Nghiên cứu chế tạo vật liệu bột nano ZnO với tác nhân khử đi từ dung dịch chiết của lá cây mẫu đơn
lượt xem 3
download
Trong nghiên cứu đã thực hiện chiết lá mẫu đơn ở điều kiện thích hợp để chiết lấy dung dịch chiết tối ưu làm tác nhân khử trong quá trình tổng hợp vật liệu bột nano ZnO. Các phương pháp đo đặc tính của vật liệu ZnO đã được khảo sát như: XRD, SEM, EDX, phổ UV-Vis rắn và phổ phản xạ. Phương pháp Kubelka-Munk đã được sử dụng để xác định độ vùng vùng cấm (Eg) của vật liệu bột nano ZnO.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu chế tạo vật liệu bột nano ZnO với tác nhân khử đi từ dung dịch chiết của lá cây mẫu đơn
- Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 13 Số 02 năm 2023 ứ ế ạ ậ ệ ộ ớ ử đi từ ị ế ủ ẫu đơn ạ ọc Dũng ễ ị ế ưu Thị Lưu Thị ồ ỳnh Đăng Chính ệ ỹ ậ ọc, Trường Đạ ọ ộ ố Đạ ồ ệ ộ ệ ệ ậ ỹ ật, Trường Đạ ọ ộ ố Đạ ồ ệ ộ ệ ệ ậ ệ ự ễ ộ ệ Ừ Ắ ậ ệ Trong nghiên cứu đã thực hiện chiết lá mẫu đơn ở điều kiện thích hợp để chiết lấy dung dịch chiết tối ưu ấ làm tác nhân khử trong quá trình tổng hợp vật liệu bột nano ZnO. Các phương pháp đo đặc tính của vật ị ế ẫu đơn liệu ZnO đã được khảo sát như: XRD, SEM, EDX, phổ UV Vis rắn và phổ phản xạ. Phương pháp ấ ẫ đã được sử dụng để xác định độ vùng vùng cấm (Eg) của vật liệu bột nano . Kết quả khảo sát cho thấy, ác mẫu ZnO chế tạo ở dạng bột nano đơn pha Wurtzite ZnO. Các mẫu ZnO đều được kết tinh tinh thể ở dạng tấm ngoại trừ ẫu ZnO với dịch chiết lá mẫu đơn đỏ là đã thu được kết tinh tinh thể dạng thanh (với chiều dài thanh 6 µm, chiều rộng thanh Các mẫu ZnO chế tạo đạt được độ rộng vùng cấm nhỏ hơn so với vật liệu ZnO dạng khối và có giá trị trong khoảng 3,27 ớ ệ tương tự ấ ệ ố lượ ớ ẫ đang đượ ả ấ ằng phương pháp hóa họ ậ ề ẽ ấ ẫ ạ ộ ớ ố ợ ế ạ ả ấ ậ ệ năng lượ ấ ự ế ộng (3,37 eV), năng lượ ế ớ ố ầu ngày càng tăng ớ ở ệt độ cho đế đã liên quan đến tác độ ấu đến môi trườ ứ ỏ ủ ộng đồ và đang hấ ẫ ự ủ ề ứ ấ điệ ự ủ ấ ề ấ ại. Phương pháp vậ quang điện độc đáo và ứ ụ ềm năng của nó đến lĩnh vự ỳ liên quan đế ệ ử ụ ế ị đắ ề ệt độ ấ ả ến khí, điệ ế ặ ờ ầ ệ ộng để ế ậ Trong khi đó ặ ờ ỹ ẩm, lĩnh vự ố ề ọ hương pháp hóa họ ạ liên quan đế ệ ử ụ ất độ ộ ào phương ph ổ ợ ạ ạ ậ ầ ế ếu để ển phương pháp kỹ ậ ề ầ ấu trúc nano đa chiều hình ziczac, hình bông hoa… ữ ệ ớ trường để ả ấ ậ ệu theo hướ ạ ẽm đượ ả ộ ậ ệ xanh. Các phương pháp tiế ận theo hướng xanh đã sử ụ ẫ ọ ất đặc trưng của chúng như độ ộ ồ ệ ự nhiên như vi sinh vậ ế ấ ự ật để ố độ linh độ g điệ ử o, độ ố ớ ạ ổ ợ ạ ẽm oxit đã được đề ấ ả ế đầ ấy đang đượ ấ ớ ạ ể ện các đặ ứ ẹn cho phươ ọ ộ ố đề ống ăn mòn, chố ấ ẩ ọ ứ đã ổ ợ ạ ẽ ừ ị ết nha đam, tầ ự ều đặc tính đặ ệt như trên nên ZnO cũng ừ ả ầ ả ỉ (cam đắ ố ồ đượ ềm năng thay thế do có năng lượ ấ ổ ợ ạ ẽ này cũng ề ệ ả ậ ử ấ ận đăng JOMC 37
- Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 13 Số 02 năm 2023 ứ ỉ ằ ấ ử ủ ế ấ ự ậ để được dung dịch kẽm 0,5M trong suốt. Thêm từ từ dung dịch ử ọ ủa chúng như flavanoid, terpenoids, axit amin, chiết lá mẫu đơn với các thể tích lần lượt là 25 saponin đóng mộ ọ ệ ảm kích thướ vào dung dịch muối kẽm 0,5 M ở điều kiện khuấy từ liên tục Ngoài ra, báo cáo cũng chỉ ằ ả năng khử ủ ạ trong thời gian 4 giờ, nhiệt độ 70 C. Sau quá trình khuấy có gia nhiệt ử ụ ự ật là nhanh hơn nhiề ớ ật và thườ , dung dịch hỗn hợp khuấy được hình thành các hạt dạng hạt nhỏ ẫn đế ự ổn đị ủ ấ ạ Hơn li ti lơ lửng trong dung dịch đem sấy ở 110 giờ. ản ữ ứu cũng bước đầu xác đị ị ế ấ phẩm cuố thu được ở dạng bột mịn màu trắng ngà ể ạ ộ ố điề ể ạ ử để mẫu bột nano ZnO. Các mẫu sản phẩm bột nano ZnO này được ký điề ế ạ hiệu mẫu lần lượt tương ứng với các thể tích dung dịch chiết lá mẫu ớ ể ứ ế đơn ở trên là: M1, M2, M3 và M4. ổ ợ ậ ệ ộ ẽ ằng phương pháp tổ ợ xanh đi từ ử ị ế ủ ẫu đơ Thực nghiệm 2.1. Hóa chất ì Mẫu dung dịch chiết lá mẫu đơn khảo sát ảnh hưởng Kẽm của điều chỉnh độ Natri hiđroxit ( cồn, nước cất 2 đặc tính của các mẫu vật liệu bột nano kẽm lần, lá cây mẫu đơn đỏ sạch, khô mua trên thị trường đã được đóng được đo bởi các phương pháp Phương pháp nhiễu xạ tia X (XRD, i cẩn thận X’pert Pro với tia bức xạ Cu α (λ= 54065 Å), tốc độ quét /2s, góc quét 2θ ); phương pháp hiển vi điện tử quét/phổ 2.2. Quy trình thực nghiệm tán xạ năng lượng EDX (SEM/ED M4000 Plus); phương pháp phổ hấp thụ UV Vis rắn và phổ phản xạ sử dụng Tiến hành hiết dung dịch lá mẫu đơn: Chuẩn bị mẫu dịch quả cầu tích hợp 60 mm (ISV 922), tốc độ quét 200 nm/min. chiết, mẫu dịch chiết 1 chứa 100 cồn mẫu đơn cắt nhỏ mẫu dịch chiết 2 chứa 100 nước cất 0 g lá cắt nhỏ Hai mẫu Kết quả thực nghiệm dịch chiết được thực hiện ở cùng điều kiện nhiệt độ 70 C, thời gian Kết quả khảo sát hiết lá mẫu đơn khuấy 60 phút. Kết quả thu được hai mẫu dung dịch chiết có màu , ký hiệu lầm lượt là D1, D2 Mẫu dung dịch chiết sau đó Khảo sát theo dung môi: được đem đi đo khảo sát quang phổ hấp thụ. Sau đó ết là biểu diễn phổ hấp thụ các mẫu D1, D2 của dung dịch chiết được lựa chọn là nước cất. Tiến hành chiết dung dịch lá mẫu đơn ở lá mẫu đơn lần lượt với hai loại dung môi cồn và nước. Từ kết quả điều kiện 20 ml dung môi nước trong thời gian 60 phổ hấp thụ cho thấy trong cùng điều kiện khảo sát cả hai phút, nhiệt độ 70 C. Dung dịch sau chiết lá mẫu đơn có môi trường cồn, nước đều cùng cho đỉnh tại khoảng bước sóng 380 gần như trung tính Tiếp theo tiến hành khảo sát với môi nm. Nhưng dung môi nước cho độ hấp thụ quang lớn