intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu chuyển dạng chảy máu bằng thang điểm HTI và yếu tố nguy cơ liên quan ở bệnh nhân nhồi máu não cấp do tắc động mạch não giữa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết đánh giá chuyển dạng chảy máu bằng thang điểm HTI trong 14 ngày đầu nhồi máu não cấp do tắc động mạch não giữa. Xác định yếu tố nguy cơ liên quan đến chuyển dạng chảy máu. Nghiên cứu mô tả cắt ngang 120 bệnh nhân được chẩn đoán nhồi máu não cấp do tắc động mạch não giữa tại Trung tâm đột quỵ Bệnh viện Trung ương Huế từ tháng 5/2021- 6/2023.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu chuyển dạng chảy máu bằng thang điểm HTI và yếu tố nguy cơ liên quan ở bệnh nhân nhồi máu não cấp do tắc động mạch não giữa

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 NGHIÊN CỨU CHUYỂN DẠNG CHẢY MÁU BẰNG THANG ĐIỂM HTI VÀ YẾU TỐ NGUY CƠ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO CẤP DO TẮC ĐỘNG MẠCH NÃO GIỮA Hoàng Khánh1 , Phạm Thị Vy1 TÓM TẮT 33 áp tâm thu, mức glucose máu, điểm NIHSS, Mục tiêu: Đánh giá chuyển dạng chảy máu ASPECTS, phương pháp lấy huyết khối nội (CDCM) bằng thang điểm HTI trong 14 ngày mạch có giá trị dự đoán nguy cơ CDCM trong đầu nhồi máu não cấp (NMNC) do tắc động nhồi máu não cấp. mạch não giữa (ĐMNG). Xác định yếu tố nguy Từ khóa: Nhồi máu não cấp, tắc động mạch cơ liên quan đến CDCM. Phương pháp: Nghiên não giữa, thang điểm chuyển dạng chảy máu cứu mô tả cắt ngang 120 bệnh nhân (BN) được (HTI), yếu tố nguy cơ, thang điểm NIHSS, chẩn đoán NMNC do tắc ĐMNG tại Trung tâm ASPECTS. đột quỵ Bệnh viện Trung ương Huế từ tháng 5/2021- 6/2023. Khám xác định yếu tố nguy cơ SUMMARY đột quỵ, khảo sát thang điểm HTI, phương thức STUDY ON HEMORRHAGIC điều trị và theo dõi trong vòng 14 ngày kể từ khi TRANSFORMATION USING HTI khởi phát triệu chứng. Nếu có dấu hiệu đau đầu, SCALE AND RELATED RISK liệt nặng hơn hoặc và là có thay đổi tình trạng ý FACTORS IN PATIENTS WITH ACUTE thức …thì chụp CLVT/CHT sọ não ngay để xác CERBRAL INFARCTION DUE TO định có biến chứng chảy máu hay không. Phân MIDDLE CEREBRAL ARTERY loại CDCM theo ECASS I và CDCM trên lâm OCCLUSION sàng theo NINDS. Xử lý bằng SPSS 22.0. Kết Objective: Evaluate hemorrhagic quả: 32,5% BN CDCM trong 14 ngày đầu. transformation using the HTI scale in the first 14 Không triệu chứng 91,67%; có triệu chứng days of acute cerebral infarction due to middle 8,33%. Triệu chứng gợi ý là: đau đầu, liệt nặng cerebral artery occlusion. Identify risk factors hơn hay giảm tri giác. Yếu tố nguy cơ độc lập dự associated with hemorrhagic transformation. báo CDCM là huyết áp tâm thu, mức glucose Method: Using a cross-sectional descriptive máu, điểm NIHSS, điểm ASPECTS, phương study method. 