Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh chụp cắt lớp vi tính trong chẩn đoán u nhầy mũi xoang
lượt xem 3
download
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm hình ảnh của u nhầy mũi xoang trên cắt lớp vi tính. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu và tiến cứu các bệnh nhân u nhầy mũi xoang được điều trị tại bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương từ tháng 12/2016 đến tháng 7/2019.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh chụp cắt lớp vi tính trong chẩn đoán u nhầy mũi xoang
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NGHIÊN CỨU ĐẮC ĐIỂM HÌNH ẢNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH TRONG SCIENTIFIC RESEARCH CHẨN ĐOÁN U NHẦY MŨI XOANG Evaluating the characteristic of paranasal sinus mucocele in computed tomography Nguyễn Thị Nhân*, Lê Văn Khảng**, Nguyễn Quang Anh**, Phạm Minh Thông** SUMMARY Objective: Our aim was to describe computed tomography image characteristic of paranasal sinus mucoccele. Method: A retrospective and prospective, axial-descriptive study in paranasal sinus mucoccele patients who were treated at National Otorhinorarynology from December 2016 to July 2019. Results: 32 patients were enrolled. Mean age was 52.9 (22-83) with M/F=1. Involved sinus distribution including 37.5% frontal-ethmoid, 31.3% frontal, 9.4% ethmoid, 6.3% ethmoid-maxillary, 6.3% sphenoid and 9.4% maxillary sinus. 96.9% tumors were hyperdense or isodense (compared to brain tissue) in pre-contrast CT Scanner. In the post- contrast image: 84.4% of tumors did not marked enhance while another 15.6% had rim enhance which could be explained due to patients clinical acute symtoms of infection. In characteristic, 87.5% tumors had erosion of sinus bone (65.6% lamina papiracea, 25% orbital roof and 25% ethmoidal roof). Regarding to the spread of mucocele: 68.75% tumors had intraorbital extension while 15.6% had intracranial extension. No record of nerve or cavernous sinus invasions. Conclusion: A sinus computed tomography scan with contrast material was highly valuable in diagnosis of paranasal sinus mucocele and contribute to the planning of surgery. Key words: paranasal sinus mucocele, computed tomography 1 Nội trú chẩn đoán hình ảnh, trường Đại học Y Hà Nội 2 Trung tâm Điện quang, bệnh viện Bạch Mai 58 ÑIEÄN QUANG VIEÄT NAM Số 38 - 06/2020
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC I. ĐẶT VẤN ĐỀ + Bào mòn mất liên tục các xương xung quanh U nhầy mũi xoang (UNMX) là một bệnh lý lành tính + Xâm lấn cấu trúc xung quanh nhưng thường được chẩn đoán và điều trị ở giai đoạn III. KẾT QUẢ muộn khi có biến chứng về mắt hoặc nội sọ [1]. Hiện nay, nhờ sự phát triển của nội soi tai mũi họng, chụp cắt 1. Đặc điểm về tuổi, giới bệnh nhân lớp vi tính (CLVT) hay cộng hưởng từ (CHT) đã giúp cho * Đặc điểm tuổi bệnh nhân: việc chẩn đoán bệnh lý UNMX dễ dàng hơn. Vai trò của - Tuổi trung bình: 51.3 ± 18.9. Bệnh nhân trẻ nhất CLVT xoang cho phép cung cấp thông tin về vị trí u, đặc 22 tuổi, lớn tuổi nhất 83. Độ tuổi hay gặp chủ yếu từ điểm u trước và sau tiêm thuốc cản quang, mức độ phá huỷ xương xung quanh, sự xâm lấn cấu trúc lân cận, xác trung niên (≥ 40 tuổi) chiếm 66%. định nguyên nhân trong một số trường hợp hoặc xác * Đặc điểm giới bệnh nhân: định các biến đổi giải phẫu của mũi xoang góp phần lập - Trong 32 bệnh nhân có 14 bệnh nhân nam, 18 kế hoạch điều trị cho bệnh nhân, giảm biến chứng