intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghị quyết số 256/2019/NQ-HĐND tỉnh Đồng Tháp

Chia sẻ: Tomtit_999 Tomtit_999 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

14
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghị quyết số 256/2019/NQ-HĐND ban hành quy định nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghị quyết số 256/2019/NQ-HĐND tỉnh Đồng Tháp

  1. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH ĐỒNG THÁP Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 256/2019/NQ­HĐND Đồng Tháp, ngày 16 tháng 7 năm 2019   NGHỊ QUYẾT QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN  HOẠT ĐỘNG SÁNG KIẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP KHOÁ IX ­ KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ­CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi  tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; Căn cứ Thông tư số 03/2019/TT­BTC ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định về nguồn kinh phí, nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động  sáng kiến; Xét Tờ trình số 45/TTr­UBND ngày 28 tháng 5 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh thông qua  dự thảo Nghị quyết quy định nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt  động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá – Xã hội Hội  đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Quy định nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến  trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, cụ thể: 1. Nội dung và mức chi họp của Hội đồng sáng kiến a) Chủ tịch Hội đồng: 400.000 đồng/buổi họp. b) Phó Chủ tịch Hội đồng, thư ký Hội đồng và các thành viên Hội đồng (gồm các chuyên gia  hoặc những người có chuyên môn về lĩnh vực có liên quan đến nội dung sáng kiến): 200.000  đồng/người/buổi họp. c) Các thành phần khác tham gia Hội đồng theo quyết định của người đứng đầu cơ sở xét công  nhận sáng kiến: 80.000 đồng/người/buổi họp. d) Chi tiền tài liệu, văn phòng phẩm phục vụ họp Hội đồng: thanh toán theo hóa đơn thực tế  phát sinh trong phạm vi dự toán được phê duyệt. 2. Nội dung và mức chi phổ biến sáng kiến Các hình thức giao dịch về sáng kiến (hội chợ, triển lãm): ngân sách nhà nước hỗ trợ các khoản  chi phí thuê mặt bằng (điện, nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ); chi phí vận chuyển và thiết kế, dàn  dựng gian hàng; chi phí hoạt động chung của Ban tổ chức (trang trí tổng thể, lễ khai mạc, bế  mạc, in ấn tài liệu và các chi phí khác liên quan). Mức hỗ trợ là 10 triệu đồng/1 đơn vị tham gia. 3. Tổ chức hội nghị, hội thảo để hỗ trợ việc triển khai áp dụng sáng kiến lần đầu, công bố, phổ  biến, áp dụng rộng rãi các sáng kiến (gồm: sáng kiến có khả năng áp dụng rộng rãi và mang lại  lợi ích to lớn cho xã hội, sáng kiến là giải pháp quản lý và giải pháp tác nghiệp trong lĩnh vực  hành chính, sự nghiệp của Nhà nước và các sáng kiến tạo ra do Nhà nước đầu tư kinh phí, 
  2. phương tiện vật chất ­ kỹ thuật): thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 142/2017/NQ­ HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định chế độ công tác phí,  chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. 4. Chi khuyến khích phong trào thi đua lao động sáng tạo a) Tổ chức các hội thi sáng tạo, triển lãm kết quả lao động sáng tạo, Tuần lễ Sáng kiến quốc  gia, tổng kết và khen thưởng hoạt động sáng kiến hàng năm và các hoạt động khác để tôn vinh  tổ chức, cá nhân điển hình và biểu dương các sáng kiến có thể áp dụng rộng rãi và mang lại lợi  ích thiết thực cho xã hội: thực hiện theo Phụ lục 01 kèm theo Nghị quyết này. b) Thông tin, tuyên truyền về các tổ chức, cá nhân điển hình trong phong trào thi đua sáng tạo:  thực hiện theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh  toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được phê duyệt. c) Hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc tạo ra và áp dụng sáng kiến  thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ để nghiên cứu phát triển và hoàn thiện, áp dụng  sáng kiến: thực hiện theo Phụ lục 02 kèm theo Nghị quyết này. d) Tổ chức hội nghị tổng kết hoạt động sáng kiến ở các ngành, các cấp: thực hiện theo quy định  tại Nghị quyết số 142/2017/NQ­HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân Tỉnh  quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. 5. Các nội dung khác liên quan thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2019/TT­BTC. 6. Nguồn kinh phí thực hiện Theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành. Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân Tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng  nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp Khóa IX, kỳ họp thứ mười một  thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2019./.      CHỦ TỊCH Nơi nhận: ­ Như Điều 3; ­ UBTVQH, VPQH, VPCP (I,II); ­ Ban Công tác đại biểu; ­ Bộ: Tài chính; Khoa học và Công nghệ; ­ Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);  ­ TT/TU, UBND, UBMTTQVN Tỉnh; Phan Văn Thắng ­ Đoàn ĐBQH Tỉnh, UBKT Tỉnh uỷ; ­ Đại biểu HĐND Tỉnh; ­ Các sở, ban, ngành, đoàn thể Tỉnh; ­ Văn phòng: HĐND, UBND Tỉnh; ­ TT/HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố; ­ Công báo Tỉnh; ­ Lưu: VT, TH. Đề.   PHỤ LỤC 01 MỨC CHI HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC GIẢI THƯỞNG HỘI THI SÁNG TẠO KỸ THUẬT VÀ  CUỘC THI SÁNG TẠO THANH THIẾU NIÊN NHI ĐỒNG (Kèm theo Nghị quyết số 256/2019/NQ­HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân   tỉnh Đồng Tháp)
