intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu ảnh hưởng của các thông số công nghệ đến chất lượng sản phẩm trong công nghệ dập thủy tĩnh phôi tấm bằng mô phỏng số

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

36
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong công nghệ này, áp suất chất lỏng và áp suất chặn có vai trò quan trọng trong việc tạo hình sản phẩm. Tuy nhiên, các yếu tố này lại có mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau và với một số yếu tố khác, có thể kể đến vật liệu phôi, hình dạng hình học của khuôn, khả năng làm kín của khuôn, v.v. Những mối quan hệ này tương tác qua lại nhau và ảnh hưởng đến việc tạo hình cũng như độ chính xác của sản phẩm. Bằng phương pháp mô phỏng số, mối quan hệ giữa áp suất chất lỏng với các thông số công nghệ bao gồm áp suất chặn vành phôi và bán kính tương đối tại đáy của sản phẩm sẽ được thể hiện trong bài viết này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu ảnh hưởng của các thông số công nghệ đến chất lượng sản phẩm trong công nghệ dập thủy tĩnh phôi tấm bằng mô phỏng số

  1. SỐ 2 (73) 2021 Địa chỉ: - Số 1: Số 24, Thái Học 2, phường Sao Đỏ, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương - Số 2: Số 72, đường Nguyễn Thái Học/Quốc lộ 37, phường Thái Học, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương - Điện thoại: (0220) 3882 269 Fax: (0220) 3882 921 Website: http://saodo.edu.vn Email: info@saodo.edu.vn Số 2 (73) 2021 TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ISSN 1859-4190 Địa chỉ Tòa soạn: Trường Đại học Sao Đỏ. Số 24, Thái Học 2, phường Sao Đỏ, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương. Điện thoại: (0220) 3587213, Fax: (0220) 3882 921, Hotline: 0912 107858/0936 847980. Số 2 (73) Website: h p://tapchikhcn.saodo.edu.vn/Email: tapchikhcn@saodo.edu.vn. Giấy phép xuất bản số: 1003/GP-BTTT, ngày 06/7/2011 và Giấy phép sửa đổi, bổ sung số: 293/GP-BTTTT 2021 ngày 03/06/2016 của Bộ Thông n và Truyền thông. Mã chuẩn quốc tế số: 47/TTKHCN-ISSN, ngày 21/7/2011 của Cục Thông n Khoa học và Công nghệ Quốc gia. In 2.000 bản, khổ 21 × 29,7cm, tại Công ty TNHH in Tre Xanh, cấp ngày 17/02/2011.
  2. T H ỂLỆG Ử IB À I T Ạ PC H ÍN GHIÊ NCỨUK HOAH Ọ C ,TRƯỜ NGÐ ẠIHỌCS A OÐ Ỏ Tạp chí Nghiên cứu khoa học, Trường Đại học Sao Đỏ (ISSN 1859-4190), thường xuyên công bố kết quả, công trình nghiên cứu khoa học và công nghệ của các nhà khoa học, cán bộ, giảng viên, nghiên cứu sinh, học viên cao T ổ n g B iê n t ậ p E d it o r -in -C h ie f học, sinh viên ở trong và ngoài nước. TS. Đỗ Văn Đỉnh Dr. Do Van Dinh 1. P h ó T ổ n g b iê n t ậ p V ic e E d it o r -in - C h ie f học thuộc các lĩnh vực: Điện - Điện tử - Tự động hóa; Cơ khí - Động lực; Kinh tế; Triết học - Xã hội học - TS. Nguyễn Thị Kim Nguyên Dr. Nguyen Thi Kim Nguyen T h ư k ý Tò a so ạn O ff ic e S e c r e t a r y học; Toán học; Vật lý; Văn hóa - Nghệ thuật - Thể dục thể thao... TS. Ngô Hữu Mạnh Dr. Ngo Huu Manh 2. Bài nhận đăng là những công trình nghiên cứu khoa học chưa công bố trong bất kỳ ấn phẩm khoa học nào. 3. H ộ i đ ồ n g B iê n tậ p E d it o ria l B o a rd NGND.TS. Đinh Văn Nhượng - Chủ tịch Hội đồng Poeple's Teacher, Dr. Dinh Van Nhuong - Chairman Trường hợp bài báo phải chỉnh sửa theo thể lệ hoặc theo yêu cầu của Phản biện thì tác giả sẽ cập nhật trên GS.TS. Phạm Thị Ngọc Yến Prof.Dr. Pham Thi Ngoc Yen website. Người phản biện sẽ do toà soạn mời. Toà soạn không gửi lại bài nếu không được đăng. PGS.TSKH. Trần Hoài Linh Assoc.Prof.Dr.Sc. Tran Hoai Linh 4. Các công trình thuộc đề tài nghiên cứu có Cơ quan quản lý cần kèm theo giấy phép cho công bố của cơ PGS.TS. Nguyễn Quốc Cường Assoc.Prof.Dr. Nguyen Quoc Cuong quan (Tên đề tài, mã số, tên chủ nhiệm đề tài, cấp quản lý,…). PGS.TS. Nguyễn Văn Liễn Assoc.Prof.Dr. Nguyen Van Lien 5. GS.TSKH. Thân Ngọc Hoàn Prof.Dr.Sc. Than Ngoc Hoan GS.TSKH. Bành Tiến Long Prof.Dr.Sc. Banh Tien Long 6. Tên tác giả (không ghi học hàm, học vị), font Arial, cỡ chữ 10, in đậm, căn lề phải; cơ quan công tác của các GS.TS. Trần Văn Địch Prof.Dr. Tran Van Dich tác giả, font Arial, cỡ chữ 9, in nghiêng, căn lề phải. GS.TS. Phạm Minh Tuấn Prof.Dr. Pham Minh Tuan 7. Chữ “Tóm tắt” in đậm, font Arial, cỡ chữ 10; Nội dung tóm tắt của bài báo không quá 10 dòng, trình bày PGS.TS. Lê Văn Học Assoc.Prof.Dr. Le Van Hoc PGS.TS. Nguyễn Doãn Ý Assoc.Prof.Dr. Nguyen Doan Y 8. Chữ “Từ khóa” in đậm, nghiêng, font Arial, cỡ chữ 10; Có từ 03÷05 từ khóa, font Arial, cỡ chữ 10, in GS.TS. Đinh Văn Sơn Prof.Dr. Dinh Van Son nghiêng, ngăn cách nhau bởi dấu chấm phẩy, cuối cùng là dấu chấm. PGS.TS. Trần Thị Hà Assoc.Prof.Dr. Tran Thi Ha 9. PGS.TS. Trương Thị Thủy Assoc.Prof.Dr. Truong Thi Thuy TS. Vũ Quang Thập Dr. Vu Quang Thap PGS.TS. Nguyễn Thị Bất Assoc.Prof.Dr. Nguyen Thi Bat GS.TS. Đỗ Quang Kháng Prof.Dr. Do Quang Khang 10. Bài báo được đánh máy trên khổ giấy A4 (21 × 29,7cm) có độ dài không quá 8 trang, font Arial, cỡ chữ 10, TS. Bùi Văn Ngọc Dr. Bui Van Ngoc PGS.TS. Ngô Sỹ Lương Assoc.Prof.Dr. Ngo Sy Luong PGS.TS. Khuất Văn Ninh Assoc.Prof.Dr. Khuat Van Ninh Prof.Dr.Sc. Pham Hoang Hai Trong trường hợp hình vẽ, hình ảnh có kích thước lớn, bảng biểu có độ rộng lớn hoặc công thức, phương GS.TSKH. Phạm Hoàng Hải trình dài thì cho phép trình bày dưới dạng 01 cột. PGS.TS. Nguyễn Văn Độ Assoc.Prof.Dr. Nguyen Van Do Assoc.Prof.Dr. Doan Ngoc Hai 11. Tài liệu tham khảo được sắp xếp theo thứ tự tài liệu được trích dẫn trong bài báo. PGS.TS. Đoàn Ngọc Hải PGS.TS. Nguyễn Ngọc Hà Assoc.Prof.Dr. Nguyen Ngoc Ha - Nếu là sách/luận án: Tên tác giả (năm), Tên sách/luận án/luận văn, Nhà xuất bản/Trường/Viện, lần xuất bản/tái bản. B a n B iê n tậ p E d it o ria l - Nếu là bài báo/báo cáo khoa học: Tên tác giả (năm), Tên bài báo/báo cáo, Tạp chí/Hội nghị/Hội thảo, Tập/ Kỷ yếu, số, trang. ThS. Đoàn Thị Thu Hằng - Trưởng ban MSc. Doan Thi Thu Hang - Head ThS. Đào Thị Vân MSc. Dao Thi Van - Nếu là trang web: Phải trích dẫn đầy đủ tên website và đường link, ngày cập nhật. 12. THÔNG TIN LIÊN HỆ: Địa chỉ Tòa soạn: Trường Đại học Sao Đỏ. Ban Biên tập Tạp chí Nghiên cứu khoa học, Trường Đại học Sao Đỏ Số 24, Thái Học 2, phường Sao Đỏ, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương. Phòng 203, Tầng 2, Nhà B1, Trường Đại học Sao Đỏ Điện thoại: (0220) 3587213, Fax: (0220) 3882 921, Hotline: 0912 107858/0936 847980. Địa chỉ: Số 24 Thái Học 2, phường Sao Đỏ, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương Website: h p://tapchikhcn.saodo.edu.vn/Email: tapchikhcn@saodo.edu.vn. Điện thoại: (0220) 3587213, Fax: (0220) 3882921, Hotline: 0912 107858/0936 847980 Giấy phép xuất bản số: 1003/GP-BTTT, ngày 06/7/2011 và Giấy phép sửa đổi, bổ sung số: 293/GP-BTTTT ngày 03/06/2016 của Bộ Thông n và Truyền thông. Email: tapchikhcn@saodo.edu.vn Mã chuẩn quốc tế số: 47/TTKHCN-ISSN, ngày 21/7/2011 của Cục Thông n Khoa học và Công nghệ Quốc gia. In 2.000 bản, khổ 21 × 29,7cm, tại Công ty TNHH in Tre Xanh, cấp ngày 17/02/2011. Tạp chí Nghiên cứu khoa học, Trường Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190, Số 2 (73) 2021
  3. TẠP CHÍ LIÊN NGÀNH ĐIỆN - ĐIỆN TỬ - TỰ ĐỘNG HÓA NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG SỐ NÀY ĐẠI HỌC SAO ĐỎ Số 2(73) 2021 LIÊN NGÀNH ĐIỆN - ĐIỆN TỬ - TỰ ĐỘNG HÓA Nghiên cứu bộ điều khiển trượt chống rung và mô phỏng 5 Lê Ngọc Trúc cho tay máy robot VNR - T1 5 bậc tự do Trần Văn Chi Nguyễn Hữu Hải Nguyễn Danh Huy Nguyễn Trọng Các Nguyễn Tùng âm Phương pháp điều khiển chế độ trượt phân cấp - mờ thích 14 Trần Thị Điệp nghi mới cho một lớp các hệ thống Under - Actuated Dương Thị Hoa Nguyễn Thị Sim Thiết kế anten cho hệ thống vô tuyến khả tri sử dụng tụ Nguyễn Việt Hưng điện có điện dung biến thiên dựa trên vật liệu điện môi Nguyễn Trọng Các màng mỏng Thiết kế điều khiển tốc độ động cơ đồng bộ nam châm Lê Đức Thịnh vĩnh cửu sử dụng thuật toán Backtepping kết hợp bộ quan Nguyễn Đạt Thịnh sát nhiều High-gain Trần Văn Khoa Lê Nam Dương Vũ Hoàng Phương Nguyễn Trọng Các Nguyễn Hữu Hải Nguyễn Tùng Lâm LIÊN NGÀNH CƠ KHÍ - ĐỘNG LỰC Nghiên cứu ảnh hưởng các thông số công nghệ miết ép đến Nguyễn Văn Hinh độ nhám bề mặt của chi ết máy Nghiên cứu một số thông số máy may ảnh hưởng tới độ bền 42 Tạ Văn Hiển và tổn thương đường may 301 trên vải giả da Nguyễn Thị Hằng Mạc Thị Hà Ảnh hưởng tải trọng đến khả năng tự hồi phục mòn của phụ 49 Nguyễn Đình Cương gia nano TiC trong dầu bôi trơn CF-4 15W/40 ghiên cứu, dự đoán cấu trúc trong quá trình đông đặc hợp 55 Vũ Hoa Kỳ kim nhôm A356 bằng mô hình MCA 2-D&3-D Đào Văn Kiên Mạc Thị Nguyên Dương Thị Hà Tạp chí Nghiên cứu khoa học, Trường Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190, Số 2 (73) 2021
  4. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG SỐ NÀY ĐẠI HỌC SAO ĐỎ Số 2(73) 2021 LIÊN NGÀNH CƠ KHÍ - ĐỘNG LỰC Nghiên cứu ảnh hưởng của các thông số công nghệ đến chất 65 Trần Hải Đăng lượng sản phẩm trong công nghệ dập thuỷ nh phôi tấm bằng Vũ Hoa Kỳ mô phỏng số Nguyễn Thị Liễu Nguyễn Thị Thu Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian in chuyển Đỗ Thị Thu Hà nhiệt đến độ rạn bề mặt in trên vải Pe/Co Nguyễn Quang Thoại Đỗ Thị Tần NGÀNH KINH TẾ Ứng dụng lý thuyết tín hiệu đánh giá giá trị chương Nguyễn Minh Tuấn trình đào tạo bậc đại học của khoa Điện, Trường Đại học Trần Thị Hằng Sao Đỏ Nguyễn Thị Ngọc Mai NGÀNH NGÔN NGỮ HỌC Một vài suy nghĩ về việc dạy kỹ năng nghe hiểu tiếng Nguyễn Thị Lan Trung Quốc cho sinh viên trình độ sơ cấp khoa Du lịch và Bùi Thị Trang Ngoại ngữ, Trường Đại học Sao Đỏ LIÊN NGÀNH HÓA HỌC - CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM Nghiên cứu khả năng hấp phụ ion chì trong dung dịch Vũ Hoàng Phương nước của vật liệu chế tạo từ đất sét Trúc Thôn và tro trấu Nguyễn Ngọc Tú Mạc Thị Lê Tách chiết Anthraquinone