intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghị quyết số 08/2019/HĐND tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: Cuahoangde Cuahoangde | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

16
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghị quyết số 08/2019/HĐND về việc hỗ trợ kinh phí đối với các trường mầm non, phổ thông công lập, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên cấp huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên năm 2020. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghị quyết số 08/2019/HĐND tỉnh Thái Nguyên

  1. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN  CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH THÁI NGUYÊN Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 08/2019/NQ­HĐND Thái Nguyên, ngày 11 tháng 12 năm 2019   NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG  LẬP, TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP ­ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP  HUYỆN THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2020 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN KHOÁ XIII, KỲ HỌP THỨ 10 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ­CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí   việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập; Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ­CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế   tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Căn cứ Quyết định số 14/2008/QĐ­BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo  dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non; Thông tư số 44/2010/TT­BGDĐT ngày 30  tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ  trường mầm non; Căn cứ Thông tư số 17/2009/TT­BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục  và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục mầm non; Thông tư số 28/2016/TT­ BGDĐT ngày  30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số nội dung   của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT­BGDĐT ngày  25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Thông tư số 28/2009/TT­BGDĐT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo  dục và Đào tạo ban hành Quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông; Thông tư số  15/2017/TT­BGDĐT ngày 09 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi,  bổ sung một số điều của Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông ban hành kèm  theo Thông tư số 28/2009/TT­BGDĐT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục  và Đào tạo; Căn cứ Thông tư số 41/2010/TT­BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo  dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường tiểu học; Thông tư số 50/2012/TT­BGDĐT  ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Điều 40,  bổ sung điều 40a của Thông tư số 41/2010/TT­BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ  trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường Tiểu học; Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT­BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo   về Điều lệ trường trung học cơ sở, phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; Căn cứ Thông tư số 48/2011/TT­BGDĐT ngày 25 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo  dục và Đào tạo, quy định chế độ làm việc đối với giáo viên mầm non; Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT­BGDĐT­BNV ngày 16 tháng 3 tháng 2015 của Bộ  Giáo dục và Đào tạo ­ Bộ Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số  lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
  2. Căn cứ Thông tư số 16/2017/TT­BGDĐT ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục  và Đào tạo hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc  trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập; Xét Tờ trình số 169/TTr­UBND ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc hỗ  trợ kinh phí đối với các trường mầm non, phổ thông công lập, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp  ­ Giáo dục thường xuyên cấp huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên năm 2020; Báo cáo thẩm tra của  Ban văn hoá ­ xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân  dân tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Hỗ trợ kinh phí đối với các trường mầm non, phổ thông công lập, Trung tâm Giáo  dục nghề nghiệp ­ Giáo dục thường xuyên cấp huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên năm 2020  từ nguồn ngân sách tỉnh. 1. Hỗ trợ kinh phí thực hiện công tác giảng dạy trong các trường mầm non, phổ thông công lập;  Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp ­ Giáo dục thường xuyên cấp huyện như sau: a) 01 định mức khoán cấp mầm non (gồm: Nhà trẻ, mẫu giáo) và tiểu học được hỗ trợ:  4.400.000 đồng/tháng; b) 01 định mức khoán cấp trung học cơ sở được hỗ trợ: 4.800.000 đồng/tháng; c) 01 định mức khoán cấp trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên được hỗ trợ: 5.300.000  đồng/tháng; d) Cứ 01 nhóm nhà trẻ được 2,5 định mức khoán; đ) Cứ 01 lớp mẫu giáo được 2,2 định mức khoán; e) Cứ 01 lớp tiểu học được 1,5 định mức khoán; f) Cứ 01 lớp trung học cơ sở được 1,9 định mức khoán; g) Cứ 01 lớp trung học phổ thông, 01 lớp giáo dục thường xuyên được 2,25 định mức khoán; h) Thời gian tính hưởng: 10 tháng/năm. 2. Hỗ trợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ nấu ăn trong các trường mầm non công lập như sau: a) 01 định mức khoán được hỗ trợ: 3.500.000 đồng/tháng; b) Cứ 35 trẻ nhà trẻ hoặc 50 trẻ mẫu giáo thì được hỗ trợ bằng 01 định mức khoán và nếu có số  lẻ từ 18 cháu nhà trẻ hoặc từ 26 cháu mẫu giáo trở lên được tính thêm 01 định mức khoán. Đối  với các trường có nhiều điểm trường lẻ ngoài điểm trường chính, được tính theo định mức trên  và tối thiểu mỗi điểm trường lẻ được tính thêm 01 định mức khoán; c) Thời gian tính hưởng: 10 tháng/năm. Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện việc quản lý, sử dụng kinh phí theo đúng quy  định của pháp luật và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh. 2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu  Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị  quyết. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XIII, Kỳ họp thứ 10 thông  qua ngày 11 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.
  3.     CHỦ TỊCH Nơi nhận: ­ Uỷ ban Thường vụ Quốc hội (Báo cáo); ­ Chính phủ (Báo cáo); ­ Bộ Giáo dục và Đào tạo (Báo cáo); ­ Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp (Kiểm tra); ­ Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ (Kiểm tra); ­ Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo); Bùi Xuân Hòa ­ Thường trực HĐND tỉnh; ­ Ủy ban nhân dân tỉnh; ­ Đoàn ĐBQH tỉnh; ­ Ủy ban MTTQ tỉnh Thái Nguyên; ­ Các đại biểu HĐND tỉnh khoá XIII; ­ Tòa án nhân dân tỉnh; ­ Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh; ­ Cục thi hành án dân sự tỉnh; ­ Kiểm toán nhà nước khu vực X; ­ Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; ­ Văn phòng: Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh; ­ LĐVP HĐND tỉnh; ­ TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã; ­ Báo Thái Nguyên; Đài PTTH tỉnh; ­ Trung tâm TT tỉnh; ­ Lưu: VT.  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1