Nghiên cứu ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng đến khả năng tái sinh cây từ phôi soma phát sinh thông qua nuôi cấy phôi non ở ngô (Zea mays L.)
lượt xem 3
download
Bài viết trình bày nghiên cứu ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng đến khả năng tái sinh cây từ phôi soma phát sinh thông qua nuôi cấy phôi non ở ngô (Zea mays L.); Nghiên cứu ảnh hưởng của α-NAA đến khả năng tạo cây hoàn thiện.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng đến khả năng tái sinh cây từ phôi soma phát sinh thông qua nuôi cấy phôi non ở ngô (Zea mays L.)
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam Ng y nhận b i: 11/3/2013 Người ph n bi n: TS. Mai Xuân Tri u, Ng y duy t đăng: 15/4/2013 NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CHẤT ĐIỀU HÒA SINH TRƯỞNG Đ N KHẢ NĂNG TÁI SINH CÂY TỪ PHÔI SOMA PHÁT SINH THÔNG QUA NUÔI CẤY PHÔI NON Ở NGÔ (ZEA MAYS L.) Nguy n Văn Trư ng, B i M nh Cư ng, Nông Văn H i, Đo n Th B ch Th o SUMMARY Affection of growth regulators to regeneration ability of soma embryos from maize (Zea mays L.) immature embryos culture The plant regeneration of soma embryos decides the success of immature embryos culture and transformation of maize. In vitro the rate of regeneration of maize was low and depended on genotypes, culture conditions and growth regulators that were added on culture medium, specially. The objective of this study was to determine the affection of growth regulators (BAP, kinetin and α- NAA) to regeneration ability of maize soma embryos. The results showed that the concentration of BAP and kinetin in the culture medium were increased the rate of shoot induction, in which the medium containing BAP was more efficient than that containing kinetin. The optimized concentration of BAP was 0.5mg/l of media. The suggested components of regeneration medium are: MS + 25mM/l L-prolin + 100 mg/l casein + 10 mg/l AgNO3 + 30g/l sucrose + 2.5g/l phytagen +100ml/l coconut water + 0,5mg/l BAP. The results also documented that α-NAA promoted to root formation and roots elongation of LVN154 and V152N. The suitable concentration of α-NAA was determined is 1mg/l of media. The components of medium using for root induction of plant are MS + 100mg/l myo-inostol + 100mg/l casein+ 30g/l sucrose + 2,5g/l actived charcoal + 2,5g/l phytagen +1 mg/l α-NAA. Keywords: Growth regulators, immature embryo culture, BAP, kinetin, α-NAA, maize. I. ĐẶT VẤN ĐỀ khởi phát mô phân sinh ng n, vượt quá nồng độ giới h n thì auxin ngăn c n sự phát triển Trong nghiên cứu chuyển gen ở ngô, của lá mới hay của mô phân sinh quá trình tái sinh cây từ phôi soma phát sinh Trang Vi t, 2000). Các cytokinin kích thích thông qua nuôi cấy phôi non l một vấn đề m nh sự phân chia t b o với điều ki n có sự mấu ch t quy t định th nh công v hi u qu hi n di n của auxin. Cytokinin cũng giúp sự chuyển gen. Kh năng tái sinh cây ở gia tăng kích thước t b o v sinh tổng hợp ngô thấp, phụ thuộc nhiều v o nền di truyền protein. Cytokinin ngăn c n sự l o hóa mô, của nguồn vật li u v điều ki n nuôi cấy, đặc thúc đẩy sự hình th nh chồi non nhưng l i bi t phụ thuộc v o các chất điều hòa sinh ức ch sự t o r (Dương Công Kiên, 2002). trưởng bổ sung v o môi trường nuôi cấy. Kh o sát nh hưởng của một s chất Các chất điều hòa sinh trưởng đóng vai điều hòa sinh trưởng tới kh năng tái sinh trò quan tr ng trong vi c xác định hướng cây, t o cây ho n chỉnh từ nuôi cấy phôi phát triển của t b o thực vật, sử dụng phổ non của một s vật li u ngô Vi t Nam nhằm bi n nhất l các hormon thực vật hoặc các xác định lo i môi trường thích hợp, tăng chất tổng hợp tương tự như nhóm auxins v cường kh năng tái sinh cây ở ngô phục vụ nghiên cứu chuyển gen v o một s kích thích sự tăng trưởng của chồi non v nguồn vật li u ngô Vi t Nam l cần thi t khởi phát cho sự t o mới. Ở nồng độ thấp v trong giai đo n hi n nay. thường dùng k t hợp với cytokinin thì auxin
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. V t li u nghiên cứu Thu thập s li u sau 10 cấy. Các chỉ tiêu đánh giá gồm: T l mô Phôi soma phát sinh từ nuôi cấy phôi sẹo tái sinh (%), t l t o chồi (%) v t l non các nguồn vật li u LVN154 v V152N. chồi ho n thi n (%) Vật tư, hóa chất cần thi t cho môi Thí nghi m đánh giá nh hưởng của trường nuôi cấy: α NAA đ n kh năng t o cây ho n chỉnh: + Môi trường tái sinh (M Phôi soma xuất hi n chồi xanh nh được tách ra v cấy v o môi trường t o cây ho n chỉnh M có bổ sung α NAA với các nồng +100ml nước dừa/l, pH = 5,8, điều ki n độ: 0 mg/l; 0,5 chi u sáng 16 giờ/ng y. mg/l. Thí nghi m được b trí 3 lần nhắc l i, 30 chồi/lần nhắc. Thu thập s li u sau 10 + Môi trường t o cây ho n chỉnh (M 15 ng y nuôi cấy. Các chỉ tiêu theo dõi MS + 1 mg α gồm: S r /chồi v t l t o cây ho n thi n. + 2,5g/l than ho t tính + 2,5g/l phytagen, Các thí nghi m được ti n h nh t i Vi n Nghiên cứu Ngô trong năm 2012 pH=5,8, điều ki n chi u sáng 16 giờ/ng y. S li u được xử lý th ng kê bằng phần + Các chất điều hòa sinh trưởng: mềm IRRISTAT 4 hoặc IRRISTAT 5.0. Naphthaleneacetic Acid (α III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 2. Phương ph p nghiên cứu 1. Đ nh gi nh hưởng c a Kinetin v BAP đ n kh năng t i sinh cây Thí nghi m đánh giá nh hưởng của Kinetin v BAP đ n kh năng tái sinh cây: Đánh giá kh năng tái sinh của các Thí nghi m được b trí 3 lần nhắc l i, 50 nguồn vật li u được nuôi cấy trên nề phôi soma/lần nhắc, môi trường tái sinh trường M có bổ sung kinetin v BAP với bổ sung Kinetin v BAP theo các nồng độ: các nồng độ khác nhau sau 10 cấy. K t qu được trình b y trong b ng 1. B ng 1. Ảnh hưởng của nồng độ kinetin v BAP đ n kh năng tái sinh cây Nguồn v t li u Ch t điều Nồng đ LVN154 V152N hòa sinh trưởng (mg/l) Tỷ l phôi Tỷ l t o Tỷ l chồi Tỷ l phôi t i Tỷ l t o Tỷ l chồi tái sinh (%) chồi (%) ho n thi n (%) sinh (%) chồi (%) ho n thi n (%) 0,2 12,2 50,4 20,2 10,1 60,1 50,7 0,5 17,2 75,3 54,0 11,0 75,3 60,5 Kinetin 1,0 23,0 85,0 75,4 19,2 70,6 70,6 1,5 19,2 60,5 65,8 19,5 45,3 40,3 2,0 10,1 30,3 5,2 15,3 30,3 5,3 0 12,2 50,2 40,2 10,1 40,5 50,5 0,5 26,2 85,7 95,0 17,0 70,5 75,0 BAP 1,0 23,8 80,5 70,2 16,2 50,3 65,0 1,5 18,4 60,4 40,1 17,5 45,2 30,3 2,0 12,2 30,1 0,0 15,3 20,1 0,0
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam TB 17,5 60,8 46,6 14,4 50,8 44,8 CV(%) 6,3 4,7 4,0 6,3 4,7 4,0 LSD0,05 3,108 3,221 2,127 3,108 3,221 2,127 Nguồn: Bộ môn Công ngh Sinh h c Vi n Nghiên cứu Ngô Trên cùng nền môi trường, khi bổ ho n thi n thu được cao hơn trong môi sung các chất điều hòa sinh trưởng kh trường có bổ sung 1 mg/l kinetin ở mức tin nhau thu được t l phôi tái sinh v chồi cậy P ≥ 0,95. ho n thi n khác nhau. Đặc bi t khi quan sát Trong 2 nguồn vật li u nghiên cứu thì cây tái sinh thì ở môi trường có bổ sung phôi soma phát sinh từ nuôi cấy phôi no BAP cây xanh bền hơn so với trong môi nguồn LVN154 có kh năng tái sinh cây v trường có kinetin. t o chồi ho n thi n cao hơn nguồn V152N Xét riêng lo i môi trường có bổ sung ở c 2 lo i môi trường. kinetin thì t l tái sinh có sự bi n động cao Như vậy, đ i với nguồn vật li u v khác bi t rõ r ng ở các nồng độ khác LVN154 v V152N khi nuôi cấy phôi nhau, đ t cao nhất ở môi trường bổ sung 1 soma ở môi trường có bổ sung 0,5 mg/l mg/l kinetin cho các chỉ tiêu: T l phôi tái BAP thì cho kh năng tái sinh cây v s sinh, t l t o chồi v t o chồi ho n thi n ở chồi ho n thi n cao nhất so với các công c 2 nguồn vật li u. thức còn l i. Tương tự, khi sử dụng các nồng độ c nhau trong môi trường nuôi cấy 2. Nghiên cứu nh hưởng c a α-NAA đ n kh năng t o cây ho n thi n cũng thu được các k t qu về t l phôi tái sinh, t l t o chồi, t o chồi ho n thi n rất Các chồi đủ thân, lá, cao từ 2 khác nhau, đ t cao nhất ở công thức có nồng được cấy chuyển sang môi trường t o r có độ 0,5mg/l BAP cho c 2 nguồn vật li u. bổ sung α NAA nồng độ từ 0 đ n 2mg/l môi trường để t o cây ho n thi n. K t qu K t qu thu được ở b ng 1 cũng chỉ rõ thu được sau 10 15 ng y nuôi cấy trình khi bổ sung 0,5 mg/l BAP v o môi trường b y ở b ng 2. thì t l phôi tái sinh, t l t o chồi, t o chồi B ng 2. Ảnh hưởng của α NAA đ n kh năng t o cây ho n thi n Nguồn v t li u Nồng đ α-NAA LVN154 V152N (mg/l) Trung b nh s Tỷ l t o cây ho n Trung b nh s Tỷ l t o cây ho n r /chồi thi n (%) r /chồi thi n (%) 0 1,2 50,5 1,0 50,2 0,5 1,75 75,5 1,5 50,0 1,0 2,5 75,5 1,75 60,5 1,5 1,2 25,0 1,0 50,5 2,0 1,0 20,5 0,5 25,0 TB 1,53 49,4 1,15 47,24
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam CV(%) 6,2 4,0 6,2 4,0 LSD0,05 0,607 3,286 0,607 3,286 Nguồn: Bộ môn Công ngh Sinh h c Vi n Nghiên cứu Ngô Khi nồng độ α NAA được bổ sung phôi non 2 nguồn vật li u ngô LVN154 v tăng dần từ 0 2 mg/l môi trường nuôi cấy thì các chỉ tiêu s r /chồi v t l t o cây Nồng độ α NAA có nh hưởng đ n ho n thi n tăng dần v đ t cao nhất ở nồng t c độ ra r v s r phát sinh trong quá độ 1mg/l (2,5 r /chồi; t l t o cây ho n trình tái sinh cây, nồng độ α NAA sử dụng thi n 75,5% đ i với nguồn LVN154 v t i ưu nhất l 1mg/l. Môi trường MS + 1,75 r /chồi; t l t o cây ho n thi n 60,5% đ i với nguồn V152N) sau đó gi m 30g/l sucrose + 2,5g/l than ho t tính + dần. Theo quan sát ở công thức không bổ 2,5g/l phytagen có bổ sung 1 mg/l α sung α NAA r ra muộn v s r /chồi ít cho t l t o cây ho n thi n v s r /chồi còn ở nồng độ 2 mg/l s r /chồi thấp dẫn cao nhất. đ n t l t o cây ho n thi n l thấp nhất ở c 2 nguồn vật li u. Nguồn vật li u LVN154 có kh năng tái sinh cây v t o cây ho n thi n t t hơn Trong môi trường bổ sung 1 mg/l α nguồn V152N. NAA, nguồn LVN154 có kh năng ra r t t hơn v t l t o