảm nhận sử dụng dịch vụ mặt đất của cảng
14
hàng không tại sân bay . Đó là tổng thể dịch vụ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
mặt đất của cảng hàng không tại sân bay mang lại lợi ích và thỏa mãn đầy đủ nhất
giá trị mong đợi của khách hàng.
Chất lượng dịch vụ mặt đất của cảng hàng không tại sân bay là sự hài lòng
của khách hàng sân bay. Sự hài lòng này được thể hiện qua sự đánh giá của khách
hàng về trang thiết bị, kiến thức, kỹ năng, thái độ làm việc của nhân viên phục vụ
trong quá trình thực hiện cung ứng dịch vụ tới khách hàng. Việc xây dựng thành
công chất lượng dịch vụ mặt đất của cảng hàng không tại sân bay nghĩa là đáp ứng
được sự mong đợi, hài lòng của khách hàng trong quá trình cung cấp dịch vụ.
Quản lý chất lượng dịch vụ là một khái niệm mà tất cả các nhà quản lý doanh
nghiệp phải quan tâm nếu không muốn sức cạnh tranh của doanh nghiệp mình bị
giảm sút. Mục tiêu của quản lý chất lượng dịch vụ là không ngừng cải thiện chất
lượng dịch vụ trong giới hạn chi phí cho phép . Để quản lý tốt dịch vụ mặt đất của
cảng hàng không tại sân bay, nhà quản lý phải nghiên cứu kỹ các yếu tố cấu thành
nên dịch vụ cũng như quá trình cung ứng dịch vụ. Trên cơ sở nghiên cứu nhu cầu
của khách hàng, cảng hàng không phải thực hiện xây dựng bộ tiêu chuẩn dịch vụ
với từng dịch vụ riêng biệt và quy trình phục vụ liên quan; tổ chức triển khai, kiểm
soát, đánh giá chất lượng dịch vụ.
1.2.3. Mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ
1.2.3.1. Mô hình SERVQUAL (Service Quality)
Do Parasuraman, Zeithaml và Berry đề xuất năm 1985. Mô hình đánh giá
CLDV dựa vào mức chênh lệch giữa giá trị kỳ vọng (Expectation) và giá trị cảm
nhận của khách hàng (Perception) về dịch vụ cung ứng.
Chất lượng dịch vụ tốt khi giá trị kỳ vọng nhỏ hơn giá trị cảm nhận, ngược
lại khi giá trị kỳ vọng cao hơn giá trị cảm nhận của khách hàng thì dịch vụ
không đạt chất lượng. Chất lượng dịch vụ = Mức độ cảm nhận (P) – Mức độ kỳ
vọng (E)
1.2.3.2. Mô hình SERVPERF (Service Performance)
Mô hình mức độ cảm nhận SERVPERF do Cronin và Taylor xây dựng vào
15
năm 1992 nhằm khắc phục những hạn chế của SERVQUAL.
Mô hình SERVPERF được phát triển dựa trên nền tảng của mô hình
SERVQUAL nhưng đo lường chất lượng dịch vụ trên cơ sở đánh giá chất lượng
dịch vụ thực hiện mà không phải là khoảng cách giữa chất lượng kỳ vọng và chất
lượng cảm nhận.
Sử dụng mô hình SERVPERF sẽ cho kết quả tốt hơn mô hình SERVQUAL
và bản câu hỏi theo mô hình SERVPERF ngắn gọn hơn phân nửa so với
SERVQUAL, không gây nhàm chán và mất thời gian cho người trả lời.
Theo mô hình SERVPERF thì: Chất lượng dịch vụ = Mức độ cảm nhận.
Mức độ cảm nhận cao thì CLDV tốt và ngược lại.
1.2.3.3 Mô hình mức độ quan trọng – mức độ thực hiện (IPA)
Mô hình mức độ quan trọng – mức độ thực hiện (IPA) do Martilla & James
xây dựng vào năm 1977 là một trong những phương pháp đo lường chất lượng dịch
vụ được sử dụng rộng rãi. IPA là mô hình đo lường chất lượng dịch vụ dựa vào sự
khác biệt giữa ý kiến khách hàng về mức độ quan trọng của các chỉ tiêu và mức
độthực hiện các chỉ tiêu của nhà cung ứng dịch vụ (I-P gaps).
Mô hình IPA giúp doanh nghiệp xác định tầm quan trọng của chỉ tiêu dịch vụ
cũng như điểm mạnh, điểm yếu của sản phẩm/ dịch vụ cung cấp trên thị trường. Cụ
thể quá trình phát triển IPA được thực hiện bằng cách so sánh hai tiêu chuẩn hình
thành nên quyết định lựa chọn của khách hàng, cụ thể: 1) Tầm quan trọng tương đối
của các thuộc tính chất lượng và 2) Mức độ thực hiện các thuộc tính chất lượng.
Slack (1991) chỉ ra rằng mức độ đạt được kết quả của sự thực hiện đối với các thuộc
tính chất lượng dịch vụ nên được so sánh với tầm quan trọng của chúng. Mặt khác,
tầm quan trọng của các thuộc tính chất lượng được coi là sự phản ánh giá trị tương
đối của nó đối với nhận thức của khách hàng. Theo Barsky (1995) mức độ quan
trọng thấp của một thuộc tính chất lượng chỉ ra khả năng ít ảnh hưởng tới nhận thức
chung về chất lượng của khách hàng. Ngược lại nếu thuộc tính chất lượng có mức
độ quan trọng cao thì sẽ ảnh hưởng lớn nhận thức của họ. Thêm nữa, kỹ thuật IPA
cho phép tổ chức xác đinh các thuộc tính hoặc sự phối hợp của chúng ảnh hưởng
16
nhiều hay ít đến hành vi tiêu dùng của khách hàng.
Mô hình này phân loại những thuộc tính đo lường chất lượng dịch vụ, cung
cấp cho nhà cung ứng dịch vụ những thông tin bổ ích về điểm mạnh và điểm yếu của
những dịch vụ mà mình cung cấp cho khách hàng. Từ đó nhà quản trị cung ứng dịch
vụ sẽ có những quyết định chiến lược đúng đắn để nâng cao chất lượng dịch vụ.
Kết quả từ sự phân tích mức độ quan trọng và mức độ thực hiện được thể
hiện lên sơ đồ IPA với trục tung (Y) thể hiện mức độ quan trọng và trục hoành (X)
thể hiện mức độ thực hiện như sơ đồ sau:
Hiệu số Chất lượng dịch vụ
P – I >= 0 Tốt
P – I < 0 Không tốt
PHẦN I PHẦN II
Mức độ quan trọng cao Mức độ quan trọng cao
Mức độ thực hiện thấp Mức độ thực hiện cao
“Tập trung “ Tiếp tục
Phát triển” duy trì”
PHẦN III PHẦN IV
Mức độ quan trọng thấp Mức độ quan trọng thấp
Mức độ thực hiện thấp Mức độ thực hiện cao
M ứ c đ ộ q u a n t r ọ n g
C a o
Hạn chế “ Giảm sự
T h ấ p
Phát triển đầu tư”
Thấp Cao
Mức độ thực hiện
Hình 1.1. Mô hình phân tích mức độ quan trọng và thực hiện dịch vụ
(Nguồn: J. Martilla and J. James, 1977)
Phần tư thứ 1 (Tập trung phát triển):
Những thuộc tính nằm ở phần tư này được xem là rất quan trọng đối với
17
khách hàng, nhưng mức độ thực hiện của nhà cung ứng dịch vụ rất kém. Kết quả
này gợi ý cho nhà quản trị dịch vụ cung ứng chú ý đến những thuộc tính này, tập
trung phát triển mức độ cung ứng dịch vụ nhằm thoả mãn nhu cầu của khách hàng.
Phần tư thứ 2 (Tiếp tục duy trì):
Những thuộc tính nằm ở phần tư này được xem là rất quan trọng đối với
khách hàng, và nhà cung ứng dịch vụ cũng đã có mức độ thể hiện rất tốt. Nhà quản
trị cung ứng dịch vụ nên tiếp tục duy trì và phát huy thế mạnh này.
Phần tư thứ 3 (Hạn chế phát triển):
Những thuộc tính nằm ở phần tư này được xem là có mức độ thể hiện thấp và
không quan trọng đối với khách hàng. Nhà quản trị cung ứng dịch vụ nên hạn chế
nguồn lực phát triển những thuộc tính này.
Phần tư thứ 4 (Giảm sự đầu tư):
Những thuộc tính nằm ở phần tư này được xem là không quan trọng đối với
khách hàng, nhưng mức độ thể hiện của nhà cung ứng rất tốt. Có thể xem sự đầu tư
quá mức như hiện tại là vô ích. Nhà quản trị cung ứng dịch vụ nên sử dụng nguồn
lực này tập trung phát triển những thuộc tính khác.
Mô hình IPA đã trở thành công cụ phổ biến cho việc tìm hiểu sự hài lòng của
khách hàng và ưu tiên cải tiến chất lượng dịch vụ từ khi Martilla và James (1977)
lần đầu tiên thể hiện kỹ thuật đơn giản này hơn 25 năm trước đây. Trong mô hình
IPA điển hình, tập trung xếp hạng khách hàng theo tầm quan trọng và mức độ thực
hiện dựa theo một số thuộc tính được minh họa với nhau trên đồ thị, và không gian
của kết quả về mức độ quan trọng và mức độ thực hiện được chia thành bốn phần.
Bằng cách kiểm tra các điểm trong mỗi góc phần tư, người quản lý có thể
suy luận các thuộc tính mà khách hàng cảm thấy là nên ưu tiên cao nhất cho việc cải
tiến (tức là tập trung ở đây) và các ưu tiên thấp nhất cho việc cải tiến (nghĩa là có
thể quá mức cần thiết). Người quản lý sau đó có thể xem xét các chi phí khác nhau
của cải tiến và phát triển một kế hoạch hành động.
Vì vậy, IPA cung cấp cho các nhà quản lý một sự trình bày bằng đồ họa đơn
giản, một số hướng cho việc cải tiến của doanh nghiệp, và chỉ ra lý do là tại sao
18
khách hàng mong muốn một sự cải tiến cụ thể.
1.2.3.4. Lý do lựa chọn mô hình IPA
SERVQUAL và SERVPERF chỉ đo mức độ hài lòng mà không bao gồm
xếp hạng tầm quan trọng của các thuộc tính.
SERVQUAL cũng có nhiều hạn chế, đó là phải thu thập thông tin trước và
sau khi khách hàng sử dụng dịch vụ. Bên cạnh việc bản câu hỏi dài theo mô hình
SERVQUAL, khái niệm sự kỳ vọng gây khó hiểu cho người trả lời. Vì thế, sử
dụng thang đo SERVQUAL có thể ảnh hưởng tới chất lượng dữ liệu thu thập,
dẫn đến giảm độ tin cậy và tính không ổn định của các biến quan sát.
SERVPERF có ưu điểm đó là bản câu hỏi trong mô hình SERVPERF
ngắn gọn hơn phân nửa so với SERVQUAL, tiết kiệm được thời gian và có
thiện cảm hơn cho người trả lời. Nhưng có nhược điểm là không biết đặc điểm nào
của dịch vụ được khách hàng kỳ vọng cao.
Mô hình IPA là vượt trội hơn so cả mô hình SERVPERF và mô hình
SERVQUAL vì nó có đánh giá tầm quan trọng của các thuộc tính. Hơn nữa, IPA có
thể được vẽ đồ họa bằng cách sử dụng tầm quan trọng và mức độ thực hiện cho
mỗi thuộc tính.
Với nhiều ưu điểm, mô hình IPA được nhiều nhà nghiên cứu sử dụng để
đánh giá CLDV và để đề xuất giải pháp nâng cao CLDV một cách hiệu quả. Vì vậy,
nên IPA được lựa chọn để làm cơ sở cho nghiên cứu này.
1.2.3.5 Thang đo chất lượng dịch vụ
Để đo lường chất lượng dịch vụ, Parasuraman đã sử dụng thang đo
SERVQUAL. Thang đo SERVQUAL đo lường chất lượng dịch vụ dựa trên sự cảm
nhận bởi chính khách hàng sử dụng dịch vụ. Parasuraman (1985) cho rằng: bất kỳ
dịch vụ nào, chất lượng dịch vụ cảm nhận bởi khách hàng được hình thành thông
qua 10 thành phần của chất lượng dịch vụ, đó là: tin cậy, tinh thần trách nhiệm,
năng lực, tiếp cận được, tác phong, giao tiếp, tín nhiệm, an toàn, thấu hiểu khách
hàng, phương tiện hữu hình. Tuy nhiên sau một thời gian áp dụng, tác giả thấy rằng
10 tiêu chí đó có sự trùng lặp nhất định, gây khó khăn trong công tác đánh giá. Đến
19
năm 1988, Parasuraman hiệu chỉnh một lần nữa thang đo SERVQUAL và đưa ra
thang đo chất lượng dịch vụ thông qua 5 nhóm tiêu chí đánh giá, đó là: sự đồng
cảm, phương tiện hữu hình, sự tin cậy, sự đáp ứng, năng lực phục vụ.
Sự đồng cảm: Mức độ quan tâm, chăm sóc của doanh nghiệp tới cá nhân
từng khách hàng, đặt mình vào địa vị của khách hàng và nghĩ theo họ.
Phương tiện hữu hình: Dịch vụ là yếu tố vô hình, cho nên khách hàng ở
mức độ nào đó sẽ dựa vào yếu tố hữu hình là môi trường phục vụ, trong đó bao gồm
trang thiết bị, ngoại hình của nhân viên phục vụ ... để đưa ra đánh giá phán đoán .
Sự tin cậy: Là khả năng đảm bảo dịch vụ đúng như đã cam kết một cách
chắc chắn và chính xác. Độ tin cậy phản ánh tính nhất quán và mức độ tín nhiệm về
dịch vụ của một doanh nghiệp Do đó, nếu doanh nghiệp không thể cung cấp dịch vụ
đáng tin cậy thường bị coi là doanh nghiệp không thành công.
Sự đáp ứng: Thể hiện qua thái độ sẵn sàng giúp đỡ khách hàng của nhân
viên và đảm bảo dịch vụ được cung ứng nhanh chóng. Sự đáp ứng phản ánh mức độ
thực hiện lời hứa phục vụ của một doanh nghiệp, ý nguyện và tính tự giác phục vụ
của nhân viên.
Năng lực phục vụ: Năng lực của doanh nghiệp, sự lịch sự đối với khách
hàng, kiến thức và tác phong của nhân viên cũng như khả năng của họ để tạo sự tin
cậy cho khách hàng.
1.2.3.6. Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ mặt đất tại Cảng hàng không
Hiện nay, để đánh giá chất lượng dịch vụ hàng không nói chung và chất lượng
dịch vụ mặt đất tại sân bay nói riêng, các hãng hàng không và công ty phục vụ mặt
đất có xu hướng thuê các tổ chức độc lập đánh giá chất lượng dịch vụ của mình.
Tuy nhiên, một trong những đặc điểm cơ bản của chất lượng dịch vụ là tính
khó đo lường. Cảm nhận của khách hàng có được là trên cơ sở những gì hiện có và
diễn ra. Khách hàng đánh giá chất lượng một dịch vụ được cung cấp thông qua cảm
nhận chủ quan của mình. Vì vậy, khi đánh giá chất lượng dịch vụ cần thiết phải
đứng trên quan điểm khách hàng và các tiêu chí đánh giá cũng phải xuất phát từ
20
quan điểm khách hàng.
Chỉ trên cơ sở bằng chứng đánh giá chính xác, các hãng hàng không mới đưa
ra được những biện pháp khắc phục phù hợp để nâng cao chất lượng dịch vụ. Đối
với hoạt động dịch vụ mặt đất của Cảng hàng không, việc đánh giá toàn diện sự hài
lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ là vô cùng khó khăn do những đặc
thù riêng biệt của dịch vụ .
Hiện nay ở Việt Nam, chưa có nhiều nghiên cứu về chất lượng dịch vụ hàng
không nói chung và chất lượng dịch vụ mặt đất của Cảng hàng không tại sân bay
nói riêng. Công tác phân tích số liệu chỉ dừng lại ở việc sử dụng các phương pháp
thống kê mô tả để đưa ra các biến động về mức độ hài lòng của hành khách. Các
đánh giá này chưa được tiêu chuẩn hóa một cách đầy đủ và chi tiết.
Phương pháp SERVQUAL đã đưa ra một định hướng khá chuẩn xác trong
việc nghiên cứu xây dựng một khung bảng khảo sát sự hài lòng của khách hàng và
các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của hách hàng đối với dịch vụ hàng không nói
chung và dịch vụ mặt đất tại sân bay nói riêng.Theo quy trình cung ứng, dịch vụ mặt
đất tại Cảng hàng không bao gồm: Dịch vụ làm thủ tục khởi hành, dịch vụ phòng chờ
khách hạng thương gia, dịch vụ phục vụ khách đến, dịch vụ đưa khách ra máy bay.
Căn cứ vào bộ thang đo chất lượng dịch vụ SERVQUAL, thông qua năm
nhóm tiêu chí đánh giá (sự đồng cảm, phương tiện hữu hình, sự tin cậy, sự đáp
ứng, năng lực phục vụ ) và ý kiến của các chuyên gia, tác giả xây dựng các thông
tin trong bảng hỏi theo thang đo Likert với độ hài lòng từ 1-5, trong đó:
Sự đồng cảm:
Sự đồng cảm thể hiện khả năng cá thể hóa dịch vụ cung cấp đến khách hàng,
được thể hiện thông qua 7 tiêu chí.
Phương tiện hữu hình:
Phương tiện hữu hình là các phương tiện vật chất, trang thiết bị, con người,
tài liệu được sử dụng trong quá trình cung ứng dịch vụ mặt đất tại Cảng hàng không
Đồng Hới. Cụ thể, các yếu tố hữu hình được đánh giá thông qua 12 tiêu chí.
Sự tin cậy:
Để đánh giá sự tin cậy của khách hàng với dịch vụ mặt đất, tác giả đề xuất 10
21
tiêu chí.
Sự đáp ứng:
Sự đáp ứng của dịch vụ mặt đất tại Cảng hàng không Đồng Hới thể hiện qua
thái độ sẵn sàng giúp đỡ khách hàng của nhân viên phục vụ và đảm bảo được cung
cấp một cách nhanh nhất có thể. Yếu tố này được đo lường bằng 4 tiêu chí.
Năng lực phục vụ:
Năng lực phục vụ phản ánh năng lực của Cảng hàng không Đồng Hới trong
việc tạo niêm tin cho khách hàng, thông qua sự giao tiếp lịch sự đối với khách hàng,
kiến thức, kinh nghiệm và tác phong chuyên nghiệp, năng lực của nhân viên truyền
niềm tin và sự tự tin cho khách hàng Để đánh giá cảm nhận của hách hàng và năng
lực phục vụ của nhân viên mặt đất, tác giả đề xuất 6 tiêu chí.
1.2.4. Những yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng dịch vụ mặt đất của Cảng hàng
không
1.2.4.1. Yếu tố chủ quan
a) Năng lực quản lý của Cảng hàng không
Sự cam kết của người quản lý đối với chất lượng dịch vụ có một vai trò quan
trọng. Nó tạo ra một môi trường thuận lợi và thể hiện mối quan tâm và trách nhiệm
của người quản lý đối với hoạt động chất lượng. Người quản lý của Cảng hàng
không có trách nhiệm đưa ra chính sách đối với chất lượng dịch vụ mặt đất của
Cảng hàng không để thỏa mãn khách hàng Việc thực hiện thành công chính sách đó
phụ thuộc vào cam kết của người quản lý đối với việc triển khai và điều hành có
hiệu quả hệ thống chất lượng.
b) Yếu tố nguồn nhân lực
Hàng không là ngành tiêu biểu trong việc ứng dụng và khai thác những tiến
bộ của khoa học công nghệ hiện đại vào hoạt động sản xuất kinh doanh . Nhưng sử
dụng và khai thác khoa học công nghệ lại là con người . Nhân tố con người tác động
tới tất cả các khâu trong quá trình sản xuất . Chất lượng dịch vụ của cảng hàng
không phụ thuộc rất nhiều vào trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ nhân
viên . Vì vậy, muốn nâng cao chất lượng dịch vụ nói chung và dịch vụ mặt đất tại
22
sân bay nói riêng, cảng hàng không cần chú trọng tới việc nâng cao trình độ của đội
ngũ nhân viên. Hành khách đánh giá chất lượng dịch vụ không chỉ dựa vào chất
lượng dịch vụ mà còn dựa vào thái độ của nhân viên phục vụ. Thái độ phục vụ niềm
nở, tận tình, chu đáo là nền tảng chất lượng dịch vụ của hãng hàng không.
c) Cơ chế phối hợp giữa các đơn vị phục vụ mặt đất liên quan trong quy
trình cung ứng dịch vụ
Để dịch vụ mặt đất của cảng hàng không tại sân bay được hoàn chỉnh, đòi
hỏi phải có sự tham gia và phối hợp chặt chẽ của nhiều bộ phận chức năng: nhà
chức trách hàng không, đại diện hãng hàng không, doanh nghiệp khai thác cảng, tổ
bay, tổ tiếp viên ... cũng như các đơn vị liên quan hoạt động tại Cảng hàng không
như: công an xuất nhập cảnh, hải quan, y tế, kiểm dịch ...
Với từng mảng dịch vụ liên quan, Cảng hàng không thống nhất với các đơn
vị liên quan (bao gồm cả các đơn vị nội bộ hãng và đơn vị bên ngoài) về quy trình
phối hợp để thực hiện công việc, phân định rõ trách nhiệm của từng bộ phận và cơ
chế phối hợp phù hợp, đảm bảo cung cấp dịch vụ theo đúng tiêu chuẩn đã cam kết
với hách hàng, giải quyết nhanh chóng, kịp thời các vấn đề bất thường phát sinh
d) Yếu tố cơ sở vật chất
Bên cạnh yếu tố về chất lượng nguồn nhân lực, cơ sở vật chất cũng là một
trong những yếu tố cơ bản giúp cho Cảng hàng không đạt được những kết quả hoạt
động tốt nhất, mang lại hiệu quả cao nhất . Cơ sở vật chất bao gồm: cơ sở hạ tầng,
trang thiết bị máy móc phục vụ hành hách: quầy làm thủ tục, phòng chờ tại cửa ra
tàu bay, ghế ngồi, băng chuyền hành lý, xe đẩy hành lý, các trang thiết bị văn phòng
liên quan như máy đọc thẻ, hệ thống máy tính, máy in thẻ, …
1.2.4.2. Yếu tố khách quan
a) Nhà cung ứng
Đối với doanh nghiệp nói chung, các nhà cung ứng luôn là yếu tố quan trọng
của môi trường bên ngoài . Tuy nhiên, đối với các hãng hàng không thì nhà cung
ứng còn đóng vai trò đặc biệt hơn vì những lý do sau:
Thứ nhất, dịch vụ hàng không thường mang tính dây chuyền với nhiều công
23
đoạn, trong đó một số sản phẩm dịch vụ của nhà cung ứng trực tiếp cấu thành nên
sản phẩm dịch vụ mặt đất của Cảng hàng không Điều này buộc cảng hàng không
phải quan tâm tới chất lượng nguồn lực đầu vào do đối tác cung ứng, bởi chỉ cần
chất lượng này bị giảm sút thì lập tức chất lượng dịch vụ mặt đất của cảng hàng
không tại sân bay cũng bị ảnh hưởng theo .
Thứ hai, những tiêu chuẩn rất nghiêm ngặt đối với các dịch vụ hàng không
kéo theo những yêu cầu cao và mang tính chất chuẩn hóa về các nguồn lực đầu vào
. Nhiều nhu cầu dịch vụ phát sinh bất thường (phục vụ ăn, uống, khách sạn . . . ) đòi
hỏi các đối tác cung ứng phải có kế hoạch phục vụ dự phòng trong các trường hợp
đột xuất phát sinh dịch vụ theo yêu cầu của hãng hàng không . Muốn vậy, cảng
hàng không tại sân bay phải tạo được mối quan hệ thường xuyên và tin cậy lẫn nhau
giữa các bộ phận chức năng liên quan và nhà cung ứng.
Thứ ba, do vị thế mang tính độc quyền của các nhà cung ứng Những yêu cầu
mang tính đặc thù của nguồn lực hàng không như dịch vụ quầy làm thủ tục, dịch vụ
cầu ống lồng tàu bay trên sân đỗ, dịch vụ soi chiếu an ninh. đã tạo nên vị thế độc
quyền cho các nhà cung ứng dịch vụ này tại sân bay. Tính khó lường trong hành vi
của các nhà cung ứng độc quyền tất yếu gây ảnh hưởng nhiều tới chất lượng dịch vụ
mặt đất của cảng hàng không.
b) Khách hàng
Các cảng hàng không phụ thuộc rất nhiều vào khách hàng - một yếu tố điển
hình của môi trường bên ngoài, trong khi cầu về dịch vụ vận tải hàng không lại
mang tính mùa vụ rõ rệt . Do hoạt động dịch vụ mặt đất của cảng hàng không mang
tính chất phức hợp, có sự tham gia của nhiều khâu sản xuất sản phẩm, cung ứng
dịch vụ trung gian nên những biến động mang tính mùa vụ về nhu cầu của khách
hàng cũng ảnh hưởng mạnh đến hoạt động của các đơn vị liên quan đến cung ứng
dịch vụ này, khiến cho hoạt động của họ cũng mang tính mùa vụ theo .
Chất lượng dịch vụ mặt đất của cảng hàng không phụ thuộc nhiều vào ý kiến
đánh giá của khách hàng. Chất lượng dịch vụ phụ thuộc vào sự trông đợi và cảm
nhận thực tế của khách hàng về dịch vụ đó sau khi tiêu dùng . Mỗi khách hàng khác
nhau lại có tâm lý, kinh nghiệm tiêu dùng khác nhau vì vậy cảm nhận và trông đợi
24
cũng khác nhau
1.2.5. Cơ sở lý luận về kiểm soát chất lượng dịch vụ mặt đất của Cảng hàng
không
1.2.5.1. Khái niệm về kiểm soát chất lượng dịch vụ mặt đất của Cảng hàng không
Kiểm soát là một trong những chức năng của nhà quản lý chất lượng dịch vụ.
Chỉ thông qua kiểm soát, người quản lý mới biết được chất lượng dịch vụ cung ứng
hiện đang nằm ở mức nào nhằm đưa ra những điều chỉnh phù hợp.
Kiểm soát chất lượng là hoạt động theo dõi, đo lường, thu thập thông tin về
chất lượng nhằm đánh giá tình hình thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch chất
lượng đã đề ra trong quá trình hoạt động và kết quả thực hiện các chỉ tiêu chất
lượng trong thực tế so với yêu cầu đặt ra.
Kiểm soát chất lượng dịch vụ mặt đất của cảng hàng không tại sân bay được
thể hiện thông qua việc kiểm soát việc thực hiện đúng và đầy đủ các yêu cầu chất
lượng. Cảng hàng không đưa ra các yêu cầu chất lượng dưới hình thức các tiêu
chuẩn và quy trình . Như vậy, đối với cảng hàng không, kiểm soát chất lượng được
thể hiện thông qua kiểm soát việc thực hiện đúng và đầy đủ các tiêu chuẩn và quy
trình . Cảng hàng không là bộ phận có chức năng thực hiện công tác kiểm soát chất
lượng các dịch vụ mặt đất được cung cấp bởi các nhà cung ứng là: công ty phục vụ
mặt đất, công ty cung cấp suất ăn, đối tác cung cấp dịch vụ mua ngoài như nhà
hàng, khách sạn cho khách chậm hủy chuyến.
1.2.5.2. Căn cứ kiểm soát chất lượng dịch vụ mặt đất của cảng hàng không tại
sân bay
Cảng hàng không cần tuân thủ các căn cứ sau đây nhằm đảm bảo các mục
tiêu và yêu cầu giám sát chất lượng dịch vụ .
a) Hợp đồng phục vụ mặt đất: Là văn bản có tính chất pháp lý cao nhất về
việc đảm bảo cung cấp dịch vụ mặt đất của đối tác cho các chuyến bay của hãng
hàng không. Hợp đồng phục vụ mặt đất được sử dụng để đối chiếu, kiểm soát dịch
vụ cung cấp, là cơ sở pháp lý để đi đến các thỏa thuận chi tiết khác với đơn vị phục
25
vụ mặt đất và là cơ sở để giải quyết tranh chấp.
b) Cam kết chất lượng dịch vụ: Là các nội dung thỏa thuận và cam kết thực
hiện giữa đại diện hãng hàng không tại Cảng hàng không và nhà cung ứng dịch vụ đối
với các khâu dịch vụ được cung cấp theo tiêu chuẩn cụ thể ở đây là Cảng hàng không.
Trên cơ sở mục tiêu chất lượng dịch vụ đã cam kết/đăng ký, hãng hàng không
tổ chức ghi chép, thống kê theo danh sách các tiêu chuẩn dịch vụ, đồng thời phân tích
đánh giá mức độ chất lượng đạt được so với mức độ cam kết/đăng ý để xây dựng
chương trình cải tiến có hiệu quả giữa nhà cung cấp dịch vụ và hãng hàng không.
c) Các quy trình ban hành có hiệu lực: Cảng hàng không tại sân bay cần
xây dựng quy trình phối hợp phục vụ chuyến bay thường lệ, chuyến bay bất thường
(chậm hủy chuyến, hạ cánh bắt buộc...) chi tiết, cụ thể với các công ty phục vụ mặt
đất, nhà chức trách sân bay và các đối tác cung cấp dịch vụ mua ngoài.
Việc xây dựng quy trình phải căn cứ vào các nội dung sau: Tiêu chuẩn, quy
trình chung của hãng hàng không; điều kiện cơ sở hạ tầng, trang thiết bị của sân
bay; năng lực phục vụ của đối tác; tính chất đường bay, loại máy bay, hạng dịch vụ;
quy định của nhà chức trách sân bay.
1.2.5.3. Kiểm soát dịch vụ mặt đất không phù hợp
Dịch vụ mặt đất không phù hợp được hiểu là những dịch vụ không đúng theo
tiêu chuẩn và/hoặc không theo đúng quy trình của hãng hàng không.
Những dịch vụ không phù hợp khi được phát hiện tại bất kỳ giai đoạn của
quá trình cung cấp dịch vụ đều phải được thông báo ngay cho đại diện cảng hàng
không tại sân bay để đảm bảo việc xử lý một cách kịp thời.
Từng bộ phận, đơn vị phải có quy định cụ thể về trách nhiệm quyền hạn giải
quyết các dịch vụ không phù hợp với các vị trí công việc để đảm bảo các sản phẩm
dịch vụ không phù hợp được khắc phục kịp thời; phải xây dựng quy trình kiểm soát
một cách có hiệu quả việc nhận biết, cách ly và xử lý các dịch vụ không phù hợp để
ngăn ngừa các dịch vụ không phù hợp lặp lại.
Nguyên tắc xử lý dịch vụ không phù hợp:
26
- Tiến hành loại bỏ, không cung cấp cho khách hàng nữa.
- Cho phép sử dụng nếu có sự chấp nhận của đại diện hãng hàng không và
khi có thể phải thông báo trước cho hách hàng để được sự chấp nhận của khách hàng.
- Cảng hàng không tại sân bay chủ động áp dụng các hình thức đền bù thiện
chí cho khách hàng khi nhận được thông báo và chấp nhận sử dụng dịch vụ không
phù hợp.
1.2.5.4. Công cụ kiểm soát chất lượng dịch vụ mặt đất không phù hợp
Các công cụ kiểm soát được xây dựng dựa trên cơ sở đảm bảo kiểm soát tốt,
hiệu quả các khâu quan trọng trong quá trình cung ứng dịch vụ phục vụ hành khách,
phục vụ chuyến bay đảm bảo đúng tiêu chuẩn và quy trình chung của cảng hàng
không. Công cụ kiểm soát bao gồm:
- Công cụ kiểm soát bắt buộc: Việc sử dụng công cụ này là bắt buộc đối với
đại diện của hãng hàng không tại sân bay:
+ Danh mục đánh giá (Check list), biểu mẫu đo lường, thu thập số liệu theo
từng nội dung của cam kết chất lượng dịch vụ: Là danh mục kiểm tra theo các tiêu
chí được nêu ra trong bản cam kết chất lượng dịch vụ.
+ Danh mục kiểm soát đối tác cung cấp dịch vụ: Là danh mục kiểm tra các
tiêu chí đánh giá được đối chiếu thực tế so với tiêu chuẩn quy định, được xây dựng
dựa trên các hợp đồng phục vụ mặt đất, hợp đồng cung cấp các dịch vụ mua ngoài...
- Công cụ kiểm soát do cảng lựa chọn bổ sung: Tùy theo đặc điểm, điều kiện
nhà ga, năng lực đối tác phục vụ, tính chất đường bay. Cảng hàng không tại sân bay
chủ động sử dụng bổ sung các danh mục đánh giá về dịch vụ mặt đất để thực hiện
kiểm soát chất lượng dịch vụ nhằm đáp ứng các yêu cầu về kiểm soát chất lượng.
Các danh mụ c đánh giá này được xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn của cảng hàng
không, các quy trình phối hợp phục vụ giữa cảng và đối tác phục vụ .
1.3. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng dịch vụ phục vụ mặt đất tại một số Cảng
hàng không ở Việt Nam
1.3.1 Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất – Tp.Hồ Chí Minh
Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất, là cảng hàng không lớn nhất tại
27
Việt Nam.Bao gồm:nhà ga hành khách quốc tế - Cảng hàng không quốc tế tân Sơn
Nhất được đưa vào sử dụng từ năm 2007 có tổng diện tích 92.000m2, công suất
thiết kế 10 triệu khách/năm.
Nhà ga được đầu tư hệ thống trang thiết bị hiện đại, công nghệ hàng không
tiên tiến, gồm: 80 quầy thủ tục; 01 quầy thủ tục transfer; 12 cửa ra máy bay; 08 cầu
ống hành khách; 06 băng chuyền hành lý đến; 04 băng chuyền hành lý đi; 18 quầy
thủ tục xuất cảnh; 20 quầy thủ tục nhập cảnh; 02 máy soi hải quan đi; 06 máy soi
hải quan đến…, đã góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ và cung cấp nhiều loại
hình dịch vụ mới, chất lượng cao đáp ứng được tốc độ tăng trưởng của hành khách
và hàng hóa trong những năm vừa qua.
Nhà ga quốc nội – Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất có tổng diện tích
40.048m2, công suất 13 triệu hành khách/năm với hệ thống trang thiết bị hiện đại,
nhiều tiện nghi cao cấp, gồm: 111 quầy thủ tục; 01 quầy thủ tục transfer; 01 quầy
hành lý quá khổ; 19 cửa ra máy bay; 04 cầu ống hành khách; 06 băng chuyền hành
lý đến; 06 băng chuyền hành lý đi…
Những năm qua, Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất luôn duy trì tốc độ
tăng trưởng cao, từ 10 – 15%/năm. Năm 2014 Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn
Nhất phục vụ trên 22,153 triệu lượt khách, tăng 10,6% so với năm 2013; sản lượng
hàng hóa – bưu kiện vận chuyển đạt trên 412.021 tấn, tăng 9,6%; phục vụ 153.939
lượt chuyến CHC thương mại, tăng 10,1% so với năm 2013. Dịch vụ phục vụ mặt
đất tại cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất được Cảng hàng không Đồng Hới
(SAGS) trực tiếp điều hành.
Công ty thực hiện cung ứng các dịch vụ kỹ thuật thương mại mặt đất cho tàu
bay và các dịch vụ liên quan đến dây chuyền vận tải hàng không bao gồm: Dịch vụ
phục vụ hành khách; dịch vụ hành lí; dịch vụ làm tài liệu, dướng dẫn chất xếp; dịch
vụ vệ sinh máy bay; dịch vụ tìm kiếm hành lý thất lạc; bảo dưỡng, sữa chữa thiết bị
chuyên dùng. Trang thiết bị được đầu tư mới và hiện đại như các loại xe nâng, xe
thang, xe đầu kéo…phục vụ dễ dàng và thuận tiện cho công tác phục vụ sân đỗ. Hệ
thống làm thủ tục check in cũng được đầu tư mới tuân thủ theo yêu cầu của các
28
hãng hàng không.
Với đội ngũ nhân viên có trình độ, năng lực cao đáp ứng nhu cầu kỹ thuật
chuyên môn, doanh thu của công ty sau hơn 10 năm đi vào hoạt động hiện nay là
571 tỷ, số lượng khai thác ngày càng tăng, so với năm 2013 thì năm 2014 có sự gia
tăng rõ rệt. Tổng số chuyến bay, hành khách, hành lý phục vụ năm 2014 gia tăng
xấp xỉ 1,5 lần so với năm 2013. Sản lượng gia tăng đồng nghĩa với việc cung ứng
các dịch vụ mặt đất cho các hãng hàng không càng tăng và doanh thu cũng gia tăng,
góp phần vào doanh thu cho công ty cũng như cho cảng hàng không quốc tế Tân
Sơn Nhất.
1.3.2. Cảng hàng không quốc tế Vinh – Tỉnh Nghệ An
Cảng hàng không quốc tế Vinh nằm trong địa giới hành chính thuộc xã Nghi
Liên, thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An. Nhà ga có 2 tầng, trong đó tầng 1 sử dụng
phục vụ hành khách đến, tầng 2 sử dụng phục vụ hành khách đi. Nhà ga được đầu
tư trang thiết bị hiện đại, tiện nghi tiến tiến gồm: 28 quầy làm thủ tục hàng không,
02 băng chuyền hành lý đi, 02 băng chuyền hành lý đến, 04 thang máy; trang bị đầy
đủ hệ thống camera quan sát và màn hình, cổng từ, máy soi chiếu an ninh, máy soi
chiếu hành lý xách tay, máy soi hành lý ký gửi; hệ thống báo cháy tự động; phòng
khách VIP, phòng chờ hạng thương gia; khu dịch vụ thương mại; các dịch vụ tiện
ích phục vụ hành khách đi máy bay; dịch vụ hỗ trợ cho người khuyết tật, người già,
người gặp khó khăn trong việc di chuyển…
Trong những năm qua, hoạt động hàng không dân dụng qua Cảng hàng
không Vinh phát triển mạnh. Năm 2014, Cảng hàng không Vinh đã phục vụ 1,214
triệu lượt hành khách, tăng 33,2% so với năm 2013; vận chuyển 2.900 tấn hàng hóa
– bưu kiện, tăng 93,2%; sản lượng cất hạ cánh đạt 8.756 lượt chuyến, tăng 25,2% so
với năm 2013.
1.3.3. Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng
Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng là 1 trong 3 Cảng hàng không quốc tế
nhộn nhịp nhất Việt Nam sau Cảng hàng không quốc tế Nội Bài và Cảng hàng
không quốc tế Tân Sơn Nhất.
Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng là Cảng hàng không chủ đạo phục vụ nhu
29
cầu giao thông hàng không cho thành phố Đà Nẵng và các tỉnh thành lân cận. Đây
là điểm đi đến của hơn 150 chuyến bay trong nước và quốc tế với khoảng 15.000
lượt khách thông qua mỗi ngày. Nhà ga hành khách được đưa vào khai thác từ tháng
12/2011, với tổng mức đầu tư 1.300 tỷ đồng, tổng diện tích sử dụng 36.100 m2,
công suất phục vụ tối đa 6 triệu khách/năm, tiếp nhận 400.000 - 1 triệu tấn hàng
hóa/năm và có thể nâng cấp thêm. Nhà ga hành khách được đầu tư trang thiết bị
hiện đại, công nghệ hàng không tiên tiến, đảm bảo khai thác các dịch vụ hàng
không và phi hàng không. Nhà ga có 09 cửa ra tàu bay; 04 cầu ống lồng; 02 quầy
hải quan; 20 quầy công an cửa khẩu; 08 băng tải hành lý; 11 thang nâng; 06 thang
cuốn; 02 Phòng F & C; 02 phòng VIP; 02 quầy hành lý thất lạc; 03 quầy thông tin
du lịch; 01 quầy thông tin nhà ga; 01 phòng y tế; 01 quầy sách báo; 20 quầy hàng
dịch vụ; phòng giao dịch ngân hàng; hệ thống ATM…Trong những năm qua, lượng
khách đi máy bay thông qua Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng không ngừng tăng
cao, tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng 15%/năm. Hiện nay, bình quân một ngày
có khoảng 150 lần chuyến bay hạ cất cánh và khoảng 15.000 khách thông qua nhà
ga. Năm 2014, Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng đã phục vụ 4.989.987 lượt hành
khách; vận chuyển 15.730 tấn hàng hóa – bưu kiện; phục vụ 38.618 lượt chuyến cất
30
hạ cánh.
Chương 2:
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ MẶT ĐẤT
TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG ĐỒNG HỚI - TỈNH QUẢNG BÌNH
2.1. Tổng quan về Cảng hàng không Đồng Hới – Tỉnh Quảng Bình
2.1.1. Giới thiệu về Cảng hàng không Đồng Hới
Cảng hàng không Đồng Hới có vị trí địa lý, kinh tế, chính trị quan trọng
trong hệ thống giao thông của tỉnh Quảng Bình, địa phương với nhiều danh lam
thắng cảnh thiên nhiên đặc biệt hấp dẫn khách du lịch. Đây vừa là tiềm năng cần
đầu tư khai thác, vừa là một lợi thế rất lớn trong thúc đẩy sự phát triển của Cảng
hàng không Đồng Hới.
Cảng hàng không Đồng Hới thuộc xã Lộc Ninh, thành phố Đồng Hới, tỉnh
Quảng Bình, cách trung tâm thành phố Đồng Hới 6 km về phía Bắc, cách quốc lộ
1A 300m về phía Đông cho nên rất thuận tiện cho quá trình lưu trú, lưu thông của
hành khách...
Mức cao của điểm quy chiếu Cảng hàng không Đồng Hới so với mực nước
biển trung bình: 18m (so với mực nước biển trung bình – MSL.)
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cảng hàng không Đồng Hới
Sân bay Đồng Hới do Pháp xây dựng trong thời kỳ đô hộ Việt Nam, bao gồm
đường cất hạ cánh bằng đất có kích thước 1800m x 30m, kết cấu gồm lớp mặt bằng
ghi sắt lỗ đặt trên móng đá dăm đen dày 05 cm, móng cấp phối đất đồi lu lèn chặt
(sau đó đã bị tàn phá nặng nề trong chiến tranh).
Từ năm 1955 - 1975, sân bay Đồng Hới (đường băng gác ghi) tập trung phục
vụ vận chuyển vũ khí, đạn dược, bộ đội để chi viện cho chiến trường miền Nam.
Nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại và phát triển kinh tế, bảo vệ an ninh quốc
phòng, ngày 30/8/2004, Cụm Cảng hàng không miền Bắc (sau này là Tổng Cảng
Cảng hàng không miền Bắc) đã khởi công xây dựng Cảng hàng không Đồng Hới.
Sau gần 4 năm thi công, ngày 18/05/2008, công trình được đưa vào khai thác sử
dụng. Đây là bước ngoặt quan trọng của sự phát triển hệ thống giao thông tỉnh
31
Quảng Bình.
Sân bay đạt cấp 4C theo tiêu chuẩn của ICAO với 1 đường cất hạ cánh. Đài
dẫn đường và đài đo cự ly (DVOR/DME). Đường lăn, sân đỗ đủ năng lực tiếp thu
các loại tàu bay A320, A321 và các loại tàu bay tương đương trở xuống.
Năm 2012, Cảng hàng không Đồng Hới được Tổng Cảng Cảng hàng không
Việt Nam đầu tư xây dựng hệ thống đèn tín hiệu hàng không và hệ thống hạ cánh
bằng thiết bị. Dự án gồm 3 hạng mục chính: Hệ thống hạ cánh bằng thiết bị
(ILS/DME), Hệ thống đèn hiệu hàng không (AFLS) và Hệ thống quan trắc khí
tượng tự động (AWOS) đáp ứng tiêu chuẩn khai thác CAT I của Tổ chức hàng
không dân dụng quốc tế (ICAO) để hướng dẫn cho tàu bay hạ cánh chính xác và an
toàn, góp phần nâng cao năng lực tiếp nhận tàu bay 24/24h kể cả trong điều kiện
thời tiết xấu.
Ngày 12/9/2014, Cục Hàng không Việt Nam đã cấp Giấy chứng nhận số
3500/GP-CHK và 3501/GP-CHK cho phép Tổng Cảng Cảng hàng không Việt Nam
khai thác Hệ thống hạ cánh bằng thiết bị ILS/DME, Hệ thống đèn tín hiệu và biển
báo Cảng hàng không Đồng Hới từ ngày 16/10/2014
Từ thời điểm 00h01(UTC) ngày 16/10/2014, Cảng hàng không Đồng Hới
chính thức tổ chức khai thác 24/24 giờ, góp phần hạn chế tình trạng tàu bay bay chờ
hoặc phải quay về sân bay xuất phát, đến sân bay dự bị khi thời tiết xấu.
Việc đưa vào khai thác Hệ thống hạ cánh bằng thiết bị ILS/DME, Hệ thống
đèn tín hiệu và biển báo đã góp phần tăng cường công tác đảm bảo an toàn bay,
giúp cho các hãng hàng không giảm chi phí, có thêm phương án khai thác đi/đến
Cảng hàng không Đồng Hới, đồng thời đáp ứng tốt nhu cầu ngày càng cao của hành
khách, góp phần tích cực vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, du lịch và đầu tư
của tỉnh Quảng Bình và khu vực Bắc trung bộ.
Cảng hàng không Đồng Hới là Cảng hàng không dân dụng kết hợp với hoạt
động bay quân sự, khu vực dân sự và khu vực quân sự đều nằm ở phía Tây của
đường cất, hạ cánh. Cảng hàng không Đồng Hới được phép tiếp nhận các chuyến
32
bay thường lệ, không thường lệ, các tàu bay tư nhân.
2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Cảng hàng không Đồng Hới
a. Chức năng
- Quản lý, vận hành, khai thác cơ sở hạ tầng và các trang thiết bị tại Cảng
hàng không Đồng Hới do Tổng công ty giao.
- Bảo đảm An ninh, an toàn hàng không theo quy định pháp luật hiện hành.
- Cung cấp các dịch vụ hàng không và phi hàng không tại Cảng hàng không
Đồng Hới.
- Thực hiện các chức năng khác được Tổng công ty phân công.
b. Nhiệm vụ
- Tổ chức bộ máy hoạt động của Cảng hàng không Đồng Hới theo mô hình
tổ chức đã được Tổng công ty phê duyệt. Xây dựng trình Tổng công ty
- thẩm định ban hành quy chế Tổ chức và hoạt động của các phòng chuyên
môn, nghiệp vụ và triền khai tổ chức thực hiện.
- Tổ chức quản lý, sử dụng tài sản và nguồn lực khác theo quy định của
pháp luật, của Tổng công ty để thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ theo chỉ tiêu, kế hoạch
của Tổng công ty giao.
- Tồ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát đảm bảo an ninh, an toàn hoạt
động bay tại Cảng hàng không Đồng Hới; kiểm tra, giám sát việc chấp hành và thực
hiện các quy định về an ninh, an toàn hàng không.
- Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm; định mức lao động,
quy chế phân phối tiền lương trình Tổng công ty phê duyệt và tồ chức thực hiện.
- Quản lý, khai thác mặt bằng, cơ sở hạ tầng tại khu bay, nhà ga hành
khách, sân đỗ ô tô phục vụ cho các dịch vụ hàng không và phi hàng không.
- Thực hiện cung cấp dịch vụ liên quan đến hoạt động bay và tổ chức điều
hành bay; bảo đảm an ninh, an toàn hàng không tại Cảng hàng không Đồng Hới.
- Đàm phán, thương lượng và ký kết các hợp đồng dịch vụ hàng không với
các Hãng hàng không có máy bay đi, đến tại Cảng hàng không Đồng Hới và ký kết
33
các Hợp đồng kinh tế khác theo phân cấp quản lý hoặc ủy quyển của Tổng công ty.
- Tổ chức cung ứng các dịch vụ kỹ thuật - thương mại, giám sát các hoạt
động khai thác của các tổ chức, cá nhân tại Cảng hàng không Đồng Hới
- Tổ chức quản lý, vận hành, bảo trì và khai thác hiệu quả các trang thiết bị
kỹ thuật tại Cảng hàng không Đồng Hới.
- Tổ chức kinh doanh các dịch vụ hàng không và phi hàng không tại Cảng
hàng không Đồng Hới.
- Tổ chức thực hiện công tác khẩn nguy cứu nạn; công tác phòng cháy và
chữa cháy theo tiêu chuẩn quy định của ICAO, pháp luật Việt Nam và theo quy
định của Tổng công ty.
- Phối hợp với các cơ quan chức năng: Đại diện Cảng vụ hàng không và các
cơ quan chức năng khác... làm việc tại Cảng hàng không Đồng Hới nhằm đảm bảo
phục vụ hành khách an toàn, lịch sự, hiệu quả.
- Phối hơp với các cơ quan Quân đội, Công an địa phương nhằm đảm bảo
an ninh, trật tự tại địa bàn Cảng hàng không Đồng Hới
- Phối hợp với Đại diện Cảng vụ hàng không để triển khai các quy định
chuyên ngành liên quan.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tồng cồng ty giao.
c. Quyền hạn
- Cảng hàng không Đồng Hới tổ chức thực hiện các quyền hạn về tài chính,
kế hoạch mua sắm trang thiết bị, sửa chữa thường xuyên, quản lý sử dụng lao động
theo phân cấp của Tổng công ty.
- Được quyền đề xuất với Tổng công ty các giải pháp, chiến lược kinh
doanh và quản lý để tổ chức thực hiện nhiệm vụ.
- Xây dựng và trình Tổng công ty phê duyệt các định mức kinh tế kỹ thuật
để triển khai áp dụng tại đen vị.