từ rễ cây ba kích ( Trần Thị Dịu o cinalis), ứng dụng sản xuất kẹo cứng Bùi Văn Tú LIÊN NGÀNH TRIẾT HỌC - XÃ HỘI HỌC - CHÍNH TRỊ HỌC Một số cơ sở lý luận và yêu cầu, quy trình xây dựng, áp Nguyễn Thị Kim Nguyên dụng bộ chỉ số KPI trong giao và đánh giá hiệu quả công việc tại các trường cao đẳng, đại học hiện nay Học tập tấm gương làm việc trách nhiệm, khoa học, Nguyễn Thị Nhan đổi mới của hủ tịch Hồ Chí Minh trong xây dựng tác phong làm việc cho giảng viên các trường đại học hiện nay Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động Phạm Thị Hồng Hoa ngoại khóa các học phần lý luận chính trị cho sinh viên Nguyễn Thị Tình Trường Đại học Sao Đỏ Tạp chí Nghiên cứu khoa học, Trường Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190, Số 2 (73) 2021
  5. LIÊN NGÀNH ĐIỆN - ĐIỆN TỬ - TỰ ĐỘNG HÓA SCIENTIFIC JOURNAL SAO DO UNIVERSITY No 2(73) 2021 TITLE FOR ELECTRICITY - ELECTRONICS - AUTOMATION Processor in the loop simula on based an cha ering sliding 5 Le Ngoc Truc mode control for 5 - d of robot VNR-T1 Tran Van Chi Nguyen Huu Hai Nguyen Danh Huy Nguyen Trong Cac Nguyen Tung Lam A novel adap ve fuzzy hierarchical sliding mode control 14 Tran Thi Diep method for a class of Under - Actuated SIMO system Duong Thi Hoa Nguyen Thi Sim An antenna co-design for cogni ve radio systems using thin Nguyen Viet Hung lm barium stron um tanate varactor Nguyen Trong Cac Backstepping based speed control of permanent magnet Le Duc Thinh motors with high-gain disturbance observer Nguyen Dat Thinh Tran Van Khoa Le Nam Duong Vu Hoang Phuong Nguyen Trong Cac Nguyen Huu Hai Nguyen Tung Lam TITLE FOR MECHANICAL AND DRIVING POWER ENGINEERING Research on the in uence of technology parameters Nguyen Van Hinh oscilla ng smoothing on the surface roughness of the machine part Research on some sewing machine parameters that a ect 42 Ta Van Hien seam strength and damage 301 in coated fabric Nguyen Thi Hang Mac Thi Ha oads e ect on self-recovering abrasive capable of nano T C 49 Nguyen Dinh Cuong addi ve in CF-4 15W/40 lubricant Research and simula on structure of A356 alloy when 55 Vu Hoa Ky solidi ca on by MCA 2-D and 3-D Dao Van Kien Mac Thi Nguyen Duong Thi Ha Research on the e ect of technology parameters on the 65 Tran Hai Dang product quality in hydrosta c forming for sheet metal by Vu Hoa Ky simula on Nguyen Thi Lieu Nguyen Thi Thu Tạp chí Nghiên cứu khoa học, Trường Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190, Số 2 (73) 2021
  6. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SCIENTIFIC JOURNAL SAO DO UNIVERSITY No 2(73) 2021 TITLE FOR MECHANICAL AND DRIVING POWER ENGINEERING Study the e ects of temperature and thermal tranfer prin ng Do Thi Thu Ha me to the point of cracking on the Pe/Co fabric print surface Nguyen Quang Thoai Do Thi Tan Applica on of signal theory to evaluate the value of the Nguyen Minh Tuan undergraduete training program of the faculty of lectricity, Tran Thi Hang Sao Do University Nguyen Thi Ngoc Mai TITLE FOR STUDY OF LANGUAGE Some considera on on teaching Chinese listening 1 uyen Thi Lan comprehension skills for elementary-level students in Faculty Bui Thi Trang of Tourism and Foreign languages, Sao Do University TITLE FOR CHEMISTRY AND FOOD TECHNOLOGY Study on capacity adsorp on of lead ion in water solu on of Vu Hoang Phuong materials prepared from Truc Thon clay and rice husk ash Nguyen Ngoc Tu Mac Thi Le Extract of anthraquinone from (Morinda o cinalis) root for Tran Thi Diu produc on of hard candy Bui Van Tu TITLE FOR PHILOSOPHY - SOCIOLOGY - POLITICAL SCIENCE A number of theore cal and prac cal bases for building and Nguyen Thi Kim Nguyen applying KPI indicators in assigning and evalua ng work performance at colleges and universi es today Study responsible, scien c, innova on work example of Nguyen Thi Nhan President Ho Chi Minh in building working style for lecturers at present universi es Some solu ons to improve e ciency external course poli cal Pham Thi Hong Hoa theory for students of Sao Do University Nguyen Thi Tinh Tạp chí Nghiên cứu khoa học, Trường Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190, Số 2 (73) 2021
