intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghị quyết số 51/2017/NQ-­HĐND Tỉnh Hòa Bình

Chia sẻ: 123458 123458 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

75
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghị quyết số 51/2017/NQ-­HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2016-2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghị quyết số 51/2017/NQ-­HĐND Tỉnh Hòa Bình

  1. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH HÒA BÌNH Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 51/2017/NQ­HĐND Hòa Bình, ngày 13 tháng 7 năm 2017   NGHỊ QUYẾT QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI  DUNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH HÒA BÌNH, GIAI ĐOẠN 2016­2020 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH  KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ TƯ Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp ngày 22 tháng 6 năm 2015; Thực hiện Quyết định số 1600/QĐ­TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về  việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016­2020;  Quyết định số 900/QĐ­TTg ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh   sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135  giai đoạn 2017­2020; Quyết định số 582/QĐ­TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng  Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, xã khu vực II, xã khu vực I   thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016­2020; Xét Tờ trình số 26/TTr­UBND ngày 05 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về  việc ban hành Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây  dựng nông thôn mới tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2016 ­ 2020; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế ­  ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ   họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đối với Chương trình mục tiêu Quốc gia  xây dựng nông thôn mới để thực hiện một số nội dung xây dựng xã nông thôn mới tỉnh Hòa  Bình, giai đoạn 2016 ­ 2020, cụ thể như sau: 1. Phạm vi: Nghị quyết này quy định đối với các nội dung, công việc có sử dụng nguồn vốn  Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016­2020. 2. Đối tượng a) Các xã thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hòa  Bình, giai đoạn 2016­2020. b) Người dân và cộng đồng dân cư nông thôn; hệ thống chính trị tại địa phương; doanh nghiệp  và các tổ chức kinh tế, xã hội. 3. Nguyên tắc hỗ trợ Hỗ trợ vốn cho các hạng mục, công trình thực hiện theo kế hoạch xây dựng nông thôn mới hàng  năm, theo quy mô và tổng mức đầu tư do cấp có thẩm quyền phê duyệt. Các hạng mục công  trình phải phù hợp với Quy hoạch xây dựng nông thôn mới của xã và thuộc Đề án xây dựng  nông thôn mới đã được phê duyệt. 4. Nội dung và mức hỗ trợ
  2. Trên cơ sở kế hoạch vốn được hỗ trợ từ ngân sách trung ương được cấp có thẩm quyền thông  báo và điều kiện thực tế của tỉnh, Cơ quan thường trực các Chương trình xây dựng mục tiêu,  nhiệm vụ, phương án phân bổ để thực hiện các nội dung của Chương trình, cụ thể: a) Hỗ trợ 100% kinh phí từ ngân sách nhà nước cho tất cả các xã để thực hiện: Công tác quy  hoạch, tuyên truyền, đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực cho cộng đồng, người dân và cán bộ  xây dựng nông thôn mới các cấp; đào tạo nghề cho lao động nông thôn (thuộc phạm vi đề án  Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt). b) Hỗ trợ vật tư để làm đường trục thôn, bản và đường liên thôn bản; đường ngõ, xóm: ­ Đối với các xã, xóm đặc biệt khó khăn, xã CT229 được hỗ trợ toàn bộ vật liệu gồm: Xi măng,  cát, đá, sỏi. ­ Đối với các xã khu vực II theo Quyết định số 582/QĐ­TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng  Chính phủ được hỗ trợ toàn bộ xi măng và hỗ trợ thêm một loại vật liệu (cát hoặc đá, sỏi). ­ Đối với các xã còn lại được hỗ trợ toàn bộ xi măng. c) Hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các xã để thực hiện một số nội dung khác, như  sau: Mức hỗ trợ đối với các  Mức hỗ trợ đối  Số  Nội dung hỗ trợ xã, xóm đặc biệt khó  với các xã còn lại  TT khăn, xã CT 229 (%)* (%)* Đường xã và đường từ trung  1 85 75 tâm xã đến đường huyện 2 Đường trục chính nội đồng 75 50 Kiên cố hóa kênh mương nội  3 85 75 đồng và Công trình thủy lợi nhỏ. 4 Xây dựng trường học đạt chuẩn 95 90 5 Xây dựng trạm y tế xã 95 90 6 Xây dựng nhà văn hóa xã 90 80 7 Xây dựng công trình thể thao xã 80 70 Xây dựng điểm vui chơi, giải trí  8 75 60 xã 9 Xây dựng nhà văn hóa thôn, xóm 75 50 10 Xây dựng CT thể thao thôn, xóm 60 50 Xây dựng chợ nông thôn; cơ sở  11 75 60 hạ tầng thương mại nông thôn Xây dựng hạ tầng (ngoài hàng  rào) các khu sản xuất tập trung,  12 tiểu thủ công nghiệp, khu chăn  75 60 nuôi, nuôi trồng thuỷ sản tập  trung Công trình cấp nước sinh hoạt  13 90 75 tập trung Công trình thoát nước thải khu  14 90 75 dân cư tập trung
