Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Mía đường Sơn La
lượt xem 5
download
Trong đề tài này tác giả đã sử dụng các phương pháp như so sánh, thống kê các chỉ tiêu liên quan đến hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh và các chỉ số của thị trường như phần bù rủi ro thị trường, hệ số rủi ro Beta. Bên cạnh đó, tác giả sử dụng phần mềm Excel phân tích tính toán sự tương quan giữa chỉ số ROE với các chỉ số như: Môi trường kinh tế xã hội, Vòng quay Vốn lưu động, Vòng quay Vốn cố định, Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng Tài sản của Công ty cổ phần Mía đường Sơn La.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Mía đường Sơn La
- Soá 07 (192) - 2019 TAØI CHÍNH DOANH NGHIEÄP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG SƠN LA Nguyễn Ngọc Phú Công tác quản trị vốn kinh doanh là một hoạt động rất được quan tâm tại các ngân hàng hiện nay. Dựa trên cơ sở lý luận về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, tác giả đã phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Mía đường Sơn La dựa trên số liệu được cung cấp tại Chi nhánh và số liệu tác giả khảo sát thực tế về thực trạng công tác sử dụng vốn kinh doanh. Trong đề tài này tác giả đã sử dụng các phương pháp như so sánh, thống kê các chỉ tiêu liên quan đến hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh và các chỉ số của thị trường như phần bù rủi ro thị trường, hệ số rủi ro Beta. Bên cạnh đó, tác giả sử dụng phần mềm Excel phân tích tính toán sự tương quan giữa chỉ số ROE với các chỉ số như: Môi trường kinh tế xã hội, Vòng quay Vốn lưu động, Vòng quay Vốn cố định, Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng Tài sản của Công ty cổ phần Mía đường Sơn La. Qua đó, tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chỉ số ROE tại Công ty. • Từ khóa: vốn kinh doanh, hiệu quả. 1. Đặt vấn đề Business capital management is a very interesting Trước cánh cửa hội nhập quốc tế sâu rộng và activity at the current banks. Provision a above biến đổi khí hậu, ngành Mía đường trong nước theoretical basis on which business and effective phải tự thay đổi để cạnh tranh với đường nhập use of working capital, the author has analyzed, khẩu từ các quốc gia khác. Các nhà máy đã có sự evaluated operational status using business quan tâm đầu tư chiều sâu về công nghệ, thiết bị capital in JSC Sugar Son La based on data and nhưng vấn đề đặt ra là phải quản lý vốn đầu tư tốt, advances are provided at the branch and survey có hiệu quả đồng thời khắc phục được tình trạng data the actual authors of the status of the use lãng phí, thất thoát vốn trong quá trình sản xuất of myriad business. In this subject the author has kinh doanh. Bài viết sẽ làm rõ hơn về vấn đề nâng used methods such as comparative, statistical cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty indicators related to utilization business capital, Mía đường Sơn La. efficient use of working capital and the index of the 2. Phương pháp nghiên cứu market as the complement market risk, Beta risk Đối tượng nghiên cứu: Công tác sử dụng vốn factor. Besides, the author uses Excel software to kinh