trong bệnh nhân nữ. Sự khác biệt về giới không có ý nghĩa quá trình phẫu thuật [2], [3]. Ở Việt Nam đã có một số thống kê với p > 0.05. đề tài nghiên cứu về chẩn đoán và điều trị u nhầy mũi xoang, tuy nhiên chưa đánh giá vai trò của CLVT trong 2. Đặc điểm hình ảnh trên CLVT. chẩn đoán và góp phần lên kế hoạch điều trị bệnh. Vì * Vị trí u nhầy: vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đặc điểm hình ảnh chụp CLVT của u nhầy mũi xoang của 32 bệnh nhân Vị trí u nhầy hay gặp nhất là nhóm xoang trán – được điều trị tại bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương. sàng 37.5%, u nhầy xoang trán 31.3%; ít gặp hơn nhóm xoang sàng 9.4%, xoang hàm 9.4%, xoang bướm 6.3%, II. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP xoang hàm – sàng 6.3%. 1. Đối tượng * Đặc điểm tỷ trọng u nhầy: Nghiên cứu gồm 32 bệnh nhân được chẩn đoán U nhầy mũi xoang đặc trưng bởi tổn thương có bờ và điều trị phẫu thuật u nhầy mũi xoang từ tháng đều hoặc thuỳ múi lớn, ranh giới rõ. Trong nghiên cứu, 12/2016 đến tháng 7/2019 tại Bệnh viện Tai Mũi Họng 96.9% u nhầy có tỷ trọng cao hơn hoặc bằng nhu mô Trung Ương, tuổi trung bình 51.3 (từ 22 tuổi đến 83 não trước tiêm, 3.1% giảm tỷ trọng so với nhu mô não tuổi), nam/ nữ = 1, có hồ sơ bệnh án đầy đủ, được chụp trước tiêm. Các u nhầy có tỷ trọng đồng nhất. CLVT xoang có tiêm thuốc cản quang. * Đặc điểm ngấm thuốc sau tiêm: 2. Phương pháp nghiên cứu Trong nghiên cứu, 84.4% u nhầy mũi xoang không Nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu và tiến cứu. ngấm thuốc, 15.6% u nhầy ngấm thuốc dạng viền. *Phân tích hình ảnh trên CLVT: Các bệnh nhân * Thay đổi kích thước xoang: được chụp xoang hai tư thế Axial và Coronal, tái tạo cửa sổ mô mềm, có tiêm thuốc cản quang. Phân tích Trong nghiên cứu, 90.6% kích thước xoang tổn hình ảnh dựa trên các yếu tố: thương rộng so với bên đối diện, 9.4% kích thước xoang + Vị trí tổn thương tổn thương bình thường so với bên đối diện, không có trường hợp nào giảm kích thước xoang tổn thương. + Thay đổi kích thước xoang tổn thương *Thay đổi về xương thành xoang: + Thay đổi xương thành xoang 78.1% xương thành xoang tổn thương mỏng hơn + Tỷ trọng u nhầy so với bên đối diện, 21.9% xương thành xoang bình + Tính chất ngấm thuốc sau tiêm thường so với bên đối diện. ÑIEÄN QUANG VIEÄT NAM Số 38 - 06/2020 59
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC * Đặc điểm bào mòn xương của u nhầy mũi xoang: Bảng 1. Đặc điểm bảo mòn xương của u nhầy mũi xoang. Vị trí u nhầy Bào mòn xương Số ca (N) T S B H T-S H-S Thành trong ổ mắt 21 8 2 10 Trần ổ mắt 8 3 5 Sàn ổ mắt 3 1 2 Trần sàng 8 2 1 1 4 Thành trước xoang trán 8 5 3 Thành sau xoang trán 7 5 2 Thành sau trên xoang bướm Thành trong xoang hàm 4 3 1 Thành ngoài xoang hàm 4 3 1 Tổng số xoang bị bào mòn 28 8 3 1 3 12 1 Không bào mòn xương 4 2 1 0 1 (Ghi chú: T: xoang trán, S: xoang sàng, B: xoang bướm, H: xoang hàm). Trong nghiên cứu, 28 trường hợp (chiếm 87.5%) trong ổ mắt chủ yếu của u nhầy xoang trán, xoang trán có bào mòn mất liên tục xương thành xoang trên CLVT. – sàng chiếm 65.6%. Có 25% trường hợp u nhầy có bào Tổn thương hay gặp nhất là tình trạng bào mòn thành mòn trần ổ mắt, 25% trường hợp bào mòn trần sàng. * Hướng chèn ép, đè đẩy của u nhầy: Bảng 2. Đặc điểm chèn ép, đè đẩy của u nhầy Vị trí u nhầy Chèn ép cấu trúc xung quanh Số ca T S B H T-S B-S H-S Hốc mũi 11 0 2 3 6 Ổ mắt 22 8 3 11 Vòm họng 3 1 1 1 Nội sọ 5 1 1 1 2 Thần kinh thị 0 Xoang hang 0 Hố chân bướm khẩu cái 0 Xoang bên đối diện 2 2 Tổng số u nhầy 32 10 3 2 3 12 0 2 (Ghi chú: T: xoang trán, S: xoang sàng, B: xoang bướm, H: xoang hàm) Trong tổng số 32 bệnh nhân có 27 bệnh nhân u 68.75% trường hợp u nhầy mũi xoang có dấu hiệu xâm nhầy có dấu hiệu xâm lấn cơ quan kế cận chiếm 84.4%, lấn vào ổ mắt, 15.6% u nhầy mũi xoang có dấu hiệu 60 ÑIEÄN QUANG VIEÄT NAM Số 38 - 06/2020
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC xâm lấn vào nội sọ, không có trường hợp nào xâm lấn ngấm thuốc dạng viền sau tiêm. Kết quả này phù hợp xoang hang hay nghi ngờ xâm lấn vào thần kinh thị với nghiên cứu của Calvaho chỉ ra: u nhầy là các tổn giác. Kết quả này thấp hơn so với nghiên cứu của tác thương không ngấm thuốc trên CLVT và là đặc điểm để giả Har-El năm 2001 trên 108 bệnh nhân u nhầy mũi phân biệt với các u tân sinh khác vùng mũi xoang [8]. xoang cho thấy: 83.3% xâm lấn vào ổ mắt, 55.5% có Do bản chất u nhầy là tổn thương giả u, bên trong chứa xâm lấn nội sọ [5]. Điều này có thể giải thích do chất chất nhầy không ngấm thuốc, được bao bọc bởi niêm lượng cuộc sống ngày càng được nâng cao người dân mạc xoang mỏng, niêm mạc xoang có ngấm thuốc sau có ý thức hơn về sức khoẻ, sự phát triển và phổ cập tiêm nhưng do độ phân giải của hình ảnh trên CLVT nên của y tế trong chẩn đoán và điều trị cho bệnh nhân. không nhận thấy sự ngấm thuốc của niêm mạc xoang. Trong nghiên cứu 15.6% các trường hợp u nhầy mũi IV. BÀN LUẬN xoang ngấm thuốc dạng viền sau tiêm, khi đối chiếu 1. Đặc điểm về tuổi, giới bệnh nhân với lâm sàng thì bệnh nhân có các triệu chứng cấp tính - Tuổi trung bình của các bệnh nhân trong nghiên cứu biểu hiện tình trạng viêm của u nhầy. là 52.9 (22 đến 83 tuổi). Kết quả này phù hợp với nghiên * Thay đổi về xương thành xoang: cứu của tác giả Sergio Obeso với tuổi trung bình 52, và tác Kết quả nghiên cứu cho thấy: 78.1% xương thành giả Nguyễn Thị Thu Đức với tuổi trung bình 49.37 [3] [4]. xoang tổn thương mỏng hơn so với bên đối diện, 21.9% - Trong nghiên cứu của chúng tôi, không có sự xương thành xoang bình thường so với bên đối diện. khác biệt về giới trong bệnh lý u nhầy mũi xoang. Kết Do cơ chế hình thành u nhầy là tình trạng tích tụ dịch quả này phù hợp với các báo cáo trên y văn thế giới. nhầy do bít tắc đường dẫn lưu của xoang, dần dần làm 2. Đặc điểm hình ảnh trên CLVT tăng áp lực trong xoang làm mở rộng xoang, bào mòn cấu trúc xung quanh do áp lực và các yếu tố gây viêm * Về vị trí u nhầy: trong chất nhầy. Trong nghiên cứu chủ yếu gặp u nhầy mũi xoang * Đặc điểm bào mòn xương của u nhầy mũi xoang. trán – sàng, u nhầy xoang trán chiếm 68.8%. Kết quả nghiên cứu này phù hợp với nghiên cứu của tác Trong nghiên cứu, 28 trường hợp (chiếm 87.5%) giả Gady Har-El cho thấy: u nhầy xoang trán, xoang có bào mòn mất liên tục xương thành xoang trên CLVT. trán – sàng chiếm 66.1%, nhóm xoang sàng, xoang Tổn thương hay gặp nhất là tình trạng bào mòn thành bướm, xoang hàm chiếm tỷ lệ thấp hơn [5]. Phù hợp trong ổ mắt chủ yếu của u nhầy xoang trán, xoang trán với nghiên cứu của tác giả Elie Serrano cho thấy: u – sàng chiếm 65.6%. Có 25% trường hợp u nhầy có nhầy xoang trán, xoang trán – sàng chiếm 55%, u nhầy bào mòn trần ổ mắt, 25% trường hợp bào mòn trần xoang bướm – sàng 10%, nhưng tỷ lệ u nhầy xoang sàng. Kết quả này phù hợp với nghiên cứu của tác giả hàm trong nghiên cứu này cao hơn chiếm 21% [6]. Marrakchi về đặc điểm hình ảnh của u nhầy mũi xoang [7] Do trong nghiên cứu chủ yếu gặp u nhầy xoang * Đặc điểm tỷ trọng của u nhầy: trán, xoang trán – sàng và xoang sàng, cùng với cấu Trong nghiên cứu hầu hết u nhầy mũi xoang đồng trúc xương thành trong ổ mắt, trần ổ mắt, trần xương tỷ trọng hoặc tăng tỷ trọng so với nhu mô não trước sàng là những vị trí xương mỏng nên tình trạng bị bào tiêm, các u nhầy có tỷ trọng đồng nhất. Kết quả nghiên mòn mất liên tục xảy ra sớm hơn so với các vị trí khác. cứu này phù hợp với nghiên cứu của Marrakchi cho * Hướng chèn ép, lan rộng của u nhầy mũi xoang. thấy 93.02% u nhầy mũi xoang đồng hoặc tăng tỷ trọng so với nhu mô não trước tiêm [7]. Trong nghiên cứu 84.4% u nhầy có dấu hiệu chèn ép, lan rộng vào cơ quan kế cận. 68.75% trường * Đặc điểm ngấm thuốc sau tiêm: hợp u nhầy mũi xoang có dấu hiệu xâm lấn vào ổ mắt, Trong nghiên cứu của chúng tôi, 84.4% u nhầy 15.6% u nhầy mũi xoang có dấu hiệu xâm lấn vào nội mũi xoang không ngấm thuốc sau tiêm, 15.6% u nhầy sọ, không có trường hợp nào xâm lấn xoang hang hay ÑIEÄN QUANG VIEÄT NAM Số 38 - 06/2020 61
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC nghi ngờ xâm lấn vào thần kinh thị giác. Kết quả này V. KẾT LUẬN thấp hơn so với nghiên cứu của tác giả Har-El năm Chụp cắt lớp vi tính xoang có tiêm là phương 2001 trên 108 bệnh nhân u nhầy mũi xoang cho thấy: pháp có giá trị cao trong chẩn đoán bệnh lý u nhầy mũi 83.3% xâm lấn vào ổ mắt, 55.5% có xâm lấn nội sọ xoang, cho biết vị trí, đặc điểm u để chẩn đoán xác định [5]. Điều này có thể giải thích do chất lượng cuộc sống bệnh, chẩn đoán mức độ xâm lấn các cấu trúc xung ngày càng được nâng cao người dân có ý thức hơn về quanh và chẩn đoán phân biệt với một số tổn thương sức khoẻ, sự phát triển và phổ cập của y tế trong chẩn khác vùng mũi xoang. đoán và điều trị cho bệnh nhân. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bahgat M., Bahgat Y., và Bahgat A. (2012). Sphenoid sinus mucocele. BMJ Case Rep, 2012. 2. Tassel P.V., Lee Y.-Y., Jing B.-S. và cộng sự (1989). Mucoceles of the Paranasal Sinuses: MR Imaging with CT Correlation. 3. Sergio Obeso, Jose Luis Llorente, Juan Pablo Rodrigo và cộng sự (2009). Paranasal sinuses mucoceles. Our experience in 72 patients. Acta Otorrinolaringol. 4. Nguyễn Thị Thu Đức (2011), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cắt lớp vi tính và đối chiếu với phẫu thuật của u nhầy xoang trán sàng., Đại học Y Hà Nội, Trường Đại học Y Hà Nội. 5. Har – El, G Endoscopic management of 108 sinus mucoceles, Laryngoscope. 6. Serrano E., Klossek J.-M., Percodani J. và cộng sự. (2004). Surgical Management of Paranasal Sinus Mucoceles: A Long-Term Study of 60 Cases. Otolaryngol Neck Surg, 131(1), 133–140. 7. Department of ENT, La Rabta University Hospital, Tunis, Tunisia, Marrakchi J., Nefzaoui S. và cộng sự. (2016). Imaging of Paranasal Sinus Mucoceles. Otolaryngol - Open J, 2(3), 94–100. 8. Bruna Vilaça de Carvalho, Izabella de Campos Carvalho Lopes, James de Brito Corrêa và cộng sự. Typical and atypical presentations of paranasal sinus mecocele at computed tomography, MDs, Residents, Department of Radiology and Imaging Diagnosis, Hospital Mater Dei, Belo Horizonte, MG, Brazil. TÓM TẮT Mục tiêu: mô tả đặc điểm hình ảnh của u nhầy mũi xoang trên cắt lớp vi tính. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu và tiến cứu các bệnh nhân u nhầy mũi xoang được điều trị tại bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương từ tháng 12/2016 đến tháng 7/2019. Kết quả: Tổng số 32 bệnh nhân, tuổi trung bình 52.9 (22-83), tỷ lệ nam/nữ =1. Vị trí tổn thương: 37.5% xoang trán–sàng, 31.3% xoang trán, 9.4% xoang sàng, 6.3% xoang sàng – hàm, 6.3% xoang bướm và 9.4% trong xoang hàm trên. 96.9% u nhầy tăng hoặc đồng tỷ trọng so với nhu mô não trước tiêm. Chỉ có 15.6% khối ngấm thuốc viền sau tiêm - tương ứng biểu hiện lâm sàng cấp tính do nhiễm khuẩn, còn lại 84.4% không ngấm thuốc. Trong số các bệnh nhân nghiên cứu, 87.5% có bào mòn mất liên tục xương thành xoang (65.6% tại thành trong ổ mắt, 25% tại trần ổ mắt, 25% tại trần sàng). Về mức độ phát triển của u nhầy: 68.75% xâm lấn ổ mắt, 15.6% xâm lấn nội sọ, không có trường hợp nào xâm lấn thần kinh thị, xoang hang. Kết luận: Chụp CLVT xoang có tiêm có giá trị cao trong chẩn đoán bệnh lý u nhầy mũi xoang và góp phần lập kế hoạch phẫu thuật. Từ khóa: u nhầy mũi xoang, chụp cắt lớp vi tính. Người liên hệ: Nguyễn Thị Nhân, Email: Nhannguyenvp2@gmail.com Ngày nhận bài: 27/05/2020. Ngày chấp nhận đăng: 16/6/2020 62 ÑIEÄN QUANG VIEÄT NAM Số 38 - 06/2020
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học siêu âm của bệnh nhân u mạch máu gan
6 p | 123 | 5
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh X quang và cắt lớp vi tính lồng ngực ở bệnh nhân chấn thương ngực kín
6 p | 130 | 5
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính gan 3 thì của bệnh nhân u mạch máu gan
6 p | 83 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh 18FDG-PET/CT của các tổn thương trong ung thư phổi không tế bào nhỏ trước điều trị
5 p | 19 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh ung thư biểu mô tế bào gan trên chụp mạch số hóa xóa nền
5 p | 78 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh 18FDG-PET/CT của các tổn thương trong ung thư dạ dày trước điều trị
5 p | 10 | 3
-
Đặc điểm hình ảnh 18FDG-PET/CT trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ có chỉ định phẫu thuật triệt căn
4 p | 6 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ và giá trị phối hợp của X quang, siêu âm trong chẩn đoán bệnh lý gân cơ trên gai
5 p | 50 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh X quang và cắt lớp vi tính cột sống trong chấn thương cột sống cổ
8 p | 77 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và vai trò của 18FDG-PET/CT trong chẩn đoán giai đoạn của bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ
10 p | 11 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh hạch cổ bệnh lý trên siêu âm B-MODE
4 p | 5 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh chảy máu dưới nhện do vỡ phình mạch não trên cắt lớp vi tính đa dãy
6 p | 8 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh SPECT Tc-99m-RBCs ở bệnh nhân u mạch máu gan
6 p | 90 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học của não và một số yếu tố nguy cơ của nhồi máu não thầm lặng
9 p | 103 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh túi phình động mạch thông trước vỡ trên phim chụp cắt lớp vi tính đa dãy
3 p | 3 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ niệu đạo nữ trong một số trường hợp tiểu tiện không tự chủ khi gắng sức
4 p | 5 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh siêu âm và cắt lớp vi tính chấn thương thận
6 p | 6 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và vai trò của siêu âm trong chẩn đoán u tuyến cận giáp
7 p | 2 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn