TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
<br />
NGHIÊN CỨU ðẶC ðIỂM HÌNH ẢNH VÀ KẾT QUẢ ðIỀU TRỊ<br />
PHÌNH ðỘNG MẠCH NÃO PHỨC TẠP BẰNG ðẶT STENT<br />
ðỔI HƯỚNG DÒNG CHẢY<br />
Vũ ðăng Lưu1 , ðinh Trung Thành2<br />
1<br />
<br />
Trường ðại học Y Hà Nội; 2Bệnh viện Saint Paul<br />
<br />
Nghiên cứu nhằm mô tả ñặc ñiểm hình ảnh và ñánh giá kết quả ñiều trị phình ñộng mạch não phức tạp<br />
bằng ñặt stent pipeline ñổi hướng dòng chảy. 37 b ệnh nhân có 38 phình ñộng mạch não phức tạp ñược<br />
chẩn ñoán và ñiều trị ñặt stent pipeline tại b ệnh viện Bạch Mai từ tháng 8/2012 ñến tháng 8/2014. ðặc ñiểm<br />
hình ảnh phình ñộng mạch não phức tạp ñược mô tả trên ảnh chụp mạch số hóa xóa nền (DSA). Kết quả<br />
tắc phình ñộng mạch não phức tạp ñược ñánh giá trên ảnh chụp mạch số hóa xóa nền và cộng hưởng từ.<br />
ðánh giá lâm sàng theo phân ñộ Rankin cải tiến. Kết quả cho thấy, tỷ lệ gặp phình cổ rộng chiếm 57,89%,<br />
phình khổng lồ (> 25mm) chiếm 13,16%, phình hình thoi chiếm 10,53%, phình tái thông lớn chiếm 10,53%,<br />
phình dạng b ọng nước chiếm 7,89%. ðặt stent ñổi hướng dòng chảy thành công ñạt 97,4%. Theo dõi trên<br />
cộng hưởng từ và ảnh chụp mạch số hóa xóa nền thấy tỷ lệ tắc hoàn toàn ngay sau can thiệp chiếm 5,3%,<br />
sau 3 - 6 tháng là 85,7% sau 12 tháng là 90,3%.Tỷ lệ b ệnh nhân hoàn toàn b ình thường (mRS 0 - 1) sau can<br />
thiệp chiếm 91,9%. Kết luận: stent ñổi hướng dòng chảy là phương pháp hiệu quả trong ñiều trị các phình<br />
ñộng mạch não phức tạp.<br />
Từ khóa: stent ñổi hướng dòng chả y, phình ñộng mạch não phức tạp<br />
<br />
I. ðẶT VẤN ðỀ<br />
<br />
sẽ gặp khó khăn ñối với các trường hợp phình<br />
ñộng mạch não phức tạp bao gồm các túi<br />
<br />
Phình ñộng mạch não là sự giãn khu t rú<br />
<br />
phình cổ rộng, túi phình ở vị trí giải phẫu khó<br />
<br />
dạng hình túi hoặc hình thoi ñộng mạch nội<br />
<br />
(gốc ñộng mạc h mắt) hoặc nằm ngược<br />
<br />
sọ, chiếm khoảng 2,3% dân số [1]. Khi vỡ gây<br />
<br />
hướng, các túi phình tái thông sau ñiều trị<br />
bằng vòng xoắn kim loại, túi phình khổng lồ,<br />
<br />
tỉ lệ tử vong cao 40 - 45%, kèm di chứng nặng<br />
nề [1]. ðiều trị can thiệp nội mạch sử dụng<br />
<br />
túi phình hình thoi, túi phình bóc tách sau<br />
<br />
vòng xoắn kim loại vẫn ñược coi là phươ ng<br />
<br />
chấn thương hoặc túi phình dạng bọng nước<br />
<br />
pháp hiệu quả và an toàn với tỉ lệ di chứ ng<br />
<br />
(blister - like). Can thiệp nội mạch ñể tắc túi<br />
<br />
thấp ñối với phình ñộng mạch vỡ theo nghiên<br />
<br />
phình phức tạp trên hoặc phải tắc ñộng mạch<br />
<br />
cứu ISAT (23,5% của phương pháp nút mạch<br />
<br />
mang nếu tuần hoàn bàng hệ tốt, hoặc gặp tỉ<br />
<br />
so với 30,9% của phương pháp phẫu thuật)<br />
<br />
lệ tái thông cao từ 15 - 33% nếu thả vòng<br />