  3. Số  Cấp tỉnh Cấp huyện Nội dung Đơn vị tính TT 1 Chi giải thưởng cho các tổ chức, cá nhân có các công trình, giải pháp, đề tài  đoạt giải thưởng tại các Hội thi, Cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ  thuật a Đối với Hội thi sáng tạo kỹ thuật ­ Giải nhất Ngàn đồng/giải 30.000   ­ Giải nhì Ngàn đồng/giải 20.000   ­ Giải ba Ngàn đồng/giải 15.000   ­ Giải khuyến khích Ngàn đồng/giải 5.000   b Đối với Cuộc thi sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng
  4. ­ Giải đặc biệt Ngàn đồng/giải 10.000 5.000 ­ Giải nhất Ngàn đồng/giải 8.000 4.000 ­ Giải nhì Ngàn đồng/giải 6.000 3.000 ­ Giải ba Ngàn đồng/giải 4.000 2.000 ­ Giải khuyến khích Ngàn đồng/giải 2.000 1.000 Chi khen thưởng cho các  cơ quan, tổ chức và cá nhân  có thành tích xuất sắc trong  tuyên truyền, vận động, tổ  Chi khen thưởng cho các cơ quan, tổ chức và cá  chức các Hội thi, Cuộc thi  nhân có thành tích xuất sắc trong tuyên truyền,  sáng tạo khoa học – công  2 vận động, tổ chức các Hội thi, Cuộc thi sáng tạo  nghệ và kỹ thuậtThực hiện  khoa học – công nghệ và kỹ thuật theo các hình thức khen  thưởng quy định tại Luật  thi đua, khen thưởng và  Nghị định số 91/2017/NĐ­ CP ngày 31/7/2017 của  Chính phủ 3 Thuê chuyên gia phân tích, đánh  Ngàn đồng/ Chi tổ chức xét chọn và chấm giải thưởng a giá, khảo nghiệm công trình,  công trình/đề  1.000 500 giải pháp, đề tài dự thi tài/giải pháp b Họp Hội đồng giám khảo       Ngàn đồng/ ­ Chủ tịch Hội đồng 500 200 người/buổi ­ Ủy viên, thư ký Ngàn đồng/ 300 100
  5. người/buổi 4 Chi thù lao đối với thành viên Ban Tổ chức và Ban thư ký trong thời gian tổ  Ngàn đ chức hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa h ồng/ ệ và kỹ thuật theo kế hoạch  ọc công ngh ­ được cổấ ch Ban T ức ẩm quyền phê duyệt p có th người/tháng 300 150 Ngàn đồng/ ­ Ban Thư ký 200 100 người/tháng 5 Chi hỗ trợ cho các tác giả đoạt giải đi nhận  Chi hỗ trợ cho các tác giả  giải thưởng (gồm: chi phí đi lại, tiền ăn, ở trong  đoạt giải đi nhận giải  thời gian nhận giải thưởng)
  6. 6 thưởng (gồm: chi phí đi  Chi tuyên truyền, vận động các tổ chức và cá  ại, tiền ăn, ở trong th lChi tuyên truy ền, vận đ ời ộng  nhân tham gia các Hội thi, Cuộc thi sáng tạo khoa  gian nh các tổ chận gi ải  ức và cá nhân  a học ­ công nghệ và kỹ thuật; tuyên truyền về các  tham gia các Hộệ th ưở ng)Th ự c hi n theo quy i thi, Cu ộc    công trình, giải pháp, đề tài đoạt giải. ịnh hiện hành v đthi sáng tạo khoa h ề ch ế độ  ọc ­  công tác phí Tổ chức lễ phát động, Lễ tổng kết và trao giải  cho các Hội thi, Cuộc thi sáng tạo khoa học ­ công  b nghệ và kỹ thuật (bao gồm chi thuê địa điểm,  trang trí khánh tiết, văn nghệ và chi khác liên quan  trực tiếp) Thuê địa điểm trưng bày, tiển lãm các công trình,  Thuê địa điểm trưng bày,  c giải pháp, đề tài đoạt giải trong thời gian trao giải  ở địa phương và quốc tế Chi văn phòng phẩm, thanh toán dịch vụ công  cộng (tiền điện, nước, thông tin liên lạc) in ấn tài  d liệu, làm cúp, kỷ yếu của Hội thi, Cuộc thi sáng  tạo khoa học­công nghệ và kỹ thuật Thuê công nhân để thực hiện các công việc khác  đ có liên quan đến công tác tổ chức các Hội, Cuộc  thi sáng tạo khoa học – công nghệ và kỹ thuật Tổ chức hội nghị, hội thảo; thuê phương tiện đi  Tổ chức hội nghị, hội thảo;  lại và công tác phí của Ban tổ chức, Ban chỉ đạo,  thuê phương tiện đi lại và  e Ban thư ký theo chương trình, kế hoạch được phê công tác phí của Ban tổ  duyệt chức, Ban chỉ đạo, Ban thư    PHỤ LỤC 02 ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ  CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP  (Kèm theo Nghị quyết số 256/2019/NQ­HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân   dân tỉnh Đồng Tháp) 1. Dự toán tiền công lao động trực tiếp: Dự toán tiền công trực tiếp đối với từng chức danh được tính theo công thức và định mức sau: Tc = Lcs x Hstcn x Snc  Trong đó: Tc: Dự toán tiền công của chức danh. Lcs: Lương cơ sở do Nhà nước quy định. Hstcn: Hệ số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh tính theo Bảng 1 dưới  đây. Snc: Số ngày công của từng chức danh. Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, cụ thể: TT Chức danh Cấp  Cấp cơ 
