TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 67, 2011<br />
NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG LOÀI VÀ PHÁT TRIỂN TIỀM NĂNG<br />
MỘT SỐ LOÀI CÂY ĂN QUẢ Ở THỊ XÃ TÂY NINH, TỈNH TÂY NINH<br />
Lương Hồng Nhung, Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế<br />
Trần Văn Minh, Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Tỉnh Tây Ninh thuộc vùng Đông Nam bộ, khí hậu phân làm hai mùa rõ rệt là mùa khô<br />
và mùa mưa. Thị xã Tây Ninh là trung tâm của tỉnh Tây Ninh. Địa hình của thị xã Tây Ninh<br />
được chia thành hai dạng chính. Địa hình đồng bằng bao gồm các bãi bồi, các thềm sông bậc<br />
một, chiếm hầu hết diện tích đất đai của thị xã Tây Ninh, thuận lợi cho phát triển sản xuất nông<br />
nghiệp, trong đó, có cây ăn quả. Địa hình đồi núi thuộc khu vực dãy núi Bà Đen đã tạo cho thị<br />
xã sự thuận lợi về đa dạng loài cây ăn quả kết hợp phát triển du lịch sinh thái. Thực hiện đề tài<br />
nghiên cứu tính đa dạng loài nhằm đề xuất bảo tồn và phát triển cây ăn quả ở thị xã Tây Ninh<br />
chúng tôi đã thu thập và định danh 53 loài cây ăn quả, 1 thứ, 41 chi thuộc 27 họ; có 3 loài<br />
thường gặp (C >50%), 6 loài ít gặp (C=25-50%), 44 loài rất ít gặp (C 50%<br />
<br />
Loài khá phổ biến (ít gặp)<br />
<br />
C = 25% - 50%<br />
<br />
Loài ngẫu nhiên (rất ít gặp)<br />
<br />
C < 25%<br />
<br />
Độ đa dạng loài (species diversity) được tính trên trên tất cả số loài có mặt trong<br />
90<br />
<br />
vùng nghiên cứu [6].<br />
Thời gian nghiên cứu: 6/2009 – 6/2010.<br />
3. Kết quả nghiên cứu<br />
3.1. Thành phần loài cây ăn quả tại thị xã Tây Ninh<br />
Kết quả điều tra loài cây ăn quả ở thị xã Tây Ninh được trình bày qua bảng 1.<br />
Bảng 1. Danh lục thành phần loài cây ăn quả ở thị xã Tây Ninh<br />
Tên địa<br />
phương<br />
<br />
Tên La tinh<br />
Monocotyledoneae<br />
<br />
Lớp 1<br />
mầm<br />
<br />
Bromeliaceae<br />
1 Ananas<br />
Merr.<br />
<br />
lá<br />
<br />
Họ dứa<br />
<br />
comosus<br />
<br />
Guttiferae = Clusiaceae<br />
<br />
(L.) Dứa, khóm<br />
<br />
Musaceae<br />
<br />
Tên địa<br />
phương<br />
<br />
Tên La tinh<br />
<br />
28 Garcinia mangostana L.<br />
<br />
Họ chuối<br />
<br />
Lauraceae<br />
<br />
Họ măng cụt<br />
Măng cụt<br />
<br />
Họ long não<br />
<br />
2 Musa nana Lour.<br />
<br />
Chuối già lùn 29 Persea americana Mill.<br />
<br />
Bơ<br />
<br />
3 Musa paradisiaca L.<br />
<br />
Chuối sứ<br />
<br />
Họ măng rô<br />
<br />
4 Musa chiliocarpa Back<br />
<br />
Chuối<br />
nải<br />
<br />
5 Musa balbisiana Colla.<br />
<br />
Chuối hột<br />
<br />
Malpighiaceae<br />
trăm 30 Malpighia glabra L.<br />
<br />
Moraceae<br />
<br />
Sơ ri<br />
<br />