120 patients were diagnosed with pháp lấy huyết khối nội mạch. Điểm cắt HTI 2 có acute cerebral infarction due to middle cerebral độ nhạy 82,1%, độ đặc hiệu 82,7% trong dự đoán artery occlusion at the Stroke Center of Hue nguy cơ CDCM. Kết luận: CDCM chiếm 32,5% Central Hospital from May 2021 to June 2023. trong đó có triệu chứng chỉ 8,33%. HTI ≥2, huyết Examine to determine stroke risk factors, survey the HTI scale, treatment methods and be 1 Đại học Y Huế monitored within 14 days from the onset of Chịu trách nhiệm chính Hoàng Khánh symptoms. If there are signs of headache, ĐT: 0935776386 worsening paralysis or changes in Email: hkhanh@huemed-univ.edu.vn consciousness... then immediately perform a CT Ngày nhận bài: 15/7/2024 scan/brain MRI to determine whether there are Ngày gửi phản biện: 18/7/2024 hemorrhagic complications or not. Classify Ngày duyệt bài: 28/7/2024 hemorrhagic transformation according to ECASS 259
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X I and clinical hemorrhagic transformation thang điểm Hemorrhagic transformation according to NINDS. Processed using SPSS index (HTI) trong 14 ngày đầu tiên nhập viện 22.0. Results: 32.5% of patients had thấy CDCM sau NMN do tắc ĐMNG là hemorrhagic transformation within the first 14 23,8%, trong đó CDCM có triệu chứng days. Asymptomatic 91.67%; symptomatic only 12,5%[10]. Ngoài ứng dụng thang điểm HTI 8.33% of whom had suggestive symptoms such thì có những yếu tố nguy cơ nào khác có liên as headache, worsening paralysis or decreased quan đến CDCM sau NMNC vẫn chưa thấy consciousness. Independent risk factors đồng nhất. Tại Huế chưa có nghiên cứu về predicting hemorrhagic transformation were systolic blood pressure, blood glucose level, hai vấn đề trên nên chúng tôi tiến hành thực NIHSS, ASPECTS score, and endovascular hiện đề tài “Nghiên cứu chuyển dạng chảy thrombectomy. The HTI score with a cutoff of 2 máu bằng thang điểm HTI và yếu tố nguy cơ had a sensitivity of 82.1% and a specificity of liên quan ở bệnh nhân nhồi máu não cấp do 82.7% in predicting the risk of hemorrhagic tắc động mạch não giữa” với hai mục tiêu transformation. Conclusion: Hemorrhagic sau: transformation accounted for 32.5%, of which 1. Đánh giá chuyển dạng xuất huyết bằng only 8.33% were symptomatic. HTI ≥2, systolic thang điểm HTI trong 14 ngày đầu nhồi máu blood pressure, blood glucose level, NIHSS, não cấp do tắc động mạch não giữa. ASPECTS score, and endovascular 2. Xác định một số yếu tố liên quan đến thrombectomy were valuable in predicting the chuyển dạng chảy máu ở các bệnh nhân trên. risk of hemorrhagic transformation of acute cerebral infarction. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Keywords: Acute cerebral infarction, middle 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Gồm 120 cerebral artery occlusion, hemorrhagic transformation index (HTI), risk factors, NIHSS, BN được chẩn đoán NMNC do tắc ĐMNG ASPECTS score. tại Trung tâm đột quỵ Bệnh viện Trung ương Huế từ tháng 5/2021- 6/2023. I. ĐẶT VẤN ĐỀ 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên Chuyển dạng chảy máu là một trong các cứu mô tả cắt