cây ho n thi n cao hơn TÀI LIỆU THAM KHẢO nguồn V152N ở mức tin cậy P ≥ 0,95. Như vậy, nồng độ α NAA bổ sung v o môi Trang Vi t, (2000). Sinh lý thực vật trường t o r t i ưu nhất l 1mg/l, nồng độ đại cương. NXB Đ i h c Qu c Gia TP. n y cũng phù hợp với nghiên cứu của Hồ Chí Minh. Dương Công Kiên, (2002). Nuôi c y mô thực vật. NXB Đ i h c Qu c Gia IV. KẾT LUẬN TP.Hồ Chí Minh. Nồng độ BAP v kinetin bổ sung trong môi trường tái sinh có nh hưởng trực ti p tới kh năng tái sinh cây của phôi soma ở ngô. Trong đó môi trường có bổ sung BAP cho t l phôi tái sinh, t o chồi v t o chồi ho n thi n v t t nhất ở nồng độ 0,5mg/l. Môi trường MS + phytagen +100ml/l nước dừa có bổ sung phù hợp cho bước tái sinh cây từ phôi soma phát sinh qua nuôi cấy
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam Ng y duy t đăng: 15/4/2013 Ng y nhận b i: 22/3/2013 Người ph n bi n: TS. Mai Xuân Tri u, NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT S Y U T MÔI TRƯ NG Đ N KHẢ NĂNG T O MÔ SẸO TỪ NUÔI CẤY PHÔI NON TRÊN NGUỒN VẬT LIỆU NGÔ VIỆT NAM Nguy n Văn Trư ng, B i M nh Cư ng, Nông Văn H i, Nguy n Th Thu Ho i, Đo n Th B ch Th o SUMMARY Study affection of some medium components on callus induction from immature embryos culture of maize germplasm of Vietnam Study to optimize of regeneration system from immature embryos culture plays important role in gene transformation system using Agrobacterium to maize germplasm of Vietnam. The immature embryos (12 days after pollination) of two maize genotypes including hybrid variety LVN154 and inbred line V152N were used to estimate the callus and embryogenic callus induction ability on N6 or MS medium containing different concentration of medium components such as: 2,4-D, AgNO3, sucrose and agar/phytagel. The results showed that callus induction capacity depended on genotype and cultured medium. The hybrid variety LVN154 has the rate of inducted callus and embryogenic callus higher than inbred line V152N. The optimized cultural medium is N6 containing vitamin, 2mg/l 2,4-D, 10 mg/l AgNO 3, 30 g/l sucrose, 100 mg/l casein hydrolysate, 25 mM L-prolin, 2.5 g/l phytagel, (pH = 5.8). This is most effective medium to callus induction from immature embryos in both maize hybrid and inbred line. Keywords: Cultural medium, callus induction, embryogenic callus, immature embryos. I. ĐẶT VẤN ĐỀ 2007…). Tuy nhiên, các công trình trên chỉ được ti n h nh trên một s vật li u nhập nội Một trong nh ng nội dung nghiên cứu không chính thức từ nước ngo i. Mặt khác, l m cơ sở cho công ngh chuyển gen v o t để ti n tới ho n thi n quy trình chuyển gen b o thực vật nhờ vi khuẩn v o cây ngô nhờ , t o ra s n xây dựng h th ng tái sinh cây. Vấn đề trên phẩm cây ngô chuyển gen của Vi t đ được nhiều tác gi nghiên cứu cơ sở điều ki n v nguồn vật li u ngô Vi t (Vasil,1987; Fernandez v cs, 1999). Đ i với Nam, với mục đích chủ động được công h th ng chuyển gen nhờ ở ngh v vật li u. cây ngô cũng đ được một s tác gi nghiên cứu (Tomes v Smith, 1985; Gordon v cs, Xuất phát từ lý do trên chúng tôi đ ti n 1990), xây dựng được h th ng tái s h nh một s nội dung nghiên cứu nhằm cơ sở xác định h th ng môi trường, điều ho n thi n h th ng tái sinh cây ngô từ nuôi ki n nuôi cấy t i ưu, đặc bi t l xác định kh cấy phôi non trên một s nguồn/dòng ngô năng tái sinh cây của các vật li u. Ở Vi t Vi t Nam. B i báo n y trình b y k t qu Nam đ có một s công trình nghiên cứu, đánh giá nh hưởng của một s y u t môi bước đầu đ đ t được một s k t qu (Ph m trường tới kh năng hình th nh mô sẹo từ Thị Lý Thu v cs, 2003; Bùi M nh Cường, nuôi cấy phôi ngô non.