intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ngành nhựa kỹ thuật tại Việt Nam: Kết quả xây dựng danh mục công nghệ và hiện trạng phát triển

Chia sẻ: Bình Hòa Nguyễn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

41
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết nghiên cứu hiện trạng và xây dựng danh mục công nghệ trong ngành nhựa kỹ thuật tại Việt Nam có ý nghĩa quan trọng, giúp các cơ quan hữu quan hoạch định chính sách, chiến lược phát triển công nghệ này trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ngành nhựa kỹ thuật tại Việt Nam: Kết quả xây dựng danh mục công nghệ và hiện trạng phát triển

  1. Khoa học - Công nghệ và đổi mới sáng tạo Ngành nhựa kỹ thuật tại Việt Nam: Kết quả xây dựng danh mục công nghệ và hiện trạng phát triển TS Vũ Minh Đức1, TS Mai Văn Huy2, TS Nguyễn Khánh Tùng3, ThS Huỳnh Kim Tước4 Trường Đại học Bách khoa Hà Nội 1 2 Học viện kỹ thuật Quân sự 3 Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ 4 Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KH&CN, Sở KH&CN TP Hồ Chí Minh Xây dựng danh mục các công nghệ và nghiên cứu hiện trạng là hai bước quan trọng trong quy trình xây dựng bản đồ công nghệ* trong các ngành, lĩnh vực nói chung, ngành nhựa kỹ thuật nói riêng. Trong thời gian qua, ngành nhựa kỹ thuật đã phát triển với tốc độ cao (>15%/năm), trở thành một phân ngành quan trọng trong ngành công nghiệp hỗ trợ tại Việt Nam. Việc nghiên cứu hiện trạng và xây dựng danh mục công nghệ trong ngành nhựa kỹ thuật tại Việt Nam có ý nghĩa quan trọng, giúp các cơ quan hữu quan hoạch định chính sách, chiến lược phát triển công nghệ này trong thời gian tới. Kết quả xây dựng danh mục công tại Việt Nam thì các công nghệ sẽ trình sau: Sản phẩm cuối cùng → nghệ được phân tích chi tiết theo từng Các chủng loại linh kiện/chi tiết lớp cho đến công nghệ cụ thể cuối cấu thành sản phẩm → Đặc tính Số lượng công nghệ là tổng số cùng được xác định trong phạm kỹ thuật của các linh kiện thành công nghệ mà Việt Nam có ở lớp vi của bản đồ công nghệ. Một cây phần → Các công nghệ sản xuất. cuối cùng trong từng nhánh công (danh mục) công nghệ theo từng Đối với việc xây dựng cây công nghệ được xác định trong cây lớp sẽ được xác định với số lượng nghệ theo cách này, các công (danh mục) công nghệ. Chủng công nghệ trong từng lớp và tên nghệ được xây dựng hồ sơ công loại công nghệ bao gồm các công các công nghệ cụ thể. nghệ là các công nghệ lõi, có tác nghệ có nguyên lý, phạm vi ứng động trực tiếp đến chất lượng và dụng tương tự. Ở cấp độ tổng Có 2 phương pháp xây dựng sức cạnh tranh của sản phẩm và quát, chủng loại công nghệ được cây công nghệ có thể được sử được xác định là quan trọng trong thể hiện thông qua các công nghệ dụng: 1) Phương pháp xây dựng điều kiện của Việt Nam. Các công đại diện cho các nhánh công cây công nghệ theo quy trình sản nghệ khác nhau, hoặc đại diện nghệ cơ sở trong cùng một chủng xuất hoặc chủng loại công nghệ: cho từng bước trong quy trình sản loại công nghệ được nhóm chung xây dựng công nghệ theo quy xuất cụ thể. vào cùng một hồ sơ công nghệ trình sản xuất có thể được thực để tiết kiệm thời gian và chi phí. Để thực hiện việc xác định hiện đối với ngành, phân ngành danh mục và xây dựng cây công hoặc đối với doanh nghiệp; 2) Đối với ngành nhựa kỹ thuật nghệ trong