intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghị quyết số 15/2019/NQ-HĐND tỉnh Lào Cai

Chia sẻ: Tommuni Tommuni | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

42
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghị quyết số 15/2019/NQ-HĐND ban hành Quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức biệt phái, luân chuyển trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghị quyết số 15/2019/NQ-HĐND tỉnh Lào Cai

  1. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH LÀO CAI Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 15/2019/NQ­HĐND Lào Cai, ngày 06 tháng 12 năm 2019    NGHỊ QUYẾT BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,  VIÊN CHỨC BIỆT PHÁI, LUÂN CHUYỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI  KHÓA XV ­ KỲ HỌP THỨ 12 Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật cán bộ công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Căn cứ Luật viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ­CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ Quy định về  tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ­CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 về tuyển dụng, sử dụng và quản   lý viên chức; Căn cứ Nghị định số 163/2018/NĐ­CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi  tiết hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước; Sau khi xem xét Tờ trình số 277/TTr­UBND ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh   về việc đề nghị quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ biệt phái, luân chuyển; Báo cáo thẩm  tra số 261/BC­BPC ngày 02 tháng 11 năm 2019 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh, ý  kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công  chức, viên chức biệt phái, luân chuyển trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Điều 2. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành 1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ, chức thực hiện Nghị quyết này. 2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân  dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
  2. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 06  tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.   CHỦ TỊCH Nơi nhận: ­ UBTV Quốc hội; Chính phủ; ­ Bộ Tài chính; ­ Cục kiểm tra VB QPPL­Bộ Tư pháp; ­ Kiểm toán Nhà nước Khu vực VII; ­ TT: TU, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh; ­ Đại biểu HĐND tỉnh; ­ Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Nguyễn Văn Vịnh ­ TT: HĐND, UBND các huyện, thành phố; ­ VP TU, HĐND, UBND tỉnh; ­ Công báo, Báo, Đài PT­TH tỉnh; ­ Lưu: VT, PC.   QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC BIỆT PHÁI, LUÂN  CHUYỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI (Ban hành kèm theo Nghị Quyết số 15/2019/NQ­HĐND ngày 06/12/2019 của HĐND tỉnh) Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức biệt phái, luân chuyển giữa các  cơ quan trên địa bàn tỉnh Lào Cai, gồm: 1. Phạm vi biệt phái a) Biệt phái được thực hiện trong các cơ quan Đảng, Chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, Đoàn thể  và các đơn vị sự nghiệp công lập. b) Biệt phái từ cơ quan cấp tỉnh về các cơ quan huyện, thành phố, thị xã và các xã, phường, thị  trấn; từ các cơ quan cấp huyện về xã, phường, thị trấn. c) Biệt phái giữa các đơn vị sự nghiệp công lập với nhau. 2. Phạm vi luân chuyển a) Luân chuyển được thực hiện trong các cơ quan Đảng, Chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, Đoàn  thể. b) Luân chuyển từ các cơ quan cấp tỉnh về các cơ quan cấp huyện; từ các cơ quan cấp huyện về  cấp xã. c) Luân chuyển giữa các huyện, thành phố với nhau; luân chuyển giữa các xã, phường, thị trấn  trong cùng một huyện, thành phố với nhau. Điều 2. Đối tượng áp dụng
  3. 1. Đối tượng biệt phái Người được tuyển dụng vào công chức, viên chức; công chức, viên chức sau khi được quy  hoạch chức danh phó trưởng phòng và tương đương; sau khi được bổ nhiệm ngạch chuyên viên  chính và tương đương. 2. Đối tượng luân chuyển Cán bộ, công chức trẻ, có năng lực đang giữ chức danh lãnh đạo quản lý được cử hoặc bổ  nhiệm giữ chức danh lãnh đạo, quản lý khác. Điều 3. Điều kiện được hưởng chính sách Đối tượng quy định tại Điều 2 được hưởng chính sách này khi đáp ứng đủ các điều kiện sau: 1. Được cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định biệt phái, luân chuyển. 2. Khoảng cách từ nơi ở đến cơ quan công tác mới hoặc từ cơ quan công tác cũ đến cơ quan  công tác mới từ 10 km trở lên. Điều 4. Các chính sách hỗ trợ 1. Hỗ trợ thuê nhà ở: Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức biệt phái, luân chuyển mà cơ  quan, địa phương nơi chuyển đến chưa có hoặc không bố trí được nhà ở công vụ thì được hỗ trợ  tiền thuê nhà ở hàng tháng cho đến khi cán bộ được bố trí nhà ở công vụ, cụ thể như sau: a) Cán bộ được biệt phái, luân chuyển đến các phường của thị xã Sa Pa và thành phố Lào Cai  được hỗ trợ 2.100.000 đồng/tháng. b) Cán bộ được biệt phái, luân chuyển đến trung tâm các huyện còn lại trong tỉnh được hỗ trợ  1.800.000 đồng/tháng. c) Cán bộ được biệt phái, luân chuyển đến các xã, thị trấn còn lại trong tỉnh được hỗ trợ  1.500.000 đồng/tháng. 2. Hỗ trợ tiền đi lại Cán bộ biệt phái, luân chuyển được hỗ trợ tiền đi lại hàng tháng như sau: Số tiền hỗ trợ = (Số km từ nơi ở/nơi làm việc đến đơn vị công tác mới) x 2000 đồng/km x 4  lượt/tháng. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức được luân chuyển, biệt phái đến cơ quan công tác  mới, nhưng đã có nhà ở của gia đình tại địa phương được luân chuyển, biệt phái đến thì không  được hưởng chính sách hỗ trợ thuê nhà ở, tiền đi lại. 3. Hỗ trợ sinh hoạt phí
  4. a) Cán bộ biệt phái, luân chuyển đến vùng có điều kiện kinh tế ­ xã hội đặc biệt khó khăn theo  quyết định của cấp có thẩm quyền được hỗ trợ tiền sinh hoạt phí hàng tháng. Mức hỗ trợ bằng  mức tiền phụ cấp khu vực của nơi được biệt phái, luân chuyển đến. b) Cán bộ nữ được cấp có thẩm quyền quyết định biệt phái, luân chuyển được hỗ trợ thêm 50%  của mức hỗ trợ sinh hoạt phí quy định tại khoản a Điều này. Điều 5. Thời gian không được tính hưởng các chính sách hỗ trợ 1. Thời gian đi công tác, làm việc, học tập từ 01 tháng trở lên; 2. Thời gian nghỉ việc không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên (trừ trường hợp ốm đau); 3. Thời gian bị tạm đình chỉ công tác do vi phạm pháp luật. Điều 6. Thời gian hưởng chính sách hỗ trợ 1. Cán bộ, công chức, viên chức được hưởng các chính sách hỗ trợ kể từ ngày có quyết định luân  chuyển, biệt phái cho đến hết thời hạn biệt phái, luân chuyển. 2. Cán bộ, công chức, viên chức được luân chuyển, biệt phái trước ngày chính sách này có hiệu  lực và hiện vẫn đang công tác tại cơ quan, địa phương được luân chuyển, biệt phái đến thì được  hưởng chính sách hỗ trợ cho thời gian còn lại đến khi hết thời hạn biệt phái, luân chuyển. Điều 7. Nguồn kinh phí và phương thức chi trả hỗ trợ 1. Nguồn kinh phí thực hiện: Do ngân sách địa phương đảm bảo, theo phân cấp hiện hành. 2. Phương thức chi trả a) Đối với trường hợp biệt phái: Cơ quan có công chức, viên chức đi biệt phái thực hiện việc chi  trả các khoản hỗ trợ. b) Đối với trường hợp luân chuyển: Cơ quan có cán bộ, công chức chuyển đến thực hiện việc  chi trả các khoản hỗ trợ. c) Việc chi trả được thực hiện vào cùng kỳ lương hàng tháng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
16=>1