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Ảnh hưởng của chất điều tiết sinh trưởng thực vật và chất khoáng vi lượng đến sinh trưởng và ra hoa in vitro ở cây hoa Hồng
9 p | 124 | 13
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ chitosan đến chất lượng và thời gian bảo quản quả cam đường canh
6 p | 124 | 7
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất giữ ẩm AMS-1 đến sinh trưởng, phát triển và năng suất cây gai xanh (Boehmeria Nivea (L.) Gaud) tại Thanh Hóa
8 p | 48 | 5
-
Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng (IAA và GA3) đến năng suất và phẩm chất xoài Cát Chu ở huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
5 p | 59 | 4
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng GA3 đến tỷ lệ đậu quả, năng suất và chất lượng quả giống bưởi Da Xanh tại Thái Nguyên
6 p | 15 | 4
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất hoạt động bề mặt đến đặc tính lý hóa của curcumin
8 p | 15 | 3
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng đến quá trình nhân giống lan Hồ điệp (Phalaenopsis amabilis) trên hệ thống ngập chìm tạm thời
5 p | 12 | 3
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng đạm và kali đến cây nghệ vàng (curcuma longa l.) tại tỉnh Thừa Thiên Huế
7 p | 15 | 3
-
Kết quả bước đầu nghiên cứu ảnh hưởng của chất đáy lên tỉ lệ sống và tốc độ tăng trưởng của ấu trùng trai tai tượng vảy giai đoạn sống đáy
7 p | 60 | 3
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của nhân tố mưa tới xói mòn mặt dưới một số thảm thực vật tại Lương Sơn, Hòa Bình
0 p | 43 | 3
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng IBA và BA đến khả năng nảy mầm của hạt gai ma vương (Tribulus terrertris L.) trong điều kiện in vitro
14 p | 12 | 2
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của bón bổ sung MgSO4 đến năng suất, chất lượng giống chè Shan chất tiền tại Phú Hộ
5 p | 6 | 2
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón đến năng suất, phẩm chất và mùi thơm trên 2 giống lúa OM121 và OM9915
0 p | 73 | 2
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của thức ăn ủ xanh đến năng suất và chất lượng sữa của bò sữa tại huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên
4 p | 139 | 2
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất phụ gia và tổ hợp kích thích sinh trưởng đến sự sinh truởng của cây Đông hầu vàng (Turnera ulmifolia L.) in vitro
6 p | 31 | 1
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của Na2SO3 đến sinh trưởng phát triển và năng suất lúa vụ hè thu tại Quảng Nam
8 p | 80 | 1
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của tuổi cây, vị trí trên thân cây đến tính chất cơ học của Luồng
0 p | 77 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn