intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu đa dạng loài và phát triển tiềm năng một số loài cây ăn quả ở thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh

Chia sẻ: Bình Bình | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

68
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tỉnh Tây Ninh thuộc vùng Đông Nam bộ, khí hậu phân làm hai mùa rõ rệt là mùa khô và mùa mưa. Thị xã Tây Ninh là trung tâm của tỉnh Tây Ninh. Địa hình của thị xã Tây Ninh được chia thành hai dạng chính. Địa hình đồng bằng bao gồm các bãi bồi, các thềm sông bậc một, chiếm hầu hết diện tích đất đai của thị xã Tây Ninh, thuận lợi cho phát triển sản xuất nông nghiệp, trong đó, có cây ăn quả. Địa hình đồi núi thuộc khu vực dãy núi Bà Đen đã tạo cho thị xã sự thuận lợi về đa dạng loài cây ăn quả kết hợp phát triển du lịch sinh thái. Thực hiện đề tài nghiên cứu tính đa dạng loài nhằm đề xuất bảo tồn và phát triển cây ăn quả ở thị xã Tây Ninh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu đa dạng loài và phát triển tiềm năng một số loài cây ăn quả ở thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh

TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 67, 2011<br /> NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG LOÀI VÀ PHÁT TRIỂN TIỀM NĂNG<br /> MỘT SỐ LOÀI CÂY ĂN QUẢ Ở THỊ XÃ TÂY NINH, TỈNH TÂY NINH<br /> Lương Hồng Nhung, Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế<br /> Trần Văn Minh, Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Tỉnh Tây Ninh thuộc vùng Đông Nam bộ, khí hậu phân làm hai mùa rõ rệt là mùa khô<br /> và mùa mưa. Thị xã Tây Ninh là trung tâm của tỉnh Tây Ninh. Địa hình của thị xã Tây Ninh<br /> được chia thành hai dạng chính. Địa hình đồng bằng bao gồm các bãi bồi, các thềm sông bậc<br /> một, chiếm hầu hết diện tích đất đai của thị xã Tây Ninh, thuận lợi cho phát triển sản xuất nông<br /> nghiệp, trong đó, có cây ăn quả. Địa hình đồi núi thuộc khu vực dãy núi Bà Đen đã tạo cho thị<br /> xã sự thuận lợi về đa dạng loài cây ăn quả kết hợp phát triển du lịch sinh thái. Thực hiện đề tài<br /> nghiên cứu tính đa dạng loài nhằm đề xuất bảo tồn và phát triển cây ăn quả ở thị xã Tây Ninh<br /> chúng tôi đã thu thập và định danh 53 loài cây ăn quả, 1 thứ, 41 chi thuộc 27 họ; có 3 loài<br /> thường gặp (C >50%), 6 loài ít gặp (C=25-50%), 44 loài rất ít gặp (C 50%<br /> <br /> Loài khá phổ biến (ít gặp)<br /> <br /> C = 25% - 50%<br /> <br /> Loài ngẫu nhiên (rất ít gặp)<br /> <br /> C < 25%<br /> <br /> Độ đa dạng loài (species diversity) được tính trên trên tất cả số loài có mặt trong<br /> 90<br /> <br /> vùng nghiên cứu [6].<br /> Thời gian nghiên cứu: 6/2009 – 6/2010.<br /> 3. Kết quả nghiên cứu<br /> 3.1. Thành phần loài cây ăn quả tại thị xã Tây Ninh<br /> Kết quả điều tra loài cây ăn quả ở thị xã Tây Ninh được trình bày qua bảng 1.<br /> Bảng 1. Danh lục thành phần loài cây ăn quả ở thị xã Tây Ninh<br /> Tên địa<br /> phương<br /> <br /> Tên La tinh<br /> Monocotyledoneae<br /> <br /> Lớp 1<br /> mầm<br /> <br /> Bromeliaceae<br /> 1 Ananas<br /> Merr.