hơn. rường pH khác nhau. Chia dung dịch chiết thành phần để điều với dung môi nước ở phổ hấp thụ còn xuất hiện thêm một chỉnh độ pH khảo sát khác nhau gồm: phần dung dịch sau chiết đỉnh nhỏ nữa tại khoảng bước sóng 675 Như vậy có thể nhận thêm từ từ dung dịch HCl đến khi pH= ; phần dung dịch sau thấy là dung môi nước thể hiện tốt hơn các thành phần nhóm hợp chiết thêm từ từ dung dịch HCl đến khi 9; phần dung dịch chất steroi , triterpenoids, alkaloids có trong lá mẫu đơn sau chiết thêm từ từ dung dịch HCl đến khi pH= ; phần 4 là dung Do đó, dung môi là nước được lựa chọn cho quá trình chiết dịch chiết giữ nguyên, không điều chỉnh pH. Ký hiệu các mẫu dịch lá mẫu đơn trong nghiên cứu chế tạo bột nano ZnO chiết theo điều chỉnh pH trên lần lượt là P3, P9, P12 và P7. Kết quả + Khảo sát theo điều chỉnh độ thu được 4 mẫu dịch chiết khảo sát ảnh hưởng của pH được thể Phổ hấp thụ dung dịch chiết khảo sát theo điều chỉnh độ pH của hiện ở Hình 1. Các mẫu dịch chiết này cũng được đem khảo sát phổ các mẫu dung dịch chiết lá mẫu đơn P được thể hiện ở hấp thụ bằng máy đo ết quả đo phổ hấp thụ U thấy dung dịch + Tổng hợp vật liệu bột kẽm oxit Lựa chọn dịch chiết chiết bị ảnh hưởng mạnh khi thêm NaOH vào dung dịch chiết tạo môi lá mẫu đơn thích hợp nhất s đã khảo sát các điều kiện chiết lá trường kiềm ở môi trường . Với quan sát màu sắc thích hợp. Tiếp theo tiến hành tổng hợp hạt kẽm oxit bằng phương theo hình chụp (Hình 1) cũng cho thấy rõ màu của dung dịch thay đổi pháp tổng hợp xanh. ẽm nitrat hexah mạnh pH càng cao thì màu dung dịch càng đậm ôi trường kiềm đã được hòa tan trong 50 ml nước cất máy khuấy từ trong 10 phút JOMC 38
- Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 13 Số 02 năm 2023 m biến đổi thành phần các chất có trong dung dịch chiết kết hợp với bề mặt mẫu bột nano kết quả đo (Hình 3) được thể hiện rõ sự biến đổi về thành phần này trên hình phổ Như vậy, ua các quá trình khảo sát các thông số về là kết quả hiển vi điện tử quét của các mẫu vật dung môi chiết, về môi trường pH thay đổi, được điều kiện chiết lá liệu bột nano ZnO (M1, M2, M3 và M4). Từ kết quả hình ảnh SEM mẫu đơn thích hợp là khối lượng lá mẫu đơn chiết trong 100 (Hình 5) cho thấy các mẫu có hình thái dạng tấm kết đám với nhau nước cất, thời gian 60 phút, ở nhiệt độ 70 với môi trường trung ẫu M2 với thể tích dung dịch chiết 50 ml cho hình ảnh SEM rõ nhất Từ kết quả phổ hấp thụ dung dịch chiết thấy đỉnh phổ hấp với hình thái mẫu có dạng thanh tương đối đồng đều (chiều dài th thụ phù hợp ở vị trí bước sóng 370 nm và 475 6 µm, chiều rộng thanh Nhận xét thấy, các mẫu vật liệu nano ZnO có thể được điều chỉnh theo hình dáng và kích thước rõ nét là mong muốn trong nghiên cứu