- Ban hành các quy định về quản lý, khai thác Cảng, không trái với các quy
định của Tổng công ty và các quy định các do Nhà nước ban hành.
34
- Thực hiện các quyền hạn khác theo phân cấp của Tổng công ty.
2.1.1.3 Định hướng phát triển của Cảng hàng không Đồng Hới
a. Tầm nhìn:
Từ nay đến năm 2020, tiếp tục thực hiện chiến lược đầu tư nâng cấp, hiện đại
hóa hạ tầng Cảng hàng không trong cả nước theo hướng hiện đại, đạt tiêu chuẩn
quốc tế; đảm bảo an ninh an toàn, phát triển hiệu quả và bền vững; mở rộng hợp tác
đầu tư, thực hiện tốt chủ trương xã hội hóa thu hút vốn đầu tư phát triển hạ tầng
Cảng hàng không; nâng cao chất lượng dịch vụ phục vụ hành khách, phát triển các
loại hình dịch vụ hàng không và phi hàng không chất lượng cao; đáp ứng nhu cầu
phát triển của ngành hàng không, góp phần đưa Việt Nam trở thành điểm đến an
toàn, năng động, hấp dẫn hàng đầu khu vực Châu Á – Thái Bình Dương.
b. Sứ mạng:
Với sứ mạng giới thiệu hình ảnh đất nước – con người Việt Nam: "Hòa
bình – Văn minh – Thân thiện – Năng động", tiếp tục xác định nhiệm vụ giữ vững
an ninh, an toàn, hiện đại hóa Cảng hàng không, đẩy mạnh hoạt động thương mại,
mở rộng hợp tác đầu tư, xây dựng và phát triển các loại hình dịch vụ hàng không và
phi hàng không chất lượng cao, góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy phát triển
kinh tế xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng của đất nước là nhiệm vụ chính trị và
văn hóa doanh nghiệp của ACV.
c. Chính sách chất lượng:
Cảng đảm bảo cung cấp cho khách hàng những dịch vụ chất lượng theo các
tiêu chí sau:
- An toàn: an toàn ngay từ đầu.Yếu tố quan trọng của hàng không là yếu tố
an toàn. Chính vì vậy vấn đề an toàn được quan tâm rất nhiều khi cung cấp dịch vụ
mặt đất và là tiêu chí hàng đầu của Cảng.
- Chính xác: chính xác trong mọi dịch vụ cung cấp. Hàng không cần nhanh
chóng và chính xác bất kì một sự bất cẩn nào cũng có thể gây ra thiệt hại lớn về tài
sản và tính mạng bởi vậy cung ứng dịch vụ nhanh chóng và chính xác là góp phần
xây dựng bộ mặt cho Cảng.
35
- Cung cấp dịch vụ xanh: cung cấp dịch vụ thân thiện và an toàn với môi trường.
- Sự hài lòng của khách hàng: khách hàng là người tiêu dùng trưc tiếp các
dịch vụ cung ứng và mang lại doanh thu cho Cảng.Cho nên rất cần thiết để làm hài
lòng khách hàng và tạo nên sự tin tưởng của họ khi sử dụng các dịch vụ mà Cảng
cung ứng từ đó có thể lôi kéo thêm nhiều khách hàng và mang lại lợi ích cho Cảng.
d. Chiến lược kinh doanh:
Lấy phương châm hướng vào khách hàng làm trọng tâm, làm cơ sở cho mục
tiêu phát triển của Cảng, hiểu các nhu cầu hiện tại và tương lai của khách hàng,
đáp ứng yêu cầu của khách hàng và cố gắng vượt cao hơn sự mong đợi của họ. Xây
dựng đội ngũ nhân viên có trình độ, năng lực cao đáp ứng nhu cầu kỹ thuật chuyên
môn và gắn bó lâu dài với Cảng. Không ngừng nâng cao năng lực sản xuất cạnh
tranh, chất lượng dịch vụ và năng suất lao động.
2.1.1.4 Các hoạt động khai thác chính của Cảng hàng không Đồng Hới
Cung ứng các dịch vụ phục vụ hành khách, hành lý, hàng hoá, bưu kiện bao
gồm: Làm thủ tục cho hành khách, tính toán cân bằng trọng tải, chất xếp hàng hóa,
hành lý, bưu kiện cho các chuyến bay đi, đến Cảng hàng không Đồng Hới.
Cung ứng các dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất tại sân đỗ bao
gồm: phương tiện vận chuyển hành khách, hàng hóa, hành lý, (xe nâng, băng chuyền
hành lý…), xe đẩy tàu bay, xe thang… phục vụ hành khách lên xuống tàu bay.
Cung ứng dịch vụ giao nhận hàng hóa.
Cung ứng các dịch vụ kỹ thuật hỗ trợ tra nạp điện, khí, dịch vụ vệ sinh trên
tàu bay cho các chuyến bay đi và đến. Dịch vụ cho thuê, khai thác thiết bị kỹ thuật
phục vụ mặt đất bao gồm: xe nâng hàng, băng chuyền hành lý, đầu kéo doly, thiết bị
tra nạp điện, khí…
Thực hiện dịch vụ vận chuyển khách VIP theo yêu cầu của các tổ chức và cá
nhân có nhu cầu và thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng công ty giao.
2.1.1.5. Cơ cấu tổ chức và nhân sự của Cảng hàng không Đồng Hới
Số lượng nhân viên của Cảng hàng không Đồng Hới tính đến 2016 khoảng
105 nhân viên, đa số là nhân viên trẻ năng động có trình độ kiến thức trong ngành
36
hàng không. Tỉ lệ nhân viên nữ chiếm đa số là ở bộ phận phục vụ hành khách.
Tham gia đều hành quản lý Cảng có giám đốc, các phó giám đốc và các Đội
trưởng của các Đội, phòng. Cảng luôn duy trì nề nếp, kỉ luật làm việc nghiêm ngặt
trong bầu không khí đoàn kết. Nhân viên được hưởng nhiều chính sách ưu đãi
lương thưởng của Tổng công ty và thường xuyên được bồi dưỡng nâng cao
kiến thức cũng như nghiệp vụ nhằm đảm bảo hoàn thành hiệu quả công việc. Ngoài
các khoản thưởng định kỳ như các ngày lễ tết thì Cảng còn khuyến khích nhân viên
bằng các khoản thưởng khác như khen thưởng đột xuất những cá nhân có thành
tích xuất sắc trong công tác chuyên môn, …
Môi trường làm việc tại Cảng thân thiện năng động, sáng tạo, chuyên
nghiệp, nhiều thách thức và cơ hội cho nhân viên phát triển năng lực bản thân. Cơ
sở vật chất làm việc thuận lợi thoải mái, đời sống nhân viên được quan tâm chu đáo,
bầu không khí làm việc dân chủ, đáng tin cậy, hợp tác và kỷ luật khiến nhân viên,
cán bộ rất phấn khởi yên tâm công tác phát huy hết khả năng cho sự nghiệp phát
triển của Cảng.
Cảng hàng không Đồng Hới tổ chức quản lý theo mô hình cơ cấu tổ chức
trực tuyến. Ban giám đốc lãnh đạo và chỉ đạo thực hiện cho các bộ phận phòng/đội
trong Cảng. Sau đây là sơ đồ cơ cấu tổ chức của Cảng hàng không Đồng Hới
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
VĂN PHÒNG
ĐỘI PHỤC VỤ HK
ĐỘI KỸ THUẬT
ĐỘI AN NINH HÀNG KHÔNG
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức của Cảng hàng không Đồng Hới
37
(Nguồn: Văn phòng Cảng hàng không Đồng Hới)
1. Văn phòng Cảng:
a. Tổ Hành chính
+ Xây dựng, rà soát, cập nhật, lưu trữ các chương trình, quy chế, quy định, tài
liệu liên quan đến công tác hành chính, lao động.
+ Tổ chức quản lý nhân sự, hồ sơ lao động, lao động tiền lương, chế độ chính
sách, thi đua khen thưởng và đào tạo huấn luyện.
+ Tồ chức thực hiện công tác Pháp chế của Cảng.
+ Theo dõi công tác triển khai Hệ thống Quản lý chất lượng ISO.
+ Tồ chức theo dõi công tác Khai thác cảng.
+ Xây dựng kế hoạch, điều phối triển khai, giám sát và báo cáo về công tác an
toàn hàng không và kiểm soát chất lượng.
+ Thực hiện công tác văn thư lưu trữ, hành chính quản trị và đối ngoại.
+ Chủ trì phối hợp với các đơn vị làm thủ tục kiểm định, xin cấp phép đối với
các ữang thiết bị, phương tiện, dịch vụ hàng không.
+ Thu thập, tổng hợp thông tin các kết quả hoạt động từ các đơn vị liên quan để
báo cáo Giám đốc trong giao ban định kỳ hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
Thông báo các ý kiến chỉ đạo của Ban giám đốc đến các đầu mối.
+ Thực hiện vệ sinh nhà điều hành, bếp ăn tập thể; chăm sóc cây xanh, cây cảnh
tại cảng.
+ Báo cáo, thống kê, lưu trữ sổ sách, số liệu theo quy trình, quy định.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao.
b. Tổ Kế hoach - Tài chính
+ Xây dựng, rà soát, cập nhật, lưu trữ các chương trình, quy chế, quy định, tài
liệu liên quan đến công tác Kế hoạch - Tài chính.
+ Chủ trì phối hợp với các đơn vị xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch sản
xuất kinh doanh của Cảng.
+ Tổ chức và thực hiện công tác tài chính kế toán.
+ Thực hiện công tác đầu tư xây dựng cơ bản; Mua sắm tài sản, ữang thiết bị,
38
vật tư công cụ dụng cụ đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh được phê duyệt.
+ Theo dõi, quản lý dịch vụ hàng không, dịch vụ phi hàng không.
+ Đầu mối thực hiện các dịch vụ thuê ngoài của Cảng.
+ Thực hiện quản lý kho vật tư, trang thiết bị, công cụ dụng cụ.
+ Đầu mối đàm phán, triển khai các Hợp đồng dịch vụ hàng không, dịch vụ phi
hàng không được ủy quyền tại Cảng.
+ Báo cáo, thống kê, lưu trữ sổ sách, số liệu theo quy trình, quy định.
+ Thực hiện nhiệm vụ thu phí bến bãi và các nhiệm vụ khác được giao.
2. Đội Phục vụ hành khách
a. Tổ Phục vụ hành khách – Cân bằng trọng tải & hướng dẫn chất xếp
+ Xây dựng, rà soát, cập nhật, lưu trữ các chương trình, quy chế, quy định, tài
liệu liên quan đến công tác Phục vụ hành khách, hàng hóa.
+ Tổ chức bộ phận trực cứu thương, y tế tại nhà ga, y tế cơ quan.
+ Làm thủ tục cho hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi.
+ Phục vụ hành khách tại phòng C/VIP.
+ Báo cáo, thống kê, lưu trữ sổ sách, số liệu theo quy trĩnh, quy định.
+ Xây dựng, rà soát, cập nhật, lưu trữ các chương trình, quy chế, quy định, tài
liệu liên quan đến công tác cân bằng trọng tải, hướng dẫn chất xếp
+ Thực hiện công tác cân bằng trọng tải.
+ Thực hiện công tác hướng dẫn chất xếp, dỡ hàng hóa, hành lý, bưu gửi
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao.
b. Tổ Vệ sinh, Bốc xếp
+ Xây dựng, rà soát, cập nhật, lưu trữ các chương trình, quy chế, quy định, tài
liệu liên quan đến công tác vệ sinh, bốc xếp.
+ Thực hiện vệ sinh nhà ga, tàu bay.
+ Bốc xếp hành lý, bưu gửi, hàng hóa.
+ Báo cáo, thống kê, lưu trữ sổ sách, số liệu theo quy trình, quy định.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao.
3. Đội An ninh hàng không
39
a. Tổ An ninh soi chiếu
+ Xây dựng, rà soát, cập nhật, lưu trữ các chương trình, quy chế, quy định, tài
liệu liên quan đến công tác soi chiếu an ninh hành lý, hàng hóa, hành khách.
+ Tổ chức kiểm ừa soi chiếu hành lý, hàng hóa, bưu gửi, hành khách theo đúng
quy trình của chương trình an ninh hàng không Cảng hàng không Đồng Hới.
+ Quản lý, sử dụng tài sản, ừang thiết bị an ninh, công cụ hỗ trợ được giao theo
đúng quy định hiện hành cùa Tồng công ty và Cảng hàng không Đồng Hới;
+ Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao.
b. Tổ An ninh kiểm soát
+ Xây dựng, rà soát, cập nhật, lưu trữ các chương trình, quy chế, quy định, tài
liệu liên quan đến công tác đảm bảo an ninh trật tự.
+ Tổ chức đảm bảo an ninh trật tự, đảm bảo an toàn tính mạng tài sản của hành
khách, tổ bay, nhân viên hàng không và các cơ sở vật chất liên quan đến hoạt động
hàng không dân dụng tại nhà ga, sân đỗ tàu bay, khu vực công cộng, khu vực hạn
chế và cồng cửa ra vào khu bay.
+ Phối hợp với cơ quan chức năng và chính quyền địa phương trong công tác
bảo đảm an ninh trật tự khu vực cảng và vùng lân cận.
+ Quản lý vũ khí và công cụ hỗ trợ của đơn vị được giao; Tổng hợp, báo cáo,
lưu trữ văn bản, tài liệu an ninh hàng không theo quy đinh;
+ Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao.
c. Tổ Khẩn nguy – Phòng cháy chữa cháy
+ Xây dựng, rà soát, cập nhật, lưu trữ các chương trình, quy chế, quy định, tài
liệu liên quan đến công tác khẩn nguy, tìm kiếm cứu nạn, phòng cháy chữa cháy.
+ Khai thác hệ thống Camera cảng.
+ Đầu mối tiếp nhận thông tin của Trung tâm khẩn nguy hàng không tại Cảng
hàng không.
+ Tồ chức đảm bảo an ninh trật tự, đảm bảo an toàn tính mạng tài sản của hành
khách, tổ bay, nhân viên hàng không và các cơ sở vật chất liên quan đến hoạt động
40
hàng không dân dụng tại khu bay, cổng cửa ra vào cảng.
+ Phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm, đe dọa an ninh
hàng không; Tồ chức, phối hợp các lực lượng liên quan thực hiện các biện phạm
ứng phó các tình huống khẩn cấp về an ninh hàng không, phòng chống cháy nổ theo
quy định và giải quyết hậu quả khi có sự cô xảy ra;
+ Tồ chức xây dựng, triển khai thực hiện phương án khân nguy, phương án chữa
cháy của Cảng hàng không Đồng Hới; tham gia đối phó khẩn nguy sân bay, vùng
phụ cận và khu vực (theo phân công) khi có đe dọa uy hiếp an ninh hàng không tại
Cảng hàng không Đồng Hới, tô chức hoạt động và thường xuyên kiểm tra việc thực
hiện công tác phòng cháy chữa cháy tại Cảng và khu vực được giao; Chủ trì hoặc
tham gia (theo phân công) huấn luyện, diễn tập, thực hiện phương án đối phó với
hành vi can thiệp bât hợp pháp;
+ Trực tiếp chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong khu vực Cảng hàng không, tìm
kiếm cứu nạn, cứu hộ; tham gia giải quyết các vụ gây rôi an ninh trật tự khi có lệnh
của cấp trên;
+ Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát hoạt động PCCC của các cơ quan, đơn vị trên
địa bàn Cảng hàng không. Thường xuyên kiêm tra việc chấp hành các quy định
PCCC, đề xuất xử lý những trường hợp cố tình vi phạm;
+ Tổ chức kiểm tra an toàn đường cất hạ cánh theo quy định.
+ Quản lý vũ khí và công cụ hỗ trợ, trang thiết bị PCCC và tài sản phòng chống
thiên tai, khẩn nguy cứu nạn... do đơn vị giao;
+ Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao
4. Đội Kỹ thuật:
a. Tổ Vận hành kỹ thuật nhà ga, khu bay
+ Xây dựng, rà soát, cập nhật, lưu trữ các chương trình, quy chế, quy định, tài
liệu liên quan đến công tác Kỹ thuật nhà ga, khu bay; công tác khí tượng hàng
không.
- Đảm bảo hệ thống thông tin liên lạc, công nghệ thông tin, điện-điện tử, cấp
41
thoát nước.
- Báo cáo tình ừạng kỹ thuật, quản lý hồ sơ kỹ thuật, bảo trì, bảo dưỡng, xử lý sự
cố, sửa chữa đối với công trình - kỹ thuật của nhà ga, các ừang thiết bị của Cảng.
- Theo dõi tĩnh không sân bay,
- Thống kê, lưu trữ sổ sách, số liệu theo quy trình, quy định.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao.
b. Tổ Vận hành trang thiết bị mặt đất
- Xây dựng, rà soát, cập nhật, lưu trữ các chương trình, quy chế, quy định, tài
liệu liên quan đến công tác vận hành, sửa chữa trang thiết bị mặt đất.
- Báo cáo tình trạng kỹ thuật, quản lý hồ sơ kỹ thuật, bảo trì, bảo dưỡng, xử lý
sự cố, sửa chữa các loại xe của Cảng.
- Tổ chức vận hành trang thiết bị mặt đất.
- Thống kê, lưu trữ sổ sách, số liệu theo quy trình, quy định.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao.
Bảng 2.1 Số liệu nhân lực tại Cảng hàng không Đồng Hới giai đoạn 2014-2016
Năm
Tổng số (Người)
Ban giám đốc Văn phòng
Đội Kỹ thuật
Các bộ phận trực thuộc Đội phục vụ hành khách
Đội an ninh hàng không
2014
95
3
12
39
23
18
2015
99
3
12
42
23
19
2016
105
3
14
42
27
19 Nguồn: Văn phòng Cảng hàng không Đồng Hới (2017)
2.1.2. Các dịch vụ mặt đất đang khai thác tại Cảng hàng không Đồng Hới
Hiện Cảng đang phục vụ cho 4 hãng hàng không trong nước là: Vietjet Air,
Jetstar Pacific, Vasco và Vietnam Airlines. Để đáp ứng nhu cầu đi lại cho hành
khách tham gia các chuyến bay, Cảng hàng không Đồng Hới đã cung cấp các dịch
vụ nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của hành khách, Cảng đã đưa ra các dịch vụ
cung ứng mặt đất như sau:
2.1.2.1. Phục vụ hành khách
Nhân viên cung cấp cho hành khách các dịch vụ đúng quy trình thủ tục,
42
hướng dẫn công việc nhằm đảm bảo chất lượng dịch vụ cung ứng và thỏa mãn nhu
cầu khách hàng. Công việc này bao gồm giải đáp thắc mắc của hành khách, cung
cấp vị trí ghế ngồi theo ý muốn của khách hàng, cân hành lý và vận chuyển hành lý
vào máy bay. Phục vụ tối đa cho những yêu cầu và mong muốn của khách hàng.
Tất cả các nhân viên tiếp xúc với khách hàng trong và ngoài giờ làm việc
điều phải thực hiện các qui định về hình thức trang phục cho từng vị trí đó. Có tư
thế, tác phong chuẩn mực, không có những tư thế gây phản cảm,hiểu lầm hoặc làm
cho khách hàng cảm thấy không được tôn trọng. Có tác phong gọn gàng, nhanh
nhẹn, thể hiện tính lành nghề, chuyên nghiệp và nghiêm túc.
Thái độ phục vụ
Có thái độ lịch thiệp, nhã nhặn khi phục vụ khách.
Có thái độ nhiệt tình chu đáo và sẵn sàng phục vụ.
Với hành khách già yếu, phụ nữ có thai phải chủ động tiến đến hỗ trợ khách.
Với hành khách không thường xuyên sử dụng dịch vụ hàng không hướng dẫn
ân cần, chi tiết cho họ. Với khách hàng thường xuyên sử dụng dịch vụ của Cảng
nhận diện, trò chuyện, thăm hỏi ghi nhớ những thói quen và nhu cầu của khách.
Thông tin:
Chủ động cung cấp thông tin cho khách hàng một cách rõ ràng, chính xác và
nhất quán trong mọi trường hợp.
Cách truyền đạt thông tin dễ hiểu và thể hiện sự tôn trong với khách hàng.
Thông tin điều đặn và theo đúng cam kết với khách hàng.
Phục vụ chuyên nghiệp
Tuân thủ đúng các tiêu chuẩn, qui trình, qui định có liên quan. Khả năng linh
hoạt và giải quyết các vấn đề có liên quan.
2.1.2.2. Dịch vụ phục vụ hành lí
Bộ phận phục vụ hành lý bao gồm nhiều khâu được thực hiện theo một quy
trình khép kín. Những công đoạn trong việc phục vụ hành lý bao gồm: tiếp nhận
hành lý, tính cước hành lý, sử dụng thẻ hành lý, trả hành lý và các giấy tờ có liên
quan. Bộ phận này đảm nhiệm tất cả những vụ việc có liên quan đến hành lý của
khách hàng. Họ có chức năng giải quyết và đền bù thiệt hại khi làm mất hoặc làm
hao hụt trọng lượng hành lý của khách hàng. Ngoài ra, họ còn có nhiệm vụ xử lý
43
các hành lý bị nghi ngờ là không an toàn.
Nhân viên phải tuân thủ theo hướng dẫn công việc rõ ràng, tuân thủ theo các
qui định tài liệu của IATA về phục vụ hành lý, hàng hóa nguy hiểm… Nhân viên
được yêu cầu mặc đồng phục đúng quy định, gọn gàng, luôn có mặt tại đơn vị trước
ca làm việc 15 phút.
2.1.2.3 Dịch vụ sân đỗ
Trên sân đỗ có rất nhiều hoạt động khai thác và cung ứng dịch vụ kỹ thuật
tàu bay như:
- Chất và dỡ hàng hóa, hành lý, bưu kiện.
- Cung cấp thiết bị kỹ thuật như máy xe khởi động khí, xe cấp điện tàu bay,
xe vận chuyển hành khách trong sân đỗ, xe nâng hàng, xe băng tải hành lý, xe thang
hành khách…
- Cung cấp thiết bị vệ sinh máy bay…
2.1.2.4. Vệ sinh máy bay
Làm sạch khoang hành khách, buồng lái, bếp, buồng vệ sinh máy bay.
Nhân sự có mặt sau giờ đáp dự kiến của tàu bay 05 phút.
Tùy loại máy bay mà việc vệ sinh máy bay hoàn tất trước giờ khởi hành dự
kiến từ 15 đến 30 phút.
2.1.2.5. Phục vụ chuyến bay không định kỳ
Hiện nay, Cảng đang phục vụ các chuyến bay không định kỳ đến Cảng hàng
không Đồng Hới. Hầu hết những chuyến bay thuê chuyến, Cảng đều phục vụ thành
công và đem lại sự hài lòng cho khách hàng của mình. Gần đây nhất có các chuyến
bay charter chở khách đi Động Thiên Đường.
2.1.3. Chất lượng kỹ thuật trong dịch vụ hàng không tại Cảng hàng không
Đồng Hới
Chất lượng kỹ thuật của dịch vụ hàng không chính là chất lượng của các yếu
tố vật chất hữu hình trong dịch vụ hàng không. Chất lượng kỹ thuật trong dịch vụ
hàng không là một phần rất quan trọng trong chất lượng tổng thể nói chung của dịch
vụ hàng không, nó thể hiện ở việc đầu tư tài sản, trang thiết bị đảm bảo phục vụ tối
44
thiểu các tiêu chuẩn an ninh và an toàn của nhà ga. Hiện tại Cảng cung cấp các dịch
vụ kỹ thuật thương mại tại nhà ga và sân đỗ với các chủng loại trang thiết bị chuyên
dùng hàng không hiện đại trên các chuyến bay chở khách và hàng hóa . Đại đa số
đều được Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam – CTCP đầu tư mới.
Bảng 2.2 Tình hình đầu tư tài sản trang thiết bị tại Cảng hàng không Đồng Hới
TT
Tên tài sản
Năm sử dụng
Số lượng
Xe cộ phục vụ chuyên môn
2008 2008 2008 2008 2008 2013 2008 2008
1 3 8 8 2 2 2 4
1 Xe cứu thương 2 Xe cứu hỏa 3 Xe thang hành khách 4 Xe nâng hàng 5 Xe ô tô 16 chổ vận chuyện hành khách ra sân đổ 6 Xe ô tô 36 chổvận chuyển hành khách ra sân đổ 7 Xe cấp điện tàu bay 8 Xe băng tải hành lý
… Phương tiện kỹ thuật
2008 2008
2 5
1 Hệ thống phát thanh công cộng (PAS) 2 Hệ thống màn hình thông báo bay (FIDS)
Hệ thống làm thủ tục hành khách (Common use Terminal Equiment -CUTE)
2008 2008 2008 2008
2 2 2 1
3 4 Hệ thống máy soi chiếu hành lý ký gửi (X-ray Machine) 5 Hệ thống xử lý hành lý ( Baggage Handling System-BHS) 6 Hệ thống quản lý tòa nhà ( Building Managament System)
…. Thiết bị phục vụ tại sân cất hạ cánh
2012 2012 2012
1 1 1
1 Hệ thống hạ cánh bằng thiết bị (ILS/DME), 2 Hệ thống đèn hiệu hàng không (AFLS) 3 Hệ thống quan trắc khí tượng tự động (AWOS)
…
Nguồn: Văn phòng Cảng hàng không Đồng Hới
45
2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Cảng hàng không Đồng Hới
giai đoạn 2014 - 2016
2.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cảng hàng không Đồng Hới
2.2.1.1. Số lượng hành khách
Bảng 2.3 Số lượng hành khách qua Cảng hàng không Đồng Hới giai đoạn 2014-2016
ĐVT: lượt khách
So sánh
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
2015/2014
2016/2015
Chỉ tiêu
Giá trị
Giá trị
Giá trị
+/-
%
+/-
%
38.72
58,568
129,434
179,547
70,866
121.00
50,113
Hành khách đi
38.68
1. ADL
51,886
115,725
160,492
63,839
123.04
44,767
38.72
2. CHD
4,508
9,333
12,947
4,825
107.03
3,614
39.58
3. INF
2,174
4,376
6,108
2,202
101.29
1,732
40.23
59,088
131,938
185,016
72,850
123.29
53,078
Hành khách đến
39.78
1. ADL
53,669
119,539
167,088
65,870
122.73
47,549
45.35
2. CHD
3,621
8,573
12,461
4,952
136.76
3,888
42.89
3. INF
1,798
3,826
5,467
2,028
112.79
1,641
39.48
117,656
261,372
364,563
143,716
122.15
103,191
Tổng cộng
Nguồn: Văn phòng cảng hàng không Đồng Hới
Qua bảng phân tích số liệu cho thấy, sản lượng hành khách năm 2015 qua
cảng ngày càng tăng 121% so với năm 2014. Cho thấy lượng hành khách ngày càng
lựa chọn phương tiện hàng không làm phương tiện đi lại chủ yếu. Trong năm 2015
có thêm 2 hãng hàng không vào khai thác tuyến TP Hồ Chí Minh - Đồng Hới – TP
Hồ Chí Minh đó là BL và VJ nhằm nâng cao sản lượng phục vụ hành khách đi và
đến Cảng. Việc đưa vào khai thác chặng bay nói trên cho thấy hiệu quả của việc
khai thác đối với chặng bay này. Góp phần nâng cao sự lựa chọn cho khách hàng đi
và đến Cảng. Sự tham gia của các hãng hàng không trong nước vào thị trường nội
địa làm cho các hãng có sự cạnh tranh khốc liệt.
Năm 2016 so với năm 2015 , sản lượng khách đi và đến Cảng có phần tăng
nhẹ nhưng tăng với tốc độ thấp hơn so với năm 2014 nguyên nhân là do năm 2016
tỉnh Quảng Bình bị sự cố môi trường biển, do đó sản lượng hành khách đến bị giảm
46
mạnh, hành khách chủ yếu đến tỉnh Quảng Bình để phục vụ nhu cầu du lịch biển và
một số địa điểm du lịch mang tính chất tâm linh như viếng thăm Mộ Đại tướng Võ
Nguyên Giáp, Động Thiên Đường, Hang tám Cô, Suối nước mọc, …..
Sự cố môi trường biển gây ảnh hưởng nghiêm trọng và nặng nề cho ngành vận tải
trong đó có hàng không cũng nằm trong số đó.
2.2.1.2 Sản lượng phục vụ hàng hóa hành lý
Bảng 2.4 Sản lượng phục vụ hàng hóa, hành lý qua Cảng hàng không Đồng Hới giai đoạn 2014-2016
ĐVT: kg
So sánh
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
2015/2014
2016/2015
Chỉ tiêu
Giá trị
Giá trị
Giá trị
+/-
%
+/-
%
182,036
194,817
257,087
12,781
7.02
62,270
31.96
Hàng hóa (kg)
76,645
69,245
58,646
(7,400)
-9.65
(10,599)
-15.31
1. Hàng hóa đi
105,391
125,572
198,441
20,181
19.15
72,869
58.03
2. Hàng hóa đến
1,045,318
1,504,883
1,849,783
459,565
43.96
344,900
22.92
Hành lý (kg)
522,314
741,216
905,256
218,902
41.91
164,040
22.13
1. Hành hý đi
523,004
763,667
944,527
240,663
46.02
180,860
23.68
2. Hành lý đến
1,227,354
1,699,700
2,106,870
472,346
38.48
407,170
23.96
Tổng cộng
Nguồn: Văn phòng cảng hàng không Đồng Hới
Qua bảng phân tích cho thấy sản lượng hàng hóa đi và đến Cảng tăng nhanh
trong giai đoạn 2014 -2016, và tăng trưởng mạnh vào năm 2016, năm 2016 tăng
62.270 kg so với năm 2015 là 7,02% do sự tham gia của các hãng hàng không vào
thị trường nội địa tại Cảng hàng không Đồng Hới, phục vụ hàng hóa chủ yếu vận
chuyển hàng tươi sống và hải sản. Các công ty chuyển phát nhanh và các công ty
vận chuyển hàng tiêu dùng. Hành lý đi kèm cũng tăng lên đáng kể do lượng hành
khách tham gia hoạt động bay càng ngày tăng về số lượng đi đôi với hành lý đi kèm
tăng năm 2015 tăng 472.346 kg chiếm tỷ lệ 38,48% so với năm 2014. Trong năm
2016 sản lượng hành lý cũng tăng nhẹ với tỷ lệ 23,96% so với năm 2015 do năm
47
2016 tình hình khách đi có tăng nhưng với số lượng ít hơn so với năm 2014.
2.2.1.3 Sản lượng hạ cất cánh
Bảng 2.5 Sản lượng hạ cất cánh thương mại qua Cảng hàng không Đồng Hới giai đoạn 2014-2016
ĐVT: lần HCC
So sánh
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
2015/2014
2016/2015
Chỉ tiêu
Giá trị
Giá trị
Giá trị
+/-
+/-
%
%
924
68.24
17.12
390
1,354
2,278
2,668
Hạ cất cánh thương mại
-
312
312
1. Hãng OV
500
33.20
166
500
666
2. Hãng BL
492
70.33
346
492
838
3. Hãng VJ
852
1,354
1,286
(68)
-5.02
(434)
-33.75
4. Hãng VN
Nguồn: Văn phòng cảng hàng không Đồng Hới
Sản lượng hạ cất cánh phục vụ thương mại ngày càng tăng, so với năm 2014
thì năm 2015 có sự gia tăng rõ rệt. Cụ thể năm 2014 mới chỉ có mỗi hàng hàng
không Vietnam Airlines(VN) khai thác thì qua năm 2015 có thêm hai hãng hàng
không bước vào khai thác đó là Jetstar Pacific Airlines(BL) và Vietjet Air(VJ) .
Năm 2015 thì sản lượng hạ cất cánh tăng 924 lần cất hạ cánh và đạt 68.24% so với
năm 2014. Sản lượng gia tăng đồng nghĩa với việc cung ứng các dịch vụ mặt đất
cho các hãng hàng không càng tăng và doanh thu cũng gia tăng và góp phần vào
doanh thu cho cho tổng công ty cũng như cho Cảng hàng không Đồng Hới.
Qua năm 2016, sản lượng hạ cất cánh cũng tăng trưởng nhanh và tăng 390
lần cất hạ cánh, đạt 17.12% so với năm 2015. Qua đây cho thấy càng ngày có nhiều
hãng hàng không bước vào khai thác và cụ thể năm 2016 Công ty cổ phần bay dịch
vụ hàng không (0V) đi vào khai thác tại Cảng hàng không Đồng Hới và nâng tổng
số hãng hàng không trong nước khai thác tại Cảng lên cơ số 4. Cho thấy hầu hết các
48
hãng hàng không trong nước càng ngày càng cạnh tranh trên thị trường nội địa.
2.2.1.4 Doanh thu tại Cảng hàng không Đồng Hới giai đoạn 2014-2016
Bảng 2.6 Bảng tổng hợp doanh thu tại cảng hàng không giai đoạn 2014-2016
ĐVT: triệu đồng
So sánh
Năm 2014
Năm 2015
Năm 2016
Diễn giải
2015/2014
2016/2015
Giá trị
Giá trị
Giá trị
Tỷ lệ %
Tỷ lệ %
Tỷ lệ %
+/-
%
+/-
%
90.24
17,476
87.53
30,260
92.82
5,132
41.57
12,784
73.15
12,344
I- Doanh thu dịch vụ hàng không
11.36
2,201
13.95
2,593
7.95
11.90
392
17.81
234
1,967
II-Doanh thu dịch vụ phi hàng không
0.02
4
0.06
5
0.02
-50.00
1
25.00
(4)
8
III- Doanh thu hoạt động tài chính
1.62
314
1.63
304
0.93
36.52
(10)
-3.18
84
230
IV- Các khoản giảm trừ doanh thu
0.09
45
0.14
45
(13)
13
V- Thu nhập khác
14,102
100.00
19,367
100.00
32,599
100.00
5,265
37.34
13,232
68.32
Tổng cộng (1+2+3-4+5)
(Nguồn: Bộ phận kế toán tổng hợp văn phòng Cảng hàng không Đồng Hới)
49
Qua nghiên cứu tổng hợp các doanh thu, phân tích sự biến động về quy mô,
cơ cấu doanh thu tại Cảng hàng không Đồng Hới giai đoạn 2014-2016 qua bảng số
2.6, ta nhận thấy rằng doanh thu qua các năm của giai đoạn 2014-2016 đều có xu
hướng tăng năm sau cao hơn so với năm trước, điều này minh chứng cho lượng
hành khách tăng lên hàng năm, cảng hàng không đã khai thác triệt để mọi nguồn thu
nhằm tăng doanh thu cho cảng. Doanh thu tăng chủ yếu khai thác từ hoạt động dịch
vụ hàng không và hoạt động dịch vụ phi hàng không.Trong đó doanh thu dịch vụ
hàng không qua các năm tăng lên đang kể, doanh thu dịch vụ hàng không phụ thuộc
vào số lượng hành khách đi máy bay bao gồm: doanh thu hạ cất cánh; doanh thu
phục vụ hành khách; doanh thu soi chiếu an ninh hàng không (hàng hóa, hành lý);
doanh thu phục vụ mặt đất; doanh thu dịch vụ hàng không khác…..Năm 2015 tăng
5.132 triệu đồng tương ứng 41,57% so với năm 2014 và năm 2016 tăng 12.784 triệu
đồng chiếm 73,15% so với năm 2015.
Đứng thứ hai là doanh thu dịch vụ phi hàng không có tăng nhưng với lượng
tăng nhẹ không đáng kể vì các dịch vụ phi hàng không bao gồm các dịch vụ cố hữu
như doanh thu cho thuê mặt bằng; doanh thu cho thuê văn phòng; doanh thu dịch vụ
quảng cáo; doanh thu phí bến bãi, giữ xe; doanh thu cung cấp dịch vụ tiện ích;
doanh thu dịch vụ phi hàng không khác…Năm 2015 tăng so với năm 2014 với tỷ lệ
tương đối nhỏ chỉ 11,9% và năm 2016 tăng với tỷ lệ 17,81% so với năm 2015.
Doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong
tổng số doanh thu qua các năm của càng hàng không Đồng Hới chỉ dao động trong
tỷ lệ từ 0,09%- 1,63% trong 3 năm 2014-2016.
2.2.1.5 Cơ cấu doanh thu cung cấp dịch vụ tại Cảng hàng không Đồng Hới
Trong hoạt động khai thác dịch vụ chủ yếu tại cảng hàng không Đồng Hới
bao gồm 2 loại là dịch vụ hàng không và dịch vụ phi hàng không, 2 hoạt động này
chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu các nguồn thu tại Cảng hàng không Đồng Hới. Cụ
50
thể như sau:
Bảng 2.7 Bảng tổng hợp cơ cấu doanh thu cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không Đồng Hới giai đoạn 2014-2016
ĐVT: triệu đồng
So sánh
Năm 2014
Năm 2015
Năm 2016
Diễn giải
2015/2014
2016/2015
Giá trị
Giá trị
Giá trị
Tỷ lệ %
Tỷ lệ %
Tỷ lệ %
+/-
12,344
100
17,476
100
30,260
100
5,132
% 41.57
+/- 12,784
% 73.15
I- Doanh thu dịch vụ hàng không Doanh thu dịch vụ cảng
26
0.21
708
4.05
5,406
17.87
682
2,623.08
4,698
663.56
Doanh thu dịch vụ Phục vụ mặt đất
4,424
35.84
5,800
33.19
8,429
27.86
1,376
31.10
2,629
45.33
Doanh thu dịch vụ hành khách
7,642
61.91
10,626
60.80
14,863
49.12
2,984
39.05
4,237
39.87
Doanh thu dịch vụ khai thác ga
39
0.32
33
0.19
41
0.14
(6)
-15.38
8
24.24
Doanh thu dịch vụ hàng hoá
31
0.25
41
0.23
106
0.35
10
32.26
65
158.54
182
1.47
268
1.53
368
1.22
100
37.31
86
47.25
Doanh thu dịch vụ hỗ trợ, nhượng quyền, cho thuê tài sản Doanh thu dịch vụ hàng không khác
1,047
3.46
-
1,047
II- Doanh thu dịch vụ phi hàng không
100
234
11.90
392
17.81
100
1,967
2,201
100
2,593
Doanh thu cho thuê mặt bằng
166
8.44
155
7.04
68
2.62
(11)
-6.63
(87)
-56.13
Doanh thu cho thuê quảng cáo
582
29.59
564
25.62
592
22.83
(18)
-3.09
28
4.96
666
33.86
963
43.75
1,224
47.20
297
44.59
261
27.10
Doanh thu dịch vụ sử dụng hạ tầng nội cảng Doanh thu dịch vụ cung cấp tiện ích
33
1.68
24
1.09
18
0.69
(9)
-27.27
(6)
-25.00
Doanh thu phục vụ khách VIP,F,C
492
25.01
458
20.81
623
24.03
(34)
-6.91
165
36.03
Doanh thu dịch vụ hành lý
28
1.42
37
1.68
68
2.62
9
32.14
31
83.78
14,311
19,677
32,853
5,366
37.50
13,176
66.96
Tổng cộng
(Nguồn: Bộ phận kế toán tổng hợp văn phòng Cảng hàng không Đồng Hới)
51
Qua số liệu ở bảng 2.7 ta thấy, cơ cấu nguồn thu dịch vụ hàng không và phi
hàng không rất đa dạng, ở dịch vụ phục vụ hàng không nguồn thu lớn nhất chủ yếu
đến từ phục vụ hành khách, trong năm 2014 doanh thu phục vụ hành khách chiếm
tỷ trọng 61,91% trong tổng số doanh thu dịch vụ hàng không; tuy nhiên cùng với sự
gia tăng của các nguồn thu khác vào năm 2016 chỉ còn chiếm 49,12% trong tổng
doanh thu dịch vụ hàng không. Năm 2014 với mức 7.642 triệu đồng tăng lên gấp
đôi 14.863 triệu đồng vào năm 2016, chứng tỏ số lượng vận chuyển hành khách qua
3 năm tăng lên đáng kể, tiếp theo là dịch vụ phục vụ mặt đất chiếm tỷ trọng 35,84%
vào năm 2014 cũng tăng gấp đôi từ năm 2014 đến năm 2016 . Trong giai đoạn 3
năm ta thấy sự tăng trưởng rõ rệt từ doanh thu dịch vụ cảng, cảng đã mở rộng hơn
nữa khai thác hoạt động bán hàng như bán hàng hàng lưu niệm, bán bách hóa, ăn
uống , bán điện, bán nước. Trong năm 2016 nguồn thu dịch vụ cảng chiếm 17,87%
trong cơ cấu doanh thu dịch vụ hàng không.
Còn lại doanh thu các hoạt động còn lại chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng
số doanh thu dịch vụ hàng không, trong tương lai, muốn các loại hình dịch vụ này
tăng lên thì cảng hàng không phải mở rộng khai thác, nâng cao chất lượng của cảng
hàng không để phục vụ tốt hơn nhu cầu của hành khách, từ đó hành khách sử dụng
các dịch vụ đó càng tăng lên.
Vê hoạt động khai thác phi hàng không, hiện tại nguồn doanh thu chủ yếu
đến từ dịch vụ sử dụng hạ tầng nội cảng, năm 2015 tăng 44,59% so với năm 2014
và năm 2016 tăng 27,10% so với năm 2015.
2.2.1.6. Doanh thu của các hãng hàng không khai thác tại Cảng hàng không
Đồng Hới
Hiện tại cảng đang phục vụ cho 4 hãng hàng không trong nước, các hãng
nội địa như: Vietjet Air, Jetstar Pacific, Vasco, Vietnam Airlines. Năm 2014 mới
chỉ có mỗi hàng hàng không Vietnam Airlines (VN) khai thác thì qua năm 2015 có
thêm hai hãng hàng không bước vào khai thác đó là Jetstar Pacific Airlines (BL) và
Vietjet Air (VJ). Vào năm 2016 Công ty cổ phần bay dịch vụ hàng không (0V) đã đi
vào khai thác tại Cảng hàng không Đồng Hới và nâng tổng số hãng hàng không
trong nước khai thác tại Cảng lên con số 4 chủ yếu phục vụ đường bay nội địa Hà
52
Nội - Đồng Hới – TP.Hồ Chí Minh.
Bảng 2.8 Bảng tổng hợp doanh thu phục vụ mặt đất của các hãng hàng không tại Cảng hàng không Đồng Hới giai đoạn 2014-2016
ĐVT: triệu đồng
So sánh
Năm 2014 Năm 2015
Năm 2016
2015/2014
2016/2015
Diễn giải
Giá trị
Giá trị
Giá trị
+/-
%
+/-
%
(3,255)
-24.00
(1,736)
1. Vietnam Airline (VN)
13,563
10,308
8,572
-16.84
2. Jetstar Pacific (BL)
4,008
6,700
67.19
2,693
3. Vietjet Air (VJ)
3,944
8,431
113.79
4,487
4. Vasco (OV)
3,139
-
3,139
13,563
18,259
26,842
4,696
34.62
47.01
8,583
Tổng cộng
(Nguồn: Bộ phận kế toán tổng hợp văn phòng Cảng hàng không Đồng Hới)
Qua phân tích số liệu ở bảng 2.8 ta thấy, doanh thu phục vụ bay của các hãng
hàng không tăng lên qua từng năm. Năm 2015 tăng 34,62% so với năm 2014 điều
này cho thấy hành khách thực hiện các chuyến bay tại Cảng hàng không Đồng Hới
ngày càng tăng, trong năm 2014 chỉ có 1 hãng hàng không Vietnam airline khai
thác hoạt động bay, nhưng đến năm 2015 đã có thêm 2 hãng hàng không là Jetstar
Pacific và Vasco tham gia vào hoạt động khai thác bay nên doanh thu của năm 2015
tăng cao hơn so với năm 2014 là 4.696 triệu đồng, trong đó doanh thu từ Vietnam
airline chiếm đến 2/3 trong tổng doanh thu có được. Năm 2016 chứng kiến tốc độ
tăng trưởng doanh thu của các hãng hàng không, trong năm này, Công ty cổ phần
bay dịch vụ hàng không đi vào hoạt động thực hiện các chuyến bay dịch vụ …vì
vậy doanh thu năm 2016 tăng 8.583 triệu đồng chiếm tỷ lệ 47,01% so với năm
2015, trong năm 2016 doanh thu của các hãng hàng không tương đối đồng đều
nhau, trước đây Vietnam airline luôn ở vị thế độc quyền, nay doanh thu của hãng
này giảm qua từng giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2016, bù lại doanh thu đã được
53
chia cho 3 hãng hàng không còn lại.
2.2.2. Đánh giá chất lượng dịch vụ mặt đất tại Cảng hàng không Đồng Hới
Chất lượng dịch vụ cung cấp là yếu tố quan trọng tạo nên hình ảnh của Cảng
hàng không đối với khách hàng. Nhằm cung cấp cho khách hàng những dịch vụ mặt
đất chất lượng, Cảng xây dựng hệ thống quản lí chất lượng để giám sát và khắc
phục kịp thời những sai sót trong công tác phục vụ mặt đất. Từ đó tạo nên sự tin
cậy của khách hàng khi sử dụng dịch vụ của Cảng bởi độ tin cậy của khách hàng
phản ánh lên hiệu quả khai thác dịch vụ. Nếu khách hàng tin dùng sản phẩm của
Cảng thì tức là Cảng đã thành công trong việc tạo nên lòng tin về dịch vụ cung ứng
và dĩ nhiên dịch vụ đó cũng đạt chất lượng.
Cảng hàng không Đồng Hới đưa ra các tiêu chí đánh giá chất lượng các dịch
vụ phục vụ mặt đất nhằm đánh giá các hoạt động khai thác đang diễn ra. Đa phần
các yếu tố tạo nên độ tin cậy của khách hàng là thời gian và mức độ an toàn của
dịch vụ cung ứng. Bên cạnh đó hình ảnh nhân viên tham gia trực tiếp vào việc cung
ứng dịch vụ cũng ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ cung ứng. Chính vì vậy nên
Cảng rất quan tâm đến các yếu tố này và cố gắng hạn chế đến mức thấp nhất các sai
sót. Và hầu hết các mục tiêu giảm thiểu sai sót trong dịch vụ cung ứng đều thực
hiện tốt. Điều đó cho thấy chất lượng dịch vụ tại Cảng ngày càng được nâng cao.
Thêm vào đó Cảng cũng thường xuyên tiếp nhận thông tin phản hồi, thắc mắc của
hãng hàng không và từ đó nhanh chóng thông tin cũng như khắc phục những sai lỗi
trong quá trình cung cấp dịch vụ cũng như nắm bắt nhanh chóng những chính sách
của hãng hàng không để điều tuân thủ hợp lí và giảm thiểu sai sót.
Nhìn chung chất lượng về mặt kỹ thuật của các dịch vụ mặt đất mà Cảng cung
ứng tại Cảng hàng không Đồng Hới đã đảm bảo an toàn và hiệu quả đem lại sự hài
lòng phần nào cho những hãng hàng không sử dụng dịch vụ mặt đất của Cảng.
Nhưng bên cạnh đó cũng không thể tránh khỏi những thiếu sót, nhưng mong
muốn của khách hàng cụ thể là hành khách có thể chưa được đáp ứng đúng mức.
Họ là người trực tiếp sử dụng dịch vụ mặt đất, mọi sai lầm, thiếu sót đều được
54
thông tin với hãng hàng không và hãng sẽ thông tin lại cho Cảng.
Chính vì thế, cần chú ý nhiều đến việc chăm sóc khách hàng này, cần quan
tâm hơn nữa tới khách hàng này xem họ chú trọng đến những yếu tố chất lượng
nào để kịp thời cải tiến làm cho khách hàng hài lòng với những dịch vụ Cảng cung
ứng. Và vì thế tác giả đã sử dụng mô hình IPA để phân tích tiếp theo nhằm đánh
giá những yếu tố liên quan đến chất lượng dịch vụ mặt đất mà hành khách quan
tâm để hoàn thiện kịp thời chất lượng dịch vụ của Cảng.
2.2.3. Đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ phục vụ mặt đất tại Cảng hàng
không Đồng Hới dựa trên mô hình IPA
2.2.3.1 Mô tả mẫu khảo sát nguồn dữ liệu sơ cấp
a. Mục đích
Mục đích của cuộc khảo sát là ghi nhận ý kiến đánh giá của hành khách về 5
nhóm tiêu chí (sự đồng cảm, phương tiện hữu hình, sự tin cậy, sự đáp ứng, năng lực
phục vụ) liên quan đến chất lượng dịch vụ mặt đất tại Cảng hàng không Đồng Hới.
b. Cách thức thực hiện khảo sát
- Đối tượng khảo sát: Hành khách sử dụng dịch vụ mặt đất tại Cảng hàng
không Đồng Hới.
- Phiếu khảo sát: thiết kế phiếu khảo sát thăm dò ý kiến hành khách về chất
lượng dịch vụ phục vụ mặt đất với thang đo từ 1 đến 5, tương ứng: Rất
không hài lòng, không hài lòng, bình thường, hài lòng, rất hài lòng. Cụ thể:
+ Đối với mức độ quan trọng:
2 3 1 4 5
Không Tạm Rất Rất không Quan trọng quan trọng quan trọng quan trọng quan trọng
+ Đối với mức độ thể hiện:
1 2 4 5 3
55
Rất tệ Tệ Tốt Rất tốt Được
c. Kết quả khảo sát
Căn cứ vào số liệu trên phiếu khảo sát thu nhận được, tác giả thống kê, tính
mức điểm trung bình cộng của các chỉ tiêu chi tiết và so sánh với thang điểm 5 để
phân tích đánh giá thực trạng qua ý kiến hành khách.