Họ dâu tằm<br />
<br />
Họ dừa<br />
<br />
31 Artocarpus<br />
Fosb.<br />
<br />
6 Cocos nucifera L.<br />
<br />
Dừa<br />
<br />
32 Artocarpus heterophyllus Mít<br />
Lamk.<br />
<br />
7 Areca catechu L.<br />
<br />
Cau<br />
<br />
33 Artocarpus<br />
integer(Thunb.) Merr.<br />
<br />
8 Borassus flabellifer L.<br />
<br />
Thốt nốt<br />
<br />
34 Ficus glomerata Roxb. (F. Sung<br />
racemosa L.)<br />
<br />
Palmae<br />
<br />
Dicotyledoneae<br />
<br />
Anacardiaceae<br />
9 Anacardium<br />
<br />
Lớp 2<br />
mầm<br />
Họ xoài<br />
<br />
occidentale Điều<br />
<br />
lá<br />
<br />
altilis(Park.) Sa kê<br />
<br />
Myrtceae<br />
<br />
Mít tố nữ<br />
<br />
Họ sim<br />
<br />
35 Psidium guajava L.<br />
<br />
Ổi<br />
<br />
36 Syzygium<br />
<br />
Mận (roi)<br />
<br />
91<br />
<br />
L.<br />
<br />
samarangense(Bl.)<br />
Perry<br />
<br />
10 Mangifera indica L.<br />
<br />
Xoài<br />
<br />
11 Spondias cythera Sonn.<br />
<br />
Cóc<br />
<br />
Annonaceae<br />
<br />
37 Syzygium<br />
Druce.<br />
<br />
Mãng cầu dai<br />
<br />
13 Annona muricata L.<br />
<br />
Mãng<br />
xiêm<br />
<br />
14 Annona glabra L.<br />
<br />
Bình bát<br />
<br />
Bignoniacace<br />
<br />
Họ quao<br />
<br />
Cactaceae<br />
<br />
Punicaceae<br />
<br />
Rhamnaceae<br />
<br />
xương 42 Ziziphus<br />
Lamk.<br />
<br />
Me<br />
<br />
cochinchinensis Xoay<br />
<br />
20 Cassia grandis L.f.<br />
Cucurbitaceae<br />
<br />
mauritiana Táo ta<br />
<br />
Họ<br />
Quýt<br />
<br />
cam<br />
<br />
43 Citrus<br />
aurantifolia Chanh<br />
(Christm.Panz.)Sw.<br />
44 Citrus<br />
Osbeck<br />
<br />
grandis<br />
<br />
(L.) Bưởi<br />
<br />
45 Citrus nobilis Lour. var. Cam sành<br />
nobilis<br />
<br />
Ô môi<br />
<br />
46 Citrus reticulata Blco.<br />
<br />
Họ bầu bí<br />
<br />
47 Fortunella<br />
(Thunb.) Sw.<br />
<br />
Gấc<br />
<br />
Lựu<br />
Họ táo<br />
<br />
Rutaceae<br />
<br />
21 Citrullus<br />
lanatus Dưa hấu<br />
(Thunb.)Mats.&Nak.<br />
22 Momordica<br />
cochinchinensis<br />
<br />
Chanh dây<br />
Họ lựu<br />
<br />
41 Punica granatum L.<br />
<br />
Fabaceae = Leguminosae Họ đậu<br />
<br />
19 Dialium<br />
Pierre<br />
<br />
Họ lạc tiên<br />
<br />
40 Passiflora incarnata L.<br />
<br />
17 Hylocereus undatus Britt. Thanh long<br />
& Rose<br />
<br />
18 Tamarindus indica L.<br />
<br />
Đu đủ<br />
<br />
Passifloraceae<br />
<br />
Sầu riêng<br />
<br />
Khế<br />
Họ đu đủ<br />
<br />
Caricaceae<br />
<br />
Đào tiên<br />
<br />
Họ<br />
rồng<br />
<br />
Họ me đất<br />
<br />
cầu 39 Carica papaya L.<br />
<br />
Họ gạo<br />
<br />
16 Durio zibethinus Murr.<br />
<br />
(L.) Trâm vỏ đen<br />
<br />
38 Averrhoa carambola L.<br />
