intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghị quyết số 04/NQ-­HĐND Tỉnh Bắc Kạn

Chia sẻ: 123458 123458 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

43
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghị quyết số 04/NQ-­HĐND ban hành về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị quyết số: 60/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt tổng số người làm việc trong các tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập hợp đồng lao động theo nghị định số: 68/2000/NĐ-CP và thông qua tổng biên chế công chức năm 2017.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghị quyết số 04/NQ-­HĐND Tỉnh Bắc Kạn

  1. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BẮC KẠN Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 04/NQ­HĐND Bắc Kạn, ngày 11 tháng 4 năm 2017   NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ: 60/NQ­HĐND NGÀY  08 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÊ DUYỆT TỔNG SỐ  NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP HỢP ĐỒNG  LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ: 68/2000/NĐ­CP VÀ THÔNG QUA TỔNG BIÊN CHẾ  CÔNG CHỨC NĂM 2017 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ NĂM Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số: 21/2010/NĐ­CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên  chế công chức; Căn cứ Nghị định số: 41/2012/NĐ­CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị  trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập; Căn cứ Nghị định số: 36/2013/NĐ­CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về vị trí việc  làm và cơ cấu ngạch công chức; Sau khi xem xét Tờ trình số: 10/TTr­UBND ngày 17 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh  về việc chỉnh sửa, bổ sung Nghị quyết số: 60/NQ­HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội  đồng nhân dân tỉnh phê duyệt tổng số người làm việc trong các tổ chức, đơn vị sự nghiệp công  lập, hợp đồng lao động theo Nghị định số: 68/2000/NĐ­CP và thông qua tổng biên chế công  chức năm 2017; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của Đại  biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số: 60/NQ­HĐND ngày 08 tháng 12 năm  2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt tổng số người làm việc trong các tổ chức, đơn vị sự  nghiệp công lập; hợp đồng lao động theo Nghị định số: 68/2000/NĐ­CP và thông qua tổng biên  chế công chức năm 2017. 1. Sửa đổi, bổ sung phụ lục giao biên chế, số người làm việc và hợp đồng lao động năm 2017  tại Điều 1, như sau: TT Đơn vị QLNN  Số người làm việc trong các tổ chức, đơn vị  Số  Tổng (công  sự nghiệp công lập ng chức) ườ i  làm  việ c  tro ng  các 
  2. tổ  ch ức,  đơ n vị  sự  ngh iệp  côn g  lập Số  ng ườ i  làm  việ c  tro ng  các  tổ  ch ức,  đơ n vị  sự  ngh iệp  côn g  lập Số  ng ườ i  làm  việ c  tro ng  các  tổ  ch ức,  đơ
  3. n vị  sự  ngh iệp  côn g  lập Số  ng ườ i  làm  việ c  tro ng  các  tổ  ch ức,  đơ n vị  sự  ngh iệp  côn g  lập Số  ng ườ i  làm  việ c  tro ng  các  tổ  ch ức,  đơ n vị  sự  ngh iệp 
  4. côn g  lập Số  ng ườ i  làm  việ c  tro ng  các  tổ  ch ức,  đơ n vị  sự  ngh iệp  côn g  lập HĐ  68 GD  VH­ Tổ  Tổn Khoa  SN  và  Y tế TT và  chức  g số học khác ĐT TT hội     1 2 3 4 5 6 7 8 9 1+2+9 Sở Nội  3 55 8         8   7 70 vụ Sở Lao  động,  6 Thương  35 46 6 19     21   30 111 binh và  Xã hội Sở Khoa  học và  12 31 17       13 4   6 54 Công  nghệ Sở Nông  nghiệp và  13 263 139         139   31 433 Phát triển  nông thôn 27 Liên minh    12           12 2 14 hợp tác 
  5. xã Văn  phòng  Điều  phối Xây  48 dựng  6 3         3     9 nông thôn  mới và  Giảm  nghèo 2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 2 như sau: Trong thời gian giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh, đối với số biên chế được Trung ương  bổ sung trong năm, biên chế dự phòng, điều chỉnh biên chế giữa các cơ quan, đơn vị trong tổng  số biên chế đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua (bao gồm cả biên chế công chức, số  người làm việc trong các tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập, hợp đồng lao động theo Nghị định  số: 68/2000/NĐ­CP), giao Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân  tỉnh xem xét, quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất. Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết. 2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ Đại biểu Hội đồng  nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ năm thông qua ngày 11  tháng 4 năm 2017./.     CHỦ TỊCH Nguyễn Văn Du        
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2