  7. LIÊN NGÀNH CƠ KHÍ - ĐỘNG LỰC Nghiên cứu ảnh hưởng của các thông số công nghệ đến chất lượng sản phẩm trong công nghệ dập thủy nh phôi tấm bằng mô phỏng số Research on the e ect of technology parameters on the product quality in hydrosta c forming for sheet metal by simula on Trần Hải Đăng1*, Vũ Hoa Kỳ1, Nguyễn Thị Liễu1, Nguyễn Thị Thu2 *Email: dangc s@gmail.com 1 Trường Đại học Sao Đỏ Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Ngày nhận bài: 12/4/2021 Ngày nhận bài sửa sau phản biện: 30/6/2021 Ngày chấp nhận đăng: 30/6/2021 Tóm tắt Dập thủy tĩnh phôi tấm là công nghệ tạo hình ấn tượng được sử dụng phổ biến trong tạo hình các chi tiết vỏ mỏng trong công nghiệp ô tô. Với những đặc tính ưu việt như giảm số nguyên công, đảm bảo chất lượng bề mặt, tăng độ cứng vững,... công nghệ này đang được chú trọng phát triển trên thế giới. Trong công nghệ này, áp suất chất lỏng và áp suất chặn có vai trò quan trọng trong việc tạo hình sản phẩm. Tuy nhiên, các yếu tố này lại có mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau và với một số yếu tố khác, có thể kể đến vật liệu phôi, hình dạng hình học của khuôn, khả năng làm kín của khuôn,... Những mối quan hệ này tương tác qua lại nhau và ảnh hưởng đến việc tạo hình cũng như độ chính xác của sản phẩm. Bằng phương pháp mô phỏng số, mối quan hệ giữa áp suất chất lỏng với các thông số công nghệ bao gồm áp suất chặn vành phôi và bán kính tương đối tại đáy của sản phẩm sẽ được thể hiện trong bài báo này. Kết quả có ý nghĩa trong việc dự đoán và kiểm soát quá trình tạo hình nhằm đạt được chất lượng sản phẩm tốt. Từ khóa: Dập thủy tĩnh; áp suất chất lỏng; áp suất chặn. Abstract In recent years, hydrostatic forming for sheet metal has emerged as an impressive technology applied in the manufacture of shell parts in automobile industry due to its outstanding advantages. The technology can create products with good surface quality, reduce the number of forming tasks, as well as improve the rigidity of the product. In this technology, uid pressure and blank holder pressure play an important role in product forming. However, these factors are interdependent and with a number of other factors, such as the workpiece material, geometry of the die, sealing ability of the die, etc. These relationships interact with each other and affect geometry and accuracy of product. In this study, the relationship between the liquid pressure and the blank holder pressure and the relative radius at the bottom of the product will be shown by graphs and functions. The results are meaningful in predicting and controlling the forming process to achieve good product quality. Keywords: Hydrostatic forming; blank holder pressure; uid forming. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ theo biên dạng của lòng cối để tạo hình chi tiết (chày chất lỏng - cối cứng) [1]. Dập thủy tĩnh (DTT) là công nghệ sử dụng nguồn chất lỏng công tác có áp suất cao (dầu, nước) có chức Dập thủy tĩnh phôi tấm đơn giản hơn so với dập vuốt thông thường (chày cứng - cối cứng) vì chỉ cần biên năng như chày dập tạo hình, tác dụng trực tiếp vào bề dạng của cối còn chất lỏng đóng vai trò là chày, chất mặt phôi tấm hoặc phôi ống làm biến dạng dẻo phôi lỏng cao áp sẽ tác dụng vào bề mặt phôi, tạo hình các biên dạng ngóc ngách phức tạp mà công nghệ dập tạo hình truyền thống khó có thể thực hiện được [2-5]. Người phản biện: 1. PGS. TS. Lê Thu Quý Nguyên lý quá trình DTT phôi tấm đơn được thể hiện 2. PGS. TS. Trần Văn Địch trên Hình 1. Tạp chí Nghiên cứu khoa học, Trường Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190, Số 2 (73) 2021
  8. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC tạo hình chi tiết cặp dạng cầu, tuy nhiên mới dừng lại ở việc đưa ra các vùng áp suất tương ứng với các loại hình sản phẩm nhăn, rách và sản phẩm đạt yêu cầu. Krux và cộng sự [11] cũng đã nghiên cứu quá trình tạo hình phôi tấm, trong đó phôi bị kéo từ phần vành vào lòng cối dưới tác dụng của áp suất chất lỏng tạo hình. Assempour và Emami (2009) [12] cũng đã nghiên cứu về điều khiển áp suất tạo hình trong dập bằng chất lỏng ứng dụng trong phạm vi của nghiên cứu. Hình 1. Sơ đồ nguyên lý dập thủy nh phôi tấm Ở Việt Nam, công nghệ này đã được nghiên cứu cũng Trong công nghệ dập thủy lực, áp suất chất lỏng tạo trên 20 năm, tuy nhiên do điều kiện trang thiết bị, công hình là một trong những yếu tố quan trọng quyết định nghệ này gần đây mới được chú ý nhiều hơn. Do vậy, đến quá trình hình thành và chất lượng sản phẩm. muốn khai thác tốt tính ứng dụng của nó, chúng ta cần Khác với quá trình tạo hình thông thường (chày cứng nghiên cứu nhiều hơn, cụ thể hơn nữa về các đặc tính - cối cứng), trong công nghệ dập thủy lực cao áp, yếu của công nghệ này. Hiện tại, cũng có một số nghiên tố này phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như vật liệu, cứu về công nghệ này cho tạo hình chi tiết dạng cầu, côn, bất đối xứng. Trong khi đó, chi tiết có tính khái chiều dày phôi, hình dáng sản phẩm. Đặc biệt, trong quát hơn là dạng trụ thì chưa có những nghiên cứu công nghệ dập thủy tĩnh (một loại hình công nghệ dập cụ thể. Vì vậy, để nắm được công nghệ này, chúng thủy lực), chất lỏng này thay cho chày, có chức năng tôi nghiên cứu chi tiết dạng trụ thấp để khảo sát một tạo hình phôi theo biên dạng của cối, do đó, nó cần đạt số yếu tố công nghệ ảnh hưởng đến chất lượng sản một giá trị áp suất đủ lớn. Yếu tố này được nhiều nhà phẩm. Với phương tiện là mô phỏng số, chúng tôi xét khoa học trên thế giới nghiên cứu với nhiều kết quả đến cụ thể ảnh hưởng của áp suất chất lỏng, áp lực