doanh tại Công ty cổ phần Mía đường Sơn La. analyze the calculation correlation between ROE index with indicators such as: Socio-economic 2.1. Thu thập dữ liệu environment, circulating capital turnover, fixed Dữ liệu thứ cấp: được thu thập thông qua các capital turnover, after-tax profit ratio on total báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty assets of Son La Sugar Joint Stock Company. trong giai đoạn từ năm 2007-2017 và qua tạp chí, Thereby, the author has proposed some solutions internet, báo cáo ngành. to improve ROE index at the Company. Sử dụng phương pháp nghiên cứu tại bàn: Tham • Keywords: business capital, efficiency. khảo sách giáo khoa, nghiên cứu tài liệu và dùng phương pháp so sánh thống kê để so sánh thực trạng sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty. Dữ liệu sơ cấp: Được thu thập trực tiếp thông Ngày nhận bài: 2/5/2019 qua phỏng vấn trực tiếp và tự tính toán các số liệu Ngày chuyển phản biện: 10/5/2019 từ báo cáo tài chính của công ty. Ngày nhận phản biện: 15/5/2019 Ngày chấp nhận đăng: 20/5/2019 Địa bàn khảo sát: Thành phố Sơn La. Taïp chí nghieân cöùu Taøi chính keá toaùn 41
- TAØI CHÍNH DOANH NGHIEÄP Soá 07 (192) - 2019 chính thức. Từ đó bảng câu hỏi sẽ được thiết kế, phát hành thử và hiệu chỉnh lần cuối trước khi phát hành chính thức cho bước nghiên cứu chính thức. Bước 2: Nghiên cứu chính thức bằng định lượng thông qua bảng câu hỏi Kích cỡ mẫu 10, các thang đo được kiểm tra độ tin cậy và kiểm định nhân tố Đối tượng khảo sát: Nhân viên Công ty cổ phầnkhám phá. Từ 3.đóKết đưa ra quảcác nhân tố chính ảnh hưởng tới chỉ số ROE. Kiểm định mô hình bằng phương pháp hồi quy đa biến với mức ý nghĩa 5%. Các phân tích trên được Mía đường Sơn La. thực hiện trênTrên Excel.cơ sở giữa lý thuyết và thực tiễn, tác giả đã Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu ngẫu nhiên. 2.4. thuPhương thập pháp số liệu thống phân tích số liệukê, điều tra và sử dụng một Các số liệu sau khi thu thập sẽ được rà soát, xử lý và phân tích dưới sự hỗ trợ Thời gian lấy mẫu: Từ năm 2007 đến năm 2017.của các phần mềm Excel để xử lý kếtsánh, số phương pháp so quả khảophân sát vàtích để các phân tích đưayếuratố,những mức độ ảnh nhận xét đánh giá về các yếu tố tác độngđường hưởng của từng yếu tố đến chỉ số ROE của Công ty cổ phần Mía đếnSơnchỉLa.sốĐưa 2.2. Thiết lập mô hình ra nhận xét dựa trên kết quả phân tích, từ đó đề xuất ý kiến để góp phần phát triển ROE. Từtác đó, tác giả đưadoanhra những nhằm nâng cao công sử dụng Vốn kinh nói chungbiện pháp và chỉ số ROE nhằm nói riêng. Biến phụ thuộc: 3. nâng Kết quảcao chỉ số ROE với mục đích thu hút các nhà Trên cơ sở giữa lý thuyết và thực tiễn, tác giả đã thu thập số liệu thống kê, điều ROE: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên Vốn chủtra và sửđầu dụngtưmộtđồng số phương thời nâng so sánh, phâncao hiệu tích để đưa raquả sửnhận những dụng Vốn xét đánh giá về sở hữu. các yếu kinh tố tác doanh động đến tại chỉ sốCông ROE. Từty. đó, tác giả đưa ra những biện pháp nhằm nâng cao chỉ số ROE với mục đích thu hút các nhà đầu tư đồng thời nâng cao hiệu quả sử Biến độc lập: dụng Vốn kinh 