
Nghiên cứu đặc điểm kết quả huyết tuỷ đồ trên một số bệnh máu ác tính tại Bệnh viện Đà Nẵng
lượt xem 1
download

Bài viết mô tả đặc điểm xét nghiệm huyết tuỷ đồ; đánh giá sự phù hợp giữa kết quả tuỷ đồ và các xét nghiệm khác (kiểu hình miễn dịch và sinh thiết tuỷ xương) của một số bệnh được chẩn đoán xác định bệnh máu ác tính mới theo tiêu chuẩn phân loại của Tổ chức y tế thể giới về u hệ tạo máu và cơ quan lympho (WHO 2016) tại Bệnh viện Đà Nẵng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm kết quả huyết tuỷ đồ trên một số bệnh máu ác tính tại Bệnh viện Đà Nẵng
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM KẾT QUẢ HUYẾT TUỶ ĐỒ TRÊN MỘT SỐ BỆNH MÁU ÁC TÍNH TẠI BỆNH VIỆN ĐÀ NẴNG Trương Thế Diễm Trinh1 , Nguyễn Hà Thanh Nhã1 , Nguyễn Nhã Vi1 , Trần Thị Thanh Hương1 , Phạm Thị Ngọc Ánh1 TÓM TẮT 77 nhóm bệnh lơ xê mi cấp (AL), tăng sinh lympho Mục tiêu: Mô tả đặc điểm xét nghiệm huyết ác tính (LPD), MPN. Có 69 bệnh nhân thực hiện tuỷ đồ; đánh giá sự phù hợp giữa kết quả tuỷ đồ đồng thời tuỷ đồ, kiểu hình miễn dịch, trong đó và các xét nghiệm khác (kiểu hình miễn dịch và 10 trường hợp không có sự tương đồng kết quả sinh thiết tuỷ xương) của một số bệnh được chẩn giữa 2 phương pháp chủ yếu gặp nhóm bệnh AL. đoán xác định bệnh máu ác tính mới theo tiêu Có 18 bệnh nhân thực hiện sinh thiết tuỷ xương chuẩn phân loại của Tổ chức y tế thể giới về u hệ (STTX) đều có kết quả phù hợp. tạo máu và cơ quan lympho (WHO 2016) tại Kết luận: Xét nghiệm huyết tuỷ đồ giúp Bệnh viện Đà Nẵng. định hướng và chẩn đoán xác định phần lớn bệnh Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: máu ác tính. Tuy nhiên, hiện nay việc kết hợp Nghiên cứu mô tả cắt ngang các trường hợp được các xét nghiệm chuyên sâu khác (kiểu hình miễn chẩn đoán mới bệnh máu ác tính tại bệnh viện dịch, STTX, sinh học phân tử) là rất cần thiết. (BV) Đà Nẵng từ 01/01/2022 đến 30/6/2023. Kết quả: Nghiên cứu trên 209 bệnh nhân SUMMARY (BN) (>15 tuổi) được làm xét nghiệm huyết tuỷ STUDY ON CHARACTERISTICS OF đồ và được chẩn đoán xác định bệnh máu ác tính BLOOD SMEAR AND BONE MARROW mới theo tiêu chuẩn phân loại của WHO 2016: ASPIRATION IN HEMATOLOGICAL nhóm bệnh lơ xê mi cấp dòng tuỷ (AML) chiếm MALIGNANCIES IN DA NANG tỷ lệ cao nhất (28,2%), ít gặp nhất là nhóm bệnh HOSPITAL lơ xê mi cấp dòng lympho (ALL) (5,3%). Số Objectives: To describe the characteristics lượng bạch cầu (WBC) phần lớn đều tăng of blood smear and bone marrow aspiration and >40G/L; số lượng tiểu cầu (PLT) tăng rõ rệt evaluate the suitability among the results of trong nhóm bệnh tăng sinh tuỷ ác tính (MPN); blood smear, bone marrow aspiration, and other hầu hết bệnh nhân đều có Hemoglobin analyses (immunophenotype, bone marrow (Hb)15 years old) were done Ngày duyệt bài: 23/9/2024 639
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU blood smear - and bone marrow aspiration tests Tuy nhiên, điều này yêu cầu một cơ sở xét for the first time, and were new hematological nghiệm chuyên môn hóa, kỹ thuật cao, đặc malignancy diagnostic according to WHO 2016 biệt hơn là hội chẩn liên viện của các chuyên standard: acute myeloid leukemia was the highest gia đầu ngành huyết học. Nên hiện nay, dù proportion (28,2%), the lowest one was acute sự phát triển kỹ thuật cao về gen, sinh học lymphoid leukemia (5,3%). White blood cell phân tử và kiểu hình miễn dịch cũng không counts were mostly >40G/L; platelet counts thay thế được xét nghiệm huyết tủy đồ, vai significantly were high in myeloproliferative trò của hình thái tế bào không hề suy giảm. neoplasm (MPN); most patients had hemoglobin Vì vậy, chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên 15 tuổi) làm huyết tuỷ đồ lần đầu, và được chẩn đoán xác định bệnh máu ác tính mới tại I. ĐẶT VẤN ĐỀ BV Đà Nẵng từ 01/01/2022 đến 30/6/2023. Bệnh máu và cơ quan tạo máu là