điển hình, đáng tin cậy. chặn vành phôi tới bán kính góc lượn tương đối ở đáy sản phẩm. Các nghiên cứu đến áp suất chất lỏng tạo hình đã được thực hiện bao gồm các phân tích, thí nghiệm, 2. THIẾT LẬP BÀI TOÁN số, toán học và các phân tích khác của các quá trình xử lý khác nhau [6-8]. Karabegović, E., Poljak, J. [9] 2.1. Đối tượng nghiên cứu đã nghiên cứu mô hình toán học của áp suất chất lỏng Đối tượng nghiên cứu được lựa chọn là chi tiết dạng tạo hình phụ thuộc vào 2 yếu tố là chiều dày và vật liệu trụ như Hình 2a. Trong công nghệ dập thủy tĩnh, sản khác nhau. Kết quả này có thể ứng dụng trong phạm vi phẩm được tạo hình theo biên dạng của cối Hình 2b. nghiên cứu của bài báo. Liu Wei và cộng sự [10] cũng Đây là hình dạng cơ bản, điển hình trong các nghiên đưa ra đường cong áp suất tạo hình trong trường hợp cứu về công nghệ tạo hình nói chung. a. Sản phẩm b. Cối thủy nh Hình 2. Sản phẩm được lựa chọn [13] Phương pháp nghiên cứu được sử dụng ở đây là mô liệu chuyên dùng trong dập tấm và được sử dụng rất phỏng số. Phần mềm Dynaform là phần mềm chuyên phổ biến trong công nghiệp ô tô, các tính chất của vật dụng cho mô phỏng dập tấm bởi tính tiện ích và kết liệu như Bảng 1 và Bảng 2. quả chính xác cao. Do vậy, phần mềm này được lựa Bảng 1. Thành phần hóa học của thép DC04 chọn để nghiên cứu bài toán dập thủy tĩnh trong bài báo này. Mác thép C (%) Mn (%) P (%) S (%) Mục tiêu của nghiên cứu: ác định mối quan hệ giữa DC04 max 0.08 max 0.4 max 0.03 max 0.03 áp suất tạo hình và áp suất chặn, mối quan hệ giữa áp suất chặn và bán kính đáy sản phẩm. Vật liệu DC04 đang xét có hệ số dập vuốt tới hạn m = 0.53, như vậy việc lựa chọn kích thước sản phẩm Vật liệu sử dụng để nghiên cứu thực nghiệm là thép và phôi có hệ số dập vuốt m = 0.63 là hợp lý để đủ DC04 có chiều dày S0 = 0.8; 1.0; 1.2 mm. Đây là vật dập 1 lần. Tạp chí Nghiên cứu khoa học, Trường Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190, Số 2 (73) 2021
  9. LIÊN NGÀNH CƠ KHÍ - ĐỘNG LỰC Bảng 2. Đặc nh kỹ thuật của thép DC04 * Điều kiện chuyển vị Mác Mác thép - Cối đứng yên; Cơ nh thép tương đương - Phôi đặt trên bề mặt cối; σm (MPa) σf (MPa) δ (%) ρ (kg/cm Russia-GOST - Chặn đi xuống để chặn phôi; DC04 08kp Japan- - Quá trình kết thúc khi phôi được áp sát vào lòng cối. 314-412 210-280 38 7.8*10-3 JIS SPCE * Các điều kiện về phôi và cối chất lỏng Các thông số về phôi được cho trong Bảng 3. Bảng 3. Thông số phôi Vật liệu DC04 Đường kính phôi D3 110 mm Chiều dày S3 0.8 mm; 1.0 mm; 1.2 mm Chiều dày tương đối S* = S0 D0*100 0.73; 0.91; 1.09 Hình 3. Đường cong ứng suất - biến dạng của vật liệu DC04 Sản phẩm được tạo hình bằng công nghệ DTT, do đó Vật liệu luôn là yếu tố đầu vào hết sức quan trọng và kích thước sản phẩm sẽ phụ thuộc vào kích thước của quyết định tính chính xác cũng như độ tin cậy của một cối. Thay đổi kích thước về chiều sâu của cối, ta được quá trình công nghệ. Trong mô phỏng số cần đưa vào các sản phẩm với mức độ tạo hình khác nhau. đường cong chảy và các thông số cơ học của vật liệu. Các thông số của cối chất lỏng được cho trong Bảng 4. Phôi tấm được cán nguội, sau đó được ủ để đồng đều Bảng 4. Thông số của cối chất lỏng lại ứng suất. Giả thiết rằng vật liệu đẳng hướng. Khi thực hiện thí nghiệm thử cơ tính đối với vật liệu DC04, Đường kính lòng cối d 70 mm xác định được đường cong ứng suất và biến dạng của Chiều sâu cối h 16, 18, 20 mm vật liệu như trên Hình 3. Bán kính miệng cối Rmc 5 mm 2.2. Các thông số điều kiện biên và đầu ra của bài toán mô phỏng Bán kính đáy cối Rdc 6 mm * Mô hình hình học Chiều sâu tương đối của cối H* 23; 26; 29 Mô hình hình học (bao gồm phôi, cối và chặn) dựa trên Áp suất tạo hình và áp suất chặn vành phôi có quan yêu cầu chính xác của sản phẩm và bề mặt khuôn dập hệ mật thiết với nhau. Với một áp suất tạo hình xác tạo hình thực tế (Hình 4). định, sẽ tồn tại một giá trị lực chặn tối đa để chất lỏng không bị mất áp. Do vậy, thực tế việc tạo hình bán kính đáy sản phẩm Rd sẽ phụ thuộc vào các yếu tố như: Áp suất chặn (hay lực chặn), chiều sâu cối, chiều dày phôi, ma sát,... * Điều kiện ếp xúc Hình 4. Mô hình hình học Trong các mô phỏng dưới đây, để tình trạng bôi trơn tốt, hệ số ma sát được lấy là m = 0.2. Mô hình sau khi được thiết lập vào phần mềm Dynaform có thể tiến hành tính toán mô phỏng. Mô hình bài toán Quá trình tạo hình sản phẩm bằng mô phỏng số thể DTT tấm đơn được lựa chọn trong phần mềm. hiện qua Hình 5. Hình 5. Quá trình tạo hình sản phẩm Tạp chí Nghiên cứu khoa học, Trường Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190, Số 2 (73) 2021
