intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghị quyết số 222/2019/NQ-HĐND tỉnh Phú Yên

Chia sẻ: Tomtit_999 Tomtit_999 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

12
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghị quyết số 222/2019/NQ-HĐND ban hành việc thu hồi đất vì mục đích phát triển kinh tế - xã hội, vì lợi ích quốc gia, công cộng; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghị quyết số 222/2019/NQ-HĐND tỉnh Phú Yên

  1. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH PHÚ YÊN Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 222 /NQ­HĐND Phú Yên, ngày 27 tháng 12 năm 2019   NGHỊ QUYẾT THU HỒI ĐẤT VÌ MỤC ĐÍCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ ­ XàHỘI, VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA,  CÔNG CỘNG; CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG  HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 15 (KỲ HỌP BẤT THƯỜNG) Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Nghị quyết số 44/NQ­CP ngày 09 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về Điều chỉnh quy  hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016­2020) tỉnh Phú  Yên; Xét Tờ trình số 187/NQ­HĐND ngày 24 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh về đăng ký, báo cáo  danh muc dự án, công trình cần thiết phải thu hồi đất vì mục đích phát triển kinh tế ­ xã hội vì  lợi ích quốc gia, công cộng; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất  rừng phòng hộ trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế ­ Ngân sách  HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Cho phép thu hồi đất vì mục đích phát triển kinh tế ­ xã hội vì lợi ích quốc gia, công  cộng; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ để thực  hiện các dự án, công trình trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau: Tổng số dự án, công trình thuộc trường hợp Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận thu hồi đất là 01  dự án, với tổng diện tích phải thu hồi đất là 105,19 ha. Trong đó: ­ Các loại đất còn lại của nhóm đất nông nghiệp: 84,06 ha. ­ Đất phi nông nghiệp: 1,68 ha. ­ Đất chưa sử dụng: 19,45 ha.  (Chi tiết theo Phục lục 01 đính kèm) Điều 2. Tổ chức thực hiện Hội đồng nhân dân tỉnh giao:  1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. 2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân  dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định, tăng cường kiểm tra, giám sát  việc thực hiện. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên Khóa VII, Kỳ họp thứ 15 (Kỳ họp bất  thường) thông qua ngày 27 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.  
  2.   CHỦ TỊCH Nơi nhận:  ­ UBTVQH; Ban CTĐB;  ­ Chính phủ; ­ Bộ TN & MT; ­ TT.Tỉnh ủy; ­ Đoàn ĐBQH tỉnh; ­ TT.HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh, Huỳnh Tấn Việt ­ Viện KSND, TAND, Cục THADS tỉnh;  ­ Các vị đại biểu HĐND tỉnh; ­ VP: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;  ­ Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; ­ TT.HĐND, UBND các huyện, TX, TP; ­ Báo PY, Đài PT­THPY; ­ Trung tâm thông tin và Công báo tỉnh; ­ Trang TTĐT HĐND tỉnh; ­ Lưu: VT, HSKH.   DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH PHẢI THU HỒI ĐẤT (Kèm theo Nghị quyết số 222 /NQ­HĐND ngày 27 / 12/2019 của UBND tỉnh) Địa điểm  Loại đấtLoại  thực hiện  đấtLoại  dự  đấtLoại  Địa điểm thực hiện  ánTổng  Loại đất đấtLoại  dự án diện tích  đấtLoại  (khoảng   đấtCăn cứ  ha) pháp lý Đất nông  nghiệpĐ ất nông  nghiệpĐ Tên dự án,  ất nông  STT Đất chưa  công trình Đất nông nghiệp nghiệpĐ sử dụng ất nông  Xã,  nghiệpĐ Huyện,  phường,  ất phi  TX, TP thị trấn nông  nghiệp Đất trồng lúa Đất  Các loại đất  trồng  Đất rừng  của nhóm  Đất  Đất chuyên  lúaĐất  đặc dụng đất nông  trồng  trồng lúa  rừng  nghiệp lúa nước phòng  hộ   Tổng cộng      105,19 0,00 0,00 0,00 0,00 84,06 1,68 19,45   Thành phố  1     54,55 0,00 0,00 0,00 0,00 49,15 0,54 4,86   Tuy Hòa Dự án Kè  xã Bình  14,20       8,83 0,54 4,82 chống sạt  Ngọc   Nghị quyết số  lở bờ tả  194/NQ­HĐND  sông Ba kết  ngày 06/12/2019  hợp với  của HĐND tỉnh  phát triển  về thông qua  hạ tầng đô  điều chỉnh chủ  thị đoạn từ  trương đầu tư    cầu Đà  Tuy Hòa dự án; đề nghị  Rằng mới  P. Phú Lâm  40,35       40,32   0,04 của UBND  đến cầu Đà  thành phố Tuy  Rằng cũ  Hòa tại Tờ trình  (hạng mục:  số 418/TTr­ Nạo vét  UBND ngày  khơi thông  23/12/2019 dòng chảy  sông Ba)   Huyện  2     41,04 0,00 0,00 0,00 0,00 34,60 0,00 6,44   Đông Hòa   Dự án Kè  Xã Hòa  Đông Hòa  41,04         34,60   6,44 Nghị quyết số  chống sạt  Thành 194/NQ­HĐND  lở bờ tả  ngày 06/12/2019  sông Ba kết  về thông qua  hợp với  điều chỉnh chủ  phát triển  trương đầu tư  hạ tầng đô  dự án; đề nghị  thị đoạn từ  của UBND  cầu Đà  huyện Đông  Rằng mới  Hòa tại Tờ trình  đến cầu Đà  số 182/TTr­
  3. Rằng cũ  (hạng mục:  Nạo vét  UBND ngày  khơi thông  23/12/2019  dòng chảy  sông Ba) Huyện Phú  3     9,60 0,00 0,00 0,00 0,00 0,31 1,14 8,15   Hòa Dự án Kè  chống sạt  lở bờ tả  Nghị quyết số  sông Ba kết  194/NQ­HĐND  hợp với  ngày 06/12/2019  phát triển  về thông qua  hạ tầng đô  điều chỉnh chủ  thị đoạn từ  trương đầu tư    cầu Đà  Xã Hòa An Phú Hòa 9,60         0,31 1,14 8,15 dự án; đề nghị  Rằng mới  của UBND  đến cầu Đà  huyện Phú Hòa  Rằng cũ  tại Tờ trình số  (hạng mục:  373/TTr­UBND  Nạo vét  ngày 24/12/2019  khơi thông  dòng chảy  sông Ba)  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2