những 2.2. Phương pháp nghiên cứu: nghiên bệnh lý phức tạp, đa dạng và phổ biến, gặp ở cứu mô tả cắt ngang. mọi lứa tuổi. Trong đó bệnh máu ác tính lại 2.3. Biến số nghiên cứu đặc biệt nguy hiểm, diễn biến nhanh. Bệnh - Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu: máu ác tính ở người lớn chủ yếu là bệnh mắc tuổi, giới, và nhóm bệnh máu ác tính. phải, cấp tính hoặc mạn tính, trong một bệnh - Các chỉ số huyết đồ - tuỷ đồ: WBC, cũng có giai đoạn cấp và mạn tính xen kẽ PLT, Hb, tỷ lệ hồng cầu lưới, MĐTB tuỷ nhau, làm cho bệnh diễn biến nặng nề dễ dẫn xương, kết luận tuỷ đồ. đến tử vong. - Kết quả các xét nghiệm khác: kiểu hình Những năm gần đây nhờ sự phát triển miễn dịch, STTX. của kỹ thuật sinh học phân tử mà bệnh máu 2.4. Xử lý số liệu nghiên cứu: Số liệu được phân loại sâu hơn, từ đó có những được nhập, xử lý bằng phần mềm Microsoft phương pháp điều trị phù hợp, giúp kéo dài Excel, SPSS 25.0. Giá trị p
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu Bảng 3.1: Đặc điểm của nhóm nghiên cứu Đặc điểm N = 209 Nhóm tuổi thường gặp 51-70: 92 (44%) Tuổi trung bình: 59,1 18,2; Trung vị: 62 Tuổi Tuổi lớn nhất: 92; Tuổi nhỏ nhất: 17 Nam 108 (51,7%) Giới tính Nữ 101 (48,3%) M0 7 (11,8%) M1 8 (13,5%) M2 20 (33,9%) M3 5 (8,8%) AML 59 (28,2%) M4 10 (16,9%) M5 7 (11,8%) M6 2 (3,3%) M7 0 (0%) Nhóm bệnh L1 4 (36,4%) ALL L2 11 (5,3%) 6 (54,6%) L3 1 (9,0%) CML 19 (33,3%) PV 21 (36,9%) MPN 57 (27,3%) ET 11 (19,3%) PMF 6 (10,5%) MM 50 (23,9%) LPD 32 (15,3) Trong nghiên cứu, chúng tôi ghi nhận bệnh AML và ALL, các thể bệnh được chẩn 209 BN, có độ tuổi trung bình là 59,1 18,2, đoán dựa trên xét nghiệm huyết tuỷ đồ và nhóm tuổi thường gặp 51-70 tuổi, sự khác thường gặp nhất lần lượt là M2 (33,9%) và biệt này có ý nghĩa thống kê với p0.05 0.05 >0.05 641
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Trong 4 nhóm bệnh, WBC phần lớn đều tăng >40g/L ở nhóm bệnh AL, LPD. PLT tăng rõ rệt trong nhóm bệnh MPN, còn lại bình thường hoặc giảm. Hầu hết các trường hợp đều thiếu máu với Hb
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 Biểu đồ 3.2: Sự phù hợp giữa xét nghiệm tuỷ đồ và sinh thiết tuỷ xương Trong 209 BN, có 18 trường hợp được nghiên cứu Belai, tỷ lệ nhóm bệnh AL cao làm xét nghiệm STTX và tất cả đều phù hợp nhất với 34,6% và MPN với 30,7% [4]. Theo giữa kết quả 2 xét nghiệm (với độ tin cậy Nguyễn Thị Thanh Huyền, số mắc AML 238 p40G/L, đặc biệt trong MPN giá trị trung khá dao động, theo Elidrissi Errahhali, giá trị bình WBC là 74G/L. PLT tăng rõ rệt trong trung vị là 54 tuổi [2]. Nghiên cứu của nhóm MPN, còn lại bình thường hoặc giảm. A.Smith cao hơn so với nghiên cứu của Nghiên cứu của Natnael Belai cũng ghi nhận chúng tôi với 70,6 tuổi [3]. Như vậy, các 33/55 trường hợp WBC tăng >10G/L; 5/55 nghiên cứu trên đều cho thấy bệnh máu ác trường hợp PLT tăng >450G/L đều thuộc tính hay gặp ở người lớn tuổi. nhóm MPN [4]. Đặc biệt, hầu hết BN mắc Về giới: Nam giới chiếm tỷ lệ cao hơn là bệnh máu ác tính đều thiếu máu với Hb
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU diễn tiến bệnh, các bệnh trong MPN có mối 4.3. Đánh giá sự phù hợp giữa kết quả liên quan rất chặt chẽ, có sự chuyển đổi qua tuỷ đồ và xét nghiệm khác trong chẩn lại và đều có thể kết thúc bằng một AL. Khi đoán bệnh máu ác tính đó, BN thường thiếu máu nhẹ hoặc vừa với Về kết quả xét nghiệm tuỷ đồ và kiểu Hb
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 trong nhóm bệnh LPD, nên khảo sát cả tủy cứu một số đặc điểm bệnh máu ác tính tại đồ và STTX, vì tủy đồ chỉ khảo sát tăng sinh khoa Huyết học- Truyền máu BV Bạch Mai số lượng và hình thái rối loạn tế bào năm 2016-2017. Lympho; nhưng STTX cho phép đánh giá 2. Elidrissi Errahhali et al. (2016) chính xác có hay không tình trạng thâm Distribution and features of hematological malignancies in Eastern Morocco: a nhiễm tủy xương, từ đó đưa ra tầm quan retrospective multicenter study over 5 years. trọng tiên lượng bệnh. 3. A Smith et al. (2011) Incidence of hematological malignancy by sub-type: a V. KẾT LUẬN report from the Hematological Malignancy Qua nghiên cứu 209 bệnh nhân được làm Research Network. xét nghiệm huyết tuỷ đồ và được chẩn đoán 4. Belai et al. (2019) Patterns of bone marrow xác định bệnh máu ác tính mới tại bệnh viện aspiration confirmed hematological Đà Nẵng, chúng tôi xin rút ra một số kết luận malignancies in Eritrean National Health sau: Laboratory. - Tuổi trung bình là 59,1 tuổi. Tỷ lệ 5. Nguyễn Thị Thanh Huyền và cộng sự. nam/nữ là 1,1/1. (2018) Nghiên cứu phân bố bệnh máu khoa - Nhóm bệnh AML hay gặp nhất, chiếm Huyết học- Truyền máu BV Bạch Mai năm 28,2%, tiếp theo là nhóm bệnh MPN với tỷ lệ 2016 – 2017. 27,3%; ít gặp nhất là nhóm bệnh ALL với tỷ 6. Mai Lan. (2016) Nghiên cứu mô hình bệnh lệ 5,3%. máu và cơ quan tạo máu bệnh nhân nhi điều - WBC tăng ở nhóm bệnh AL, LPD và trị NIHBT 1/2013-6/2015. MPN với giá trị trung bình >40G/l; PLT tăng 7. Jin Wang et al. (2022) The differences of rõ rệt trong nhóm bệnh MPN với giá trị trung hemogram, myelogram, and driver gene bình >600G/l; hầu hết bệnh nhân đều có mutations in classic myeloproliferative thiếu máu với Hb

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp điện toán và kết quả điều trị phẫu thuật nhồi máu ruột do tắc mạch mạc treo - PGS.TS. Nguyễn Tấn Cường
138 p |
180 |
25
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm bệnh viêm cơ tim cấp nặng và kết quả điều trị tại Bệnh viện Đà Nẵng - BS.CK2 Huỳnh Đình Lai
20 p |
43 |
4
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân hậu sản có tổn thương thận cấp - BS.CKII. Trần Thanh Linh
31 p |
47 |
3
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị ở trẻ viêm não tại Trung tâm Nhi khoa bệnh viện Trung ương Huế
26 p |
63 |
3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, X quang và đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy phức hợp gò má bằng nẹp vít nhỏ tại Bệnh viện Đa khoa Thống nhất - Đồng Nai năm 2021-2022
7 p |
8 |
2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị u tuyến nước bọt
10 p |
8 |
2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hiệu quả điều trị của secukinumab trên bệnh nhân viêm cột sống dính khớp giai đoạn hoạt động
6 p |
16 |
2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị ung thư thanh quản tại Huế
7 p |
8 |
2
-
Nghiên cứu đặc điểm niệu dòng đồ và đánh giá kết quả điều trị sớm bệnh nhân tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt bằng thuốc Tamsulosin tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
7 p |
5 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị viêm màng não tại khoa Sơ sinh Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ
8 p |
4 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và nội soi của viêm VA và kết quả phẫu thuật nạo va tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Buôn Ma Thuột năm 2010
7 p |
4 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính bệnh ung thư vòm họng
8 p |
9 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật u lành tính dây thanh bằng nội soi treo
8 p |
9 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh viêm túi lệ mạn tính bằng phẫu thuật Dupuy-Dutemps
6 p |
6 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính và kết quả phẫu thuật bệnh nhân có túi hơi cuốn giữa
7 p |
9 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị dị vật đường ăn
7 p |
13 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, chỉ định và kết quả của mở khí quản
6 p |
11 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả xét nghiệm RPR, TPHA của bệnh nhân giang mai thời kỳ II tại Bệnh viện Da liễu thành phố Cần Thơ
8 p |
2 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