ngành nhựa kỹ thuật Phương pháp xây dựng cây công với đặc trưng là các sản phẩm nghệ theo sản phẩm: xây dựng nhựa dùng trong các ngành kỹ * Bản đồ công nghệ là bộ tài liệu mô tả, phân danh mục công nghệ theo sản thuật nên có số lượng và chủng tích hiện trạng công nghệ, mối tương quan giữa phẩm được áp dụng cho các sản loại rất đa dạng, tuy nhiên quy các loại công nghệ - sản phẩm, các xu hướng phẩm chủ lực, sản phẩm trọng trình chế tạo các sản phẩm nhựa phát triển công nghệ. Bản đồ công nghệ bao điểm, sản phẩm quốc gia mà sản kỹ thuật có sự tương đồng. Do gồm các thông tin đủ để thể hiện được 3 nội dung cơ bản: hiện trạng công nghệ; mối liên hệ phẩm đó có tính chất công nghệ đó, phương pháp xây dựng cây giữa công nghệ với sản phẩm; xu hướng phát liên ngành. Cây công nghệ cho công nghệ cho ngành nhựa kỹ triển công nghệ ở Việt Nam và trên thế giới. sản phẩm được xây dựng theo quy thuật được nhóm nghiên cứu sử 44 Số 4 năm 2021
  2. khoa học - công nghệ và đổi mới sáng tạo dụng là phương pháp xây dựng kế tối ưu; mô phỏng phân tích; động); ii) 12 công nghệ lớp 3 (lắp cây công nghệ theo quy trình sản hoàn thiện thiết kế; tạo chương lẫn kiểu thủ công; lắp chọn kiểu xuất hoặc chủng loại công nghệ. trình gia công; công nghệ phay; thủ công; lắp sửa kiểu thủ công; công nghệ tiện; gia công lỗ; gia lắp điều chỉnh kiểu thủ công; lắp Quy trình sản xuất các sản công mặt phẳng; gia công nguội; lẫn kiểu bán tự động; lắp chọn phẩm nhựa kỹ thuật trải qua 5 tia lửa điện; cắt dây; tia laze; tia kiểu bán tự động; lắp sửa kiểu công đoạn như sơ đồ hình 1. nước; các thông số kỹ thuật của bán tự động; lắp điều chỉnh kiểu Tương ứng với quy trình đó thì phần công nghệ đúc; biến dạng bán tự động; lắp lẫn kiểu tự động; có 6 công nghệ lớp 1, bao gồm: dẻo; phương pháp khác; nhiệt lắp chọn kiểu tự động; lắp sửa thiết kế sản phẩm; thiết kế, chế luyện; hóa nhiệt luyện; phun phủ; kiểu tự động; lắp điều chỉnh kiểu tạo khuôn; gia công sản phẩm; tự động). gia công hoàn thiện; lắp ráp; đo lắp ráp; độ bền; hình dạng; tính kiểm. chất vật lý. Đo kiểm, gồm: i) 3 công nghệ lớp 2: hình dạng; tính chất vật lý, hóa học; tính chất cơ học; ii) 24 công nghệ lớp 3: kích thước; vị trí; biên dạng; tính chất điện; tính Hình 1. Quy trình sản xuất các sản phẩm nhựa kỹ thuật. chất quang học; tính chất nhiệt; tính chất kháng môi trường và Gia công sản phẩm, gồm: i) 2 thời tiết; tỷ trọng; tính chất thẩm Thiết kế sản phẩm, gồm: i) 5 thấu với các tác nhân hóa học công nghệ lớp 2: gia công nhựa công nghệ lớp 2 (định dạng các (khí, lỏng); tính chất cháy; tính nhiệt dẻo; gia công nhựa nhiệt chức năng chính của sản phẩm; chất kéo; tính chất uốn; tính chất rắn; ii) 20 công nghệ lớp 3: công xác định các mục tiêu sản xuất; nén; tính chất cắt trượt (shear); nghệ Compond; nhựa Blend, phương án trình bày; thiết kế ban tính chất dão (Creep); tính chất Compound; Compozit nhiệt đầu; thiết kế chi tiết - tối ưu hóa cơ nhiệt động (DMA); độ nhớt; độ dẻo gia cường sợi dài, vải, mat; thiết kế); ii) 14 công nghệ lớp 3 bền va đập; độ bền dai; độ bền in 3D nhiệt rắn; RIM - Reaction (kích thước, hình dạng; yêu cầu mỏi; độ cứng; độ mài mòn; độ Injection Molding; RTM - Resin về chịu lực, tải trọng, tính năng bền xé rách; độ bền cào xước. Tranfer Molding chuyển nhựa khác...; xem xét các tiêu chuẩn, vào