<br /> <br /> lá<br /> <br /> Họ dứa<br /> <br /> comosus<br /> <br /> Guttiferae = Clusiaceae<br /> <br /> (L.) Dứa, khóm<br /> <br /> Musaceae<br /> <br /> Tên địa<br /> phương<br /> <br /> Tên La tinh<br /> <br /> 28 Garcinia mangostana L.<br /> <br /> Họ chuối<br /> <br /> Lauraceae<br /> <br /> Họ măng cụt<br /> Măng cụt<br /> <br /> Họ long não<br /> <br /> 2 Musa nana Lour.<br /> <br /> Chuối già lùn 29 Persea americana Mill.<br /> <br /> Bơ<br /> <br /> 3 Musa paradisiaca L.<br /> <br /> Chuối sứ<br /> <br /> Họ măng rô<br /> <br /> 4 Musa chiliocarpa Back<br /> <br /> Chuối<br /> nải<br /> <br /> 5 Musa balbisiana Colla.<br /> <br /> Chuối hột<br /> <br /> Malpighiaceae<br /> trăm 30 Malpighia glabra L.<br /> <br /> Moraceae<br /> <br /> Sơ ri<br /> <br /> Họ dâu tằm<br /> <br /> Họ dừa<br /> <br /> 31 Artocarpus<br /> Fosb.<br /> <br /> 6 Cocos nucifera L.<br /> <br /> Dừa<br /> <br /> 32 Artocarpus heterophyllus Mít<br /> Lamk.<br /> <br /> 7 Areca catechu L.<br /> <br /> Cau<br /> <br /> 33 Artocarpus<br /> integer(Thunb.) Merr.<br /> <br /> 8 Borassus flabellifer L.<br /> <br /> Thốt nốt<br /> <br /> 34 Ficus glomerata Roxb. (F. Sung<br /> racemosa L.)<br /> <br /> Palmae<br /> <br /> Dicotyledoneae<br /> <br /> Anacardiaceae<br /> 9 Anacardium<br /> <br /> Lớp 2<br /> mầm<br /> Họ xoài<br /> <br /> occidentale Điều<br /> <br /> lá<br /> <br /> altilis(Park.) Sa kê<br /> <br /> Myrtceae<br /> <br /> Mít tố nữ<br /> <br /> Họ sim<br /> <br /> 35 Psidium guajava L.<br /> <br /> Ổi<br /> <br /> 36 Syzygium<br /> <br /> Mận (roi)<br /> <br /> 91<br /> <br /> L.<br /> <br /> samarangense(Bl.)<br /> Perry<br /> <br /> 10 Mangifera indica L.<br /> <br /> Xoài<br /> <br /> 11 Spondias cythera Sonn.<br /> <br /> Cóc<br /> <br /> Annonaceae<br /> <br /> 37 Syzygium<br /> Druce.<br /> <br /> Mãng cầu dai<br /> <br /> 13 Annona muricata L.<br /> <br /> Mãng<br /> xiêm<br /> <br /> 14 Annona glabra L.<br /> <br /> Bình bát<br /> <br /> Bignoniacace<br /> <br /> Họ quao<br /> <br /> Cactaceae<br /> <br /> Punicaceae<br /> <br /> Rhamnaceae<br /> <br /> xương 42 Ziziphus<br /> Lamk.<br /> <br /> Me<br /> <br /> cochinchinensis Xoay<br /> <br /> 20 Cassia grandis L.f.<br /> Cucurbitaceae<br /> <br /> mauritiana Táo ta<br /> <br /> Họ<br /> Quýt<br /> <br /> cam<br /> <br /> 43 Citrus<br /> aurantifolia Chanh<br /> (Christm.Panz.)Sw.<br /> 44 Citrus<br /> Osbeck<br /> <br /> grandis<br /> <br /> (L.) Bưởi<br /> <br /> 45 Citrus nobilis Lour. var. Cam sành<br /> nobilis<br /> <br /> Ô môi<br /> <br /> 46 Citrus reticulata Blco.<br /> <br /> Họ bầu bí<br /> <br /> 47 Fortunella<br /> (Thunb.) Sw.<br /> <br /> Gấc<br /> <br /> Lựu<br /> Họ táo<br /> <br /> Rutaceae<br /> <br /> 21 Citrullus<br /> lanatus Dưa hấu<br /> (Thunb.)Mats.&Nak.<br /> 22 Momordica<br /> cochinchinensis<br /> <br /> Chanh dây<br /> Họ lựu<br /> <br /> 41 Punica granatum L.<br /> <br /> Fabaceae = Leguminosae Họ đậu<br /> <br /> 19 Dialium<br /> Pierre<br /> <br /> Họ lạc tiên<br /> <br /> 40 Passiflora incarnata L.<br /> <br /> 17 Hylocereus undatus Britt. Thanh long<br /> & Rose<br /> <br /> 18 Tamarindus indica L.<br /> <br /> Đu đủ<br /> <br /> Passifloraceae<br /> <br /> Sầu riêng<br /> <br /> Khế<br /> Họ đu đủ<br /> <br /> Caricaceae<br /> <br /> Đào tiên<br /> <br /> Họ<br /> rồng<br /> <br /> Họ me đất<br /> <br /> cầu 39 Carica papaya L.<br /> <br /> Họ gạo<br /> <br /> 16 Durio zibethinus Murr.<br /> <br /> (L.) Trâm vỏ đen<br /> <br /> 38 Averrhoa carambola L.<br /> <br /> 12 Annona squamosa L.<br /> <br /> Bombacaceae<br /> <br /> cumini<br /> <br /> Oxalidaceae<br /> <br /> Họ na<br /> <br /> 15 Crescentina cujete L.<br /> <br /> err.&<br /> <br /> Sapindaceae<br /> <br /> Quýt<br /> <br /> japonica Tắc<br /> <br /> Họ bồ hòn<br /> <br /> 48 Dimocarpus longan Lour. Nhãn<br /> <br /> (Lour.)<br /> 92<br /> <br /> Spreng<br /> Ebenaceae<br /> <br /> 49 Nephelium lappaceum L.<br /> <br /> Họ thị<br /> <br /> 23 Diospyros decandra Lour. Thị<br /> <br /> Sapotaceae<br /> <br /> 24 Diospyros<br /> philippensis Hồng nhung<br /> (Desr.) Gurke<br /> Euphorbiaceae<br /> 25 Phyllanthus<br /> Sheels<br /> <br /> 50 Achras zapota L.<br /> <br /> Họ thầu dầu 51 Chrysophyllum cainito L.<br /> <br /> acidus (L.) Chùm ruột<br /> <br /> Họ<br /> xiêm<br /> <br /> hồng<br /> <br /> Sapoche<br /> <br /> Vú sữa<br /> <br /> 52 Lucuma mammosa Geartn. Lekima<br /> (Pouteria zapota Jacq.)<br /> <br /> 26 Baccaurea ramiflora Lour. Dâu gia<br /> Flacourtiaceae<br /> <br /> Chôm chôm<br /> <br /> Họ<br /> quân<br /> <br /> Burseraceae<br /> <br /> Họ trám<br /> <br /> hồng 53 Canarium album (Lour.) Trám trắng<br /> Raeusch. ex DC.<br /> <br /> 27 Flacourtia<br /> jangomas Hồng quân<br /> (Lour.) Raeusch<br /> <br /> Qua kết quả điều tra ở bảng 1 chúng tôi có một số nhận xét sau đây:<br /> Cây ăn quả ở thị xã Tây Ninh có 53 loài (species) đều thuộc ngành thực vật hạt<br /> kín (Angiopspermae), 1 thứ (variety), 41 chi (genus), 27 họ (familia), 2 lớp (classes)<br /> một lá mầm và hai lá mầm. Lớp một lá mầm (Monocotyledoneae) có 3 họ, 5 chi, 8 loài.<br /> Lớp hai lá mầm (Dicotyledoneae) có 24 họ, 36 chi, 45 loài.<br /> Họ đa loài gồm 13 họ chiếm 48,1% so với tổng số họ, trong đó, họ Rutaceae có 5<br /> loài chiếm 9,4% so tổng số loài; 2 họ Moraceae và Musaceae mỗi họ có 4 loài chiếm<br /> 7,6% so với tổng số loài; 6 họ Palmae, Anacardiaceae, Annonaceae, Myrtceae,<br /> Sapotaceae, Fabaceae mỗi họ có 3 loài chiếm 5,7% so với tổng số loài; 4 họ<br /> Cucurbitaceae, Ebenaceae, Euphorbiaceae, Sapindaceae mỗi họ có 2 loài chiếm 3,8% so<br /> với tổng số loài.<br /> Họ đơn loài gồm 14 họ chiếm 5,9% so với tổng số họ.<br /> Chi đa loài gồm có 6 chi chiếm 14,6% so với tổng số chi; trong đó chi Musa và<br /> Citrus có 4 loài/chi, chi Annona và Artocarpus có 3 loài/chi, chi Diospyros và Syzygium<br /> có 2 loài/chi.<br /> Chi đơn loài gồm có 35 chi chiếm 85,4% so với tổng số chi.<br /> Như vậy, trong danh lục thành phần cây ăn quả tại thị xã Tây Ninh họ đơn loài<br /> (51,9%) và chi đơn loài (85,4%) chiếm đa số. Tất cả các loài cây ăn quả ở thị xã Tây<br /> Ninh đều có nguồn gốc nhiệt đới và á nhiệt đới. Các loài đặc hữu của Đông Dương là<br /> 93<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1