ngang, cỡ mẫu thuận tiện. Tất biến chứng không hiếm và nguy hiểm của cả BN được khám lâm sàng tỉ mỉ, xác định đột quỵ NMN, là một hiện tượng động học yếu tố nguy cơ đột quỵ thường găp và làm phức tạp, liên quan đến quá trình phá vỡ tính các xét nghiệm đầy đủ cho nghiên cứu. ổn định của hàng rào máu não do tái tưới Thang điểm HTI bao gồm 4 yếu tố: điểm máu, thường xảy ra trong khoảng 14 ngày NIHSS (0-11: 0, 12-17: 1, 18-22: 2, ≥ 23: 3 đầu sau khởi phát NMN. CDCM có thể do điểm) khi nhập viện, điểm ASPECTS trên điều trị tái tưới máu, nhưng nó cũng có thể CLVT hoặc CHT sọ não (10-7:0, 6-5:1,4-3:2, xảy ra một cách tự phát. Honig A. và cs 2-0:3 điểm), dấu tăng tỉ trọng tự nhiên (2022) dựa trên 65 nghiên cứu thấy CDCM ĐMNG trên CT, rung nhĩ trên ECG (không 27% [8]; trong đó CDCM có triệu chứng có 0 điểm, có 1 điểm). Ghi nhận phương thức chiếm từ 2,4%-9,9%, gây ảnh hưởng nghiêm điều trị. Tính điểm HTI. Bệnh nhân được trọng đến khả năng phục hồi và tiên lượng tử theo dõi trong vòng 14 ngày kể từ khi khởi vong của người bệnh [9], [11], [13]. Năm phát triệu chứng nếu có dấu hiệu gợi ý như 2017, Kalinin M.N. và cộng sự đã đề xuất đau đầu, liệt nặng hơn hoặc có thay đổi tình 260
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 trạng ý thức… thì chụp CLVT/CHT sọ não vực nhồi máu. Phân loại CDCM theo ngay để xác định có biến chứng chảy máu ECASS I và CDCM trên lâm sàng theo hay không. Chẩn đoán CDCM khi có vùng NINDS [6]. Số liệu thu thập được xử lý và tăng tỷ trọng dạng chảy máu bên trong khu phân tích theo SPSS 22.0. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng 3.1.1. Đặc điểm về tiền sử và một số yếu tố nguy cơ Bảng 3.1. Một số yếu tố nguy cơ và tiền sử Tiền sử/Yếu tố nguy cơ Số bệnh nhân (n=120) Tỷ lệ % Tăng huyết áp 67 55,8 Đái tháo đường 19 15,8 Rung nhĩ 6 5,0 Đột quỵ não 25 20,8 Hút thuốc lá 43 35,8 Tăng huyết áp gặp nhiều nhất, rồi đến hút thuốc lá, đột quỵ, đái tháo đường và rung nhĩ. 3.1.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng Biểu đồ 3.1. Dấu hiệu lâm sàng khi bệnh nhân đến viện Liệt nửa người và liệt mặt trung ương là dấu hiệu lâm sàng phổ biến nhất, gặp hầu hết ở BN khi đến viện, chiếm tỷ lệ lần lượt là 94,2% và 80,8%. Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ dấu tăng quang động mạch não giữa trên CLVT Có 12,5% BN có dấu tăng quang ĐMNG trên cắt lớp vi tính sọ não. 261
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X 3.1.3. Điều trị Bảng 3.2. Phương pháp điều trị Phương pháp điều trị Số bệnh nhân (n=120) Tỷ lệ % Điều trị nội khoa 77 64,2 Tiêu sợi huyết (TSH) 6 5,0 Lấy huyết khối cơ học (EVT) 32 26,6 TSH + EVT 5 4,2 26,6% can thiệp lấy huyết khối nội mạch, 5,0% tiêu sợi huyết, chỉ 4,2% vừa tiêu sợi huyết và can thiệp lấy huyết khối (EVT). 