  3. 15 Điểm thu gom rác thải thôn xóm 75 60 Xây dựng điểm tập trung xử lý  16 90 80 rác thải, lò đốt rác thải của xã Hỗ trợ xây dựng cải tạo nghĩa  17 60 40 trang Cải tạo, mở rộng nâng cấp hệ  18 50 30 thống lưới điện nông thôn Hỗ trợ đầu tư, mua sắm hệ  19 95 90 thống truyền thanh xã Hỗ trợ mua máy móc, thiết bị  gieo trồng, chăn nuôi, thu hoạch,  chế biến bảo quản tiêu thụ sản  phẩm trong lĩnh vực trồng trọt,  20 70 50 chăn nuôi, thủy sản, lâm nghiệp,  chế biến nông lâm thủy sản,  ngành nghề tiểu thủ công  nghiệp và dịch vụ nông thôn. Hạ tầng thiết yếu trong hàng  rào phục vụ sản xuất, tiểu thủ  công nghiệp, thủy sản (hệ thống  21 50 30 nước, xử lý chất thải, xây dựng  chuồng trại, hệ thống nhà lưới,  vệ sinh môi trường,…) Hỗ trợ xây dựng cảnh quan môi  trường nông thôn: Xanh, sạch,  đẹp (bồn hoa, cây xanh, vỉa hè,  22 chỉnh trang khu trung tâm, điện  50 30 chiếu sáng đường trục chính,  các hạng mục vệ sinh môi  trường nông thôn) Xây dựng công trình cấp nước  sinh hoạt nhỏ lẻ (giếng đào,  23 80 70 giếng khoan, bể chứa nước  mưa) * Tỷ lệ % mức hỗ trợ kinh phí nêu trên là mức hỗ trợ tối đa cho các nội dung công việc. Hằng  năm, căn cứ cụ thể số vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho tỉnh và vốn đối ứng từ ngân sách  địa phương để phân bổ theo tỷ lệ tương ứng. Ngoài mức hỗ trợ kinh phí nêu trên, Ủy ban nhân  dân các huyện, thành phố huy động thêm các nguồn lực hợp pháp khác để bổ sung cho Chương  trình. d) Đối với nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ và hoạt động khuyến nông thực hiện  theo Nghị định số 02/2010/NĐ­CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ. đ) Đối với nội dung hỗ trợ phát triển hợp tác xã thực hiện theo Quyết định số 2261/QĐ­TTg  ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ. 5. Cơ chế quản lý vốn đầu tư: Cơ chế quản lý vốn đầu tư đối với các nội dung hỗ trợ theo Quy  định này được thực hiện theo các quy định hiện hành về quản lý vốn đầu tư thuộc Chương trình  mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới.
  4. 6. Nguồn kinh phí hỗ trợ: Nguồn kinh phí thực hiện từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc  gia xây dựng nông thôn mới do ngân sách trung ương hỗ trợ và vốn đối ứng từ ngân sách địa  phương. Nội dung và mức hỗ trợ được cân đối, bố trí theo kế hoạch giao hàng năm. 7. Thời gian thực hiện: Từ kế hoạch năm 2018. Điều 2. Bãi bỏ Nghị quyết số 97/2014/NQ­HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân  dân tỉnh Hoà Bình về việc Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội  dung xây dựng nông thôn mới tỉnh Hoà Bình giai đoạn 2014­2020 khi Nghị quyết này có hiệu lực  thi hành. Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao: 1. Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện  nếu có phát sinh, vướng mắc Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh  xem xét, quyết định; báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện theo quy định của pháp  luật. 2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu  Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết  theo quy định của pháp luật. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVI Kỳ họp thứ 4 thông qua  ngày 13 tháng 7 năm 2017, có hiệu lực từ ngày 23 tháng 7 năm 2017./.     CHỦ TỊCH Nơi nhận: ­ Ủy ban thường vụ Quốc hội; ­ Văn phòng Quốc hội; ­ Văn phòng Chính phủ; ­ Bộ Nội vụ; ­ Bộ Tài chính; ­ Cục Kiểm tra VBQPPL ­ Bộ Tư pháp; Trần Đăng Ninh ­ Thường trực Tỉnh ủy; ­ Thường trực HĐND tỉnh; ­ UBND tỉnh (CT, các PCT); ­ Đoàn ĐBQH tỉnh; ­ Ủy ban MTTQVN tỉnh; ­ Đại biểu HĐND tỉnh; ­ Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; ­ TT HĐND, UBND các huyện, thành phố; ­ LĐ Văn phòng HĐND tỉnh; ­ TT tin học và Công báo VP. UBND tỉnh; ­ Cổng thông tin điện tử tỉnh; ­ Lưu: VT, CTHĐND (126b).    
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0