<br />
và ñối với phình mạch chưa vỡ theo nghiên<br />
<br />
xoắn kim loại. Các trường hợp không thể ñiều<br />
<br />
cứu ATENA với tỉ lệ di chứng và tử vong là<br />
<br />
trị tắc túi phình ñược do không thể tiếp c ận<br />
<br />
5,4% [1; 2]. Tuy nhiên can thiệp nút túi phình<br />
<br />
hoặc không thể tắc mạch mang do tuần hoàn<br />
bàng hệ không ñáp ứng. Mục tiêu làm tắc<br />
<br />
ðịa chỉ liên hệ: Vũ ðăng Lưu, Bộ môn Chẩn ñoán hình<br />
ảnh - Trường ðại học Y Hà Nội.<br />
<br />
hoàn toàn túi phình ñồng thời bảo tồn mạch<br />
mang là một thách thức lớn ñặt ra khi ñiều trị<br />
<br />
Email: vudangluu@yahoo.com.<br />
<br />
phình ñộng mạch não phức tạp bằng phươ ng<br />
<br />
Ngày nhận: 03/12/2014<br />
Ngày ñược chấp thuận: 18/5/2015<br />
<br />
pháp can thiệp nội mạch cũng như phẫu thuật.<br />
Ra ñời năm 2007, stent ñổi hướng dòng chảy<br />
<br />
56<br />
<br />
TCNCYH 93 (1) - 2015<br />
<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
ñược thiết kế với mắt lưới Stent khá dày, sau<br />
<br />
ðịa ñiểm và thời gian tiến hành: từ tháng<br />
<br />
khi ñặt vào trong lòng mạc h sẽ làm giảm dòng<br />
<br />
8/2012 ñến tháng 8/2014 tại khoa chẩn ñoán<br />
<br />
chảy ñi vào và ñi ra túi phình, ñồng thời thay<br />
<br />
hình ảnh Bệnh viện Bạch Mai<br />
<br />
ñổi dòng chảy trong túi và giảm áp lực khu trú<br />
<br />
Ph45ng ti7n nghi ên c8u<br />
<br />
trên thành túi, từ ñó ứ trệ hay ñọng máu trong<br />
túi phình dần dẫn tới tắc túi phình mà không<br />
<br />
- Máy chụp mạch số hóa xóa nền (DSA) 1<br />
<br />
cần ñặt vật liệu gây tắc trong túi. Trên thế giới<br />
stent ñổi hướng dòng chảy ñược ứng dụng<br />
trong ñiều trị phình ñộng mạch não phức tạp<br />
từ năm 2007 với tỷ lệ tắc hoàn toàn túi phình<br />
phức tạp ñược công bố lên tới 93 - 95%, với tỉ<br />
lệ tai biến thấp từ 2,3 ñến 5,6% [3; 4]. Ở Việt<br />
Nam, stent ñổi hướng dòng chảy bắt ñầu áp<br />
dụng từ 2009 nhưng chưa có một nghiên cứu<br />
ñánh giá về hiệu quả ñiều trị [5]. Do ñó chúng<br />
tôi tiến hành nghiên cứu này với mục tiêu:<br />
1. Mô tả ñặc ñiểm hình ảnh phình ñộng<br />
mạch não phức tạp.<br />
2. ðánh giá kết quả ban ñầu của phương<br />
pháp ñặt stent ñổi hướng dòng chảy.<br />
<br />
II. ðỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br />
1. ðối tượng<br />
Tiêu chu(n l+a ch-n<br />
Tất cả các bệnh nhân ñược chẩn ñoán<br />
phình ñộng mạch não phức tạp chưa vỡ hoặc<br />
ñã vỡ ñược ñiều trị qua giai ñoạn cấp và ñược<br />
chỉ ñịnh ñiều trị ñặt stent ñổi hướng dòng chảy.<br />
Tiêu chu(n lo/i tr2<br />
- Bệnh nhân có phình ñộng mạch não<br />
phức tạp chảy máu giai ñoạn cấp.<br />
<br />
- Máy chụp cắt lớp vi tính 64 dãy và Máy<br />
chụp cộng hưởng từ 1.5T.<br />
- Dụng cụ can thiệp nội mạch: stent ñổi<br />
hướng dòng chảy pipeline (Covidien).<br />
K: thu;t ti