TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2015<br />
<br />
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI, MẠCH MÁU TỤY GHÉP Ở<br />
BỆNH NHÂN SAU GHÉP TỤY BẰNG SIÊU ÂM DOPPLER MÀU<br />
Hoàng Đình Anh* và CS<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: bước đầu đánh giá hình thái, huyết động của tụy ghép trên người đầu tiên ở Việt<br />
Nam bằng siêu âm Doppler màu, giúp điều trị phục hồi chức năng tụy ghép. Phương pháp:<br />
bệnh nhân (BN) H 43 tuổi, được ghép tụy thận đồng thời tháng 03 - 2014, thực hiện siêu âm<br />
Doppler màu theo yêu cầu lâm sàng ngay sau ghép tới tuần thứ 8, đánh giá hình thái, mạch<br />
máu và các biến chứng của tụy ghép. Kết quả: kích thước tụy ít thay đổi, nhu mô tụy đồng đều,<br />
nhu mô không đều phần đuôi tụy tuần 2 - 4, mạch máu tụy ghép lưu thông tốt, V tâm thu động<br />
mạch 23 - 44 cm/s, có biến chứng dịch quanh tụy và rò miệng nối tá tràng tụy ghép - bàng<br />
quang tuần thứ 4. Kết luận: đánh giá hình thái và huyết động tụy ghép trên người bằng siêu âm<br />
cho thấy cấu trúc và lưu thông mạch máu tụy sau ghép đạt kết quả khá tốt. Siêu âm rất cần<br />
thiết để phát hiện sớm các biến chứng của tụy ghép.<br />
* Từ khóa: Ghép tụy trên người; Siêu âm Doppler màu.<br />
<br />
Study of Morphological Characteristics of Vascular on the First<br />
Human Pancreatic Transplantation in Vietnam by Doppler Ultrasound<br />
Summary<br />
Background: To evaluate initially morphological and hemodynamic characteristics of graft<br />
pancreas on the first human pancreas tranplantation in Vietnam by Doppler ultrasound, which<br />
helps the treatment of functional graft pancreas recover early. Methods: A 43 - year - old patient<br />
was transplanted with simultaneous pancreas - kidney and was examined by color Doppler<br />
ultrasound, aiming to assess the vascular morphology and complication of graft pancreas.<br />
Results: The structure and size of graft pancreas are stable after transplantation. There is no<br />
sign of necrotic pancreatitis and vascular anastomosis technique is good during the first 8<br />
weeks. Complications such as leakage of pancreas-bladder anastomosis and peripancreas fluid<br />
th<br />
collections were reported at 4 week. Conclusion: Evaluation of morphology and vascular of<br />
graft pancreas by Doppler ultrasound showed a good vascular circulation after transplantation.<br />
The use of Doppler ultrasound in human pancreatic transplantation is necessary to diagnose<br />
early complications.<br />
* Key words: Human pancreas tranplantation; Doppler ultrasound.<br />
* Bệnh viện Quân y 103<br />
Người phản hồi (Corresponding): Hoàng Đình Anh (hoanganhc9@gmail.com)<br />
Ngày nhận bài: 23/01/2015; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 09/02/2015<br />
Ngày bài báo được đăng: 26/02/2015<br />
<br />
173<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2015<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Theo thống kê đến năm 1999, trên thế<br />
giới có khoảng 1.500 BN được ghép tụy,<br />
chủ yếu ghép tại Mỹ. Ca ghép tụy đầu<br />
tiên được thực hiện năm 1966. Hiện nay,<br />
số BN chờ ghép tụy trên thế giới khá<br />
nhiều, nếu không được ghép, tỷ lệ tử<br />
vong là 40% sau khoảng 4 năm từ khi<br />
đăng ký vào danh sách chờ. Mục đích<br />
của ghép tụy là cải thiện chất lượng cuộc<br />
sống, kéo dài thời gian sống cho BN.<br />
<br />
não do tai nạn giao thông. Cặp ghép phù<br />
hợp nhóm máu, kháng nguyên hòa hợp<br />
tổ chức. BN được ghép tụy thận đồng<br />
thời ngày 01 - 03 - 2014, ca ghép thành<br />
công và được điều trị, theo dõi siêu âm tại<br />
Khoa Hồi sức, Bệnh viện Quân y 103.<br />
2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br />
BN được ghép tụy thận đồng thời theo<br />
phương pháp của Hidehisa Kitada [7],<br />
do các bác sỹ Bệnh viện Quân y 103<br />
thực hiện.<br />
<br />
Ghép tụy và tụy - thận là một tiến bộ<br />
vượt bậc của y học hiện đại và ngày<br />
càng phát triển, hoàn thiện. Tuy nhiên,<br />
ở Việt Nam, vấn đề này còn rất mới.<br />
Sau ghép tụy thực nghiệm thành công,<br />
chúng tôi tiến tới ghép trên người bệnh,<br />
đây là BN đã được ghép tụy - thận đồng<br />
thời đầu tiên tại Việt Nam.<br />
<br />
- Phương tiện nghiên cứu: máy siêu<br />
âm Doppler màu Phillips HD11. Đầu dò<br />
tần số 3,5 - 5 MHz, có đủ chương trình<br />
phần mềm đánh giá huyết động.<br />
<br />
Siêu âm Doppler màu là phương pháp<br />
đánh giá khá quan trọng, được áp dụng<br />
cả trước, trong và sau ghép. Trên siêu<br />
âm cho phép đánh giá về hình thể, tưới<br />
máu, biến chứng và theo dõi các biến<br />
chứng của tụy sau ghép. Vì vậy, chúng<br />
tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm:<br />
Bước đầu đánh giá hình thái, huyết động<br />
của tụy ghép trên người đầu tiên ở Việt<br />
Nam bằng siêu âm Doppler màu.<br />
<br />
- Đặt đầu dò ngay cạnh vết mổ, tiến<br />
hành chọn các mặt cắt cơ bản theo trục<br />
dọc, ngang, thành bên ổ bụng. Đánh giá<br />
các đặc điểm trên siêu âm:<br />
<br />
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br />
NGHIÊN CỨU<br />
1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br />
BN nam Phạm Thái H. 43 tuổi, chẩn<br />
đoán đái tháo đường týp 1, suy thận mạn<br />
giai đoạn II, đã điều trị nội khoa 13 năm.<br />
Người cho thận là BN nam trẻ tuổi chết<br />
174<br />
<br />
* Kỹ thuật siêu âm:<br />
- Siêu âm đánh giá tụy sau ghép tại<br />
các tuần 1, 2, 3, 4, 8.<br />
<br />
+ Hình dạng tụy ghép: kích thước, nhu<br />
mô, bờ tụy, ống tụy.<br />
+ Mạch máu tụy ghép: tưới máu động<br />
mạch, đường kính động mạch tụy ghép,<br />
vận tốc dòng chảy tâm thu, chỉ số trở<br />
kháng, đánh giá huyết khối tĩnh mạch<br />
tụy ghép.<br />
+ Theo dõi các biến chứng tụy ghép:<br />
chảy máu, huyết khối, viêm tụy ghép cấp,<br />
áp xe, dịch quanh tụy ghép, rò miệng nối<br />
tá tràng-bàng quang và các biến chứng<br />
tràn dịch đa màng, đối chiếu với diễn biến<br />
lâm sàng.<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2015<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
Bảng 1: Đặc điểm BN ghép.<br />
ĐẶC ĐIỂM BN<br />
<br />
BN CHO TẠNG CHẾT NÃO<br />
<br />
BN NHẬN TẠNG<br />
<br />
Tuổi<br />
<br />
34<br />
<br />
43<br />
<br />
Giới<br />
<br />
Nam<br />
<br />
Nam<br />
<br />
Chết não do đa chấn thương<br />
<br />
Đái tháo đường týp 1,<br />
suy thận độ II<br />
<br />
O<br />
<br />
O<br />
<br />
Đọ chéo huyết thanh<br />
<br />
Âm tính<br />
<br />
Âm tính<br />
<br />
Thời gian mắc bệnh<br />
<br />
Ngày thứ 3<br />
<br />
13 năm<br />
<br />
Chẩn đoán lâm sàng<br />
Nhóm máu<br />
<br />
BN chết não cho tạng do tai nạn giao thông, BN nhận tạng đã được đăng ký chờ<br />
ghép đa tạng, có chỉ định ghép tụy thận.<br />
Bảng 2: Đánh giá đặc điểm hình thái tụy ghép theo tuần sau ghép.<br />
ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM<br />
<br />
Đầu tụy<br />
Kích thước Thân tụy<br />
(mm)<br />
Đuôi tụy<br />
Nhu mô<br />
<br />
Đồng đều<br />
<br />
TUẦN 1<br />
<br />
TUẦN 2<br />
<br />
32<br />
<br />
TUẦN 4<br />
<br />
TUẦN 8<br />
<br />
35<br />
<br />
34<br />
<br />
36<br />
<br />
14<br />
<br />
22<br />
<br />
29<br />
<br />
22<br />
<br />
14<br />
<br />
40<br />
<br />
29<br />
<br />
34<br />
<br />
Toàn bộ<br />
tụy<br />
<br />
Đầu và<br />
thân tụy<br />
<br />
Đầu và<br />
thân tụy<br />
<br />
Toàn bộ<br />
tụy<br />
<br />
Không đồng đều<br />
Bờ tụy<br />
<br />
Đều, trơn nhẵn<br />
<br />
Phần đuôi tụy<br />
<br />
TUẦN 3<br />
<br />
Đầu và<br />
thân tụy<br />
<br />
Phần đuôi tụy Phần đuôi tụy<br />
<br />
Đều<br />
<br />
Đều<br />
<br />
Đều<br />
<br />
Đều<br />
<br />
Đều<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
Không đều<br />
Đường kính ống Wirsung (mm)<br />
<br />
Tụy có kích thước tương đối ổn định qua các tuần, bờ tụy nhẵn, ống tụy không giãn.<br />
Nhu mô tụy ở tuần thứ 2, 3, 4 sau ghép có biến đổi không đồng đều ở phần đuôi tụy.<br />
Bảng 3: Đặc điểm mạch máu tụy ghép.<br />
ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM<br />
<br />
Động<br />
mạch<br />
<br />
TUẦN 1<br />
<br />
TUẦN 2<br />
<br />
TUẦN 3<br />
<br />
TUẦN 4<br />
<br />
TUẦN 8<br />
<br />
Vs (cm/s)<br />
<br />
44<br />
<br />
23<br />
<br />
28<br />
<br />
26<br />
<br />
23<br />
<br />
Vd (cm/s)<br />
<br />
8<br />
<br />
9,2<br />
<br />
11,2<br />
<br />
10,4<br />
<br />
8,7<br />
<br />
0,88<br />
<br />
0,6<br />
<br />
0,6<br />
<br />
0,6<br />
<br />
0.62<br />
<br />
Tưới máu nhu mô<br />
<br />
Rõ<br />
<br />
Rõ<br />
<br />
Rõ<br />
<br />
Rõ<br />
<br />
Rõ<br />
<br />
Dòng chảy<br />
<br />
Rõ<br />
<br />
Rõ<br />
<br />
Rõ<br />
<br />
Rõ<br />
<br />
Rõ<br />
<br />
Huyết khối<br />
<br />
Không<br />
<br />
Kông<br />
<br />
Không<br />
<br />
Không<br />
<br />
Không<br />
<br />
RI<br />
<br />
Tĩnh<br />
mạch<br />
<br />
Tụy ghép qua các tuần tưới máu động mạch rõ, không thấy huyết khối tĩnh mạch.<br />
Tín hiệu dòng Doppler năng lượng thấy rõ toàn bộ nhu mô tụy.<br />
175<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2015<br />
<br />
Bảng 4: Biến chứng của tụy ghép trên siêu âm.<br />
BIẾN CHỨNG<br />
<br />
TUẦN 1<br />
<br />
TUẦN 2<br />
<br />
TUẦN 3<br />
<br />
TUẦN 4<br />
<br />
TUẦN 8<br />
<br />
Chảy máu do nối ghép, huyết<br />
khối mạch máu ghép<br />
<br />
không<br />
<br />
Không<br />
<br />
Không<br />
<br />
Không<br />
<br />
Không<br />
<br />
Ít<br />
<br />
Sát đuôi tụy: 80 ml<br />
<br />
130 ml<br />
<br />
150 ml<br />
<br />
Đã dẫn lưu<br />
<br />
Không<br />
<br />
Không<br />
<br />
Không<br />
<br />
5 ml<br />
<br />
Đã dẫn lưu, hút<br />
áp lực âm<br />
<br />
Dịch ổ bụng<br />
<br />
Có<br />
<br />
Không<br />
<br />
Không<br />
<br />
Không<br />
<br />
Dich màng phổi<br />
<br />
Có<br />
<br />
Có<br />
<br />
Có<br />
<br />
Có<br />
<br />
Có<br />
<br />
Không<br />
<br />
Không<br />
<br />
Không<br />
<br />
Không<br />
<br />
Không<br />
<br />
Dịch quanh tụy (ml)<br />
Rò miệng nối tá tràng - bàng<br />
quang<br />
<br />
Viêm tụy cấp, giãn ống<br />
Wirsung sau ghép<br />
<br />
Không<br />
<br />
Sau ghép, biến chứng dịch quanh tụy gặp ở các tuần đầu sau ghép, rò miệng nối tá<br />
tràng bàng quang xuất hiện tuần thứ 4 sau ghép. Biến chứng tràn dịch màng phổi xuất<br />
hiện ở tuần thứ 8 sau ghép.<br />
<br />
Hình ảnh cấu trúc nhu mô tụy và Doppler mạch máu tụy sau ghép 28 ngày.<br />
BÀN LUẬN<br />
Trong nghiên cứu này, thời gian BN<br />
chờ ghép là 3 năm, thời gian mắc bệnh<br />
13 năm. BN được điều trị thường xuyên<br />
bằng insulin và điều trị suy thận ở giai<br />
đoạn II. Các thông số về lâm sàng đảm<br />
bảo cho ghép khi có BN hiến tạng.<br />
Chúng tôi lựa chọn người nhận < 50<br />
tuổi. Lựa chọn người hiến tụy cũng hết<br />
176<br />
<br />
sức quan trọng, đặc điểm của người hiến<br />
ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả phẫu<br />
thuật. Do vậy, chúng tôi chọn người hiến<br />
< 50 tuổi, nguyên nhân tử vong do tai nạn<br />
giao thông, đảm bảo cho tạng ghép hoạt<br />
động tốt hơn. Theo Hidehisa Kitada, nếu<br />
người hiến > 50 tuổi, tỷ lệ sống của BN<br />
sau ghép thấp hơn.<br />
Theo một số tác giả ở các trung tâm<br />
ghép tạng Mỹ, Nhật: tụy sau ghép cần<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2015<br />
<br />
được đánh giá bằng siêu âm khá chi<br />
tiết như:<br />
+ Với hình ảnh tụy sau ghép bình<br />
thường thấy: âm vang nhu mô tụy đều<br />
đồng âm, độ đàn hồi nhẹ, tổ chức mềm,<br />
bờ viền tụy nhẵn, đường kính ống tụy có<br />
giãn không.<br />
<br />
Hai biến chứng gặp ở BN này là dịch<br />
quanh tụy ghép và rò miệng nối bàng<br />
quang-tá tràng. Trên siêu âm, ổ dịch<br />
giảm âm ở vị trí sau trên đuôi tụy ghép,<br />
thấy rõ xu hướng giảm âm dần, hình<br />
thành dịch, BN chọc hút dưới hướng dẫn<br />
của siêu âm.<br />
<br />
+ Mạch máu tụy, đoạn động mạch lách,<br />
dòng chảy động mạch, tĩnh mạch, đánh<br />
giá miệng nối động mạch, tĩnh mạch,<br />
dòng chảy động mạch, tĩnh mạch chậu.<br />
<br />
Biến chứng rò miệng nối tá tràng-bàng<br />
quang chỉ xuất hiện ở tuần thứ 4, siêu âm<br />
thấy có ổ dịch nhỏ thể tích khoảng 5 ml,<br />
cạnh miệng nối tá tràng - bàng quang.<br />
Theo Troppmann.C, với những trung tâm<br />
mới thực hiện ghép tụy, có thể gặp rò<br />
miệng nối tá tràng - bàng quang. BN được<br />
hút áp lực âm, hiện tại kiểm tra siêu âm<br />
không còn đọng dịch.<br />
<br />
+ Miệng nối tá tràng với bàng quang,<br />
kiểm tra rò dịch.<br />
+ Dịch quanh tụy ghép.<br />
+ Các bất thường khác liên quan.<br />
Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho<br />
thấy kích thước tụy ghép tương đối ổn<br />
định, đầu tụy 32 mm, thân tụy 22 mm,<br />
đuôi 29 mm, kích thước này tương đương<br />
kích thước tụy ở người trưởng thành. Siêu<br />
âm theo dõi thường xuyên, nếu kích thước<br />
thay đổi giúp phát hiện phù nề tụy ghép.<br />
Ống tụy không giãn chứng tỏ lưu thông<br />
dịch tụy vào bàng quang tốt, không có<br />
cản trở cơ học, tắc nghẽn. Nhu mô tụy<br />
đồng đều sau ghép tuần thứ 1, ở các tuần<br />
2, 3, 4 giảm âm phần đuôi tụy, nhưng<br />
không thấy ổ áp xe trong nhu mô, kèm<br />
theo có ổ đọng dịch sát đuôi tụy, điều này<br />
có thể gây viêm tụy khu trú, tạo hình ảnh<br />
giảm âm phần đuôi.<br />
Trong những lần siêu âm từ tuần 1, 2,<br />
3, 4 và 8 chúng tôi đều thấy tụy ghép<br />
được tưới máu khá tốt, dòng chảy đều,<br />
lan tỏa khắp nhu mô, vận tốc và chỉ số trở<br />
kháng trong giới hạn cho phép, tĩnh mạch<br />
không có huyết khối.<br />
177<br />
<br />
KẾT LUẬN<br />
Qua kết quả siêu âm Doppler màu trên<br />
BN được ghép tụy - thận đầu tiên ở Việt<br />
Nam, Chúng tôi rút ra một số nhận xét<br />
sau: cấu trúc và kích thước của tụy ổn<br />
định sau ghép, không thấy dấu hiệu viêm<br />
tụy, hoại tử tụy sau ghép. Kỹ thuật ghép<br />
mạch máu tụy được hoàn thiện, tụy thực<br />
hiện được chức năng nội tiết. Có biến<br />
chứng xuất tiết dịch quanh tụy và rò<br />
miệng nối tá tụy bàng quang ở tuần thứ<br />
tư. Sau điều trị, các triệu chứng trên đã<br />
hết, BN ổn định.<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1. Lê Trung Hải. Ghép tạng - một số kiến<br />
thức chuyên ngành và quy trình kỹ thuật. Nhà<br />
xuất bản Y học. 2009.<br />
2. Trịnh Hoàng Quân. Quy trình rửa và<br />
bảo quản đa tạng. Häc viÖn Qu©n y. 2008.<br />
Trang mạng 123.doc.VN “Siêu âm tụy - lách”.<br />
<br />