Bảng 2.9: Thống kê số lượng mẫu khảo sát ý kiến hành khách
Chỉ tiêu
Số lượng 350 Tỷ lệ (%) 100
350 100
(Nguồn: Dữ liệu nghiên cứu của tác giả)
350 100 Tổng số phiếu phát ra Số phiếu thu về Số phiếu sử dụng được
Kết quả mô tả cụ thể mẫu khảo sát cho kết quả ở Bảng 2.10:
Số người được hỏi ý kiến là nam giới chiếm tỷ lệ 57,4% và nữ giới chiếm
42,6%. Độ tuổi hành khách tham gia trả lời chủ yếu trong độ tuổi từ 30 - 45 tuổi,
chiếm 48,9%.
Bảng 2.10: Mô tả mẫu khảo sát ý kiến hành khách
Số lượng Tỷ lệ (%)
201 149 57.4 42.6
109 171 44 26 31.1 48.9 12.6 7.4
103 137 18 92 29.4 39.1 5.1 26.3
56
Chỉ tiêu Giới tính (người) Nam Nữ Tuổi (Người) 18 - <30 tuổi 30 – <45 tuổi 45 – <55 tuổi > 55 tuổi Trình độ văn hóa (Người) THPT Trung cấp, Cao đẳng Đại học Sau đại học Nghề nghiệp (Người) Học sinh, sinh viên Công chức, Lao động Kinh doanh Khác (ghi rõ) 39 159 118 34 11.1 45.4 33.7 9.7
129 87 73 61 36.9 24.9 20.9 17.4
73 106 115 39 17 20.9 30.3 32.9 11.1 4.9
48 158 91 53 13.7 45.1 26 15.1
69 19.7 Số chuyến bay thực hiện trong 12 tháng gần đây (Chuyến) 1 - 12 12 - 24 24 - 36 > 36 Mục đích chính của chuyến bay (Người) Đi học/đi lao động Công việc/kinh doanh Du lịch/đi nghỉ Thăm viếng/bạn bè Mục đích khác Thu nhập hàng tháng (VNĐ) < 5 triệu 5 - < 10 triệu 10 - 15 triệu >15 triệu Trung bình thời gian 1 lần checkin < 5 phút
193 55.1 5 – 10 phút
61 17.4 10 – 20 phút
27 7.7 > 20 phút
(Nguồn: Dữ liệu nghiên cứu của tác giả)
Đối tượng hành khách chủ yếu là công chức và giới kinh doanh, mục đích
chính của chuyến bay thường là công việc và du lịch. Thu nhập trung bình hàng
tháng của hành khách được khảo sát phổ biến trong khoảng 5 đến 10 triệu
đồng/tháng.
2.2.3.2. Kết quả khảo sát ý kiến hành khách sử dụng dịch vụ
a) Về đội ngũ nhân viên, thủ tục chuyến bay và cơ sở vật chất tại Cảng hàng
không
Kết quả khảo sát ý kiến hành khách về các yếu tố con người và cơ sở vật chất
phục vụ hành khách tại cảng được thể hiện qua số liệu minh họa trong bảng 2.11,
57
dưới đây.
Bảng 2.11: Ý kiến đánh giá của hành khách về đội ngũ nhân viên, thủ tục và cơ
sở vật chất tại Cảng hàng không Đồng Hới
Trung bình Độ lệch chuẩn
việc giải quyết mọi vấn đề
2. Về thái độ của nhân viên trong việc phục vụ
Chỉ tiêu 1. Về kỹ năng của đội ngũ nhân viên trong 3.58 0.43
hành khách
3. Về trang phục của nhân viên
3.80 0.43
4. Về thủ tục kiểm tra an ninh hành khách,
4.67 0.48
hành lý
5. Về khâu kiểm tra giấy tờ tùy thân (hộ
4.45 0.79
chiếu/CMND,thẻ căn cước)
6. Về thủ tục check-in
4.82 0.45
7. Về cơ sở vật chất đầy đủ, tiện nghi
4.85 0.39
8. Về điều kiện hoạt động của các phương tiện
3.75 1.08
vận chuyển
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu sơ cấp) Qua số liệu kết quả khảo sát ý kiến hành khách tập hợp trong bảng 2.11 cho
4.15 1.06
thấy, đánh giá của hành khách về các yếu tố con người và cơ sở vật chất phục vụ
hành khách tại Cảng hàng không Đồng Hới nhìn chung là khá tốt. Phần lớn các tiêu
chí đều có điểm bình quân > 4 thể hiện sự hài lòng của đa số hành khách tham gia
khảo sát. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn một số vấn đề vẫn còn tồn tại cần quan
tâm cải thiện thêm nhằm đáp ứng nhu cầu và tăng sự hài lòng của hành khách đó là
kỹ năng và thái độ của nhân viên; cơ sở vật chất phục vụ hành khách như khu vực
phòng chờ, trang thiết bị phục vụ hành khách trong phòng chờ nhà ga.
b) Về các dịch vụ cung cấp tại Cảng hàng không
Kết quả khảo sát ý kiến hành khách về một số dịch vụ phục vụ hành khách
58
tại cảng được thể hiện qua số liệu minh họa trong bảng 2.12, dưới đây.
Bảng 2.12: Ý kiến đánh giá của hành khách về một số dịch vụ tại Cảng hàng
không Đồng Hới
Trung bình Độ lệch chuẩn
tin về các chuyến bay tại các vị trí trong
Chỉ tiêu 1. Sự hiển thị đầy đủ và rõ ràng của thông
nhà ga
2. Sự đơn giản của các ký hiệu, thông tin,
4.02 1.15
chỉ dẫn trong khu vực nhà ga
3. Dịch vụ hành khách với trẻ em
4.20 1.08
4. Dịch vụ dành cho những người khuyết
4.82 0.43
tật
5. Sự sạch sẽ của nhà ga, phòng chờ
4.62 0.59
6. Sự sạch sẽ của phòng vệ sinh
3.80 0.51
7. Cửa hàng tạp hóa, mua sắm tại nhà ga đa
3.75 0.95
dạng về chủng loại, mẫu mã,…
8. Mức giá tại các quán cà phê, giải khát
3.40 1.07
trong khu vực nhà ga
9. Chất lượng đồ ăn, đồ uống tại các quầy
4.42 0.83
ăn uống, cà phê, giải khát tại nhà ga
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu sơ cấp)
3.96 1.11
Qua số liệu kết quả khảo sát ý kiến hành khách tập hợp trong bảng 2.12 cho
thấy, nhìn chung hành khách được khảo sát đều khá hài lòngvề một số dịch vụ cung
cấp tại nhà ga. Tuy nhiên, một số dịch vụ hành khách vẫn chưa thực sự hài lòng như
khâu vệ sinh, hệ thống cửa hàng tạp hóa, đồ lưu niệm vẫn còn chưa đa dạng, thiếu
hấp dẫn. Bên cạnh đó, chất lượng đồ ăn, đồ uống tại các quầy ăn uống, cà phê, giải
khát trong nhà ga vẫn chưa cao, thực đơn cung cấp còn đơn điệu và chưa thật sự hấp
59
dẫn đối với nhu ngày càng đa dạng của hành khách.
b) Về các khó khăn, tồn tại tại Cảng hàng không
Kết quả khảo sát ý kiến hành khách về một số khó khăn, tồn tại tại cảng được
thể hiện qua số liệu minh họa trong bảng 2.13 dưới đây.
Bảng 2.13: Ý kiến đánh giá của hành khách về một số điều không hài lòng hay
khó khăn tại Cảng hàng không Đồng Hới
ĐVT: Ý kiến
1. Mức giá sân đỗ ô tô vào cổng hợp lý
Chỉ tiêu Không Số lượng Tỷ lệ (%) Có Số lượng Tỷ lệ (%)
2. Quý khách có hài lòng với sự tiếp đón
34 9.7 316 90.3
và chào hỏi của nhân viên thủ tục
3. Quý khách có hài lòng với các điều
kiện hoạt động của các phương tiện vận
11 3.1 339 96.9
chuyển
4. Nhân viên thiếu nhiệt tình, thiếu tận
38 10.9 312 89.1
tâm
5. Quý khách phải chờ đợi lâu khi làm thủ
98 28.0 252 72.0
tục check-in
6. Phòng chờ sạch sẽ, bài trí phù hợp
298 85.1 52 14.9
7. Cơ sở vật chất như: máy soi chiếu,
105 30.0 245 70.0
cổng từ, băng ghế chờ…
8. Cách bố trí băng ghế trong phòng chờ
10 2.9 340 97.1
có hợp lý
9. Quý khách có hài lòng về chất lượng
32 9.0 318 91.0
mạng không dây miễn phí tại nhà ga
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu sơ cấp)
60
121 34.6 229 65.4
Qua ý kiến của hành khách cho thấy, bên cạnh những tiêu chí làm cho họ hài
lòng thì vẫn còn một số khó khăn, tồn tại làm giảm sự hài lòng của khách hàng như
khu vực phòng chờ bài trí chưa đẹp, chất lượng mạng wifi thiếu ổn định… những vấn
đề này đòi hỏi Lãnh đạo Cảng hàng không Đồng Hới cần phải quan tâm cải thiện.
Bảng 2.14: Ý kiến đánh giá chung của hành khách về dịch vụ phục vụ mặt đất
tại Cảng hàng không Đồng Hới
ĐVT: Ý kiến
Chỉ tiêu Số lượng Tỷ lệ (%)
4 1.1 Rất không hài lòng
Không hài lòng 26 7.4
85 24.3 Bình thường
Hài lòng 147 42.0
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu sơ cấp)
88 25.2 Rất hài lòng
Nhìn chung, đa số hành khách được khảo sát ý kiến đều thể hiện sự hài lòng
và rất hài lòng đối với các dịch vụ phục vụ mặt đất tại Cảng hàng không Đồng Hới.
Tuy nhiên, để nâng cao khả năng phục vụ của Cảng cũng như thu hút khách hàng,
Cảng hàng không Đồng Hới cần phải tiếp tục cải thiện chất lượng các dịch vụ của
mình cung cấp, đặc biệt chú trọng vào một số dịch vụ chưa thật sự làm vừa lòng so
với sự mong đợi của hành khách.
2.2.3.3. Thực trạng chất lượng dịch vụ phục vụ mặt đất tại Cảng hàng không
Đồng Hới dựa trên mô hình IPA
Kết quả khảo sát ý kiến đánh giá của hành khách về các yếu tố ảnh hưởng
đến chất lượng dịch vụ phục vụ mặt đất theo mô hình IPA tại cảng hàng không
Đồng Hới được tạp hợp qua số liệu bảng 2.15. Số liệu được sắp xếp theo tầm quan
trọng và mức độ thực hiện của các thuộc tính trong đánh giá chất lượng dịch vụ
61
phục vụ mặt đất tại Cảng hàng không.
Bảng 2.15: Kết quả ý kiến của hành khách về tầm quan trọng và mức độ thực
hiện của các nhân tố đánh giá chất lượng dịch vụ phục vụ mặt đất tại Cảng
hàng không Đồng Hới
MD
Mức độ quan trọng
Mức độ thực hiện
TT biến quan sát
M
SD
M
SD
I.
1
4.73
0.46
4.78
0.42
-0.05
2
4.41
0.72
4.61
0.51
SỰ HỮU HÌNH Vị trí quầy làm thủ tục dễ dàng nhận diện Sự phân chia giữa các khu vực làm thủ tục rõ ràng
-0.2
3
4.3
0.72
4.67
0.53
-0.37
4
4.69
0.48
4.68
0.5
0.01
5
4.74
0.46
4.73
0.46
0.01
6
4.29
0.77
4.65
0.5
-0.36
7
4.6
0.79
3.98
0.89
0.62
8
4.59
0.71
3.46
1.35
Hệ thống màn hình thông báo dễ nhìn, cập nhật thông tin chính xác Hệ thống biển chỉ dẫn đầy đủ, rõ ràng, dễ hiểu và đặt tại các vị trí dễ nhìn thấy Hệ thống check-in hiện đại, nhanh chóng Vị trí phòng chờ khách hạng thương gia dễ dàng nhận diện, nhận biết Hệ thống mạng không dây miễn phí tại nhà ga Phòng chờ được đảm bảo sạch sẽ, thoáng mát và bài trí phù hợp
1.13
9
4.6
0.86
3.35
1.61
Cơ sở vật chất tại phòng chờ hạng thương gia hiện đại, bố trí trang thiết bị, cơ cấu thực đơn phong phú
1.25
10
4.42
0.76
4.62
0.49
-0.2
11
4.67
0.49
4.86
0.35
-0.19
12
4.59
0.79
3.54
1.51
1.05
II.
13
4.81
0.41
4.65
0.48
0.16
14
4.67
0.58
4.78
0.42
-0.11
Hệ thống phát thanh gọi khách ra máy bay dễ nghe, to, rõ ràng Trang phục nhân viên gọn gàng, lịch sự Các trang thiết bị phục vụ hành khách tại sân đỗ ở trạng thái vận hành tốt, đảm bảo chất lượng dịch vụ (xe nâng, xe thang, xe chở khách tại khu vực sân đỗ, xe cấp cứu…) SỰ TIN CẬY Dịch vụ làm thủ tục thực hiện đúng tất cả cam kết với khách hàng Thời gian làm thủ tục nhanh chóng, kịp thời
62
15
4.42
0.77
4.12
0.77
Thời gian xếp hàng chờ làm thủ tục nhanh chóng
0.3
16
4.25
1.05
4.57
0.56
Khi gặp bất thường về hành lý, hành khách nhận được sự hướng dẫn của nhân viên nhanh chóng
-0.32
17
4.75
0.44
4.66
0.47
Cung cấp tốt dịch vụ lối đi ưu tiên tại khu vực kiểm tra an ninh đối với khách C/VIP/Priority, người có công với cách mạng,…
0.09
18
4.68
0.63
4.59
0.55
0.09
19
4.85
0.41
4.87
0.34
Thời gian trả hành lý đúng như cam kết Thời gian tiếp cận của các phương tiện với tàu bay an toàn, đúng giờ
-0.02
20
4.9
0.32
4.89
0.32
Việc gọi khách ra tàu bay được thực hiện theo đúng trình tự đã cam kết
0.01
21
4.94
0.27
4.88
0.33
Thời gian gọi khách ra tàu bay được thực hiện theo đúng cam kết
0.06
22
4.8
0.41
4.88
0.33
Thời gian đưa khách lên tàu theo đúng cam kết
-0.08
III. TINH THẦN TRÁCH NHIỆM
23
4.79
0.42
4.91
0.29
-0.12
24
4.73
0.46
4.96
0.3
Nhân viên làm thủ tục và nhân viên điều phối luôn có mặt tại vị trí phục vụ Cung cấp kịp thời thông tin chuyến bay bất thường tới khách hàng
-0.23
25
4.59
0.58
3.73
1.5
Nhân viên sẳn sàng đáp ứng các yêu cầu chính đáng của khách hàng
0.86
26
4.23
0.71
3.44
1.61
Nhân viên hướng dẫn hành khách với thái độ niềm nở, nhiệt tình
0.79
27
4.47
0.82
4.32
0.77
0.15
28
4.61
0.57
4.12
0.78
0.49
IV.
29
4.7
0.46
4.76
0.43
-0.06
30
4.59
0.54
4.75
0.43
31
4.6
0.73
3.68
1.1
Nhân viên luôn chủ động hướng dẫn và trợ giúp khách hàng Nhân viên có mặt tại cửa ra tàu bay đúng giờ để giải đáp các thắc mắc của khách hàng . SỰ ĐẢM BẢO Nhân viên thủ tục có kỹ năng giao tiếp thức chuyên môn tốt, kiến nghiệp vụ vững vàng. Nhân viên thủ tục lịch sự, thân thiện và chiếm được tình cảm của khách hàng Nhân viên có khả năng ngoại ngữ tốt
-0.16 0.92
63
32
4.6
0.86
4.27
0.8
0.33
V.
33
4.16
1.15
3.62
1.07
0.54
34
4.07
1.21
3.83
0.8
0.24
35
4.59
0.99
4.25
0.8
Nhân viên luôn thể hiện sự quan tâm và đem lại lợi ích tốt nhất cho quý khách. SỰ CẢM THÔNG Sự tiếp đón và chào hỏi của nhân viên thủ tục tới từng khách hàng Nhân viên thủ tục gọi tên khách hàng ít nhất 1 lần trong suốt quá trình làm thủ tục Nhân viên thủ tục quan tâm tới sở thích của từng khách hàng (về vị trí ngồi theo từng loại tàu bay)
0.34
36
4.59
1.07
3.51
1.27
1.08
37
4.47
0.88
4.47
0.62
0
38
4.65
0.6
4.35
0.82
0.3
39
4.49
0.91
4.18
0.8
Nhân viên thủ tục luôn tìm hiểu nhu cầu của khách hàng (vị trí ngồi, suất ăn, dịch vụ gửi hành lý...) Giải quyết phàn nàn của khách hàng một cách nhiệt tình, nhanh chóng, bày tỏ sự thiện chí Nhân viên hiểu rõ nhu cầu của từng đối tượng khách và phục vụ phù hợp (khách người già, trẻ em đi một mình, khách sử dụng xe lăn.) Thái độ cảm thông, chia sẻ và nhiệt tình giúp đỡ của nhân viên
0.31 (Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả )
Kết quả xử lý số liệu khảo sát ý kiến hành khách cho thấy mức độ thực hiện
của đa số các tiêu chí của các thuộc tính đánh giá chất lượng dịch vụ phục vụ mặt
đất tại Cảng hàng không Đồng Hới đều được hành khách đánh giá cao hơn so với
64
mức độ quan trọng tương ứng của tiêu chí đó.
Bảng 2.16: Hệ số Cronbach's alpha của các khái niệm nghiên cứu
về mức độ quan trọng
TT biến quan sát
Phương sai thang đó nếu loại biến
Tương quan biến - tổng
Cronbach's alpha nếu biến này bị loại
Trung bình thang đo nếu loại bến
I.
SỰ HỮU HÌNH: Cronbach's alpha =.844
1
47.1571
37.686
0.614
0.834
Vị trí quầy làm thủ tục dễ dàng nhận diện
2
47.3257
37.051
0.6
0.832
Sự phân chia giữa các khu vực làm thủ tục rõ ràng
3
47.2657
36.78
0.615
0.83
4
47.2571
37.332
0.555
0.834
5
47.2
37.381
0.604
0.833
6
47.2886
37.547
0.52
0.835
7
47.9543
33.213
0.678
0.819
Hệ thống màn hình thông báo dễ nhìn, cập nhật thông tin chính xác Hệ thống biển chỉ dẫn đầy đủ, rõ ràng, dễ hiểu và đặt tại các vị trí dễ nhìn thấy Hệ thống check-in hiện đại, nhanh chóng Vị trí phòng chờ khách hạng thương gia dễ dàng nhận diện, nhận biết Hệ thống mạng không dây miễn phí tại nhà ga
8
48.4714
30.697
0.566
0.832
9
48.58
27.31
0.657
0.831
10
47.3114
37.224
0.598
0.832
11
47.0743
39.29
0.365
0.843
12
48.3914
27.798
0.687
0.822
Phòng chờ được đảm bảo sạch sẽ, thoáng mát và bài trí phù hợp Cơ sở vật chất tại phòng chờ hạng thương gia hiện đại, bố trí trang thiết bị, cơ cấu thực đơn phong phú Hệ thống phát thanh gọi khách ra máy bay dễ nghe, to, rõ ràng Trang phục nhân viên gọn gàng, lịch sự Các trang thiết bị phục vụ hành khách tại sân đỗ ở trạng thái vận hành tốt, đảm bảo chất lượng dịch vụ (xe nâng, xe thang, xe chở khách tại khu vực sân đỗ, xe cấp cứu…)
65
II.
13
42.24
7.077
0.601
0.802
14
42.1143
7.402
0.553
0.808
SỰ TIN CẬY: Cronbach's alpha =.827 Dịch vụ làm thủ tục thực hiện đúng tất cả cam kết với khách hàng Thời gian làm thủ tục nhanh chóng, kịp thời
15
42.7714
6.223
0.524
0.824
Thời gian xếp hàng chờ làm thủ tục nhanh chóng
16
42.3171
6.876
0.558
0.807
Khi gặp bất thường về hành lý, hành khách nhận được sự hướng dẫn của nhân viên nhanh chóng
17
42.2314
7.193
0.555
0.807
Cung cấp tốt dịch vụ lối đi ưu tiên tại khu vực kiểm tra an ninh đối với khách C/VIP/Priority, người có công với cách mạng,…
18
42.2971
6.954
0.547
0.808
19
42.02
7.831
0.473
0.816
20
42.0057
7.668
0.602
0.808
21
42.0143
7.922
0.432
0.819
Thời gian trả hành lý đúng như cam kết Thời gian tiếp cận của các phương tiện với tàu bay an toàn, đúng giờ Việc gọi khách ra tàu bay được thực hiện theo đúng trình tự đã cam kết Thời gian gọi khách ra tàu bay được thực hiện theo đúng cam kết
22
42.0114
7.759
0.533
0.813
Thời gian đưa khách lên tàu theo đúng cam kết
III.
23
20.5714
15.604
0.349
0.76
24
20.52
15.717
0.284
0.764
25
21.7457
8.116
0.719
0.64
TINH THẦN TRÁCH NHIỆM: Cronbach's alpha =.749 Nhân viên làm thủ tục và nhân viên điều phối luôn có mặt tại vị trí phục vụ Cung cấp kịp thời thông tin chuyến bay bất thường tới khách hàng Nhân viên sẳn sàng đáp ứng các yêu cầu chính đáng của khách hàng
22.0343
7.156
0.782
0.62
26 Nhân viên hướng dẫn hành khách với thái độ niềm nở, nhiệt tình
27
21.1543
11.856
0.769
0.657
Nhân viên luôn chủ động hướng dẫn và trợ giúp khách hàng
66
28
21.36
13.744
0.374
0.74
Nhân viên có mặt tại cửa ra tàu bay đúng giờ để giải đáp các thắc mắc của khách hàng .
IV.
SỰ ĐẢM BẢO: Cronbach's alpha =.622
29
12.7
3.299
0.435
0.575
30
12.7086
3.347
0.394
0.59
31
13.7743
1.694
0.44
0.604
32
13.1886
2.205
0.556
0.424
V.
Nhân viên thủ tục có kỹ năng giao tiếp tốt, kiến thức chuyên môn nghiệp vụ vững vàng. Nhân viên thủ tục lịch sự, thân thiện và chiếm được tình cảm của khách hàng Nhân viên có khả năng ngoại ngữ tốt Nhân viên luôn thể hiện sự quan tâm và đem lại lợi ích tốt nhất cho quý khách. SỰ CẢM THÔNG: Cronbach's alpha =.838
33
24.6
13.943
0.654
0.807
Sự tiếp đón và chào hỏi của nhân viên thủ tục tới từng khách hàng
34
24.3914
16.187
0.541
0.824
Nhân viên thủ tục gọi tên khách hàng ít nhất 1 lần trong suốt quá trình làm thủ tục
35
23.9743
16.157
0.542
0.824
36
24.7114
12.229
0.728
0.797
Nhân viên thủ tục quan tâm tới sở thích của từng khách hàng (về vị trí ngồi theo từng loại tàu bay) Nhân viên thủ tục luôn tìm hiểu nhu cầu của khách hàng (vị trí ngồi, suất ăn, dịch vụ gửi hành lý...)
37
23.7486
16.939
0.582
0.823
38
23.8714
15.958
0.556
0.822
39
24.04
15.706
0.623
0.813
Giải quyết phàn nàn của khách hàng một cách nhiệt tình, nhanh chóng, bày tỏ sự thiện chí Nhân viên hiểu rõ nhu cầu của từng đối tượng khách và phục vụ phù hợp (khách người già, trẻ em đi một mình, khách sử dụng xe lăn.) Thái độ cảm thông, chia sẻ và nhiệt tình giúp đỡ của nhân viên
(Nguồn: Dữ liệu điều tra của tác giả)
67
Theo số liệu bảng 2.16, hệ số Cronbach’s Alpha của các khái niệm theo mức
độ quan trọng là khá cao: khái niệm “Yếu tố hữu hình” có hệ số Cronbach’s Alpha
= 0.844; “Tin cậy" có hệ số Cronbach’s Alpha = 0.827;“Trách nhiệm” có hệ số
Cronbach’s Alpha = 0.749; “Đảm bảo” có hệ số Cronbach’s Alpha=0.622 và “Cảm
thông” có Cronbach’s Alpha= 0.838. Các hệ số này hầu hết từ 0.7 trở lên chứng tỏ
thang đo lường khá tốt. Theo Peterson (1994) thang đo có hệ số Cronbach Alpha từ
0.6 trở lên có thể được sử dụng trong trường hợp khái niệm đang đo lường là mới
hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu). Tiến hành đưa các biến
quan sát vào các phân tích tiếp theo.
Bảng 2.17: Hệ số Cronbach's alpha của các khái niệm nghiên cứu về mức độ
thể hiện
TT biến quan sát
Tương quan biến - tổng
Cronbach's alpha nếu biến này bị loại
Trung bình thang đo nếu loại bến
Phương sai thang đó nếu loại biến
I.