3.1. Thực doanh tại Côngtrạng ty. sử dụng vốn kinh doanh tại 3.1. Thực trạng sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Mía đường Sơn VQVLĐ: Vòng quay Vốn lưu động; Công La ty cổ phần Mía đường Sơn La VQVCĐ: Vòng quay Vốn cố định; 3.1.1. Hiệu suất sử dụng vốn 3.1.1. Hiệu suất sử dụng vốn Bảng 1: Phân tích hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp ROA: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng Tài sản. STT Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 1 Doanh thu thuần từ bán HHDV 390.245 439.627 537.311 Mô hình tổng thể: 2 Vốn cố định BQ 92.149 133.487 270.927 ROE = β0 + β1 VQVLĐ + β2 VQVCĐ + β3 ROA 3 Vốn lưu động BQ 102.478 126.920 183.416 + Ui 4 Hiệu suất sử dụng VCĐ 4,23 3,29 1,98 5 Hiệu suất sử dụng VLĐ 3,81 3,46 2,93 2.3. Thiết kế nghiên cứu 6 Hiệu suất sử dụng VKD 2 1,7 1,2 Dựa vào cơ sở lý luận, sau khi nghiên cứu sơ bộ Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty SLS xây dựng thang đo nháp cho mô hình nghiên cứu Từ2015 năm đến2015 đếndoanh nămthu2017, thuần từdoanh bán hàngthu hóa thuần từcủa thì nghiên cứu sẽ tiếp tục tiến hành các bước sau: công tyTừtăngnămtừ 390 năm 2017, và dịch vụ bán hàngtỷhóa và dịch đồng năm vụ537của 2015 lên công tỷ đồng nămty tăng từ 390 tỷ 2017. Bước 1: Nghiên cứu sơ bộ bằng định tính Vốn cố định của công ty tăng mạnh từ 92 tỷ đồng năm 2015 lên đến 270 tỷ đồng năm 2015 lên 537 tỷ đồng năm 2017. đồng năm 2017. Sở dĩ, vốn cố định của công ty tăng mạnh là do trong năm vừa qua, Nội dung phỏng vấn thử nghiệm sẽ được ghicông ty đã điVốn thuê tàicố định chính củatài công rất nhiều sản là máytymóc tăng thiết mạnh bị. từ 92 tỷ nhận, tổng hợp làm cơ sở cho việc điều chỉnh và Vốn đồng năm 2015 lên đến 270 tỷ đồng năm 2017. lưu động của công ty tăng nhẹ từ 102 tỷ đồng năm 2015 lên đến 183 tỷ Sở đồng năm 2017. Mức tăng này có được là do lượng hàng tồn kho thành phẩm của công bổ sung cũng như loại bỏ các biến không liên quanty tăng dĩ, cao vàovốn dịp cố cuốiđịnh năm. của công ty tăng mạnh là do trong đưa ra thang đo chính thức. Từ đó bảng câu hỏi sẽ Hiệu nămsuấtvừa qua, sử dụng vốncông ty đã kinh doanh của đi côngthuê ty có tài chính xu hướng rấtdonhiều giảm, công ty có được thiết kế, phát hành thử và hiệu chỉnh lần cuốitốc độ tăng doanh thu chậm hơn tốc độ tăng vốn kinh doanh. tài sản là máy móc thiết3bị. trước khi phát hành chính thức cho bước nghiên Vốn lưu động của công ty tăng nhẹ từ 102 tỷ cứu chính thức. đồng năm 2015 lên đến 183 tỷ đồng năm 2017. Bước 2: Nghiên cứu chính thức bằng định lượng Mức tăng này có được là do lượng hàng tồn kho thông qua bảng câu hỏi thành phẩm của công ty tăng cao vào dịp cuối năm. Kích cỡ mẫu 10, các thang đo được kiểm tra độ Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh của công ty tin cậy và kiểm định nhân tố khám phá. Từ đó đưa có xu hướng giảm, do công ty có tốc độ tăng doanh ra các nhân tố chính ảnh hưởng tới chỉ số ROE. thu chậm hơn tốc độ tăng vốn kinh doanh. Kiểm định mô hình bằng phương pháp hồi quy đa Từ năm 2015 đến năm 2017, ta nhận thấy lợi biến với mức ý nghĩa 5%. Các phân tích trên được nhuận sau thuế và lãi vay của doanh nghiệp tăng thực