  10. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Khi áp suất chặn tăng trên giá trị Qch = 125 bar kết quả tương đối H* sẽ có 3 giá trị áp suất tạo hình Pth. Ở mô phỏng Hình 6 cho thấy có sự thay đổi về màu sắc chiều sâu tương đối H* thấp hơn thì giá trị áp suất tạo trên thân sản phẩm dập, vùng màu đỏ bắt đầu xuất hình Pth lại cao hơn. hiện tại phần góc lượn chi tiết dập thể hiện sản phẩm Khảo sát tương tự cho các trường hợp khác chiều dày có thể bị rách. Do đó, giá trị áp suất Qch = 125 bar được tương đối S* = 0.91 và S* = 1.09 xác định được giá trị xác định là giới hạn tối đa của áp suất chặn. áp suất tạo hình Pth cần thiết. Đồ thị quan hệ giữa áp suất chặn Qch và áp suất tạo hình Pth được xây dựng như trên Hình 8 và 9 như sau: Hình 6. Sản phẩm bị rách tại áp suất chặn Qch = 125 bar Qua nghiên cứu bằng mô phỏng, miền áp suất chặn được lựa chọn thích hợp để khảo sát cả 3 loại chiều Áp suất chặn phôi Qch (bar) dày phôi tương đối của phôi và 3 loại chiều sâu tương đối của cối là Qch = (80 ÷ 115) bar. Hình 8. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa Qch và Pth khi S* = 0.91 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1. Xây dựng quan hệ giữa áp suất chặn Q và áp suất tạo hình Pth Từ kết quả khảo sát miền giá trị mô phỏng trên, mối quan hệ giữa áp suất chặn Qch và áp suất tạo hình Pth được thiết lập. Áp suất chặn phôi Qch (bar) Hình 9. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa Qch và Pth khi S* = 1.09 Qua các đồ thị Hình (7-9) cho thấy xu hướng áp suất Áp suất chặn phôi Qch (bar) chặn Qch tăng thì áp suất tạo hình Pth cũng tăng lên. Đồng thời các đồ thị cũng thể hiện rằng với cùng áp Hình 7. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa Qch và Pth suất chặn, ở chiều sâu tương đối khác nhau thì giá trị áp khi S* = 0.73 suất chất lỏng tạo hình là khác nhau. Qua khảo sát, dải Đồ thị Hình 7 cho thấy trong quá trình DTT, áp suất áp suất tạo hình phù hợp cho cả 3 loại chiều dày tương chặn phôi tăng thì áp suất chất lỏng tạo hình tương đối phôi được lựa chọn là Pth = (350 ÷ 550) bar. ứng cũng tăng. 3.2. Xây dựng quan hệ áp suất chặn Q với bán kính Ở cùng chiều sâu tương đối của cối, áp suất chặn Qch sản phẩm Rd tỷ lệ thuận với áp suất chất lỏng tạo hình Pth. Ở các - Xét trường hợp S* = 0.73 tại các cối có chiều sâu chiều sâu khác nhau, các đường đồ thị có dạng tương tương đối H* = 23; 26; 29 tự nhau, như vậy có nghĩa mối quan hệ giữa áp suất chặn Qch và áp suất tạo hình Pth luôn đồng biến trong Sau khi xác định được bán kính từng sản phẩm, đồ các trường hợp được xét. Tuy nhiên, xét tại một giá thị mối quan hệ giữa áp suất chặn Q ch và bán kính trị áp suất chặn Qch, tương ứng với 3 mức chiều sâu đáy sản phẩm R d, đồ thị giữa áp suất tạo hình P th và Tạp chí Nghiên cứu khoa học, Trường Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190, Số 2 (73) 2021
  11. LIÊN NGÀNH CƠ KHÍ - ĐỘNG LỰC bán kính đáy sản phẩm R d được xây dựng như trên Khi áp suất chặn Qch = (90÷115) bar tương ứng áp suất Hình 10. tạo hình Pth = (410 ÷ 550) bar, áp suất tạo hình Pth càng cao thì bán kính đáy sản phẩm Rd cũng càng lớn theo. Qua các đồ thị Hình (7-9) cho thấy xu hướng áp suất Nguyên nhân vì với áp suất tạo hình Pth cao, để tránh chặn Qch tăng thì áp suất tạo hình Pth cũng tăng lên. mất áp thì áp suất chặn Qch vành phôi khi đó cũng phải Đồng thời các đồ thị cũng thể hiện rằng với cùng áp cao lên. Do đó, khi phôi kéo vào lòng cối sẽ khó khăn suất chặn, ở chiều sâu tương đối khác nhau thì giá trị áp hơn, nên việc điền đầy vào đáy cối cũng khó hơn. suất chất lỏng tạo hình là khác nhau. Qua khảo sát, dải áp suất tạo hình phù hợp cho cả 3 loại chiều dày tương Giá trị áp suất chặn tối ưu cho trường hợp này để bán kính đáy đạt nhỏ là Qch = 90 bar tương ứng áp suất tạo đối phôi được lựa chọn là Pth = (350 ÷ 550) bar. hình Pth = 410 bar. 3.3. Xây dựng quan hệ áp suất chặn Q với bán kính - Trường hợp H*= 26 và H* = 29: Tiến hành quá trình sản phẩm (Rd) mô phỏng tương tự như trên, ta xây dựng được đồ thị a. Xét trường hợp S* = 0.73 tại các cối có chiều sâu quan hệ của áp suất chặn Qch và bán kính bán kính tương đối H* = 23; 26; 29 đáy sản phẩm Rd như trên Hình 11. Sau khi xác định được bán kính từng sản phẩm, đồ thị mối quan hệ giữa áp suất chặn Qch và bán kính đáy sản phẩm Rd, đồ thị giữa áp suất tạo hình Pth và bán kính đáy sản phẩm Rd được xây dựng như trên Hình 10. Áp suất chặn phôi Qch (bar) Hình 11. Mối quan hệ giữa Qch và R khi chiều dày tương đối của phôi S* = 0.73 Từ đồ thị Hình 11 thấy rằng, mặc dù ở các chiều sâu tương đối H* khác nhau, tuy nhiên quy luật phụ thuộc 70 80 90 100 110 120 130 của bán kính góc lượn sản phẩm R d vào áp suất chất Áp suất chặn phôi Qch (bar) chặn phôi Qch là tương tự như nhau. a. Qch và R Ở mỗi trường hợp chiều sâu tương đối H*, đều tồn tại hai khoảng giá trị: Rd nghịch biến với Qch và Rd đồng biến với Qch. Điều này được giải thích tương tự như trường hợp S*= 0.73 và H* = 23, đó là ở khoảng giá trị ban đầu, áp suất chặn là phù hợp, vừa phải cho kim loại kéo vào. Dưới tác dụng của áp suất tạo hình Pth, việc điền đầy tạo bán kính đáy Rd nhỏ dần sẽ dễ dàng hơn. Ở giai đoạn sau, áp suất chặn Qch tăng cao, áp suất tạo hình Pth cũng tăng cao. Tuy nhiên, khi kéo phôi vào sẽ khó khăn hơn, do đó việc điền đầy bán kính đáy Áp suất tạo hình Pth (bar) cối sẽ khó khăn hơn. b. Pth và R Như vậy, với mỗi chiều sâu tương đối của cối, luôn Hình 10. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa Qch và R ; Pth tồn tại giá trị áp suất chặn Qch tương ứng với áp suất và R khi H* = 23 tạo hình Pth phù hợp để sản phẩm đạt bán kính đáy Rd nhỏ nhất. Từ đồ thị Hình 10 cho thấy: Khi áp suất chặn Qch = (80÷90) bar, tương ứng áp suất tạo hình b. Xét trường hợp phôi có chiều dày tương đối S*= 0.91; Pth = (360÷410) bar, áp suất tạo hình Pth càng cao thì 1.09 tại các cối có chiều sâu tương đối H* = 23; 26; 29 bán kính đáy sản phẩm Rd hình thành càng nhỏ. Bởi Tiến hành tương tự như phần (a), ảnh hưởng của áp áp suất chặn lúc này hợp lý, phù hợp cho việc phôi kéo suất chặn Qch đến việc tạo hình bán kính đáy sản phẩm vào và điền đầy đáy cối. Rd được xây dựng trên đồ thị Hình 12 và 13. Tạp chí Nghiên cứu khoa học, Trường Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190, Số 2 (73) 2021
  12. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Kết quả mô phỏng số cho phép xác định được mối quan hệ giữa các yếu tố được xét (Qch, H*, S*) với các yếu tố mục tiêu (Rd, Pth). Điều này giúp cho việc đánh giá kết quả về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố khảo sát khi dập thủy tĩnh. Miền áp suất chặn hợp lý là Qch = (80 ÷ 115) bar, tương ứng với miền áp suất tạo hình Pth = (350 ÷ 550) bar sẽ làm cơ sở để xây dựng hệ thống thí nghiệm và khảo Áp suất chặn Qch (bar) sát thực nghiệm ở các nghiên cứu khác. Hình 12. Mối quan hệ giữa Qch và R khi chiều dày Kết quả mô phỏng có thể dùng làm tài liệu tham khảo tương đối của phôi S* = 0.91 để xác định các mối quan hệ phụ thuộc giữa các yếu tố khảo sát khi dập thủy tĩnh. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. J.Homberg, Werner (2000), Untersuchungen zur Prozessführung und zum Fertigungssystem bei der Hochdruck-Blech-Umformung, von der Fakultat Maschinenbau der Universitat Dortmund Áp suất chặn Qch (bar) zur Erlangung des Grades. Hình 13. Mối quan hệ giữa Qch và R khi chiều dày tương đối của phôi S* = 1.09 [2]. J.Homberg, Werner (2000), Untersuchungen zur Prozessführung und zum Fertigungssystem Tổng hợp từ 3 đồ thị Hình (11-13) cho thấy các dạng bei der Hochdruck-Blech-Umformung, von der đường đồ thị thể hiện quan hệ giữa áp suất chặn phôi Fakultat Maschinenbau der Universitat Dortmund Qch và bán kính đáy Rd ở các trường hợp chiều dày zur Erlangung des Grades. tương đối thay đổi và chiều sâu tương đối thay đổi là tương tự như nhau. [3]. Klaus Siegert*, Markus HaÈussermann, Bruno LoÈsch, Ralf Rieger (2000), Recent developments Ảnh hưởng của áp suất chặn Qch đến bán kính đáy sản phẩm Rd chia làm 2 giai đoạn, bao gồm: in hydroforming technology, Journal of Materials Processing Technology 98 251±258. Giai đoạn 1: Áp suất chặn tăng thì bán kính đáy giảm thể hiện ở nửa đường đồ thị bên trái. Nguyên nhân do [4]. Tolazzi M (2010), Hydroforming applications in lực chặn hợp lý khi tăng dần, phôi dễ kéo vào lòng cối automotive: a review, International, Journal nên ngày càng áp sát theo biên dạng đáy cối. of Material Forming. 3: 307-310. doi:10.1007/ s12289-010-0768-2. Giai đoạn 2: Áp suất chặn tăng thì bán kính đáy tăng lên, thể hiện ở nửa đường đồ thị bên phải. Ở đây, [5]. Huiwen,H., Wang, J.-F, Fan,K.-T., Chen,T.-y., Wang, nguyên nhân do áp suất chặn tăng, phôi khó kéo vào S.-Y. (2015), Development of sheet hydroforming hơn nên việc áp sát biên dạng lòng cối cũng khó hơn. for making an automobile fuel tank, In: Proceedings of the Institution of Mechanical Engineers Part B 4. KẾT LUẬN Journal of Engineering Manufacture, Vol. 229, Mô phỏng số cho thấy sự phụ thuộc, tác động qua lại Doi: 10.1177/0954405414554666. lẫn nhau của các yếu tố công nghệ và ảnh hưởng của [6]. Kocanda, A., Sadlowska, H. (2008), Automotive các yếu tố công nghệ đến chất lượng sản phẩm trong component development by means of quá trình dập thủy tĩnh phôi tấm. hydroforming, Archives of civil and mechanical Mô phỏng số với các điều kiện biên gần với thực tế sẽ engineering, Vol. 8, No. 3, 55-72. giúp cho việc xác định miền làm việc của các thông số áp suất chặn Qch, áp suất lòng cối Pth cũng như đánh [7]. Yaghoobi, A., Bakhshi-Jooybari, M., Gorji, A., giá mức độ ảnh hưởng của các thông số đầu vào (Qch, Baseri, H. (2016), Application of adaptive neuro H*, S*) trong quá trình tạo hình. fuzzy inference system and genetic algorithm for Tạp chí Nghiên cứu khoa học, Trường Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190, Số 2 (73) 2021
  13. LIÊN NGÀNH CƠ KHÍ - ĐỘNG LỰC pressure path optimization in sheet hydroforming by process loading path of double sheet process, International Journal of Advanced hydroforming, Transactions of Nonferrous Metals Manufacturing Technology, Vol. 86, No. 9, 2667- Society of China. 21: 465 469. 2677, doi: 10.1007/s00170-016-8349-2. [12]. Rainer Krux, Homberg Werner, Kalveram M., [8]. Ashra , A., Khalili, K. (2016), Investigation on Trompeter Michael, Kleiner Matthias, Weinert the effects of process parameters in pulsating Klaus (2005), Die Surface Structures and hydroforming using Taguchi method, Proceedings Hydrostatic Pressure System for the Material Flow of the Institution of Mechanical Engineers, Part B: Control in High-Pressure Sheet Metal Forming, Journal of Engineering Manufac-ture, Vol. 230, No. Advanced Materials Research. 6-8: 385-392. 7, 1203-1212, doi: 10.1177/0954405415597831. doi:10.4028/www.scienti c.net/AMR.68.385. [9]. Yang, L., Tao, Z., He, Y. (2015), Prediction of [13]. Assempour, A., Emami, R.M. (2009), Pressure loading path for tube hydroforming with radial estimation in the hydroforming process of sheet crushing by combin-ing genetic algorithm metal pairs with the method of upper bound and bisection method, Journal of engineering analysis, Journal of Materials Processing manufacture, Vol. 229, No. 1, 110-121, doi: Technology, Vol. 209, No. 5, 2270-2276, doi: 10.1177/0954405414523752. 10.1016/j.jmatprotec.2008.05.020 [10]. Karabegović, E., Poljak, J. (2016), Experimental [14]. Nguyễn Thị Thu, Nguyễn Văn Thành (2018), modeling of uid pressure during hydroforming Nghiên cứu ảnh hưởng của các thông số công of welded plates, Advances in Production nghệ đến mức độ biến mỏng của sản phẩm trong Engineering & Management, Vol. 11, 345-354, quá trình dập thủy tĩnh phôi tấm, Hội nghị Khoa doi: 10.14743/apem2016.4.232. học và Công nghệ toàn quốc về Cơ khí lần thứ V - VCME 2018. [11]. LIU Wei, Gang LIU, Xiao-lei CUI, Yong-chao XU, Shi-jian YUAN (2011), Formability in uenced THÔNG TIN TÁC GIẢ Trần Hải Đăng - Tóm tắt quá trình đào tạo, nghiên cứu (thời điểm tốt nghiệp và chương trình đào tạo, nghiên cứu): + Năm 2006: Tốt nghiệp Đại học ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí, Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên. + Năm 2010: Tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành Công nghệ chế tạo máy, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. + Năm 2016: Tốt nghiệp Tiến sĩ chuyên ngành Kỹ thuật vật liệu, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. - Tóm tắt công việc hiện tại: Giảng viên khoa Cơ khí, Trưởng phòng Tuyển sinh, Trường Đại học Sao Đỏ. - Lĩnh vực quan tâm: Công nghệ vật liệu, công nghệ tạo hình vật liệu mới. - Email: dangctts@gmail.com. - Điện thoại: 0983 884 182. Tạp chí Nghiên cứu khoa học, Trường Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190, Số 2 (73) 2021
  14. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Vũ Hoa Kỳ - Tóm tắt quá trình đào tạo, nghiên cứu (thời điểm tốt nghiệp và chương trình đào tạo, nghiên cứu): + Năm 2004: Tốt nghiệp Đại học ngành Cơ khí nông nghiệp, Đại học Nông nghiệp I, Hà Nội (nay là Học viện ông nghiệp Việt Nam). + Năm 2011: Tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành Kỹ thuật cơ khí, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. + Năm 2017: Tốt nghiệp Tiến sĩ kỹ thuật, Trường Đại học Tổng hợp Kỹ thuật lâm nghiệp Saint Petersburg mang tên S.M. Kirov, LB Nga. -Tóm tắt công việc hiện tại: Giảng viên khoa Cơ khí, Trường Đại học Sao Đỏ. - Lĩnh vực quan tâm: Thiết kế máy, rung động máy. - Email: kyhoavu@gmail.com. - Điện thoại: 0905 402 122. Nguyễn Thị Liễu - Tóm tắt quá trình đào tạo, nghiên cứu (thời điểm tốt nghiệp và chương trình đào tạo, nghiên cứu): Năm 2008: Tốt nghiệp Trường Đại học Nha Trang, ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí. Năm 2013: Tốt nghiệp Thạc sĩ ngành Công nghệ chế tạo máy, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. - Tóm tắt công việc hiện tại: Giảng viên khoa Cơ khí, Trường Đại học Sao Đỏ. - Lĩnh vực quan tâm: Cơ sở thiết kế máy và công nghệ chế tạo máy. - Email: utlieu84@gmail.com. - Điện thoại: 0936 587 695. Nguyễn Thị Thu - Tóm tắt quá trình đào tạo, nghiên cứu (thời điểm tốt nghiệp và chương trình đào tạo, nghiên cứu): + Năm 2009: Tốt nghiệp Đại học ngành Gia công áp lực, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. + Năm 2011: Tốt nghiệp Thạc sĩ ngành Gia công áp lực, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. + Năm 2019: Tốt nghiệp Tiến sĩ ngành Kỹ thuật vật liệu, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. - Tóm tắt công việc hiện tại: Giảng viên bộ môn Gia công áp lực, Viện Cơ khí, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. - Lĩnh vực quan tâm: Công nghệ tạo hình tấm; tạo hình các chi ết bằng chất lỏng cao áp và chi ết dạng micro. - Email: thu.nguyenthi@hust.edu.vn. - Điện thoại: 0976 512 385. Tạp chí Nghiên cứu khoa học, Trường Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190, Số 2 (73) 2021
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2