1
0.804
49.8857
19.958
0.415
2
0.786
50.2057
17.723
0.599
3
50.3143
17.849
0.578
0.788
SỰ HỮU HÌNH: Cronbach's alpha =.813 Vị trí quầy làm thủ tục dễ dàng nhận diện Sự phân chia giữa các khu vực làm thủ tục rõ ràng Hệ thống màn hình thông báo dễ nhìn, cập nhật thông tin chính xác
4
0.814
49.9257
20.596
0.237
5
0.806
49.8771
20.114
0.373
6
0.778
50.3286
17.024
0.668
Hệ thống biển chỉ dẫn đầy đủ, rõ ràng, dễ hiểu và đặt tại các vị trí dễ nhìn thấy Hệ thống check-in hiện đại, nhanh chóng Vị trí phòng chờ khách hạng thương gia dễ dàng nhận diện, nhận biết
7
50.0171
18.017
0.48
0.797
Hệ thống mạng không dây miễn phí tại nhà ga
8
50.0257
17.429
0.666
0.779
Phòng chờ được đảm bảo sạch sẽ, thoáng mát và bài trí phù hợp
68
9
50.0171
18.613
0.336
0.814
Cơ sở vật chất tại phòng chờ hạng thương gia hiện đại, bố trí trang thiết bị, cơ cấu thực đơn phong phú
10
50.1971
19.207
0.315
0.813
11
49.9429
19.876
0.402
0.804
Hệ thống phát thanh gọi khách ra máy bay dễ nghe, to, rõ ràng Trang phục nhân viên gọn gàng, lịch sự
12
50.02
17.825
0.514
0.794
Các trang thiết bị phục vụ hành khách tại sân đỗ ở trạng thái vận hành tốt, đảm bảo chất lượng dịch vụ (xe nâng, xe thang, xe chở khách tại khu vực sân đỗ, xe cấp cứu…)
II.
13
42.2743
12.67
0.446
0.847
14
42.4114
11.131
0.689
0.826
15
42.6629
10.041
0.72
0.822
SỰ TIN CẬY: Cronbach's alpha =.852 Dịch vụ làm thủ tục thực hiện đúng tất cả cam kết với khách hàng Thời gian làm thủ tục nhanh chóng, kịp thời Thời gian xếp hàng chờ làm thủ tục nhanh chóng
16
42.8343
8.362
0.773
0.829
Khi gặp bất thường về hành lý, hành khách nhận được sự hướng dẫn của nhân viên nhanh chóng
17
42.3343
12.2
0.573
0.838
Cung cấp tốt dịch vụ lối đi ưu tiên tại khu vực kiểm tra an ninh đối với khách C/VIP/Priority, người có công với cách mạng,…
18
42.4086
10.368
0.835
0.81
19
42.2314
12.522
0.51
0.843
Thời gian trả hành lý đúng như cam kết Thời gian tiếp cận của các phương tiện với tàu bay an toàn, đúng giờ
20
42.1829
13.021
0.439
0.849
Việc gọi khách ra tàu bay được thực hiện theo đúng trình tự đã cam kết
21
42.1486
13.405
0.349
0.854
22
42.2829
12.805
0.408
0.849
Thời gian gọi khách ra tàu bay được thực hiện theo đúng cam kết Thời gian đưa khách lên tàu theo đúng cam kết
III.
TINH THẦN TRÁCH NHIỆM: Cronbach's alpha =.734
23
22.6343
4.811
0.405
0.718
24
22.6914
4.609
0.461
0.704
Nhân viên làm thủ tục và nhân viên điều phối luôn có mặt tại vị trí phục vụ Cung cấp kịp thời thông tin chuyến bay bất thường tới khách hàng
69
25
22.8314
4.163
0.519
0.684
26
23.2
3.639
0.59
0.658
27
22.9514
3.932
0.35
0.755
Nhân viên sẳn sàng đáp ứng các yêu cầu chính đáng của khách hàng Nhân viên hướng dẫn hành khách với thái độ niềm nở, nhiệt tình Nhân viên luôn chủ động hướng dẫn và trợ giúp khách hàng
28
22.82
4.01
0.612
0.658
Nhân viên có mặt tại cửa ra tàu bay đúng giờ để giải đáp các thắc mắc của khách hàng .
IV.
29
13.7943
2.685
0.538
0.622
30
13.9029
2.443
0.579
0.583
31
13.9
2.216
0.445
0.652
32
13.8943
1.877
0.464
0.667
SỰ ĐẢM BẢO: Cronbach's alpha =.693 Nhân viên thủ tục có kỹ năng giao tiếp tốt, kiến thức chuyên môn nghiệp vụ vững vàng. Nhân viên thủ tục lịch sự, thân thiện và chiếm được tình cảm của khách hàng Nhân viên có khả năng ngoại ngữ tốt Nhân viên luôn thể hiện sự quan tâm và đem lại lợi ích tốt nhất cho quý khách.
V.
SỰ CẢM THÔNG: Cronbach's alpha =.883
33
26.8486
20.587
0.607
0.877
34
26.9429
19.206
0.717
0.862
35
26.4229
20.686
0.734
0.858
Sự tiếp đón và chào hỏi của nhân viên thủ tục tới từng khách hàng Nhân viên thủ tục gọi tên khách hàng ít nhất 1 lần trong suốt quá trình làm thủ tục Nhân viên thủ tục quan tâm tới sở thích của từng khách hàng (về vị trí ngồi theo từng loại tàu bay)
36
26.42
19.837
0.767
0.853
Nhân viên thủ tục luôn tìm hiểu nhu cầu của khách hàng (vị trí ngồi, suất ăn, dịch vụ gửi hành lý...)
37
26.5371
21.499
0.732
0.86
Giải quyết phàn nàn của khách hàng một cách nhiệt tình, nhanh chóng, bày tỏ sự thiện chí
38
26.3629
24.742
0.533
0.884
Nhân viên hiểu rõ nhu cầu của từng đối tượng khách và phục vụ phù hợp (khách người già, trẻ em đi một mình, khách sử dụng xe lăn.)
39
26.5171
21.614
0.684
0.865
Thái độ cảm thông, chia sẻ và nhiệt tình giúp đỡ của nhân viên
(Nguồn: Dữ liệu khảo sát của tác giả)
70
Theo quan sát Bảng 2.17, hệ số Cronbach’s Alpha của các khái niệm theo
mức độ thể hiện là khá cao: khái niệm “Yếu tố hữu hình” có hệ số Cronbach’s
Alpha = 0.813; “Tin cậy" có hệ số Cronbach’s Alpha = 0.852;“Trách nhiệm” có hệ
số Cronbach’s Alpha = 0.734; “Đảm bảo” có hệ số Cronbach’s Alpha=0.693 và
“Cảm thông” có Cronbach’s Alpha= 0.883. Các hệ số này hầu hết từ 0.7 trở lên
chứng tỏ thang đo lường khá tốt. Bên cạnh đó “Đảm bảo” có hệ số Cronbach’s
Alpha=0.693 > 0.6 có thể chấp nhận được. Theo Peterson , 1994 thang đo có hệ số
Cronbach Alpha từ 0.6 trở lên có thể được sử dụng trong trường hợp khái niệm
đang đo lường là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu), từ
đó có thể tiến hành đưa các biến quan sát vào các phân tích tiếp theo.
Bảng 2.18: Đánh giá mức độ quan trọng và mức độ thực hiện
TT biến quan sát
Gaps (P)-(I)
Mức độ thực hiện (P)
Mức độ quan trọng (I)
I. 1
4.73
4.78
0.05
2
4.41
4.61
0.2
SỰ HỮU HÌNH Vị trí quầy làm thủ tục dễ dàng nhận diện Sự phân chia giữa các khu vực làm thủ tục rõ ràng
3
4.3
4.67
0.37
Hệ thống màn hình thông báo dễ nhìn, cập nhật thông tin chính xác
4
4.69
4.68
-0.01
5
4.74
4.73
-0.01
6
4.29
4.65
0.36
7
4.6
3.98
-0.62
8
4.59
3.46
-1.13
Hệ thống biển chỉ dẫn đầy đủ, rõ ràng, dễ hiểu và đặt tại các vị trí dễ nhìn thấy Hệ thống check-in hiện đại, nhanh chóng Vị trí phòng chờ khách hạng thương gia dễ dàng nhận diện, nhận biết Hệ thống mạng không dây miễn phí tại nhà ga Phòng chờ được đảm bảo sạch sẽ, thoáng mát và bài trí phù hợp
9
4.6
3.35
-1.25
Cơ sở vật chất tại phòng chờ hạng thương gia hiện đại, bố trí trang thiết bị, cơ cấu thực đơn phong phú
71
10
4.42
4.62
0.2
11
4.67
4.86
0.19
12
4.59
3.54
-1.05
0
II.
13
4.81
4.65
-0.16
14
4.67
4.78
0.11
15
4.42
4.12
-0.3
Hệ thống phát thanh gọi khách ra máy bay dễ nghe, to, rõ ràng Trang phục nhân viên gọn gàng, lịch sự Các trang thiết bị phục vụ hành khách tại sân đỗ ở trạng thái vận hành tốt, đảm bảo chất lượng dịch vụ (xe nâng, xe thang, xe chở khách tại khu vực sân đỗ, xe cấp cứu…) SỰ TIN CẬY Dịch vụ làm thủ tục thực hiện đúng tất cả cam kết với khách hàng Thời gian làm thủ tục nhanh chóng, kịp thời Thời gian xếp hàng chờ làm thủ tục nhanh chóng
16
4.25
4.57
0.32
Khi gặp bất thường về hành lý, hành khách nhận được sự hướng dẫn của nhân viên nhanh chóng
17
4.75
4.66
-0.09
Cung cấp tốt dịch vụ lối đi ưu tiên tại khu vực kiểm tra an ninh đối với khách C/VIP/Priority, người có công với cách mạng,…
18
4.68
4.59
-0.09
19
4.85
4.87
0.02
Thời gian trả hành lý đúng như cam kết Thời gian tiếp cận của các phương tiện với tàu bay an toàn, đúng giờ
20
4.9
4.89
-0.01
Việc gọi khách ra tàu bay được thực hiện theo đúng trình tự đã cam kết
21
4.94
4.88
-0.06
Thời gian gọi khách ra tàu bay được thực hiện theo đúng cam kết
22
4.8
4.88
0.08
Thời gian đưa khách lên tàu theo đúng cam kết
0
III. TINH THẦN TRÁCH NHIỆM
23
4.79
4.91
0.12
Nhân viên làm thủ tục và nhân viên điều phối luôn có mặt tại vị trí phục vụ
24
4.73
4.96
0.23
Cung cấp kịp thời thông tin chuyến bay bất thường tới khách hàng
25
4.59
3.73
-0.86
Nhân viên sẳn sàng đáp ứng các yêu cầu chính đáng của khách hàng
26
4.23
3.44
-0.79
Nhân viên hướng dẫn hành khách với thái độ niềm nở, nhiệt tình
72
27
4.47
4.32
-0.15
28
4.61
4.12
-0.49
0
IV.
29
4.7
4.76
0.06
30
4.59
4.75
0.16
31
4.6
3.68
-0.92
32
4.6
4.27
-0.33
Nhân viên luôn chủ động hướng dẫn và trợ giúp khách hàng Nhân viên có mặt tại cửa ra tàu bay đúng giờ để giải đáp các thắc mắc của khách hàng . SỰ ĐẢM BẢO Nhân viên thủ tục có kỹ năng giao tiếp tốt, kiến thức chuyên môn nghiệp vụ vững vàng. Nhân viên thủ tục lịch sự, thân thiện và chiếm được tình cảm của khách hàng Nhân viên có khả năng ngoại ngữ tốt Nhân viên luôn thể hiện sự quan tâm và đem lại lợi ích tốt nhất cho quý khách.
0
V.
33
4.16
3.62
-0.54
SỰ CẢM THÔNG Sự tiếp đón và chào hỏi của nhân viên thủ tục tới từng khách hàng
34
4.07
3.83
-0.24
Nhân viên thủ tục gọi tên khách hàng ít nhất 1 lần trong suốt quá trình làm thủ tục
35
4.59
4.25
-0.34
Nhân viên thủ tục quan tâm tới sở thích của từng khách hàng (về vị trí ngồi theo từng loại tàu bay)
36
4.59
3.51
-1.08
37
4.47
4.47
0
38
4.65
4.35
-0.3
39
4.49
4.18
-0.31
Nhân viên thủ tục luôn tìm hiểu nhu cầu của khách hàng (vị trí ngồi, suất ăn, dịch vụ gửi hành lý...) Giải quyết phàn nàn của khách hàng một cách nhiệt tình, nhanh chóng, bày tỏ sự thiện chí Nhân viên hiểu rõ nhu cầu của từng đối tượng khách và phục vụ phù hợp (khách người già, trẻ em đi một mình, khách sử dụng xe lăn.) Thái độ cảm thông, chia sẻ và nhiệt tình giúp đỡ của nhân viên
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả )
Qua bảng 2.18 cho thấy: Hầu hết chênh lệch giữa mức độ thực hiện (P) so với
mức độ quan trọng (I) đều mang dấu âm cho thấy hiện tại chất lượng dịch vụ mặt đất
còn tồn tại nhiều hạn chế, cụ thể mức độ thể hiện thấp hơn và chưa đáp ứng được so
với mong đợi của hành khách. Ngoại trừ các yếu tố: “Vị trí quầy làm thủ tục dễ dàng
73
nhận diện”, “Sự phân chia giữa các khu vực làm thủ tục rõ ràng”, “Hệ thống màn
hình thông báo dễ nhìn, cập nhật thông tin chính xác”, “Vị trí phòng chờ khách hạng
thương gia dễ dàng nhận diện, nhận biết”, “Hệ thống phát thanh gọi khách ra máy
bay dễ nghe, to, rõ ràng”, “Trang phục nhân viên gọn gàng, lịch sự”, “Thời gian làm
thủ tục nhanh chóng, kịp thời”, “Khi gặp bất thường về hành lý, hành khách nhận
được sự hướng dẫn của nhân viên nhanh chóng”, “Thời gian đưa khách lên tàu theo
đúng cam kết”, “Thời gian tiếp cận của các phương tiện với tàu bay an toàn, đúng
giờ” “Nhân viên làm thủ tục và nhân viên điều phối luôn có mặt tại vị trí phục vụ”,
“Cung cấp kịp thời thông tin chuyến bay bất thường tới khách hàng”, “Nhân viên thủ
tục lịch sự, thân thiện và chiếm được tình cảm của khách hàng”, “Nhân viên luôn thể
hiện sự quan tâm và đem lại lợi ích tốt nhất cho quý khách.”, “Nhân viên thủ tục có
kỹ năng giao tiếp tốt, kiến thức chuyên môn nghiệp vụ vững vàng.” có mức chênh
lệch mang dấu (+), tức là mức độ thể hiện cao hơn so với mức độ quan trọng.
Bên cạnh đó, qua kết quả phân tích cho thấy các nhân tố còn yếu kém trong
đó phải đề cập đến vấn đề :
“Hệ thống mạng không dây miễn phí tại nhà ga”, “Phòng chờ được đảm bảo
sạch sẽ, thoáng mát và bài trí phù hợp”, “Cơ sở vật chất tại phòng chờ hạng thương
gia hiện đại, bố trí trang thiết bị, cơ cấu thực đơn phong phú”, “Các trang thiết bị
phục vụ hành khách tại sân đỗ ở trạng thái vận hành tốt, đảm bảo chất lượng dịch vụ
(xe nâng, xe thang, xe chở khách tại khu vực sân đỗ, xe cấp cứu…)”, “Nhân viên
thủ tục quan tâm tới sở thích của từng khách hàng (về vị trí ngồi theo từng loại tàu
bay)”, “Nhân viên thủ tục luôn tìm hiểu nhu cầu của khách hàng (vị trí ngồi, suất
ăn, dịch vụ gửi hành lý...)”, “Nhân viên có khả năng ngoại ngữ tốt.”, “Nhân viên
luôn thể hiện sự quan tâm và đem lại lợi ích tốt nhất cho quý khách.”, “Nhân viên
sẳn sàng đáp ứng các yêu cầu chính đáng của khách hàng”, “Nhân viên có mặt tại
cửa ra tàu bay đúng giờ để giải đáp các thắc mắc của khách hàng ”. Những nhân tố
này cần phải được tập trung phát triển.
Kết quả mô hình IPA:
Mục đích của mô hình IPA nhằm đề xuất giải pháp cải thiện chất lượng dịch
74
vụ mặt đất tại Cảng hàng không Đồng Hới. Lần lượt cho tất cả các thuộc tính vào
mô hình IPA để có thể đưa ra chiến lược ứng với từng thàh phần chất lượng dịch vụ
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu)
riêng biệt. Kết quả thể hiện như trong hình sau:
Hình 2.2: Mô hình mức độ quan trọng - mức độ thể hiện (IPA)
Kết quả cho thấy, đa phần đánh giá của hành khách đều tập trung vào hai
nhóm II (Mức độ quan trọng cao, Mức độ thể hiện cao) - Tiếp tục duy trì và III
(Mức độ quan trọng thấp, mức độ thực hiện thấp) - Hạn chế phát triển.
* Tập trung phát triển: HH8; TTTN3; TTTN6; CT6; HH7; HH9;
HH12; DB3; DB4; CT3; CT4
Ở góc phần tư thứ nhất, có 03 yếu tố được xem là quan trọng với hành khách
như mức độ thể hiện của dịch vụ mặt đất tại Cảng hàng không Đồng Hới còn yếu
kém, cụ thể là các biến như: “Hệ thống mạng không dây miễn phí tại nhà ga ”,
“Phòng chờ được đảm bảo sạch sẽ, thoáng mát và bài trí phù hợp”, “Cơ sở vật chất
75
tại phòng chờ hạng thương gia hiện đại, bố trí trang thiết bị, cơ cấu thực đơn phong
phú”, “Các trang thiết bị phục vụ hành khách tại sân đỗ ở trạng thái vận hành tốt,
đảm bảo chất lượng dịch vụ (xe nâng, xe thang, xe chở khách tại khu vực sân đỗ, xe
cấp cứu…)”, “Nhân viên thủ tục quan tâm tới sở thích của từng khách hàng (về vị
trí ngồi theo từng loại tàu bay)”, “Nhân viên thủ tục luôn tìm hiểu nhu cầu của
khách hàng (vị trí ngồi, suất ăn, dịch vụ gửi hành lý...)”, “Nhân viên có khả năng
ngoại ngữ tốt.”, “Nhân viên luôn thể hiện sự quan tâm và đem lại lợi ích tốt nhất
cho quý khách.”, “Nhân viên sẳn sàng đáp ứng các yêu cầu chính đáng của khách
hàng”, “Nhân viên có mặt tại cửa ra tàu bay đúng giờ để giải đáp các thắc mắc của
khách hàng ”. Các dịch vụ mặt đất không đảm bảo những thông tin và dịch vụ như
đã hứa. Đây là các tiêu chí mà theo đánh giá là có mức độ quan trọng cao nhưng
mức độ thực hiện của Cảng hàng không Đồng Hới lại thấp.
Đa phần các tiêu chí có liên quan đến nhân tố con người đó là nhân viên trực
tiếp tiếp xúc với hành khách. Và khách hàng rất xem trọng các tiêu chí này nhưng
thực tế thể hiện còn thấp. Chính vì thế, việc chú trọng đào tạo đội ngũ nhân viên
chuyên nghiệp là rất cần thiết.
Kết quả này cho thấy các yếu tố quan trọng cấu thành chất lượng dịch vụ làm
thỏa mãn khách hàng phần lớn có liên quan đến sự thể hiện của đội ngũ nhân viên.
Điều này cũng cho thấy đối với khách hàng nhân viên của Cảng hàng không Đồng
Hới chưa thể hiện hết sự nhiệt tình trong công việc. Có thể, nhân viên không thể
giải quyết hết tất cả các vấn đề nảy sinh của khách hàng nhưng họ cũng nên thể hiện
thiện thái độ quan tâm, chia sẻ và cố gắng đến mức tốt nhất tạo sự thoải mái cho
khách hàng.
*Tiếp tục phát huy: HH1; HH4; HH5; HH11; TC1; TC2; TC5; TC6;
TC7; TC8; TC9; TC10; TTTN1; TTTN2; DB1; DB2
Ở góc phần tư thứ hai, là nhóm có mức độ quan trọng cao và dịch vụ mặt đất
mà Cảng hàng không Đồng Hới thể hiện tốt những mặt này và chính sách là nên
“tiếp tục phát huy” .
Các thuộc tính này có chỉ số trung bình cho mức độ quan trọng và sự thể
76
hiện tương đối cao. Những thuộc tính này đều có mức độ quan trọng và mức độ
thực hiện đều cao hơn giá trị trung bình chung của từng mức độ. Kết quả này cho
thấy nhìn chung về các chỉ tiêu về “sự hữu hình” Cảng hàng không Đồng Hới đã
cung ứng rất tốt về mặt kỹ thuật đem lại sự an toàn , chất lượng và đúng giờ trong
tất cả các dịch vụ cung ứng làm hài lòng khách hàng.
Thực tế cho thấy tất cả các quy trình, các trang thiết bị cung ứng cho công
tác phục vụ mặt đất điều được Cảng hàng không Đồng Hới xem trong và tuân thủ
theo chuẩn IATA cũng như yêu cầu khắc khe của các hãng hàng không.
*Hạn chế phát triển: TC3; TTTN4; TTTN5; CT1; CT2; CT7
Chỉ có 6 tiêu chí là TC3; TTTN4; TTTN5; CT1; CT2; CT7 rơi vào ô này,
thuộc tính này đều có chỉ số trung bình của I và P thấp hơn mức trung bình chung.
Do đó, không cần tập trung quá nhiều nguồn lực vào thuộc tính này. Vì mặc dù
sự thể hiện tương đối thấp nhưng mức độ quan trọng của các thuộc tính này cũng bị
đánh giá thấp hơn so với những thuộc tính khác. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là
Cảng hàng không Đồng Hới nên giảm chất lượng thực hiện dịch vụ trong ô này.
Vì chất lượng dịch vụ nghèo nàn ở ô này có thể trở thành nguyên nhân làm
hành khách cảm thấy không hài lòng trong lần sử dụng dịch vụ tiếp theo.
* Giảm sự đầu tư: Có 4 yếu tố như: HH2; HH3; HH6; HH10; TC4; CT5
Đối với các yếu tố này, Cảng hàng không Đồng Hới có thể duy trì hiện trạng,
giảm sự đầu tư.
2.4. Nhận xét chung về chất lượng dịch vụ phục vụ mặt đất tại Cảng hàng
không Đồng Hới – Tỉnh Quảng Bình
2.4.1 Ưu điểm
Cảng hàng không Đồng Hới tuy mới thành lập, đến nay 10 năm nhưng là
Chi nhánh thành viên trực thuộc Tổng Công ty Cảng hàng không Việt Nam nên có
nhiều ưu đãi và được sự hỗ trợ của Tổng công ty.
Trang thiết bị được đầu tư mới và hiện đại như các loại xe nâng, xe thang, xe
đầu kéo… phục vụ dễ dàng và thuận tiện cho công tác phục vụ sân đỗ. Hệ thống
làm thủ tục check in cũng được đầu tư mới tuân thủ theo yêu cầu của các hãng hàng
77
không.
Kinh doanh trong thị trường độc quyền về dịch vụ mặt đất nên cũng ít cạnh
tranh và biến động, Các hãng hàng không khi đến Cảng hàng không Đồng Hới sử
dụng các dịch vụ mặt đất tại cảng thì chỉ có thể lựa chọn là sử dụng các dịch vụ mặt
đất hiện có của Cảng chưa có các đối thủ cạnh tranh như ở các Cảng hàng không
lớn trong nước như Tân Sơn Nhất, Cảng HKQT Nội Bài, hay một số các hàng
không khác trực thuộc Tổng công ty.
2.4.2. Tồn tại và nguyên nhân tồn tại
Cảng hàng không Đồng Hới là đơn vị còn non trẻ trong lĩnh vực phục vụ
mặt đất so với Cảng cảng hàng không khác trong nước chỉ mới thành lập hơn 10
năm nên kinh nghiệm quản lí khai thác còn nhiều thiếu sót.
Kinh doanh trong thị trường độc quyền nên chưa tạo sự cạnh tranh thực sự
để thúc đẩy sự phát triển của Cảng. Có thể nói Cảng chỉ chú trọng tới việc phục vụ
cho đối tượng khách hàng chính là các hãng hàng không mà bỏ qua một đối tượng
khách hàng quan trọng là hành khách trực tiếp sử dụng các dịch vụ mặt đất. Nhưng
suy cho cùng những khiếu nại phàn nàn từ các hãng hàng không cũng dựa vào hành
78
khách của mình.