hiện trên Excel. mạnh từ 48 tỷ đồng năm 2015 lên 163 tỷ đồng năm 2.4. Phương pháp phân tích số liệu 2017. Các số liệu sau khi thu thập sẽ được rà soát, xử Trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017, tỷ lý và phân tích dưới sự hỗ trợ của các phần mềm suất lợi nhuận sau thuế trên Tổng tài sản của công Excel để xử lý kết quả khảo sát và phân tích các ty tăng từ 25% năm 2015 lên 36% năm 2017. Ý yếu tố, mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến chỉ nghĩa của chỉ số này cho ta biết, trong năm 2017, 1 số ROE của Công ty cổ phần Mía đường Sơn La. đồng vốn đầu tư vào tài sản của công ty tạo ra 0,36 Đưa ra nhận xét dựa trên kết quả phân tích, từ đó đề đồng lợi nhuận sau thuế và lãi vay. xuất ý kiến để góp phần phát triển nhằm nâng cao Trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017, tỷ công tác sử dụng Vốn kinh doanh nói chung và chỉ suất lợi nhuận sau thuế trên Vốn chủ sở hữu của số ROE nói riêng. công ty tăng từ 27% năm 2015 lên 48% năm 2017. 42 Taïp chí nghieân cöùu Taøi chính keá toaùn
- Soá 07 (192) - 2019 TAØI CHÍNH DOANH NGHIEÄP Ý nghĩa của chỉ số này cho ta biết trong năm 2017, Kết quả phân tích các hệ số trong mô hình cho 1 đồng vốn chủ sở hữu của công ty tạo ra 0,48 đồng thấy, mức ý nghĩa của các thành phần là 0.001 (nhỏ lợi nhuận sau thuế và lãi vay. hơn 0.05). Do đó, ta có thể nói rằng các biến độc lập 3.2. Kết quả nghiên cứu khảo sát thực tế đều có tác động đến ROE. Tất cả các nhân tố đều có ý nghĩa trong mô hình. Trong 10 năm, VQVLĐ và 3.2.1. Kết quả khảo sát thực tế VQVCĐ tác động ngược chiều đến ROE và ROA Kết quả khảo sát thực tế cho thấy công tác sử tác động cùng chiều đến ROE. dụng Vốn kinh doanh của Công ty cổ phần Mía Qua kết quả phân tích trên ta có mô hình sau: đường Sơn La hiệu nay tương đối tốt, chỉ số ROE đang có xu hướng tăng. Tuy nhiên, công ty cần chú ROE = 8.53 - 0.098*VQVLĐ - 1.765*VQVCĐ trọng hơn công tác bán hàng và khai thác tốt các tài + 1.506*ROA Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh của công ty có xu hướng giảm, do công ty có tốcsản đang độ tăng doanhđược thu chậm thuêhơn tài chính. tốc độ tăng vốn kinh doanh. Mô hình trên giải thích được 84% sự thay đổi của ROE là do các biến độc lập trong mô hình tạo Bảng 2: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp ra, còn lại 16% biến thiên được giải thích bởi các STT Chỉ tiêu SLS SLS SLS biến khác nằm ngoài mô hình. (2015) (2016) (2017) 1 Lợi nhuận sau thuế và lãi vay 48,189 105,791 163,073 4. Bàn luận 2 Tỷ suất lợi nhuận trên VLĐ 47% 83% 89% Nghiên cứu này của tác giả tập trung vào đánh 3 Tỷ suất lợi nhuận trên VCĐ 52% 79% 60% giá các nhân tố tác động đến ROE. Từ đó, đưa ra 4 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên TTS 25% 41% 36% 5 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên VCSH 27% 45% 48% những biện pháp đẩy cao ROE nhằm thu hút thêm Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty SLS nhà đầu tư và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ phần Mía đường Sơn La. 3.2.2. Phân tích nhân tố 4.1. Thành tựu trong công tác sử dụng vốn tại Từ năm 2015 đến năm 2017, ta nhận thấy lợi nhuận sau thuế và lãi vay của Áp dụng mô hình phân tích hồi doanh nghiệp tăng mạnh từ 48 tỷ đồng năm 2015 lên 163 tỷ đồng năm 2017. quy tuyến tính Công ty vớiTrongsự trợ giúp của Excel. Để kiểm tra sự tin cậy giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017, tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên Là một doanh nghiệp trong top đầu của ngành củatàikết Tổng quả sản của công tatycăntăngcứ vàonăm từ 25% chỉ2015sốlênSignificance 36% năm 2017. Ý F.nghĩa Nếucủa chỉ sản số xuất đường, Công ty cổ phần Mía đường Sơn này cho ta biết, trong năm 2017, 1 đồng vốn đầu tư vào tài sản của công ty tạo ra 0.36 giá trị này thấp hơn đồng lợi nhuận sau thuế và lãi vay. 0.05 thì ta thu được kết quả trên La vẫn từng bước xây dựng hình ảnh trên thị trường là hoàn toàn đáng tin cậy. và không ngừng nỗ lực khẳng định vị thế của doanh Trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017, tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên Vốn chủ sở Nếuhữu củaSignificance công ty tăng từ 27% F năm này2015 lớnlên hơn 48% năm 0.05,2017.ta kiểmcủa chỉ nghiệp. Ý nghĩa số Thực tế, trong ba năm tài chính gần đây này cho ta biết trong năm 2017, 1 đồng vốn chủ sở hữu của công ty tạo ra 0.48 đồng Công ty luôn có lãi, lợi nhuận và mức chi trả cổ tức lợitra nhuậncác saubiến thuê vàđộc lập. Nếu biến độc lập nào có chỉ số lãi vay. P-value lớn hơn 0.05 ta loại bỏ biến độc lập đó và cho các cổ đông năm sau cao hơn năm trước, doanh chạy 3.2. Kết quả nghiên cứu khảo sát thực tế: hồi quy lại cho tới khi chỉ số Significance F thu bán hàng tăng, Công ty hoàn thành đầy đủ nghĩa 3.2.1. Kết quả khảo sát thực tế thấpKếthơn 0.05. vụ với Nhà nước, công tác quản lý, đánh giá hiệu cổ phầnSau quả khảo sát thực tế cho thấy công tác sử dụng Vốn kinh doanh của Công ty quả sử dụng vốn kinh doanh ngày càng được quan khi thu Mía đường Sơn La được hiệu naykếttươngquảđốilàtốt,đáng tin cậy, chỉ số ROE đang cótaxuthu hướng tăng. Tuy nhiên, công ty cần chú trọng hơn công tác bán hàng và khai thác tốt các tài sản tâm, cải thiện. Công ty cổ phần Mía đường Sơn La đượcđược giá của các hệ số β0-4 tại cột Coefficients. trịchính. đang thuê tài đã cố gắng bám sát tình hình thị trường để kịp thời Từ 3.2.2. đó, ta xâytích dựng nhân tố được hàm số sau: Phân ra những quyết định điều chỉnh cho phù hợp, giảm ROEÁp dụng = βmô + 0 ROE β hình VQVLĐ phân tích + hồi 1 = β0 + β1 VQVLĐ β quy VQVCĐ tuyến tính + với βsự ROA trợ 2 + β VQVCĐ + 3β3 ROA + Ui i giúp+ U của Excel. thiểu được những thiệt hại, bảo toàn được vốn kinh Để kiểm tra sự tin cậy của kết quả ta căn cứ vào chỉ2số Significance F. Nếu giá trị này thấp hơnSUMMARY 0.05 thì taOUTPUT thu được kết quả trên là hoàn toàn đáng tin cậy. doanh cũng như nâng cao hiệu quả sử dụng Nếu Significance Regression Statistics F này lớn hơn 0.05, ta kiểm tra các biến độc lập. Nếu biến độc vốn, làm tăng lợi nhuận cho công ty. lập Multiple nào cóRchỉ số 0.942629 P-value lớn hơn 0.05 ta loại bỏ biến độc lập đó và chạy hồi quy lại choRtới khi chỉ số Significance Square 0.888549 F thấp hơn 0.05. 4.2. Những hạn chế trong công tác sử Adjusted R được kết quả là đáng tin cậy, ta thu được giá trị của các hệ số β0-4 tại Sau khi thu0.840784 dụng vốn tại Công ty Square cột Standard Coefficients. Error Từ đó, ta xây dựng được hàm số sau: 5.581598 Thứ nhất, Công ty trong thời gian qua, đầu Observations 11 ANOVA 4 tư vào máy móc thiết bị thuê tài chính, khiến df SS MS F Significance tỷ trọng VCĐ tăng mạnh, tốc độ tăng trưởng VCĐ cao, đồng thời DT trong năm 2017 có F Regression 3 1738.648 579.5492 18.60258 0.001028263 Residual Total 7 218.0796 31.15424 10 1956.727 sự tăng mạnh nhưng mức tăng nhanh hơn so Standard Upper Lower Upper với VCĐ, làm cho chỉ tiêu hiệu suất sử dụng Coefficients Error t Stat P-value Lower 95% 95% 95.0% 95.0% vốn kinh doanh của Công ty giảm. Intercept 8.53019 9.456884 0.902008 0.397026 -13.83178791 30.89217 -13.8318 30.89217 VQVLĐ -0.09883 1.574084 -0.06278 0.951693 -3.820945313 3.623289 -3.82095 3.623289 Thứ hai, Công ty đang có chính sách tín VQVCĐ -1.76545 1.005385 -1.75599 0.122517 -4.142807137 0.61191 -4.14281 0.61191 ROA 1.506973 0.27894 5.402501 0.001006 0.847384989 2.166561 0.847385 2.166561 dụng thương mại được nới lỏng điều này tiềm ẩn nguy cơ hình thành những khoản nợ khó Kết quả phân tích các hệ số trong mô hình cho thấy, mức ý nghĩa của các thành phần là 0.001 (nhỏ hơn 0.05). Do đó, ta có thể nói rằng các biến độc lập đều có tác động đến ROE. Tất cả các nhân tố đều có ý nghĩa trong mô hình. Trong 10 năm, VQVLĐ và VQVCĐ tác động ngược chiều đến ROE và ROA tác động cùng chiều đến ROE. Qua kết quả phân tích trên ta có mô hình sau: Taïp chí nghieân cöùu Taøi chính keá toaùn 43 ROE = 8.53 - 0.098*VQVLĐ - 1.765*VQVCĐ + 1.506*ROA Mô hình trên giải thích được 84% sự thay đổi của ROE là do các biến độc lập trong mô hình tạo ra, còn lại 16% biến thiên được giải thích bởi các biến khác nằm
- TAØI CHÍNH DOANH NGHIEÄP Soá 07 (192) - 2019 thị trường để kịp thời ra những quyết định điều chỉnh cho phù hợp, giảm thiểu được những thiệt hại, bảo toàn được vốn kinh doanh cũng như nâng cao hiệu quả sử dụng đòi trong tương lai.vốn,Bên cạnh làm tăng đó, hàng lợi nhuận cho công tồnty. kho của - Giá đơn vị không thay đổi theo qui mô đặt công ty đang chiếm tỷ 4.2. trọng lớn trong phần tài sản Những hạn chế trong công tác sử dụng vốn tại Công ty hàng. ngắn hạn, điều này làmThứphát sinhtythêm nhất, Công trong thời cácgiankhoản qua, đầu tư vào máy-móc Chithiếtphí đặttàimột bị thuê chính,đơn hàng là bằng nhau bất kể chi phí lưu kho. khiến tỷ trọng VCĐ tăng mạnh, tốc độ tăng trưởng VCĐ cao, đồng thời DT trong năm qui mô lô 2017 có sự tăng mạnh nhưng mức tăng nhanh hơn so với VCĐ, làm cho chỉ tiêu hiệu suất hàng. 4.3. Các giải pháp sử dụngnâng vốn kinh cao doanh hiệu của Công quả sử dụng ty giảm. - Chi phí tồn kho tuyến tính theo số lượng hàng vốn tại Công ty Thứ hai, Công ty đang có chính sách tín dụng thương mại được nới lỏng điều tồn kho. này tiềm ẩn nguy cơ hình thành những khoản nợ khó đòi trong tương lai. Bên cạnh đó, 4.3.1. Giải pháp xác hàng tồn định kho củacơ cấu công nguồn ty đang chiếmvốn,tỷ trọngcơlớn trong phần - Cạn tài sản dựngắntrữhạn,cóđiềuthể được bỏ qua do cung cấp này làm phát sinh thêm các khoản chi phí lưu kho. cấu phân bổ vốn hàng đúng lúc. 4.3. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Thực trạng, cơ cấu tài sản trong thời gian qua Công thức xác định mức đặt hàng hiệu quả: 4.3.1. Giải pháp xác định cơ cấu nguồn vốn, cơ cấu phân bổ vốn cho thấy tỷ trọng TSLĐ đang có xu hướng giảm Thực trạng, cơ cấu tài sản trong thời gian qua cho thấy tỷ trọng TSLĐ đang có xu dần, TSCĐ tăng lên.hướng Điều nàyTSCĐ giảm dần, là do tăngthời giannàyqua, lên. Điều là do thời gian qua, Công ty tập trung D đầu ×S Q Công ty tập trungtưđầuvào tàitư sảnvào cố định tàirất sản nhiều,cố địnhcácrấtloại tài sản này mới được tuy nhiên TC đưa= vào akhai + × H → min TC thác, vốn lưu động không tăng lên tương ứng. Trong thời gian tới, Công ty cần có Q nhiều, tuy nhiên các giải 2 pháploại tài sản kinh doanh hợp này mớihuyđược lý để phát và kinhđưa doanh tốt lượng TSCĐ mà công ty đã đầu vào khai thác, vốntư.lưu động không tăng lên tương Chi phí đặt hàng: ứng. Trong thời gian tới, Công Bên cạnh ty đó công cần ty có có thể ápgiải mô hình MCC và IOS để xác định ngân sách D × S dụng pháp a vốn tối ưu trong kì làmkinh đượcdoanh tiếp theo. ty Giao điểm trêngiữa kinhđường nghiệmMCC dự trữvàtừ IOS chính là dự kiến về kinh doanh hợp lýngân đểsáchphát huy vốn tốisản và cần huy ưu lượng kinh điều đó tiêuđộng. doanh Công tốt cần dựa các kỳ trước, thụ kỳ tới, kết hợp với việc nghiên cứu kỹ những biến động về Q giá cả lượng TSCĐ mà công ty đã đầu hàngtư.hoá của thị trường. Bên cạnh đó công Ngoài ra Công ty có thể áp dụng các mô hình tính toán xác định lượng tồn kho tối ưu như: EOQ-Economic Order Quantity hoặc POQ-Prodution Order Quantity. Chi phí tồn kho: (1). Mô hình EOQ nhằm xác định mức đặt hàng hiệu quả trên cơ sở cân nhắc Q ty có thể áp dụng mô giữa chi phí tồn kho và chi phí đặt hàng. ×S hình MCC và IOS để Điều kiện để áp dụng mô hình EOQ: 2 - Nhu cầu phải được xác định và đều trong năm. xác định ngân sách vốn - Giá đơn vị không thay đổi theo qui mô đặt hàng. TC: tổng chi phí tồn kho; tối ưu trong kì kinh - Chi phí đặt một đơn hàng là bằng nhau bất kể qui mô lô hàng. - Chi phí tồn kho tuyến tính theo số lượng hàng tồn kho. Da: Tổng nhu cầu trong năm; doanh tiếp theo. Giao - Cạn dự trữ có thể được bỏ qua do cung cấp hàng đúng lúc. điểm giữa đường MCC Công thức xác định mức đặt hàng hiệu quả: D S Q S: chi phí một lần đặt hàng; TC a H min và IOS chính là ngân Q 2 H: chi phí tồn kho đơn vị trong D S sách vốn tối ưu cần huy Chi phí đặt hàng: a Q năm; động. Chi phí tồn kho: Q S Q: quy mô đặt hàng; 2 4.3.2. Giải pháp để TC: tổng chi phí tồn kho EOQ: mức đặt hàng hiệu quả. D : Tổng nhu cầu trong năm nâng cao công tác quản4.3.2. lý hàng Giải pháptồnS:để a kho chinâng caolần phí một công hàngquản lý hàngMức đặt tác tồn kho đặt hàng hiệu quả: Xác định đúng đắn H: chimứcphí dự tồn trữ khohàng đơn vịhoá tồnnăm trong kho hợp lý trong kỳ, tránh tình Xác định đúngtrạng đắnthừamức dựsẽtrữ hàng hoá gâyquy Q: hàng lãng mô phí, hoá mà thiếu đặt hàng tồn hàng sẽ gây gián đoạn kinh doanh. Để 2 × Da × S kho hợp lý trong kỳ, tránh tình trạng EOQ:thừamức đặt hàng 6hoá hàng hiệu quả EOQ = 2 D S H sẽ gây lãng phí, mà thiếu hàng Mức đặtsẽhànggây hiệugián quả: EOQ đoạn a H là mức đặt hàng tại đó chi phí đặt hàng kinh doanh. Để làm được điềubằng đóchiCông ty cần dựa phí tồn kho. là mức đặt hàng tại đó chi phí đặt hàng bằng chi trên kinh nghiệm dự trữ từ phí tồn kho. các kỳ trước, dự kiến về sản Chi phí Số lượng đơn đặt hàng lượng tiêu thụ kỳ tới, kết hợp TC trong năm: với việc nghiên cứu kỹ những Da N= biến động về giá cả hàng hoá EOQ H của thị trường. Thời gian giữa 2 đơn hàng: Ngoài ra Công ty có thể áp d dụng các mô hình tính toán S T= xác định lượng tồn kho tối ưu N Lượng tồn kho (d: số ngày hoạt động) như: EOQ-Economic Order EOQ Quantity hoặc POQ-Prodution Order Quantity. 7 Tài liệu tham khảo: (1) Mô hình EOQ nhằm xác định mức đặt hàng Tổng kết đánh giá hoạt động của Công ty cổ phần Mía hiệu quả trên cơ sở cân nhắc giữa chi phí tồn kho và đường Sơn La. chi phí đặt hàng. Bảng báo cáo tài chính của Công ty từ năm 2007 - 2017. Giáo trình Tài chính doanh nghiệp - Học viện Tài chính - Điều kiện để áp dụng mô hình EOQ: Nhà xuất bản Tài chính, PGS.TS. Bùi Văn Vần và PGS.TS. Vũ - Nhu cầu phải được xác định và đều trong năm. Văn Ninh. 44 Taïp chí nghieân cöùu Taøi chính keá toaùn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài viết Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
9 p | 1556 | 740
-
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
11 p | 2181 | 718
-
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
14 p | 690 | 368
-
CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QỦA SỬ DỤNG VỐN CỦA NHÀ MÁY ĐÓNG TÀU HẠ LONG
3 p | 212 | 83
-
Kiểm soát tài chính với việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam
15 p | 67 | 8
-
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại các tập đoàn kinh tế
6 p | 84 | 7
-
Bàn về hiệu quả sử dụng vốn dự án tài chính nông thôn tại Việt Nam
6 p | 67 | 6
-
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ phần cảng Đồng Nai
7 p | 57 | 5
-
Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cổ phần tại doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu tài chính
4 p | 94 | 4
-
Tiết kiệm chi phí sử dụng vốn - một giải pháp quan trọng nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp
5 p | 59 | 4
-
Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với người nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam - chi nhánh tỉnh Long An
7 p | 31 | 3
-
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng ngân sách tại các xã, phường, thị trấn thuộc huyện Gia Viễn - tỉnh Ninh Bình
9 p | 76 | 3
-
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh: Nhìn từ thực tế tại Công ty Cổ phần Than Mông Dương – Vinacomin
8 p | 51 | 3
-
Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng
18 p | 34 | 3
-
Nâng cao biện pháp sử dụng vốn tại doanh nghiệp vừa và nhỏ
10 p | 37 | 3
-
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư nhà nước vào doanh nghiệp Việt Nam
5 p | 32 | 2
-
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của tổng Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam
5 p | 48 | 2
-
Nâng cao hiệu quả kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
10 p | 3 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn