intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh hạch cổ bệnh lý trên siêu âm B-MODE

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh của hạch cổ bệnh lý trên siêu âm B-MODE. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang tiến cứu, được thực hiện trên 70 bệnh nhân được thực hiện siêu âm 2D phát hiện hạch cổ; sau đó được thực hiện chọc tế bào FNA và/ hoặc sinh thiết tại Trung tâm điện quang bệnh viện Bạch Mai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh hạch cổ bệnh lý trên siêu âm B-MODE

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2020 revised Capabilities of Upper Extremity- MSN (2012). Development of an Objective Test Questionnaire (CUE-Q) in patients with acute of Upper-Limb Function in Tetraplegia: The tetraplegia. Spinal Cord, 52(8), 625–628. Capabilities of Upper Extremity Test. American 4. Jau-Ching Wu M.D, Ph.D., Chin-Chu Ko M.D Journal of Physical Medicine & Rehabilitation, 9 và cộng sự (2013). Epidemiology of cervical (6), 478-486. spondylotic myelopathy and its risk of causing 6. Teresa Foy, Ginger Perritt và cộng sự (2013). spinal cord injury: a national cohort study. Journal Occupational therapy treatment time during inpatient of Neurotrauma, 30(5), 148–155 spinal cord injury rehabilitation. Pg 162-175. 5. Marino, Ralph J. MD, MS; Patrick, Mary RN, NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH HẠCH CỔ BỆNH LÝ TRÊN SIÊU ÂM B-MODE Trần Anh Tuấn1, Nguyễn Thị Ngọc Ánh2 TÓM TẮT B-mode Ultrasound provide a prospect to reduce the need for biopsy/fine needle aspiration cytology in 22 Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh của reactive nodes. hạch cổ bệnh lý trên siêu âm B-MODE. Đối tượng và Keywords: B-mode ultrasound, histopathology, phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt lymph node. ngang tiến cứu, được thực hiện trên 70 bệnh nhân được thực hiện siêu âm 2D phát hiện hạch cổ; sau đó I. ĐẶT VẤN ĐỀ được thực hiện chọc tế bào FNA và/ hoặc sinh thiết tại Trung tâm điện quang bệnh viện Bạch Mai. Kết quả: Vùng cổ là vị trí giàu hạch bạch huyết chính Trong số 70 bệnh nhân với 70 hạch được thực hiện, vì vậy bệnh lý hạch cổ khá phổ biến. Trước đây, đối chiếu với kết quả giải phẫu bệnh có 46 hạch di phương pháp chủ yếu để đánh giá hạch cổ đều căn, 03 hạch u lympho, 14 hạch viêm không đặc hiệu, dựa vào lâm sàng, chính vì thế những hạch nhỏ, 7 hạch viêm u hạt do lao. Kết luận: Trong nghiên hạch nằm sâu rất dễ bỏ lỡ. Siêu âm với việc sử cứu này, siêu âm B-MODE có giá trị trong chẩn đoán hạch cổ ác tính. Việc thực hiện siêu âm đánh giá hạch dụng đầu dò tần số cao là phương pháp thăm cổ góp vai trò giảm thiểu nhu cầu chọc tế bào/ sinh khám linh hoạt, không xâm phạm. Trên thế giới thiết hạch cổ lành tính. có nhiều tác giả nghiên cứu về siêu âm trong đánh giá hạch cổ 1,2,3. Tuy nhiên ở Việt Nam SUMMARY nghiên cứu đánh giá đặc điểm của hạch bệnh lý RESEARCH THE IMAGING CHARACTERISTICS OF trên siêu âm còn hạn chế. PATHOLOGICAL CERVICAL LYMPH NODE ON B-MODE ULTRASOUND II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Background: The purpose of the study was to 1.Đối tượng: 70 bệnh nhân siêu âm phát evaluate the characters of pathological cervical lymph hiện hạch cổ và được thực hiện siêu âm 2D; có nodes on B-MODE ultrasound. Materials and kết quả giải phẫu bệnh (FNA hoặc sinh thiết) Methods: In this cross-sectional prospective study, khẳng định hạch ác tính hay bệnh lý khác performed on 70 patients with cervical lymphadenopathy were prospectively evaluated with 2. Phương pháp nghiên cứu B-mode. Statistical analysis was carried out with Phương pháp mô tả tiến cứu. histopathological or cytological diagnosis as gold Địa điểm thực hiện: Trung tâm điện quang standard. Results: We conducted ultrasound in 70 bệnh viện Bạch Mai từ 9/2019 tới 4/2020 patients. To compare with the pathology results of the 3. Thiết bị sử dụng: Máy siêu âm Hitachi disease, there are 46 metastatic lymph nodes, 03 lymphoma nodes, 14 nonspecific inflammatory lymph Arieta 7, và máy Ge E9. Sử dụng đầu dò Linear nodes, and 07 granulomatous lymph nodes due to tần số 7-11Hz. tuberculosis. Conclusions: Within the limitations of 4. Phương pháp thực hiện. Sử dụng máy this study, B-mode evaluations was found to be highly siêu âm Hitachi Arieta 7 và máy Ge E9, với đầu significant diagnosis malignant cervical lymph node. dò Linear tần số 7-11Hz. Bệnh nhân nằm ngửa, vùng cổ được bộc lộ hoàn toàn. Các cài đặt đã 1Trung tâm điện quang, Bệnh viện Bạch Mai được chuẩn hóa và các bộ lọc tường, tần số lặp 2Đại học Y Hà Nội lại xung, độ tăng màu và độ sâu lấy nét được Chịu trách nhiệm chính: Trần Anh Tuấn đặt ở chế độ tự động. Kỹ thuật được sử dụng là Email: Bs.trananhtuan@yahoo.com.vn quét ngang liên tục và quét dọc bao phủ toàn bộ Ngày nhận bài: 21.10.2020 cổ ở cả hai bên nhằm đánh giá toàn bộ các Ngày phản biện khoa học: 25.11.2020 Ngày duyệt bài: 9.12.2020 nhóm hạch cổ I-VI. Việc thăm khám được bắt 81
  2. vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2020 đầu bằng cắt ngang vùng dưới lưỡi, theo trình tự từ vùng dưới hàm đến vùng mang tai đến vùng trên, giữa và dưới cổ đến hố thượng đòn đến tam giác cổ sau. Thu thập các thông số về hạch trên siêu âm B-mode: nhóm hạch, đường kính trục ngắn, hình dạng, có hay không có mặt của rốn hạch, đường bờ, vôi hóa. Tất cả các bệnh nhân đều được thực hiện đầy đủ các bước trên, sau đó được chọc tế bào (FNA) hoặc sinh thiết làm giải phẫu bệnh để đánh giá, tùy từng trường hợp kích thước hạch và vị trí hạch mà một số bệnh nhân được quyết định sinh thiết trong lần đầu tiên tiếp cận. Trong Biểu đồ 3.1: Kết quả giải phẫu bệnh hạch cổ trường hợp kết quả giải phẫu bệnh không tương Nhận xét: kết quả giải phẫu bệnh có 46 xứng với đặc điểm trên siêu âm hoặc bệnh phẩm hạch di căn, 03 hạch lympho, 14 hạch viêm ít tế bào, bệnh nhân sẽ được chọc tế bào hoặc không đặc hiệu, và 07 hạch viêm do lao sinh thiết lần hai. Trường hợp bệnh nhân không Bảng 3.2 Nguồn gốc u nguyên phát di căn hạch cổ có hình ảnh hạch nghi ngờ trên siêu âm, kết quả Nguồn gốc Số lượng Tỷ lệ(%) giải phẫu bệnh lành tính, sẽ được theo dõi bằng Ung thư phổi 21 45,7 lâm sàng và hẹn kiểm tra lại bằng siêu âm sau 3- Ung thư tuyến giáp 12 26,1 6 tháng. Ung thư dạ dày 2 4,3 5. Phân tích số liệu: Phân tích các đặc điểm Ung thư thực quản 1 2,2 của từng hạch trên siêu âm B-MODE. Kết quả Không rõ nguồn gốc 10 21,7 giải phẫu bệnh được coi là tiêu chuẩn vàng để Tổng 46 100% nhằm xác định độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị chẩn Nhận xét: Trong nhóm hạch di căn, chủ yếu có đoán dương tính, giá trị chẩn đoán âm tính của nguồn gốc từ ung thư phổi và ung thư tuyến giáp. siêu âm trong chẩn đoán hạch cổ ác tính. 3.2 Đặc điểm hình ảnh 6. Xử lí số liệu: Sử dụng phần mềm SPSS 20. 3.2.1 Nhóm hạch III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1 Đặc điểm giải phẫu bệnh của hạch: Bảng 3.1: Phân bố nhóm tuổi bệnh nhân tới khám (n=70) Nhóm tuổi Bệnh nhân (n) Tỷ lệ (%) ≤ 20 2 2,9 20-40 12 17,1 40-60 26 37,1 >60 30 42,9 TỔNG 70 100,0 Nhận xét: Nhóm hạch bệnh lý hay gặp ở nhóm tuổi >60 tuổi với tỷ lệ bệnh nhân chiếm Biểu đồ 3.2 Phân bố nhóm hạch cổ 42,9%. Nhận xét: Trong nghiên cứu này, nhóm hạch hay gặp nhất nhóm IV chiếm 47,1%. Bảng 3.3: Đặc điểm kích thước, hình dạng, đường bờ, rốn hạch, vôi hóa trên siêu âm B- MODE (70 hạch) GPB Di căn U Lympho Viêm không Lao hạch Tổng ĐẶC ĐIỂM n (%) n(%) đặc hiệu n (%) n (%) N (%)
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2020 Không 45(98%) 3(100%) 3(21%) 5(71%) 56(80%) Có 3(6,5%) 0(0%) 0(0%) 0(0%) 3(4,3%) Vôi hóa Không 43(93,5%) 3(100%) 14(100%) 7(100%) 67(95,7%) 3.2.2 Kích thước. Đường kính ngang trung không đặc hiệu là 9mm. Như vậy kích thước bình của hạch di căn 11mm, hạch lao 12mm, hạch hạch di căn lớn hơn hạch viêm không đặc hiệu u lympho 14mm và hạch viêm không đặc hiệu là nhưng nhỏ hơn kích thước hạch lao và hạch u 9mm. 61% hạch di căn có kích thước ≥8mm. lympho. Hạch nhỏ nhất được thực hiện có đường 3.3 Hình dạng. Trong 70 hạch có 60 có hình kính ngang 3,5mm, hạch lớn nhất có đường kính dạng tròn (S/L≥0.5), 10 hạch có hình dạng bầu ngang 31mm, kết quả giải bệnh đều là hạch di dục (S/L
  4. vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2020 đơn lẻ nào trên siêu âm có thể khẳng định bản publication of the International Cancer Imaging chất hạch cổ. Society. Jan 6 2014;13(4):658-669. 5. Ying M, Ahuja A, Brook F, Brown B, Metreweli TÀI LIỆU THAM KHẢO C. Sonographic appearance and distribution of 1. Ahuja A, Ying M, Ho S, et al. Ultrasound of normal cervical lymph nodes in a Chinese population. Journal of ultrasound in medicine: official journal of malignant cervical lymph nodes. Cancer Imaging. 2008;8(1):48. the American Institute of Ultrasound in Medicine. Jun 1996;15(6):431-436. 2. Khanna R, Sharma AD, Khanna S, Kumar M, Shukla RC. Usefulness of ultrasonography for the 6. SB Dangore* SDaRB. Evaluation of the efficacy of colour Doppler ultrasound in diagnosis of evaluation of cervical lymphadenopathy. World journal of surgical oncology. 2011;9(1):29. cervical lymphadenopathy. Dentomaxillofacial Radiology. 2008;37:205-212. 3. Ahuja A, Ying M, King W, Metreweli C. A practical approach to ultrasound of cervical lymph 7. Ahuja AT, Chow L, Chick W, King W, Metreweli C. Metastatic cervical nodes in papillary carcinoma of nodes. The Journal of Laryngology & Otology. 1997;111(3):245-256. the thyroid: ultrasound and histological correlation. Clinical radiology. Apr 1995; 50(4): 229-231. 4. Ying M, Bhatia KS, Lee YP, Yuen HY, Ahuja AT. Review of ultrasonography of malignant neck 8. Ahuja AT, Ying M, Ho SS, Metreweli C. Distribution of intranodal vessels in differentiating nodes: greyscale, Doppler, contrast enhancement and elastography. Cancer imaging : the official benign from metastatic neck nodes. Clinical radiology. Mar 2001;56(3):197-201. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT THAY KHỚP GỐI TOÀN PHẦN ỨNG DỤNG CÁC CHỈ SỐ GÓC CỦA LỒI CẦU XƯƠNG ĐÙI Nguyễn Huy Phương*, Trần Trung Dũng* TÓM TẮT 23 SUMMARY Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp RESULTS OF TOTAL KNEE ARTHROPLASTY gối toàn phần ứng dụng chỉ số góc nghiêng và góc USING THE ANGLES INDEXES OF THE xoay của lồi cầu xương đùi. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu tiến cứu trên 74 khớp FEMORAL CONDYLE gối thoái hoá khớp nặng của 68 bệnh nhân được phẫu Objective: Evaluate the results of total knee thuật thuật thay khớp gối toàn phần từ tháng 07/2016 arthroplasty applying the femoral condyle rotational đến tháng 05/2019. Tất cả bệnh nhân được chụp cộng and valgus cut angle technique. Methods: From hưởng từ khớp gối và phim X-quang toàn trục chi dưới 07/2016 to 05/2019, we conducted a prospective trước mổ. Xác định góc nghiêng của lồi cầu xương đùi study of 74 total knee arthroplasty of 68 patients. All là góc giữa trục cơ học và trục giải phẫu xương đùi patients were taken MRI and long leg radiograph pre- (FMA,FAA), góc xoay là góc giữa trục xuyên mỏm trên oparative. Define the valgus cut angle which is the lồi cầu đùi phẫu thuật và trục nối bờ sau 2 lồi cầu đùi angle between mechanical and anatomical axis of the (sTEA,PCA). Ứng dụng các chỉ số này trong phẫu femur (FMA,FAA) and femoral condyle rotated which is thuật thay khớp gối toàn phần. Đánh giá kết quả của the angle between surgical transepicondylar axis and phẫu thuật thay khớp gối toàn phần dựa trên các tiêu posterior condylar axis (sTEA,PCA) respectively. Using chí về hình ảnh và thang điểm KSS (KS và KFS). Kết these angle indexes in total knee arthroplasty with quả: Trục cơ học trung bình sau mổ: 1,9º ± 0,8º. Góc combined technique. Evaluate results of total knee chè - đùi sau mổ: 3,6°± 2,1°. Điểm trung bình KS arthroplasty based on imaging criteria and KSS scale trước mổ: 33,8 ± 12,7, sau mổ: 84,8 ± 7,4. Điểm (KS and KFS) post-operative. Results: Mean trung bình KFS trước mổ: 36,9 ± 10,9, sau mổ: 84,6 mechanical axis post-operative: 1,9º±0,8º. Patello- ± 11,3.Kết quả chung sau mổ: 78,4% rất tốt, 17,6% femoral angle post-operative: 3,6°± 2,1°. Mean KS tốt, 4,0% khá, 0,0% kém. Kết luận: ứng dụng góc scoring pre-operative: 33,8 ± 12,7, post-operative: nghiêng và góc xoay của lồi cầu xương đùi giúp cải 84,8 ± 7,4. Mean KFS scoring pre-operative: 36,9 ± thiện tính chính xác và kết quả của phẫu thuật thay 10,9, and post-operative: 84,6 ± 11,3. General results khớp gối toàn phần. post-surgery: 78,4% very good, 17,6% good, 4,0% Từ khóa: góc nghiêng, góc xoay lồi cầu xương fair, 0.0% poor. Conclusions: Applying femoral đùi, thoái hóa khớp gối, thay khớp gối toàn phần. condyle rotated and valgus cut angle improves the precision and outcome of total knee arthroplasty. Keywords: femoral condyle rotated, valgus cut *Trường đại học Y Hà Nội angle, knee osteoarthritis, total knee arthroplasty. Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Huy Phương Email: huyphuong@hmu.edu.vn I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ngày nhận bài: 19.10.2020 Thay khớp gối toàn phần (TKGTP) điều trị Ngày phản biện khoa học: 26.11.2020 thoái hóa khớp là phẫu thuật ngày càng phổ Ngày duyệt bài: 10.12.2020 84
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2