<br />
12 Annona squamosa L.<br />
<br />
Bombacaceae<br />
<br />
cumini<br />
<br />
Oxalidaceae<br />
<br />
Họ na<br />
<br />
15 Crescentina cujete L.<br />
<br />
err.&<br />
<br />
Sapindaceae<br />
<br />
Quýt<br />
<br />
japonica Tắc<br />
<br />
Họ bồ hòn<br />
<br />
48 Dimocarpus longan Lour. Nhãn<br />
<br />
(Lour.)<br />
92<br />
<br />
Spreng<br />
Ebenaceae<br />
<br />
49 Nephelium lappaceum L.<br />
<br />
Họ thị<br />
<br />
23 Diospyros decandra Lour. Thị<br />
<br />
Sapotaceae<br />
<br />
24 Diospyros<br />
philippensis Hồng nhung<br />
(Desr.) Gurke<br />
Euphorbiaceae<br />
25 Phyllanthus<br />
Sheels<br />
<br />
50 Achras zapota L.<br />
<br />
Họ thầu dầu 51 Chrysophyllum cainito L.<br />
<br />
acidus (L.) Chùm ruột<br />
<br />
Họ<br />
xiêm<br />
<br />
hồng<br />
<br />
Sapoche<br />
<br />
Vú sữa<br />
<br />
52 Lucuma mammosa Geartn. Lekima<br />
(Pouteria zapota Jacq.)<br />
<br />
26 Baccaurea ramiflora Lour. Dâu gia<br />
Flacourtiaceae<br />
<br />
Chôm chôm<br />
<br />
Họ<br />
quân<br />
<br />
Burseraceae<br />
<br />
Họ trám<br />
<br />
hồng 53 Canarium album (Lour.) Trám trắng<br />
Raeusch. ex DC.<br />
<br />
27 Flacourtia<br />
jangomas Hồng quân<br />
(Lour.) Raeusch<br />
<br />
Qua kết quả điều tra ở bảng 1 chúng tôi có một số nhận xét sau đây:<br />
Cây ăn quả ở thị xã Tây Ninh có 53 loài (species) đều thuộc ngành thực vật hạt<br />
kín (Angiopspermae), 1 thứ (variety), 41 chi (genus), 27 họ (familia), 2 lớp (classes)<br />
một lá mầm và hai lá mầm. Lớp một lá mầm (Monocotyledoneae) có 3 họ, 5 chi, 8 loài.<br />
Lớp hai lá mầm (Dicotyledoneae) có 24 họ, 36 chi, 45 loài.<br />
Họ đa loài gồm 13 họ chiếm 48,1% so với tổng số họ, trong đó, họ Rutaceae có 5<br />
loài chiếm 9,4% so tổng số loài; 2 họ Moraceae và Musaceae mỗi họ có 4 loài chiếm<br />
7,6% so với tổng số loài; 6 họ Palmae, Anacardiaceae, Annonaceae, Myrtceae,<br />
Sapotaceae, Fabaceae mỗi họ có 3 loài chiếm 5,7% so với tổng số loài; 4 họ<br />
Cucurbitaceae, Ebenaceae, Euphorbiaceae, Sapindaceae mỗi họ có 2 loài chiếm 3,8% so<br />
với tổng số loài.<br />
Họ đơn loài gồm 14 họ chiếm 5,9% so với tổng số họ.<br />
Chi đa loài gồm có 6 chi chiếm 14,6% so với tổng số chi; trong đó chi Musa và<br />
Citrus có 4 loài/chi, chi Annona và Artocarpus có 3 loài/chi, chi Diospyros và Syzygium<br />
có 2 loài/chi.<br />
Chi đơn loài gồm có 35 chi chiếm 85,4% so với tổng số chi.<br />
Như vậy, trong danh lục thành phần cây ăn quả tại thị xã Tây Ninh họ đơn loài<br />
(51,9%) và chi đơn loài (85,4%) chiếm đa số. Tất cả các loài cây ăn quả ở thị xã Tây<br />
Ninh đều có nguồn gốc nhiệt đới và á nhiệt đới. Các loài đặc hữu của Đông Dương là<br />
93<br />
<br />