3.2. Đặc điểm chuyển dạng chảy máu ở bệnh nhân nhồi máu não do tắc động mạch não giữa và các yếu tố nguy cơ 3.2.1. Tỷ lệ bệnh nhân chuyển dạng chảy máu Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ bệnh nhân có CDCM sau nhồi máu não cấp là 32,5% 3.2.2. Phân loại chuyển dạng chảy máu Bảng 3.3. Phân loại chuyển dạng chảy máu Lâm sàng Không có triệu Có triệu chứng Tổng p ECASS chứng HI 3 (30,0%) 15 (51,7%) 18 (46,2%) 0,298 PH 7 (70,0%) 14 (48,3%) 21 (53,8%) Tỷ lệ CDCM có triệu chứng là 10/120 (8,33%) PH cao hơn nhiều so với nhóm HI, không triệu chứng thì gần ngang nhau. Biểu đồ 3.4. Triệu chứng tại thời điểm chuyển dạng chảy máu CDCM không có triệu chứng 74,4%. Triệu chứng đau đầu, giảm tri giác là thường gặp ở bệnh nhân CDCM hơn nôn 2,6%. 262
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 Bảng 3.4. Mô hình hồi quy logistic đa biến dự đoán các yếu tố nguy cơ của CDCM CDXH OR (95% KTC) p Yếu tố HATT (mmHg) 1,049 (1,018-1,082) 0,002 Điểm NIHSS 1,17 (1,04-1,31) 0,008 INR 31,72 (0,07-14034,83) 0,266 Glucose máu (mmol/L) 1,35 (1,05-1,75) 0,021 Điểm ASPECTS 1,75 (1,24-2,48) 0,001 Không HMCAs 6,46 (0,93-44,95) 0,066 Có Không Rung nhĩ 1,03 (0,25-4,26) 0,973 Có Không tái tưới máu Phương pháp TSH 2,20 (0,22-21,95) 0,500 điều trị EVT 5,96 (1,33-26,63) 0,019 TSH + EVT 11,27 (0,23-554,89 0,223 Từ 8 yếu tố nguy cơ phân tích hồi quy lúc vào viện, điểm ASPECT, phương pháp logistic đơn biến đưa vào phân tích hồi quy điều trị lấy huyết khối nội mạch. logistic đa biến, thấy 5 yếu tố nguy cơ độc 3.2.3. Liên quan giữa thang điểm HTI lập của CDCM gồm: Huyết áp tâm thu lúc với chuyển dạng chảy máu vào viện, điểm NIHSS, nồng độ glucose máu Bảng 3.5. Liên quan giữa thang điểm HTI với CDXH CDCM (+) CDCM (-) OR Điểm HTI p1 p2 (n=39) (n=81) (KTC 95%) Trung vị (IQR) 3 (2-4) 0 (0-1) < 0,001 3,28 (1,19-4,92) < 0,001 Ghi chú: p1 được xác định bằng kiểm định Mann-Whitney; OR (KTC 95%) và p2 được xác định bằng phân tích hồi quy logistic đơn biến cho điểm HTI với khả năng chuyển dạng chảy máu. Điểm HTI trung vị ở nhóm có CDCM là 3 (2-4) cao hơn điểm HTI trung vị ở nhóm không có CDCM là 0 (0-1) với p < 0,05. Phân tích hồi quy logistic đơn biến cho thấy, điểm HTI cứ tăng 1 điểm, nguy cơ CDCM tăng 3,28 lần với p < 0,001. 263
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X Biểu đồ 3.5. Giá trị thang điểm HTI trong điểm ASPECTS trên hình ảnh học sọ não ≥ 7 dự đoán nguy cơ CDCM điểm chiếm 75,0 %. Dựa vào đường cong ROC, diện tích 4.1.3. Phương pháp điều trị dưới đường cong AUC=0,89 (0,83-0,96) Trong tổng số 120 BN, hầu hết không (p=0,033), giá trị ngưỡng điểm HTI là 2 có được điều trị tái tưới máu (64,2%), có 35,8% giá trị dự đoán nguy cơ CDCM với độ nhạy trải qua điều trị tái tưới máu. Nghiên cứu của 82,1%, độ đặc hiệu 82,7%. Cao Đại Dương cho kết quả ngược lại với tỷ lệ BN được điều trị tái tưới máu tới 64% [3]. IV. BÀN LUẬN 4.2. Đặc điểm chuyển dạng chảy máu ở 4.1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm bệnh nhân nhồi máu não do tắc động sàng mạch não giữa và một số yếu tố liên quan 4.1.1. Đặc điểm về tiền sử, yếu tố nguy 4.2.1. Tỷ lệ nhồi máu não chuyển dạng cơ chảy máu Kết quả nghiên cứu cho thấy có 55,8% có Tỷ lệ CDCM là 32,5%. Khi phân tích tiền sử tăng huyết áp, Nguyễn Thị Huyền và từng nhóm có hay không điều trị tái tưới máu cs (2022) 88,3% [4], Cao Đại Dương (2022) cho thấy BN không điều trị tái tưới máu là 57,1% [3]. Đái tháo đường: 15,8%, theo 23,4%, thấp hơn ở nhóm được điều trị tiêu Nguyễn Thị Huyền, Cao Đại Dương lần lượt sợi huyết là 33,3%, EVT là 53,1%, cả TSH ghi nhận tỷ lệ 45,7%, 16,2%, [3], [4]. Rung và EVT là 40,0%. Kết quả tổng quan hệ nhĩ: 5,0%, trong khi 2 nghiên cứu trên cho thống do Honig A. và cộng sự thực hiện dựa thấy có 89,6%, 13,4%, [3], [4]. Tỷ lệ đột quỵ trên 65 nghiên cứu (2022) thấy tỷ lệ CDCM não trước đây được ghi nhận ở 25 (20,8%) chung là 27,0%, 32,0% nhóm TSH và 20,0% BN. Rõ ràng không có sự không đồng nhất nhóm không tái tưới máu [8]. giữa các nghiên cứu. 4.2.2. Phân loại chuyển dạng chảy máu 4.1.2. Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh Theo phân loại ECASS I, tỷ lệ BN học CDCM thuộc nhóm PH (53,8%) cao hơn Triệu chứng khởi phát đột ngột yếu nửa nhóm HI (46,2%). Kết quả này tương tự người: 93,3%, thất ngôn: 59,2%, rối loạn nghiên cứu của Nguyễn Hải Anh là 56,0% và cảm giác cùng bên liệt: 33,3%. Các triệu 44,0% [1], Xie G. (2022) là 59,6% và 40,4% chứng đau đầu, nhìn mờ chiếm tỷ lệ ít hơn. [15]. Trong khi nghiên cứu của Chen L. lần Kết quả này tương tự kết quả của Cao Đại lượt là 33,8% và 66,2% [7], Aljundi Z.E. là Dương (2022) [3]. 42,0% và 58,0% [5], Ocek là 32,4% và Một nghiên cứu phân tích tổng hợp của 67,6% [58]. Kết quả của Honig A. năm 2022 17 nghiên cứu (2015) cho thấy độ đặc hiệu cho thấy tỷ lệ của hai nhóm tương ứng là và của HMCAs đối với tắc ĐMNG là 95%, 34,1% và 65,9% [8]. Có sự khác biệt về tỷ lệ trong khi độ nhạy chỉ 52% [12]. Trong mẫu giữa hai nhóm CDCM qua các nghiên cứu. nghiên cứu của chúng tôi, điểm ASPECTS Đa số BN CDCM không có triệu chứng trung vị là 8 (6,25-9), tương tự với kết quả chiếm 74,4%. Triệu chứng đau đầu, giảm tri của Kalinin với điểm ASPECTS trung vị là 8 giác là thường gặp ở BN nghi ngờ CDCM (6-9) [10], kết quả nghiên cứu của Nguyễn với tỷ lệ lần lượt là 10,3%, 12,8%. Nôn là Quang Anh là 8 (6-10) [2]. Đa số BN có triệu chứng hiếm gặp, chỉ gặp ở 1 (2,6%) 264
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 BN. Kết quả này tương đương với Lin K. 1. Có 32,5% bệnh nhân chuyển dạng trên đối tượng nhồi máu ĐMNG là 9,5% chảy máu sau nhồi máu não cấp trong 14 [11]; của Islam M.M. là 7,3%[9]. Trên các ngày đầu. Không triệu chứng 91,67%, có nhóm đối tượng nghiên cứu khác nhau, tỷ lệ triệu chứng 8,33%. Triệu chứng đau đầu, CDCM có triệu chứng thay đổi. giảm tri giác là thường gặp. 4.2.3. Một số yếu tố liên quan đến 2. Các yếu tố nguy cơ độc lập gây chuyển chuyển dạng chảy máu dạng chảy máu là: Huyết áp tâm thu, mức Tiền sử các bệnh kèm là: tăng huyết áp, glucose máu, điểm NIHSS, ASPECTS, lấy đái tháo đường, đột quỵ trước đó, hút thuốc huyết khối nội mạch. Điểm cắt HTI 2 có