khuôn; Molding Compound; Từ kết quả xây dựng danh mục quy chuẩn quốc gia, ngành… phun sợi, nhựa (Spray - up); đúc và cây công nghệ cho các công tương ứng; xem xét các yêu cầu kéo (Pultrusion) nhiệt rắn; quấn nghệ thành phần, có thể tổng hợp về môi trường; số lượng sản phẩm nhiệt rắn (Filament Winding); ép được danh mục và cây công nghệ dự kiến; giá thành sản phẩm khuôn; ép phun nhựa nhiệt rắn trong ngành nhựa kỹ thuật tại Việt dự kiến; biểu đồ quy trình công (Thermoset Injection Molding); Nam bao gồm: 5 công nghệ lớp nghệ sản xuất dự kiến; layout thủ đổ khuôn; lăn ép bằng tay; Pre- 1, 26 công nghệ lớp 2, 110 công công; layout bằng máy tính; lên pregs nhiệt rắn; Electrospinning nghệ lớp 3. kế hoạch tổng thể; xây dựng bản nhiệt rắn; túi chân không (Vaccum Hiện trạng phát triển vẽ sản phẩm; phân tích kỹ thuật; Bagging); Autoclave; gia công cơ xác định các yếu tố an toàn nhằm CNC, Laser; tạo xốp. Theo danh mục công nghệ, thì đảm bảo chất lượng sản phẩm; ngành nhựa kỹ thuật được chia Gia công hoàn thiện, gồm: i) 3 xây dựng quy trình chế tao sản thành các nhóm: thiết kế sản công nghệ lớp 2 (trang trí bề mặt; phẩm. phẩm, thiết kế - chế tạo khuôn, gia công cơ CNC, Laser; hàn, gia công sản phẩm, gia công Thiết kế, chế tạo khuôn, gồm: dán); ii) 14 công nghệ lớp 3 (sơn, hoàn thiện, lắp ráp và đo kiểm. i) 5 công nghệ lớp 2 (thiết kế phủ; in; hot Stamping; In-Mold Về mức độ quan trọng của các khuôn; gia công khuôn; nhiệt Decorating; mạ; vắt; khoan; vưa; nhóm trong lớp 1 là thiết kế sản luyện và xử lý bề mặt khuôn; lắp tiện; phay; Laser; cắt tia nước; phẩm chiếm 30%, thiết kế và chế ráp khuôn; đo kiểm khuôn); ii) 26 hàn; dán). tạo khuôn chiếm 25%, gia công công nghệ lớp 3: lấy mẫu; thiết kế Lắp ráp, gồm: i) 3 công nghệ sản phẩm chiếm 20%, gia công tổng quan; thẩm định thiết kế; thiết lớp 2 (thủ công; bán tự động; tự hoàn thiện 10%, lắp ráp 5% và đo 45 Số 4 năm 2021
  3. Khoa học - Công nghệ và đổi mới sáng tạo kiểm 10%. tiêu chí phân cấp sản phẩm nhựa cần sự trao đổi thông tin giữa các kỹ thuật đã được xây dựng. Tiêu doanh nghiệp để đạt được sự Thiết kế sản phẩm chiếm tỷ chí phân cấp được chia thành hai cân bằng tốt hơn và tận dụng thế trọng cao trong danh mục công nhóm là tiêu chí về dung sai kích mạnh từ các doanh nghiệp. nghệ của ngành nhựa kỹ thuật thước và tiêu chí về bề mặt sản Việt Nam, tuy nhiên đặc thù các * phẩm. Tiêu chí về dung sai kích thiết kế này tập trung ở các công * * thước được chia thành 3 cấp độ: ty “mẹ”, là các hãng nước ngoài cấp 1 có độ chính xác cao, cấp 2 Ngày nay, thật khó để tưởng đã có tên tuổi lớn trong các lĩnh có độ chính xác trung bình, cấp tượng nếu thế giới không có nhựa, vực sản xuất ô tô (Toyota), điện - 3 có độ chính xác thông thường. tuy nhiên nhựa lại là một vật liệu điện tử (Samsung). Nó bao gồm Tiêu chí về bề mặt sản phẩm tương đối mới, tồn tại khoảng hơn toàn bộ các bí quyết của sản cũng được chia thành 3 cấp độ: 100 năm. Từ đó đến nay, các sản phẩm và do các công ty quyết cấp 1 có bề mặt láng, bóng hoặc phẩm nhựa nhanh chóng được sử định phương diện thị trường làm vân; cấp 2 có bề mặt bóng hoặc dụng phổ biến trong hầu hết các chủ. Ở nước ta, do việc lệ thuộc bóng mờ; cấp 3 có bề mặt mờ. lĩnh vực và trở thành một ngành thị trường, nên việc thiết kế còn phụ thuộc nhiều vào nước ngoài. Một trong những