  7. tỉnh sở 1 Chủ nhiệm nhiệm vụ 0,63 0,31 2 Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học 0,39 0,19 3 Thành viên  0,20 0,10 4 Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ 0,12 0,06 Dự toán tiền công đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 15% tổng dự  toán tiền công trực tiếp đối với các chức danh quy định tại điểm a, b, c Khoản 1 Điều 4 của Quy  định này. 2. Thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp nghiên cứu: a) Thuê chuyên gia trong nước: Trong trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ có nhu cầu cần thiết phải thuê chuyên gia  trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ căn cứ nội dung yêu cầu công việc  thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ cho hội đồng tư  vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Trường  hợp thuê chuyên gia trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước đối  với đề tài cấp tỉnh không vượt quá 32.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/1 tháng). Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 20% tổng  dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại  Khoản 1 Điều 6 Quy định này. b) Thuê chuyên gia ngoài nước: Trong trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ có nhu cầu thật cần thiết phải thuê chuyên  gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ căn cứ nội dung yêu cầu công  việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả  của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia cho hội đồng tư vấn đánh giá  xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Tổng dự toán kinh  phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi  tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại Khoản 1 Điều 6 Quy  định này. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách  nhà nước chịu trách nhiệm về nội dung và mức kinh phí thuê chuyên gia ngoài nước. c) Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở: không được thuê chuyên gia. 3. Dự toán chi phí mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu: trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối  lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan. 4. Dự toán chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định: trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối  lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan. Nội dung chi này  có mục tiêu, nội dung gắn kết hữu cơ, đồng bộ và được tiến hành trong một thời gian nhất định  phù hợp với tiến độ của nhiệm vụ khoa học và công nghệ; được quản lý theo quy định hiện  hành về sửa chữa, mua sắm tài sản hình thành có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước. 5. Dự toán chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu: theo các quy định tại  Thông tư số 71/2018/TT­BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định  chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội  nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước; Nghị quyết số  142/2017/NQ­HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ  công tác phí, chế độ hội nghị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Ngoài ra, định mức xây dựng dự toán  chi thù lao tham gia hội thảo khoa học và công nghệ như sau:
  8. Đơn vị tính: đồng. STT Nội dung công việc Cấp tỉnh Cấp cơ sở 1 Người chủ trì 1.200.000 600.000 2 Thư ký hội thảo 400.000 200.000 3 Báo cáo viên trình bày tại hội thảo 1.600.000 800.000 4 Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo  800.000 400.000 đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo 5 Thành viên tham gia hội thảo 150.000 80.000 6. Dự toán nội dung và mức chi điều tra, thống kê, khảo sát nhằm thu thập số liệu phục  vụ nhiệm vụ khoa học và công nghệ: thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 137/2017/NQ­ HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung và mức chi  thực hiện các cuộc điều tra, thông kê trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. 7. Dự toán chi họp hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở (tự đánh giá) nhiệm vụ khoa  học và công nghệ Đơn vị tính: đồng. Nhiệm vụ  Nhiệm vụ  Đơn vị  TT Nội dung công việc KH&CN  KH&CN  tính cấp tỉnh cấp cơ sở Nhiệm  a Chi họp Hội đồng nghiệm thu     vụ   Chủ tịch Hội đồng   600.000 0   Phó chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng   400.000 0   Thư ký hành chính   150.000 0 Đại biểu được mời tham dự (tối đa 10 đại      120.000 0 biểu) 01 phiếu  b Chi nhận xét đánh giá nhận xét      đánh giá   Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng   200.000 0 Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong      270.000 0 Hội đồng 8. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán  các nội dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm vụ khoa học và công nghệ, bao gồm: chi điện,  nước, các khoản chi hành chính phát sinh liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ khoa học và  công nghệ tại tổ chức chủ trì; chi tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá  trình quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của tổ chức chủ trì.  Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ bằng 4% tổng dự toán kinh phí  thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không  quá 160 triệu đồng/nhiệm vụ. 9. Các khoản chi khác: áp dụng theo quy định hiện hành.  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0