độ lá không phải yếu tố nguy cơ tăng CDCM ở nhạy 82,1%, độ đặc hiệu 82,7% trong dự BN NMN p > 0,05. Kết quả này tương tự kết đoán nguy cơ chuyển dạng chảy máu. luận của Honig A. (2022). Phân tích tổng hợp của Sun J. (2023) cho thấy rung nhĩ là TÀI LIỆU THAM KHẢO yếu tố nguy cơ tăng khả năng CDCM sau 1. Nguyễn Hải Anh (2018), Đánh giá các yếu liệu pháp tái tưới máu [14]. tố tiên lượng chuyển dạng chảy máu trên Dựa vào phân tích hồi quy logistic đơn bệnh nhân nhồi máu động mạch não giữa, biến, chúng tôi xác định được 8 yếu tố đưa Luận văn Thạc sĩ y học, Trường Đại học Y vào phân tích hồi quy đa biến, từ đó thấy 5 Hà Nội. yếu tố: mức huyết áp tâm thu, nồng độ 2. Nguyễn Quang Anh (2023), Nghiên cứu đặc glucose máu, điểm NIHSS, điểm ASPECTS, điểm hình ảnh học và đánh giá hiệu quả của điều trị tái thông mạch não bằng dụng cụ là kỹ thuật lấy huyết khối cơ học ở bệnh nhân các yếu tố nguy cơ độc lập của CDCM nhồi máu não cấp, Luận án Tiến sĩ y học, (p
  8. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X influencing haemorrhagic transformation in 11. Lin K., Zink W.E., Tsiouris A.J., et al. ischaemic stroke", Lancet Neurol. 12(7), pp. (2012), "Risk assessment of 689-705. hemorrhagictransformation of acute middle 7. Chen L., Chen N., Lin Y., et al. (2022), cerebral artery stroke using multimodal CT", "Glucose to Platelet Ratio: A Potential JNeuroimaging. 22(2), pp. 160-166. Predictor of Hemorrhagic Transformation in 12. Mair G., Boyd E.V., Chappell F.M., et al. Patients with Acute Ischemic Stroke", Brain (2015), "Sensitivity and specificity of the Sci. 12(9). hyperdense artery sign for arterial 8. Honig A., Percy J., Sepehry A.A., et al. obstruction in acute ischemic stroke", Stroke. (2022), "Hemorrhagic Transformation in 46(1), pp. 102-107. Acute Ischemic Stroke: A Quantitative 13. Ocek L., Guner D., Uludag I.F., et al. Systematic Review", J Clin Med. 11(5). (2015), "Risk Factors for Hemorrhagic 9. Islam M.M., Uygun C., Delipoyraz M., et Transformation in Patients with Acute al. (2023), "Predictors of 7-day Middle Cerebral Artery Infarction", Noro symptomatichemorrhagic transformation in Psikiyatr Ars. 52(4), pp. 342-345. patients with acute ischemic stroke and 14. Sun J., Lam C., Christie L., et al. (2023), proposal of a novel screening tool: A "Risk factors of hemorrhagic transformation retrospective cohort study", Turk J Emerg in acute ischaemic stroke: A systematic Med. 23(3), pp. 176-183. review and meta-analysis", Front Neurol. 14, 10. Kalinin M.N., Khasanova D.R., and p. 1079205. Ibatullin M.M. (2017), "The hemorrhagic 15. Xie G., Li T., Ren Y., et al. (2022), transformation index score: a prediction tool "Radiomics-based infarct features on CT in middle cerebral artery ischemic stroke", predict hemorrhagic transformation in BMC Neurol. 17(1), p. 177. patients with acute ischemic stroke", Front Neurosci. 16, p. 1002717. 266
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2