lĩnh vực sản mũi nhọn trong các ngành công phẩm nhựa kỹ thuật điển hình nghiệp phụ trợ. Sản phẩm nhựa Kết quả nghiên cứu và đánh kỹ thuật là sản phẩm trung gian, phải kể đến là các sản phẩm nhựa giá của nhóm tác giả về trình độ do đó nó được nằm trong một quy kỹ thuật trong ô tô. Tại Việt Nam, công nghệ tại các khâu như sau: trình chung của quá trình phát định hướng phát triển ngành 1) Thiết kế sản phẩm: trình độ triển và chế tạo sản phẩm hoàn công nghiệp ô tô giai đoạn đến năng lực của định dạng các chức thiện. Quá trình đó tạo nên cây 2025, tầm nhìn đến năm 2035 trở năng chính của sản phẩm đạt công nghệ (danh mục) ngành thành ngành quan trọng của đất 52,5%, xác định các mục tiêu sản nhựa kỹ thuật, việc xác định danh nước. Hiện tại, Việt Nam có hơn xuất đạt 59,4%, phương án trình mục và xây dựng cây công nghệ 350 doanh nghiệp sản xuất các bày đạt 67%, thiết kế ban đầu trong ngành nhựa kỹ thuật tại Việt linh kiện/thiết bị liên quan đến ô đạt 60,35% và thiết kế chi tiết - nam đã được thực hiện theo các tô với tổng công suất lắp ráp thiết tối ưu hóa đạt 52,83% so với thế lớp công nghệ lớp 1, lớp 2, lớp kế khoảng 680.000 xe/năm. Dự giới; 2) Thiết kế - chế tạo khuôn: 3. Phương pháp đánh giá hiện báo đến năm 2030 Việt Nam có thiết kế khuôn đạt 29,57%, gia trạng công nghệ được thực hiện từ 466.000 đến 863.000 xe ô tô công khuôn đạt 37,14%, nhiệt bằng cách dựa trên điểm cho mới gia nhập thị trường. Đây là luyện và xử lý bề mặt khuôn đạt của các chuyên gia đối với từng một trong những thị trường lớn 15,71%, lắp ráp khuôn đạt 6,43% công nghệ và đánh giá mức độ nhất của ngành nhựa kỹ thuật. và đo kiểm khuôn đạt 29,57% quan trọng của mỗi danh mục Với hiện trạng năng lực công so với thế giới; 3) Gia công sản (nhóm) công nghệ trong từng nghệ ngành nhựa kỹ thuật đối với phẩm: gia công nhựa nhiệt dẻo lớp, từ đó tổng hợp điểm năng nhóm sản phẩm ô tô, Việt Nam đạt 60,6% và gia công nhựa nhiệt lực công nghệ của các lớp cao có năng lực công nghệ tương đối rắn đạt 56,09% so với thế giới; 4) hơn. Xác định được danh mục cao ở phần lắp ráp, đạt 80% và Gia công hoàn thiện: công nghệ công nghệ và đánh giá được hiện gia công hoàn thiện đạt 75% so trang trí bề mặt đạt 71%, gia công trạng ngành nhựa kỹ thuật Việt với thế giới; thiết kế, gia công mới CNC laser đạt 78% và hàn dán đạt 50% và đo kiểm đạt 65% so Nam sẽ cho thấy được bức tranh đạt 63% so với thế giới; 5) Lắp với thế giới. Tuy nhiên, các doanh tổng thể về hiện trạng năng lực ráp: lắp ráp thủ công trong nước nghiệp lại tập trung chủ yếu gia công nghệ ngành nhựa kỹ thuật đạt 88%, bán tự động đạt 74% và công, gia công hoàn thiện và lắp tại Việt Nam hiện nay. Đây là căn lắp ráp tự động đạt 56% so với ráp, thiết kế đạt gần 20% doanh cứ quan trọng giúp các cơ quan thế giới; 6) Đo kiểm: đo kiểm hình nghiệp, còn đo kiểm là 40-60%. hữu quan hoạch định chính sách, dạng đạt 85%, đo kiểm tính chất Từ đó cho thấy những dấu hiệu chiến lược phát triển công nghệ hóa lý đạt 67,2%, đo kiểm tính chưa cân đối giữa năng lực công này trong thời gian tới ? chất cơ đạt 69% so với thế giới. nghệ và phân phối các doanh Để đánh giá được mối liên hệ nghiệp trong lĩnh vực sản xuất giữa sản phẩm và công nghệ, các các linh kiện nhựa trên ô tô, rất 46 Số 4 năm 2021
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2