Chương 3:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ PHỤC VỤ MẶT ĐẤT
TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG ĐỒNG HỚI - TỈNH QUẢNG BÌNH
Dựa trên kết quả phân tích thực trạng kinh doanh dịch vụ mặt đất và kết quả
khảo sát ý kiến hành khách về chất lượng dịch vụ phục vụ mặt đất tại đơn vị nghiên
cứu, nhận thấy được lợi thế cũng như những hạn chế của Cảng trong việc cung ứng
các dịch vụ mặt đất, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch
vụ phục vụ mặt đất tại Cảng hàng không Đồng Hới như sau:
3.1 Tập trung phát triển nhóm giải pháp liên quan đến nhóm nhân tố phương
tiện hữu hình
Ở góc phần tư thứ nhất có 11 yếu tố được xem xét là quan trọng với khách
hàng nhưng mức độ thể hiện của Cảng hàng không lại yếu kém, cụ thể là các như
HH7, HH8, HH9, HH12, TTTN3, TTTN6, ĐB3, ĐB4, CT3, CT4, CT6. Nhóm đầu
tiên cần quan tâm chính là sự hữu hình thể hiện ở các yếu tố như: HH7 ( Hệ thống
mạng không dây miễn phí tại nhà ga) ; HH8 (Phòng chờ được đảm bảo sạch sẽ,
thoáng mát và bài trí phù hợp), HH9 (Cơ sở vật chất tại phòng chờ hạng thương gia
hiện đại, bố trí trang thiết bị, cơ cấu thực đơn phong phú), HH12 (Các trang thiết bị
phục vụ hành khách tại sân đỗ ở trạng thái vận hành tốt, đảm bảo chất lượng dịch vụ
(xe nâng, xe thang, xe chở khách tại khu vực sân đỗ, xe cấp cứu…)
a. Đầu tư nâng cấp hệ thống mạng miễn phí không dây tại nhà ga.
Cảng hàng không là là nơi đi lại của rất nhiều chính khách, doanh nhân, tổ chức
trong và ngoài nước , những người có rất nhiều công việc phải giải quyết trong
ngày. Đòi hỏi phải sử dụng đến mạng không dây miễn phí, do đó hành khách có thể
sử dụng máy tính xách tay, máy tính bảng, hay điện thoại thông minh để kết nối với
hệ thống mạng không dây (wifi) tại bất kỳ khu vực nào của nhà ga. Do đó, cần đầu
tư nâng cấp các bộ phát wifi công suất lớn để phục vụ nhu cầu của hành khách.
b. Đảm bảo chất lượng dịch vụ vệ sinh tại phòng chờ được sạch sẽ, thoáng mát
79
và bài trí phù hợp.
Bên cạnh đó, nhu cầu về tăng trưởng về hành khách tăng cao, đặc biệt hiện nay
có 4 hãng vào khai thác tại Cảng. Trong đó, có thể kể đến hãng hàng không Jetstar
Pacific mở đường bay ChiengMai ( Thái Lan) - Đồng Hới. Chính vì vậy, tại khu
vực phòng chờ khách ra máy bay vào những lúc trùng chuyến quốc nội và quốc tế
thì việc sử dụng các vách ngăn để phân chia khu vực khách đi gây ảnh hưởng đến
việc bài trí của phòng chờ không được rộng rãi, tạo cảm giác ức chế cho hành
khách. Điều này, một phần do khách quan ngay từ đầu khi thiết kế không tính đến
việc phục vụ chuyến bay quốc tế do đó điều này gây ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt
ộng khai thác tại phòng chờ.
Hành khách sau khi làm thủ tục sẽ di chuyển đến phòng chờ để đợi gọi len
máy bay. Do đó công tác vệ sinh tại phòng chờ cần phải đảm bảo sạch sẽ và thoáng
mát tạo cảm giác thoải mái cho hành khách. Do đó cảng cần phải quan tâm hơn nữa
đến chất lượng dịch vụ vẹ sinh tại phòng chờ.
c. Tăng cường cơ sở vật chất tại phòng chờ hạng thương gia hiện đại, bố trí
trang thiết bị, cơ cấu thực đơn phong phú
Phòng chờ hạng thương gia tại Cảng hàng không Đồng Hới còn chưa hiện
đại, chưa thể hiện rõ nét tính dân tộc và đặc trưng. Bố trí trang thiết bị, cơ cấu thực
đơn đồ ăn, cách bài trí , sắp đặt chưa khoa học, chưa gọn gàng, một số món ăn còn
gây ra nhiều mùi trong phòng... Phòng chờ hạng thương gia tại Cảng hàng không
Đồng Hới được đưa vào sử dụng từ năm 2008, trải qua 10 năm hình thành và phát
triển. Cho tới nay, cơ sở vật chất có phần xuống cấp, bàn ghế một số đã quá cũ, nỉ
bọc ghế bạc mầu, ố bẩn... Cảng hàng không Đồng Hới đã từng bước cải tạo, bổ
sung trang thiêt bị bàn ghê, quầy ăn tự chọn, giá, tủ để báo, để hành lý, nhà vệ sinh,
... Tuy nhiên do tiêu chuẩn phòng chờ ngày càng cao cho nên một số công tác đầu
tư nâng cấp vẫn phải được củng cố về chất lượng.
Kinh nghiệm trong thiết kế thực đơn của đơn vị cung ứng còn hạn chế, hạ
tầng khu vực sơ chế, chế biến chật hẹp, không ổn định.
Cảng cần đầu tư máy đọc thẻ khởi hành (Boarding pass): Khi đón khách vào
80
phòng chờ, nhân viên chỉ cần quét thẻ vào máy là có thể biết được thông tin đầy đủ
của hành khách mà không cần phải thực hiện những động tác thủ công như việc
mượn các giấy tờ của hách để kiểm tra theo chính sách. Dành nhiều thời gian hơn
trong việc đón tiếp khách.
d. Đảm bảo các trang thiết bị phục vụ hành khách tại sân đỗ ở trạng thái vận
hành tốt, đảm bảo chất lượng dịch vụ (xe nâng, xe thang, xe chở khách tại
khu vực sân đỗ, xe cấp cứu…)
Tăng cường công tác bảo dưỡng kỹ thuật định kỳ với trang thiết bị phục vụ
mặt đất như: xe thang, xe nâng, xe chở hành khách trong sân đỗ, xe khởi động điện,
xe khởi động khí... đảm bảo các trang thiết bị luôn được vận hành trong tình trạng
hoạt động tốt, đảm bảo cho hoạt động khai thác tại Cảng thông suốt, liên tục.
Các phương tiện tiếp cận tàu bay phải thường xuyên kiểm tra và được vận
hành đảm bảo trong tình trạng tốt nhất. Đây là việc làm hết sức quan trọn và cần
thiết mục đích để cho việc phục vụ được an toàn là trên hết.
3.2. Giải pháp nâng cao tinh thần trách nhiệm đội ngũ
Thường xuyên bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên, cũng như
ý thức trách nhiệm đối với công việc để nhân viên phải luôn sẵn sàng, kịp thời đáp
ứng các yêu cầu chính đáng của khách hàng khi có yêu cầu.
Đồng thời, nhân viên trong các ca trực được phân công cần phải luôn kịp
thời có mặt tại cửa ra tàu bay đúng giờ để giải đáp thắc mắc của khách hàng.
3.3. Giải pháp nâng cao sự đảm bảo
Cùng với sự hội nhập quốc tế, nhu cầu đi lại bằng đường không ngày càng
tăng nhanh không chỉ đối với khách nội địa mà cả khách quốc tế. Chính vì vậy, để
góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ phục vụ mặt đất, lãnh đạo Cảng cần quan tâm
bồi dưỡng, nâng cao khả năng ngoại ngữ cho nhân viên, đặc biệt là nhân viên đảm
nhận các nhiệm vụ trực tiếp giao tiếp với hành khách. Định kỳ cần tổ chức các khóa
kiểm tra trình độ ngoại ngữ, xem đây là một tiêu chí quan trọng để bố trí công việc,
đề bạt, thi đua…
Bồi dường và tuyên truyền để nhân viên của Cảng phải luôn thể hiện sự quan
81
tâm và đem lại lợi ích tốt nhất cho hành khách khi sử dụng dịch vụ mặt đất tại Cảng.
3.4. Giải pháp nâng cao sự cảm thông
Bên cạnh đó, Lãnh đâọ cần có kế hoạch bồi dưỡng thêm các kỹ năng “mềm”
cho nhân viên. Nhân viên làm việc trực tiếp với khách hàng (các quầy giao dịch,
checkin…) phải biết quan tâm, tìm hiểu tới sở thích, nhu cầu của từng khách hàng
(như vị trí ngồi, suất ăn, dịch vụ gửi hành lý...)
Huấn luyện để nhân viên hiểu rõ nhu cầu của từng đối tượng khách và có
cách thức phục vụ phù hợp, chuyên nghiệp (như phục vụ đối với hành khách là
người già, trẻ em đi một mình, khách sử dụng xe lăn…)
3.5. Xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát trong công tác khai thác các dịch vụ
mặt đất nhằm đảm bảo hiệu quả cho các hoạt động
Cảng nên đưa ra các công cụ xác định việc khai thác các hoạt động có thực
sự mang lại hiệu quả hay không, có tuân thủ đúng các qui trình, tiêu chuẩn đề ra hay
chưa. Qua đó có thể nắm bắt được những hoạt động nào đang đem lại hiệu quả,
những hoạt động nào đang dần kém hiệu quả, các qui trình khai thác có diễn ra
đúng yêu cầu chưa, cần khắc phục những sai sót nào. Và để nắm bắt được như vậy
Cảng có thể dựa trên các yêu cầu sau:
- Báo cáo phản hồi hàng tháng:
Mỗi tháng cần phải lập một bảng báo cáo thống kê lại tất cả những sự cố đã
xảy ra đối với các hoạt động phục vụ sân đỗ, cũng như các hoạt động phục vụ hành
khách, hành lí... Bảng báo cáo nên cụ thể những sự cố xảy ra, nhân sự chịu trách
nhiệm trong quá trình phục vụ, ý kiến phản hồi và nguyên nhân đằng sau những sự
cố, và tìm ra giải pháp khắc phục các vấn đề đó.
- Báo cáo về tính đúng giờ trong công tác phục vụ:
Cảng nên xây dựng bảng tổng kết về việc chậm trễ trong công tác phục vụ mặt đất
của mình. Trong mỗi trường hợp phải chỉ ra rõ chuyến bay cụ thể, lịch trình của
chuyến bay đó và thời gian chậm trễ là bao nhiêu. Cần giải thích rõ ràng chi tiết
nguyên nhân dẫn đến việc chậm trễ này. Và từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục và
hạn chế tối đa các trường hợp tương tự xảy ra trong tương lai.
82
- Tổ chức các cuộc kiểm tra định kì về công tác phục vụ mặt đất:
Thường xuyên tổ chức những cuộc kiểm tra, giám sát công tác phục vụ của
nhân viên. Bởi việc phục vụ của nhân viên không chỉ góp phần vào xây dựng bộ
mặt của Cảng mà còn là hình ảnh của cả cảng hàng không. Chính vì vậy, phong
cách và thái độ của nhân sự khai thác rất quan trọng, muốn nắm rõ và hướng nhân
viên phục vụ theo những tiêu chuẩn đề ra thì cần kiểm tra, giám sát thường xuyên
để phát hiện ra những điểm không phù hợp để hạn chế cũng như phát huy những ưu
thế đạt được.
Bên cạnh đó việc kiểm tra giám sát còn giúp Cảng biết được các qui trình
phục vụ đang diễn ra có đúng theo các tiêu chuẩn yêu cầu hay chưa. Nếu chưa thì
cần khắc phục những điểm nào, nguyên nhân dẫn đến sai sót là do đâu. Từ đó hoàn
thiện hơn qui trình phục vụ theo tiêu chuẩn đề ra.
3.6. Đầu tư và phát triển nguồn nhân lực chuyên nghiệp đảm bảo đem lại sự
hài lòng cho khách hàng
Trong hoạt động hàng không, chất lượng của sản phẩm dịch vụ mà khách
hàng cảm nhận được chính là sự tổng hợp của nhiều yếu tố khác nhau, trong đó có
yếu tố thuộc về đội ngũ nhân viên. Nhân viên là người trực tiếp phục vụ khá ch
hàng. Vì vậy thái độ và trình độ của họ quyết định phần lớn đến chất lượng dịch vụ
và hình ảnh của cảng hàng không. Vì vậy, để đem lại sự hài lòng cho khách hàng
của mình, một mặt cần động viên, khuyến khích nhân viên bằng các chính sách, chế
độ hợp lí nhằm tạo động lực giúp họ phục vụ khách hàng tốt hơn đồng thời có
những quy định về đồng phục nhân viên tạo cảm giác chuyên nghiệp trong hoạt
động hàng không.
Nhân viên là khâu quyết định hiệu quả kinh doanh và nâng cao năng lực
cạnh tranh. Kết quả này phụ thuộc rất lớn vào trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tính
năng động sáng tạo, đạo đức nghề nghiệp, thái độ phục vụ. Đó cũng là những vấn
đề mà khách hàng phàn nàn nhiều nhất và mong muốn nhiều nhất. Do vậy để góp
phần nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ hàng không và tạo được hình ảnh
thân thiện trong lòng khách hàng thì việc nâng cao chất lượng nhân viên chính là
83
một giải pháp rất quan trọng. Nhìn chung đội ngũ cán bộ nhân viên của Cảng đều
có năng lực trình độ chuyên môn cao nhưng do chính sách tuyển dụng và đào tạo đã
có một số lực luợng lao động trẻ chưa có kinh nghiệm, trong quá trình phục vụ vẫn
còn nhiều bất cập xảy ra mà nguyên nhân chủ yếu là do lỗi của nhân viên phục vụ.
Nhân viên tuy được đào tạo cơ bản nhưng vẫn chưa có kinh nghiệm xử lí các tình
huống bất thường xảy ra.
Chính vì vậy Cảng nên tập trung phát triển trên các phương diện sau :
- Nên xây dựng một quy trình tuyển dụng nhân viên khoa học chính xác và
hợp lí nhằm tuyển dụng được những nhân viên có trình độ và phù hợp với yêu cầu
công việc.
- Định kì tổ chức các khóa đào tạo nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ nhân
viên về khả năng thực hiện công việc với kĩ thuật công nghệ hiện đại, khả năng ứng
xử khi tiếp xúc với khách hàng.
-Đào tạo tại các cơ sở huấn luyện, đào tạo với chương trình được cơ quan có
thẩm quyền phê chuẩn phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được phân công và tích
lũy đủ thời gian thực hành, kinh nghiệm thực tế, thông thạo tiếng Anh chuyên
ngành hàng không.
- Tổ chức các cuộc thi nghiệp vụ chuyên môn nhằm khuyến khích, động viên
mặt khác có thể rút ra những yếu kém hiện tại để có thể có biện pháp cải thiện kịp
84
thời mang lại hiệu quả trong công tác xây dựng hình của Cảng thông qua nhân viên.
Phần 3:
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Sự phát triển mạnh mẽ của ngành hàng không trên thế giới cùng với sự cạnh
tranh ngày càng gay gắt giữa các hãng hàng không trong nước đang là một thách
thức lớn nhưng cũng tạo ra không ít cơ hội thuận lợi. Chính vì thế vấn đề nâng cao
chất lượng dịch vụ hàng không nói chung và nâng cao chất lượng dịch vụ mặt đất
nói riêng tại Cảng hàng không Đồng Hới tỉnh Quảng Bình là vấn đề hết sức cần
thiết, nhằm góp phần đảm bảo hoàn thành hai nhiệm vụ chiến lược là phát triển kinh
tế và đảm bảo an ninh quốc phòng.
Dịch vụ hàng không là một trong những dịch vụ quan trọng nhất. Nếu dịch
vụ hàng không chất lượng tốt, đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của các hãng
hàng không trong và ngoài nước thì sẽ thu hút được càng nhiều hãng hàng không
thiết lập đường bay tới và sử dụng trực tiếp dịch vụ hàng không do Cảng hàng
không đó cung ứng. Để thực hiện được những điều vừa nói trên thì buộc phải đầu tư
về nhân lực, vật lực, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, các tiêu chuẩn quốc tế
để quản lý và nâng cao chất lượng dịch vụ hàng không của mình, phải đổi mới tư
duy quản lý chất lượng dịch vụ hàng không hướng đến đối tượng trung tâm là khách
hàng sử dụng dịch vụ hàng không, ở đây có thể kể đến là các hãng hàng không và
khách hàng đi máy bay.
Công tác phục vụ quản lí các dịch vụ cung ứng của dịch vụ mặt đất điều tuân
thủ theo yêu cầu và qui định của IATA/ICAO và các chính sách của hãng hàng
không để đảm bảo đồng bộ và thống nhất trong hoạt động khai thác dịch vụ hàng
không. Đội ngũ nhân viên tham gia khai thác đều được đào tạo chuyên môn nghiệp
vụ, trang thiết bị được đầu tư đầy đủ đảm bảo cho công tác khai thác hiệu quả các
dịch vụ hàng không tại Cảng hàng không Đồng Hới.
Trên cơ sở vận dụng các phương pháp nghiên cứu, bám sát mục tiêu, phạm
85
vi nghiên cứu, luận văn: “Nâng cao chất lượng dịch vụ mặt đất tại Cảng hàng
không Đồng Hới tỉnh Quảng Bình” đã đi sâu nghiên cứu và giải quyết được một số
vấn đề cơ bản sau:
Hệ thống hóa và làm rõ hơn các vấn đề lý luận cơ bản về chất lượng dịch vụ
mặt đất tại Cảng hàng không, đồng thời xác định khung lý thuyết về chất lượng dịch
vụ mặt đất, xây dựng thang đo đánh giá chất lượng dịch vụ mặt đất tại Cảng hàng
không.
Trên cơ sở tổng hợp thông tin từ phiếu điều tra khách hàng, phỏng vấn sâu,
hệ thống thông tin thứ cấp, tác giả đã phân tích và chỉ rõ thực trạng chất lượng dịch
vụ mặt đất của Cảng Hàng không Đồng Hới với từng dịch vụ cụ thể. Đồng thời,
luận văn đã chỉ ra điểm hạn chế và chất lượng dịch vụ mặt đất và nguyên nhân các
điểm yếu của chất lượng dịch vụ này.
Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích thực trạng và ý kiến của khách hàng và
chuyên gia, luận văn đã đưa ra các giải pháp có cơ sở khoa học để nâng cao chất
lượng dịch vụ mặt đất của Cảng hàng không Đồng Hới trong giai đoạn 2014 - 2016.
Một số hạn chế của luận văn: Trong quá trình nghiên cứu đề tài, nguồn số
liệu sơ cấp được thu thập, tổng hợp từ số liệu điều tra ý kiến của khách hàng về chất
lượng dịch vụ còn mang tính định tính nên có thể có những sai lệch do ý kiến chủ
quan của người được hỏi. Tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp quý báu của
Quý thầy cô giáo và những ai quan tâm đến đề tài nhằm giúp học viên rút kinh
nghiệm và hoàn thiện trong điều kiện nghiên cứu sâu hơn .
2. Kiến nghị
Đối với Bộ Giao thông vận tải
Theo Quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không giai đoạn đến năm
2020, định hướng đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, công
suất thiết kế dự kiến của Cảng hàng không Đồng Hới đến năm 2020 là 2 triệu hành
khách/năm và đến năm 2030 là 3 triệu hành khách/năm. Dự kiến đến hết năm 2018,
Cảng hàng không Đồng Hới sẽ đón khoảng 700.000 lượt hành khách, vượt công
suất thiết kế hiện nay là 500.000 khách/giờ cao điểm của Cảng hàng không Đồng
86
Hới. Do đó, kiến nghị với Bộ GTVT nghiên cứu, phê duyệt phương án xây dựng
nhà ga mới và mở rộng nhà ga hành khách hiện hữu góp phần vào tạo điều kiện
giúp cho Cảng hàng không Đồng Hới nói riêng và tỉnh Quảng Bình phát triển kinh
tế-xã hội, đặc biệt là du lịch trong thời gian tới.
Đối với Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam-CTCP
Dựa trên sản lượng và công suất thiết kế của nhà ga hiện hữu, kiến nghị
Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam – CTCP nhanh chóng lập phương án
trình Bộ GTVT phương án xây dựng nhà ga mới và mở rộng nhà ga hiện hữu theo
chiến lược đầu tư phù hợp với mục tiêu, định hướng quy hoạch phát triển ngành
giao thông vận tải đến 2020 và định hướng đến năm 2030 đã được Chính phủ phê
duyệt.
Trên cơ sở cân đối giữa các nguồn lực tài chính, nguồn nhân lực, thời gian
và tổng thể các ý kiến của khách hàng, kiến nghị với Tổng công ty chỉ đạo các ban
chức năng, tiếp tục thực hiện chiến lược đầu tư nâng cấp, hiện đại hóa hạ tầng Cảng
hàng không Đồng Hới theo hướng hiện đại, đạt tiêu chuẩn quốc tế; đảm bảo an ninh
an toàn, phát triển hiệu quả và bền vững theo hướng tập trung vào các chỉ tiêu liên
quan đến yếu tố sự đồng cảm, phương tiện hữu hình và năng lực phục vụ.
Để chuẩn bị cho nhà ga mới đi vào hoạt động, song song với phương án thiết
kế và làm nhà ga mới thì Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam – CTCP cũng
cần phải có chính sách tuyển dụng và đào tạo phát triển nguồn nhân lực, có trình độ,
chuyên môn nghiệp vụ, đạo đức, hội tụ đủ các kiến thức, kỹ năng, tiêu chuẩn để tiếp
quản, ứng dụng, vận hành các công nghệ mới khi nhà ga đưa vào hoạt động.
Bên cạnh đó, Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam – CTCP cũng cần
phải xây dựng chiến lược quảng bá, phát triển thương hiệu, xúc tiến thương mại,
kêu gọi các hãng hàng không khai thác các đường bay mới đi và đến Cảng hàng
không Đồng Hới.
Hoàn thiện các dịch vụ hàng không; nghiên cứu cải tiến, đơn giản hóa thủ
tục, quy trình vận hành khai thác để nâng cao chất lượng dịch vụ phục vụ các hãng
87
hàng không và phục vụ hành khách.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý doanh
nghiệp, đặc biệt là công tác điều hành từ xa và công tác giám sát nhằm tiết kiệm chi
phí, tăng nguồn thu đảm bảo lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực bằng cách đa dạng hóa các
hình thức, phương thức đào tạo ngắn hạn, dài hạn, đào tạo trong nước, đào tạo ngoài
nước và tự đào tạo. Xây dựng các Trung tâm huấn luyện, đào tạo của Tổng công ty
có đủ cơ sở vật chất, giáo viên... để đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực.
Bố trí lại lực lượng lao động cho phù hợp với yêu cầu của công việc và năng
lực quản lý của cán bộ. Cơ cấu lao động đồng bộ, số lượng lao động hợp lý gắn với
chất lượng cao. Chú trọng công tác quy hoạch cán bộ nguồn để làm cơ sở đào tạo,
rèn luyện, bố trí, sắp xếp cán bộ. Công tác quy hoạch cán bộ phải được căn cứ vào
tiêu chuẩn, vào hướng phát triển của từng cán bộ và định kỳ phải khảo sát đánh giá
lại đội ngũ cán bộ hiện có để đảm bảo chất lượng công tác quy hoạch cán bộ.
Đối với các đơn vị liên quan
+ Đối với Cảng vụ hàng không tại Đồng Hới
Kiến nghị với nhà chức trách hàng không trong việc thực hiện các quy định,
quy trình hoạt động khai thác tại Cảng hàng không Đồng Hới. Hoàn thiện quy trình
phối hợp phục vụ hành khách trong các tình huống bất thường để đảm bảo công tác
phục vụ được nhanh chóng.
Kiến nghị với Cảng vụ hàng không tại Đồng Hới tiếp tục hỗ trợ Cảng hàng
không Đồng Hới trong việc thực hiện quy trình phục vụ hàng hóa trong khi đang
chờ phê duyệt của cơ quan cấp trên.
+ Đối với các hãng hàng không tại Cảng hàng không Đồng Hới
Hoàn thiện hệ thống quy trình phối hợp phục vụ giữa đơn vị phục vụ mặt đất
với các Hãng hàng không đang khai thác tại Cảng hàng không Đồng Hới để đảm
bảo tốt công tác phục vụ khách hàng.
Tăng cường vai trò giam sát và điều phối của Đại diện hãng hàng không tại
Cảng hàng không Đồng Hới ở tất cả các điểm tiếp xúc và các dịch vụ mặt đất tới
88
khách hàng. Nhằm đảm bảo sự thuận tiện và phục vụ khách hàng tốt nhất.
Kiến nghị với các hãng hàng không cần tăng cường các chuyến bay đi và
đến Cảng vào các dịp lễ và mùa cao điểm để đáp ứng nhu cầu đi lại của khách du
lịch và nhau cầu đi lại của người dân.
Các hãng hàng không nghiên cứu mở, thiết lập các đường bay mới để dáp
89
ứng nhu cầu đi lại ngày càng cao của hành khách.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Cảng hàng không Đồng Hới (2015), Đề án quy hoạch phát triển Cảng hàng
không đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, Quảng Bình.
[2] Cảng hàng không Đồng Hới (2014, 2015, 2016), Báo cáo tài chính hàng
năm, Quảng Bình.
[3] Cảng hàng không Đồng Hới (2014, 2015, 2016), Báo cáo chi tiết hoạt động
sản xuất kinh doanh, Quảng Bình.
[4] Lê Công Hoa, Lê Chí Công (2012), Ứng dụng phương pháp IPA để đánh giá
chất lượng dịch vụ mạng điện thoại di động tại Việt Nam, Tạp chí Phát triển kinh tế,
số 265.
[5] Dương Cao Thái Nguyên (2012), Giáo trình hoạt động khai thác mặt đất tại
Cảng hàng không, NXB Thế giới.
[6] Dương Cao Thái Nguyên (2009), Phân tích kinh tế hàng không, NXB Lao
động - Xã hội, Thành phố Hồ Chí Minh.
[7] Dương Cao Thái Nguyên (2009), Quản trị khai thác hàng không dân dụng.
NXB Lao động - Xã hội, Thành phố Hồ Chí Minh.
[8] Huỳnh Kim Tôn (2010), Bài giảng hoạt động khai thác Cảng hàng không
sân bay.
[9] Nguyễn Đình Phan (2012), Giáo trình quản trị chất lượng, NXB Đại học
Kinh tế Quốc dân Hà Nội.
[10] Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, NXB Thống kê.
[11] Tổng Công ty Hàng không Việt Nam (2014), Hướng dẫn quản trị chất lượng
90
dịch vụ, Ban Dịch vụ thị trường
[12] Tổng Công ty Hàng không Việt Nam (2010), Quy định phục vụ hành khách,
Ban Dịch vụ thị trường
[13] Website của Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam -
www.vietnamairpor.vn/
[14] J. Martilla and J. James (1977), Importance-performance analysis, Journal of
Marketing, vol. 41, no. 1, pp. 77-79.
[15] Aviation Handling Services GmbH Marketing & Sales Airport Hamburg
Terminal 1 22335 Hamburg -Germany-(2008), IATA Standard Ground Handling
Agreement.
[16] Jordanian Civil Aviation Regulations (2007), Ground Handling Services.
[17]Cochran, W. G. (1977). Sampling techniques (3rd ed.). New York: John Wiley
& Sons.
[18] https://www.iata.org/
91
[19] https://www.icao.int/
PHỤ LỤC 1
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN KHÁCH HÀNG
Xin chào Quý Anh (chị)!
Tôi là học viên của Trường Đại học Kinh tế Huế đang tiến hành nghiên cứu
luận văn tốt nghiệp “Nâng cao chất lượng dịch vụ phục vụ mặt đất tại Cảng hàng
không Đồng Hới- tỉnh Quảng Bình”. Kính mong Quý anh (chị) dành ít thời gian trả
lời một số câu hỏi trong phiếu khảo sát này. Tôi cam kết những thông tin mà anh
(chị) cung cấp chỉ sử dụng duy nhất cho mục đích nghiên cứu.
Rất mong sự hợp tác của Quý anh (chị).
Trân trọng cảm ơn !
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN:
Quý khách vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân sau:
1. Vui lòng cho biết giới tính của Quý khách:
Nam Nữ
2. Vui lòng cho biết anh /chị thuộc nhóm tuổi nào sau đây:
18 – <30 tuổi 30 – <45 tuổi
45 – <55 tuổi > 55 tuổi
3. Vui lòng cho biết trình độ văn hóa của Quý khách:
THPT Trung cấp, Cao đẳng
Đại học Sau đại học
4. Vui lòng cho biết nghề nghiệp của Quý khách:
Học sinh, sinh viên Công chức, Lao động
Kinh doanh Khác (ghi rõ)…………
5. Vui lòng cho biết số chuyến bay đã thực hiện trong vòng 12 tháng gần đây:
1 - < 12 12 - 24
24 - < 36 > 36
92
6. Vui lòng cho biết mục đích chính của chuyến bay:
Đi học/đi lao động Công việc/kinh doanh
Du lịch/đi nghỉ Thăm viếng/bạn bè
Mục đích khác
7. Vui lòng cho biết thu nhập hàng tháng của Quý khách:
< 5 triệu 5 - <10 triệu
10 - 15 triệu >15 triệu
8. Trung bình thời gian 1 lần checkin tại Cảng hàng không là:
< 5 phút 5 – 10 phút
> 20 phút 10 – 20 phút
II. ANH/CHỊ VUI LÒNG CHỌN CÂU TRẢ LỜI BẰNG CÁCH ĐÁNH DẤU
(√) VÀO Ô TƯƠNG ỨNG:
1. Quý khách đánh giá như thế nào về:
Rất Hài Rất hài Không Bình không lòng lòng hài lòng thường Chỉ tiêu hài lòng (2) (3) (4) (5) Ý kiến đánh giá (1)
1, Về kỹ năng của đội ngũ nhân
1
viên trong việc giải quyết mọi vấn đề2, Về thái độ của nhân viên trong việc phục vụ hành khách 3, Về trang phục của nhân viên
4, Về thủ tục kiểm tra an ninh hành
khách, hành lý
5, Về khâu kiểm tra giấy tờ tùy
(hộ chiếu/CMND,thẻ căn
thân 6, Về thủ tục check-in cước) 7, Về cơ sở vật chất đầy đủ, tiện
nghi8, Về điều kiện hoạt động của các
93
phương tiện vận chuyển
2. Quý khách đánh giá thế nào về:
Không Rất Chỉ tiêu Hài Rất hài Bình không hài Ý kiến đánh giá lòng lòng thường hài lòng lòng (3) (4) (5) (1) (2)
1, Sự hiển thị đầy đủ và rõ ràng của
thông tin về các chuyến bay tại các vị 1
trí trong nhà ga
2, Sự đơn giản của các ký hiệu, thông
tin, chỉ dẫn trong khu vực nhà ga 3, Dịch vụ hành khách với trẻ em 4, Dịch vụ dành cho những người
khuyết tật
5, Sự sạch sẽ của nhà ga, phòng chờ
6, Sự sạch sẽ của phòng vệ sinh
7, Cửa hàng tạp hóa, mua sắm tại nhà
ga đa dạng về chủng loại, mẫu mã,…
8, Mức giá tại các quán cà phê, giải
khát trong khu vực nhà ga 9, Chất lượng đồ ăn, đồ uống tại các
quầy ăn uống, cà phê, giải khát tại nhà
ga
3. Điều gì làm quý anh (chị) không hài lòng hay những khó khăn gặp phải
khi giao dịch tại Cảng hàng không Đồng Hới là:
1, Mức giá sân đỗ ô tô vào cổng có hợp lý hay Có Không
không ? 2, Quý khách có hài lòng với sự tiếp đón và chào Có Không
94
hỏi của nhân viên thủ tục ?
3, Quý khách có hài lòng với các điều kiện hoạt
Có Không động của các phương tiện vận chuyển không ?
Có Không 4, Nhân viên thiếu nhiệt tình, thiếu tận tâm ?
5, Quý khách phải chờ đợi lâu khi làm thủ tục Có Không
check-in ?
Có Không 6, Phòng chờ sạch sẽ, bài trí phù hợp
7, Cơ sở vật chất như: máy soi chiếu, cổng từ, băng Có Không ghế chờ,….,…
8, Cách bố trí băng ghế trong phòng chờ có hợp lý ? Có Không
9, Quý khách có hài lòng về chất lượng mạng không Có Không dây miễn phí tại nhà ga không ?
4. Đánh giá tổng quan của quý anh (chị) như thế nào về:
Không Rất Hài Rất hài Bình không hài Chỉ tiêu lòng lòng thường hài lòng lòng Ý kiến đánh (3) (4) (5) (1) giá (2)
Tổng quan anh (chị) hài lòng về
1 chất lượng dịch vụ mặt đất tại
Cảng hàng không Đồng Hới
5. Xin quý khách cho biết điều gì làm quý khách có ấn tượng nhất tại Cảng
hàng không Đồng Hới ?
95
................................................................................................................................
III. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ PHỤC VỤ MẶT ĐẤT
Quý anh (chị) hãy cho biết mức độ quan trọng và mức độ thể hiện đối với các tiêu
chí dưới đây về chất lượng dịch vụ mặt đất tại Cảng hàng không Đồng Hới trong
bảng dưới đây bằng cách đánh dấu vào một trong các số từ 1 đến 5, trong đó ý
nghĩa của mỗi số là:
- Đối với mức độ quan trọng:
3 4 5 1 2
Không Rất không Tạm Rất Quan trọng quan trọng quan trọng quan trọng quan trọng
- Đối với mức độ thể hiện:
3 4 5 1 2
Được Tốt Rất tốt Rất tệ Tệ
Chỉ tiêu Mức độ quan trọng Mức độ thể hiện
Stt 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Ý kiến đánh giá
I. Sự hữu hình
Vị trí quầy làm thủ tục dễ dàng 1 nhận diện
Sự phân chia giữa các khu vực 2 làm thủ tục rõ ràng
Hệ thống màn hình thông báo dễ 3 nhìn, cập nhật thông tin chính xác
Hệ thống biển chỉ dẫn đầy đủ, rõ
4 ràng, dễ hiểu và đặt tại các vị trí
96
dễ nhìn thấy
Hệ thống check-in hiện đại, 5 nhanh chóng
Vị trí phòng chờ khách hạng
6 thương gia dễ dàng nhận diện,
nhận biết
Hệ thống mạng không dây miễn 7 phí tại nhà ga
Phòng chờ được đảm bảo sạch sẽ, 8 thoáng mát và bài trí phù hợp
Cơ sở vật chất tại phòng chờ hạng
thương gia hiện đại, bố trí trang 9 thiết bị, cơ cấu thực đơn phong
phú
Hệ thống phát thanh gọi khách ra 10 máy bay dễ nghe, to, rõ ràng
Trang phục nhân viên gọn gàng, 11 lịch sự
Các trang thiết bị phục vụ hành
khách tại sân đỗ ở trạng thái vận
hành tốt, đảm bảo chất lượng dịch 12 vụ (xe nâng, xe thang, xe chở
khách tại khu vực sân đỗ, xe cấp
cứu…)
II. Sự tin cậy
97
Dịch vụ làm thủ tục thực hiện 13 đúng tất cả cam kết với khách
hàng
Thời gian làm thủ tục nhanh 14 chóng, kịp thời
Thời gian xếp hàng chờ làm thủ 15 tục nhanh chóng
Khi gặp bất thường về hành lý,
16 hành khách nhận được sự hướng
dẫn của nhân viên nhanh chóng
Cung cấp tốt dịch vụ cọc, lối đi
ưu tiên tại khu vực kiểm tra an
17 ninh đối với khách
C/VIP/Priority, người có công với
cách mạng,…
Thời gian trả hành lý đúng như 18 cam kết
Thời gian tiếp cận của các
19 phương tiện với tàu bay an toàn,
đúng giờ
Việc gọi khách ra tàu bay được
20 thực hiện theo đúng trình tự đã
cam kết
Thời gian gọi khách ra tàu bay 21 được thực hiện theo đúng cam kết
98
Thời gian đưa khách lên tàu theo 22 đúng cam kết
III. Tinh thần trách nhiệm
Nhân viên làm thủ tục và nhân
23 viên điều phối luôn có mặt tại vị
trí phục vụ
Cung cấp kịp thời thông tin
24 chuyến bay bất thường tới khách
hàng
Nhân viên sẳn sàng đáp ứng các
25 yêu cầu chính đáng của khách
hàng
Nhân viên hướng dẫn hành khách 26 với thái độ niềm nở, nhiệt tình
Nhân viên luôn chủ động hướng 27 dẫn và trợ giúp khách hàng
Nhân viên có mặt tại cửa ra tàu
28 bay đúng giờ để giải đáp các thắc
mắc của khách hàng .
IV. Sự đảm bảo
Nhân viên thủ tục có kỹ năng giao
29 tiếp tốt, kiến thức chuyên môn
nghiệp vụ vững vàng.
Nhân viên thủ tục lịch sự, thân
30 thiện và chiếm được tình cảm của
khách hàng
99
Nhân viên có khả năng ngoại ngữ 31 tốt
Nhân viên luôn thể hiện sự quan
32 tâm và đem lại lợi ích tốt nhất cho
quý khách.
V. Sự cảm thông
Sự tiếp đón và chào hỏi của nhân 33 viên thủ tục tới từng khách hàng
Nhân viên thủ tục gọi tên khách
34 hàng ít nhất 1 lần trong suốt quá
trình làm thủ tục
Nhân viên thủ tục quan tâm tới sở
35 thích của từng khách hàng (về vị
trí ngồi theo từng loại tàu bay)
Nhân viên thủ tục luôn tìm hiểu
nhu cầu của khách hàng (vị trí 36 ngồi, suất ăn, dịch vụ gửi hành
lý...)
Giải quyết phàn nàn của khách
37 hàng một cách nhiệt tình, nhanh
chóng, bày tỏ sự thiện chí
Nhân viên hiểu rõ nhu cầu của
từng đối tượng khách và phục vụ
38 phù hợp (khách người già, trẻ em
đi một mình, khách sử dụng xe
lăn.)
100
Thái độ cảm thông, chia sẻ và 39 nhiệt tình giúp đỡ của nhân viên
PHỤ LỤC 2
KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU KHẢO SÁT
1. Điểm trung bình về đánh giá của khách hàng
a. Cronbach’s alpha C2
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.776
8
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
C2.1
31.9800
.754
10.455
.522
C2.2
31.9371
.749
10.340
.572
C2.3
32.0914
.760
10.496
.441
C2.4
32.3114
.745
8.994
.517
C2.5
31.9371
.756
10.477
.489
C2.6
31.9086
.757
10.633
.515
C2.7
32.5229
.752
7.608
.553
C2.8
32.6114
.734
7.436
.609
C3
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.834
9
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Cronbach's Alpha if Item Deleted
C3.1 C3.2 C3.3 C3.4 C3.5 C3.6 C3.7 C3.8 C3.9
35.2000 34.9771 34.3543 34.5543 34.5286 34.9314 35.0571 34.7571 35.0571
.822 .816 .833 .823 .823 .813 .814 .806 .799
Corrected Item- Total Correlation .532 .565 .408 .513 .544 .573 .577 .653 .688
21.135 21.266 26.063 24.683 24.995 22.053 21.183 22.236 19.980
101
C4
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.851
9
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
C4.1
11.0257
2.237
.776
.812
C4.2
11.0914
2.679
.531
.842
C4.3
11.0143
2.203
.771
.812
C4.4
10.1743
2.740
.306
.857
C4.5
10.2714
2.405
.436
.854
C4.6
10.2743
2.400
.436
.854
C4.7
11.0943
2.705
.512
.844
C4.8
11.0314
2.265
.765
.814
C4.9
11.0057
2.195
.749
.814
Nhân tố HH
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.813
12
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
HH1.1
49.8857
19.958
.415
.804
HH1.2
50.2057
17.723
.599
.786
HH1.3
50.3143
17.849
.578
.788
HH1.4
49.9257
20.596
.237
.814
HH1.5
49.8771
20.114
.373
.806
HH1.6
50.3286
17.024
.668
.778
HH1.7
50.0171
18.017
.480
.797
HH1.8
50.0257
17.429
.666
.779
HH1.9
50.0171
18.613
.336
.814
102
HH1.10
50.1971
19.207
.315
.813
HH1.11
49.9429
19.876
.402
.804
HH1.12
50.0200
17.825
.514
.794
Nhân tố TC
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.852
10
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
TC1.1
42.2743
12.670
.446
.847
TC1.2
42.4114
11.131
.689
.826
TC1.3
42.6629
10.041
.720
.822
TC1.4
42.8343
8.362
.773
.829
TC1.5
42.3343
12.200
.573
.838
TC1.6
42.4086
10.368
.835
.810
TC1.7
42.2314
12.522
.510
.843
TC1.8
42.1829
13.021
.439
.849
TC1.9
42.1486
13.405
.349
.854
TC1.10
42.2829
12.805
.408
.849
103
Nhân tố TTTN
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.734
6
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
TTTN1.1
22.6343
4.811
.405
.718
TTTN1.2
22.6914
4.609
.461
.704
TTTN1.3
22.8314
4.163
.519
.684
TTTN1.4
23.2000
3.639
.590
.658
TTTN1.5
22.9514
3.932
.350
.755
TTTN1.6
22.8200
4.010
.612
.658
Nhân tố DB
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.693
4
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
DB1.1
13.7943
2.685
.538
.622
DB1.2
13.9029
2.443
.579
.583
DB1.3
13.9000
2.216
.445
.652
DB1.4
13.8943
1.877
.464
.667
104
Nhân tố CT
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.883
7
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
26.8486
20.587
.607
.877
CT1.1
26.9429
19.206
.717
.862
CT1.2
26.4229
20.686
.734
.858
CT1.3
26.4200
19.837
.767
.853
CT1.4
26.5371
21.499
.732
.860
CT1.5
26.3629
24.742
.533
.884
CT1.6
26.5171
21.614
.684
.865
CT1.7
Standard
Total N
Mean
Deviation
C2.1
350
3.58
.43
C2.2
350
3.80
.43
C2.3
350
4.67
.48
C2.4
350
4.45
.79
C2.5
350
4.82
.45
C2.6
350
4.85
.39
C2.7
350
3.75
1.08
C2.8
350
4.15
1.06
105
Tính điểm trung bình
Standard
Total N
Mean
Deviation
C3.1
350
4.02
1.15
C3.2
350
4.20
1.08
C3.3
350
4.82
.43
C3.4
350
4.62
.59
C3.5
350
3.80
.51
C3.6
350
3.75
.95
C3.7
350
3.40
1.07
C3.8
350
4.42
.83
C3.9
350
3.96
1.11
Có
Không
Count
Row N %
Count
Row N %
C4.1
34
316
90.3
9.7
C4.2
11
339
96.9
3.1
C4.3
38
312
89.1
10.9
C4.4
98
252
72.0
28.0
C4.5
298
52
14.9
85.1
C4.6
105
245
70.0
30.0
C4.7
10
340
97.1
2.9
C4.8
32
318
91.0
9.0
C4.9
121
229
65.4
34.6
Statistics
C5
N
350
Valid
0
Missing
4.4657
Mean
5.0000
Median
.80309
Std. Deviation
4.00
Range
1.00
Minimum
5.00
Maximum
106
Frequency 4
Percent 1.1
Valid
Rất không hài lòng
26
7.4
Không hài lòng
85
24.3
Bình thường
147
42.0
Hài lòng
88
25.2
Rất hài lòng
Total
350
100.0
Standard
Total N
Mean
Deviation
HH1.1
350
4.73
.46
HH1.2
350
4.41
.72
HH1.3
350
4.30
.72
HH1.4
350
4.69
.48
HH1.5
350
4.74
.46
HH1.6
350
4.29
.77
HH1.7
350
4.60
.79
HH1.8
350
4.59
.71
HH1.9
350
4.60
.86
HH1.10
350
4.42
.76
HH1.11
350
4.67
.49
HH1.12
350
4.59
.79
107
Điểm trung bình về mức độ quan trọng
Standard
Total N
Mean
Deviation
TC1.1
350
4.81
.41
TC1.2
350
4.67
.58
TC1.3
350
4.42
.77
TC1.4
350
4.25
1.05
TC1.5
350
4.75
.44
TC1.6
350
4.68
.63
TC1.7
350
4.85
.41
TC1.8
350
4.90
.32
TC1.9
350
4.94
.27
TC1.10
350
4.80
.41
Standard
Total N
Mean
Deviation
TTTN1.1
350
4.79
.42
TTTN1.2
350
4.73
.46
TTTN1.3
350
4.59
.58
TTTN1.4
350
4.23
.71
TTTN1.5
350
4.47
.82
TTTN1.6
350
4.61
.57
Standard
Total N
Mean
Deviation
DB1.1
350
4.70
.46
DB1.2
350
4.59
.54
DB1.3
350
4.60
.73
DB1.4
350
4.60
.86
108
Standard
Total N
Mean
Deviation
CT1.1
350
4.16
1.15
CT1.2
350
4.07
1.21
CT1.3
350
4.59
.99
CT1.4
350
4.59
1.07
CT1.5
350
4.47
.88
CT1.6
350
4.65
.60
CT1.7
350
4.49
.91
Standard
Total N
Mean
Deviation
HHQT
350
4.55
.39
TCQT
350
4.71
.38
TTTNQT
350
4.57
.40
DBQT
350
4.62
.48
CTQT
350
4.43
.76
Statistics
Điểm TB mức độ quan trọng
N
Valid
350
Missing
0
Mean
4.5803
Median
4.6538
Std. Deviation
.29756
Range
1.85
Minimum
3.13
Maximum
4.97
1. Cronbach’s anpha
2. Mức độ thể hiện
Nhân tố HH
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.844
12
109
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
HH2.1
47.1571
.834
37.686
.614
HH2.2
47.3257
.832
37.051
.600
HH2.3
47.2657
.830
36.780
.615
HH2.4
47.2571
.834
37.332
.555
HH2.5
47.2000
.833
37.381
.604
HH2.6
47.2886
.835
37.547
.520
HH2.7
47.9543
.819
33.213
.678
HH2.8
48.4714
.832
30.697
.566
HH2.9
48.5800
.831
27.310
.657
HH2.10
47.3114
.832
37.224
.598
HH2.11
47.0743
.843
39.290
.365
HH2.12
48.3914
.822
27.798
.687
Nhân tố TC
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.827
10
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
TC2.1
42.2400
.802
7.077
.601
TC2.2
42.1143
.808
7.402
.553
TC2.3
42.7714
.824
6.223
.524
TC2.4
42.3171
.807
6.876
.558
TC2.5
42.2314
.807
7.193
.555
TC2.6
42.2971
.808
6.954
.547
TC2.7
42.0200
.816
7.831
.473
TC2.8
42.0057
.808
7.668
.602
TC2.9
42.0143
.819
7.922
.432
TC2.10
42.0114
.813
7.759
.533
110
Nhân tố TTTN
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.749
6
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
TTTN2.1
20.5714
15.604
.349
.760
TTTN2.2
20.5200
15.717
.284
.764
TTTN2.3
21.7457
8.116
.719
.640
TTTN2.4
22.0343
7.156
.782
.620
TTTN2.5
21.1543
11.856
.769
.657
TTTN2.6
21.3600
13.744
.374
.740
Nhân tố DB2
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.622
4
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
3.299
.435
.575
DB2.1
12.7000
3.347
.394
.590
DB2.2
12.7086
1.694
.440
.604
DB2.3
13.7743
2.205
.556
.424
13.1886
DB2.4 NHân tố CT
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.838
7
111
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Alpha if Item
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
Deleted
24.6000
13.943
.654
.807
CT2.1
24.3914
16.187
.541
.824
CT2.2
23.9743
16.157
.542
.824
CT2.3
24.7114
12.229
.728
.797
CT2.4
23.7486
16.939
.582
.823
CT2.5
23.8714
15.958
.556
.822
CT2.6
24.0400
15.706
.623
.813
CT2.7
Standard
Total N
Mean
Deviation
HH2.1
350
4.78
.42
HH2.2
350
4.61
.51
HH2.3
350
4.67
.53
HH2.4
350
4.68
.50
HH2.5
350
4.73
.46
HH2.6
350
4.65
.50
HH2.7
350
3.98
.89
HH2.8
350
3.46
1.35
HH2.9
350
3.35
1.61
HH2.10
350
4.62
.49
HH2.11
350
4.86
.35
HH2.12
350
3.54
1.51
Standard
Total N
Mean
Deviation
TC2.1
350
4.65
.48
TC2.2
350
4.78
.42
TC2.3
350
4.12
.77
TC2.4
350
4.57
.56
TC2.5
350
4.66
.47
112
2. Trung bình
TC2.6
350
4.59
.55
TC2.7
350
4.87
.34
TC2.8
350
4.89
.32
TC2.9
350
4.88
.33
TC2.10
350
4.88
.33
Standard
Total N
Mean
Deviation
TTTN2.1
350
4.91
.29
TTTN2.2
350
4.96
.30
TTTN2.3
350
3.73
1.50
TTTN2.4
350
3.44
1.61
TTTN2.5
350
4.32
.77
TTTN2.6
350
4.12
.78
Standard
Total N
Mean
Deviation
DB2.1
350
4.76
.43
DB2.2
350
4.75
.43
DB2.3
350
3.68
1.10
DB2.4
350
4.27
.80
Standard
Total N
Mean
Deviation
CT2.1
350
3.62
1.07
CT2.2
350
3.83
.80
CT2.3
350
4.25
.80
CT2.4
350
3.51
1.27
CT2.5
350
4.47
.62
CT2.6
350
4.35
.82
CT2.7
350
4.18
.80
Standard
Total N
Mean
Deviation
113
HHTH
350
4.33
.53
TCTH
350
4.69
.30
TTTNTH
350
4.25
.68
DBTH
350
4.36
.51
CTTH
350
4.03
.64
Standard
Total N
Mean
Deviation
Điểm TB mức độ thể hiện
350
4.36
.46
114