chế tạo vật liệu [ ]. Như vậy, ở mẫu M2 với thể tích dung dịch chiết lá mẫu đơn là 50 ml đã tạo được nano ZnO hình dạng thanh rõ nét, nên sẽ được lưu ý để tiếp tục đưa vào nghiên cứu sâu hơn cho các điều chỉnh đặc tính và tính chất của vật liệu này. Phổ hấp thụ của dung dịch chiết lá mẫu đơn với hai loại cồn, nướ Phổ hấp thụ của dung dịch chiết các mẫu P3, P7, P9, P12 khảo sát theo điều chỉnh độ bề mặt mẫu bột nano Kết quả khảo sát đặc tính của ật liệu bột nano ZnO chế tạo Kết quả phân phổ tán xạ năng lượng tia X Kết quả phổ nhiễu xạ tia X Kết quả phân tích phổ tán xạ năng lượng tia X (EDX) của các mẫu bột nano ZnO (M1, M2, M3 và M4) được thể hiện ở Bảng 1. Kết Hình 4 là kết quả phổ nhiễu xạ tia X của các mẫu vật liệu quả phân tích cho thấy mẫu vật liệu ZnO chế tạo đều bột nano ZnO (M1, M2, M3 và M4). Kết quả phân tích phổ nhiễu xạ phần của các nguyên tố O Tỷ lệ % khối lượng cho thấy là cho thấy, các mẫu tổng hợp đều cho phổ nhiễu xạ với các đỉnh tại các tương đối gần với kết quả l thuyết. Như vậy có thể thấy các mẫu vật vị trí góc nhiễu xạ 2θ 32,2°; 34,6°; 36,5°; 47,2°; 62,8° và 67,2° tương liệu tổng hợp được bột nano với dung dịch chiết đi từ lá mẫu ứng với các mặt mạng (100); (002); (101); (102);(103) và (200) của đơn đỏ pha lục giác Wurtzite ZnO (JCPDS card No. 89 ]. Mặt khác, trên giản đồ XRD của các mẫu ZnO không cho quan sát thấy sự ả Kết quả phân tích thành phần nguyên tố của các mẫu ZnO xuất hiện đỉnh nhiễu xạ nào khác của Zn hoặc của hợp chất kẽm. Điều này cho thấy các mẫu ZnO chế tạo ở dạng đơn pha Wurtzite ZnO. % khối lượng % khối lượng Mẫu Nguyên tố thuyết thực nghiệm Phổ nhiễu xạ tia X ) của các mẫu bột nano JOMC 39
- Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 13 Số 02 năm 2023 ế ả ả ổ ả ạ ệ ố α hệ ố ụ ộ – ố ν ν ạ ν ν ổ ả ạ ủ mẫu vật liệu bột nano ZnO (M1, M2, M3 và được biểu diễn theo Hình 7. Trên phổ phản xạ Hình 7 cho thấy: ể ệ ố ệ ữ trong vùng bước sóng 350 400 nm độ phản xạ nhỏ, trong vùng bước ể ế ự ế ế ến đượ ấ ạ ế sóng khoảng 400 độ phản xạ tăng nhanh đến 55 ấ ủa đồ ị ổ ả ạ ắ ớ ục năng lượ Điều này cho thấy các mẫu bột nano ả ạ ạ đị ị ủa độ ộ ấ ậy, năng lượ ả ế ợ ới độ ả ạ ủ ậ ệ ấ ủ ẫ ậ ệ ộ ệ ả ị ần lượ ị ủ ẫ ộ ế ạ ấy là đề ỏ hơn giá trị ủ ậ ệ ạ ố ]. Điề ận đị ẫ ộ ế ạo thu được có kích thướ ỏ hơn so vớ ở ạ ố ở ệ ả ậ ệu nano càng đượ ảm kích thướ ạ ẽ ẫ đến làm tăng độ ị ể ủ ờ ấ ụ ề phía bướ sáng dài hơn, dẫn đế ảm độ ộ ấ ủ ậ ệ ệ ảm được năng lượ ấ ủ ậ ệu kích thướ mét cũng là mộ ững đặ ố ứu để đạt đượ ấ ứ ụ ộ hơn củ ậ ệ ổ ả ạ ủ ẫ ậ ệ ộ ế ậ Xác đị ề ộ ấ phương p Đã khảo sát được dung môi và môi trườ ợ ử ụ g để ế ẫu đơn. Điề ệ ợp để ế ị Theo phương pháp Kubelka ử ụ ổ ả ạ để ẫu đơn đỏ ẩ ị ổ ợ ậ ệ ộ đị độ ộ ấ ối lượ ẫu đơn 20 g, chiết trong 100 ml nướ ấ ờ ở ệt độ ới môi trườ ậ ệ ộ ổ ợp đượ ớ ấ ử đượ ử ụ ị ế ẫ đơn đỏ ở ể ị ế ảo sát thay đổ ẫ ế ạ ở ạng đơn pha Wurtzite ZnO kích thướ ẫu ZnO đề ạ ạ ể ở ạ ấ ẫ ớ ị ế đạt đượ ế ể ạ ớ ề ề ộ ẫ ộ ế ạ ổ ả ạ ạ ả ến và độ ộ ấm thu đượ ị ả ỏ hơn so vớ ậ ệ ạ ố ờ ảm ơn ứu này đượ ợ ởi Trường Đạ ọ ộ ủa đề ọ ệ ấ ộ ố ố ệ ữ ở ạ ể ế ự ế ủ ẫ ệ ả ấ ẫ ồ ại đồ ờ ả ạ ể ế ủa điệ ử ể ế ự ế ể ế ế ề ộ ấm quang cũng đượ ừ ạ ể ế ớ ố ệ ữa hv (năng lượng tương ứ ớ ừng bướ JOMC 40
- Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 13 Số 02 năm 2023 – – – – JOMC 41
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu chế tạo vật liệu chống thấm từ polystyren tái chế
6 p | 107 | 12
-
Nghiên cứu chế tạo vật liệu nanocomposite polyaniline ứng dụng cho cảm biến sinh học
10 p | 95 | 7
-
Tối ưu hóa các yếu tố công nghệ trong chế tạo vật liệu cốt composite polymer
7 p | 81 | 6
-
Nghiên cứu chế tạo thiết bị quang trị liệu bằng công nghệ Diode phát quang ứng dụng trong vật lý trị liệu
7 p | 103 | 6
-
Nghiên cứu vật liệu compsite có cấu trúc sandwich ứng dụng trong xây dựng
8 p | 133 | 6
-
Nghiên cứu chế tạo vật liệu biocellulose tự hủy sinh học từ Acetobacter xylinum ứng dụng bọc và bảo quản thực phẩm
8 p | 11 | 4
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của tỷ lệ Mn/Li trong chế tạo vật liệu điện cực dương LiMn2O4 của pin lithium-ion
8 p | 11 | 3
-
Chế tạo vật liệu nanocomposite (CuNWs/ANF) có khả năng chắn nhiễu điện từ
8 p | 14 | 3
-
Cấu trúc và các tính chất của vật liệu đồng xốp chế tạo bằng phương pháp luyện kim bột sử dụng chất chiếm chỗ NaCl
6 p | 16 | 3
-
Nghiên cứu chế tạo thử nghiệm máy phát điện ma sát nano dựa trên hai vật liệu Teflon và nhôm công nghiệp
5 p | 17 | 2
-
Nghiên cứu chế tạo vật liệu composite gốc xi măng (CCM) ứng dụng trong xây dựng và sửa chữa các công trình giao thông
9 p | 28 | 2
-
Nghiên cứu chế tạo vật liệu cản tia gamma trên nền nhựa Epoxy E-128. Phần II - ảnh hưởng của thành phần đơn đến hiệu quả cản xạ
5 p | 42 | 2
-
Nghiên cứu chế tạo mác vật liệu composit nền cao su, ứng dụng trong gia công các chi tiết cao su làm việc trong điều kiện khắc nghiệt
8 p | 8 | 2
-
Nghiên cứu chế tạo vật liệu hấp phụ siêu kị nước trên cơ sở rGO và melamine ứng dụng trong xử lý nước nhiễm dầu
6 p | 6 | 2
-
Nghiên cứu công nghệ vật liệu cách nhiệt: Phần 1
88 p | 7 | 2
-
Nghiên cứu chế tạo vật liệu hấp thụ VOC và kiểm soát mùi ứng dụng trong ngành công nghiệp sơn
8 p | 7 | 2
-
Nghiên cứu chế tạo vật liệu compozit trên cơ sở polypropylen và tro bay ở trạng thái nóng chảy
7 p | 24 | 1
-
Nghiên cứu chế tạo gốm xốp có sử dụng mùn cưa làm phụ gia tạo rỗng
8 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn