intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ ở bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại bệnh viện quân y 4

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

121
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết được nghiên cứu với mục tiêu nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ (CHT) ở bệnh nhân (BN) thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng (TVĐĐCSTL); tìm mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng với hình ảnh CHT ở BN TVĐĐCSTL.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ ở bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại bệnh viện quân y 4

TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2018<br /> <br /> NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH CỘNG HƢỞNG TỪ<br /> Ở BỆNH NHÂN THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG THẮT LƢNG TẠI<br /> BỆNH VIỆN QUÂN Y 4<br /> Nguyễn Trung Kiên*<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: mô tả đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ (CHT) ở bệnh nhân (BN)<br /> thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng (TVĐĐCSTL); tìm mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng với<br /> hình ảnh CHT ở BN TVĐĐCSTL. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu tiến cứu mô tả cắt<br /> ngang trên 138 BN khám và điều trị tại Bệnh viện Quân y 4. Kết quả và kết luận: TVĐĐCSTL<br /> gặp nhiều ở nhóm tuổi 40 - 49 (35,5%). Nam có tỷ lệ cao hơn nữ (69,57% so với 30,43%).<br /> Đau có tính chất cơ học 95,65%, dấu hiệu Lasègue (+): 98,55%; dấu hiệu “bấm chuông”<br /> và điểm đau Valleix (+) cao (79,71% và 97,82%); rối loạn cảm giác chủ yếu là cảm giác nông,<br /> cảm giác tê theo rễ (39,13%). Thoát vị chủ yếu xảy ra ở đĩa đệm L4-L5 và L5-S1. Thoái hóa đĩa<br /> đệm và thoái hóa cột sống thắt lưng ở BN TVĐĐCSTL chiếm tỷ lệ rất cao (100% và 81,16%).<br /> BN TVĐĐCSTL có các triệu chứng lâm sàng mức độ vừa chiếm tỷ lệ cao nhất (64,49%).<br /> Thể thoát vị ra sau chiếm 100%. Với lâm sàng mức độ nhẹ, thể ra sau trung tâm và thoát vị đĩa<br /> đệm L4-L5 chiếm ưu thế (31,03% và 41,37%). Mức độ trung bình thể ra sau lệch trái và thoát vị<br /> đĩa đệm L4-L5 chiếm ưu thế (37,18% và 46,15%). Mức độ nặng thể ra sau lệch trái và thoát vị<br /> đĩa đệm L4-L5 chiếm ưu thế (54,84% và 51,61%).<br /> * Từ khóa: Thoát vị đĩa đệm; Thoái hóa đĩa đệm; Thoái hóa cột sống; Đặc điểm lâm sàng;<br /> Hình ảnh cộng hưởng từ.<br /> <br /> Study on Clinical Characteristics and Magnetic Resonance Images in<br /> Patients with Disc Herniation of the Lumbar Spine at 4 Military Hospital<br /> Summary<br /> Objectives: To describe clinical characteristics and magnetic resonance images in patients<br /> with disc herniation of the lumbar spine and to determine their relationship. Subjects and<br /> methods: A prospective descritve and cross-sectional study was conducted on 138 patients who<br /> were examined and treated at 4 Military Hospital. Results and conclusions: Herniated disc of the<br /> lumbar spine was mainly in the age group 40 - 49 (35.5%). The disease rate in men was higher<br /> in women (69.57% versus 30.43%). 95.65% of the pain had mechanical properties. Lasegue<br /> signs (+) accounted for 98.55%; signs "rang the bell" and Valleix pain points (+) were high<br /> (79.71% and 97.82%); sensory disturbance was chiefly shallow feeling, numbness feeling was<br /> present in 39.13%. Hernias occurred primarily in intervertebral disc L4-L5 and L5-S1. Degenerative<br /> disc and degenerative lumbar spine in patients with herniated lumbar spinal disc took up<br /> the highest percentage (100% and 81.16%). Patients with herniated disc of the lumbar<br /> spine with clinical symptoms at moderate level constituted the highest rate (64.49%).<br /> * Bệnh viện Quân y 4<br /> Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Trung Kiên (trungkienv4@gmail.com)<br /> Ngày nhận bài: 28/12/2017; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 07/02/2018<br /> Ngày bài báo được đăng: 08/03/2018<br /> <br /> 79<br /> <br /> TẠP CHÍ Y DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2018<br /> Degenerative disc and degenerative lumbar spine in patients with herniated lumbar spinal<br /> disc took up the highest percentage (100% and 81.16%). Patients suffering from herniated disc<br /> of the lumbar spine with clinical symptoms at moderate level constituted the highest rate<br /> (64.49%). Posterior hernia explained 100% of all cases. At mild level, central disk and L 4-L5 disc<br /> herniation were predominant (31.03% and 41.37%). At moderate level, left posterior and L4-L5 disc<br /> herniation were chiefl with corresponding rate of 37.18% and 46.15%. At severe level, left<br /> ventricular tachycardia and L4-L5 disc herniation predominated (54.84% and 51.61%, respectively).<br /> * Keywords: Disk hernia; Degenerative disc; Degenerative spine; Clinical characteristics;<br /> Magnetic resonance images.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng<br /> là một bệnh khá phổ biến trên thế giới<br /> cũng như ở Việt Nam, gặp ở mọi lứa tuổi,<br /> mọi giới tính. Bệnh thường gặp chủ yếu ở<br /> lứa tuổi lao động nên ảnh hưởng lớn đến<br /> chất lượng cuộc sống và khả năng lao<br /> động của con người. Bệnh xuất hiện do<br /> chấn thương ở nhiều mức độ khác nhau<br /> lên một đĩa đệm đã bị thoái hóa. Quá trình<br /> thoái hóa đĩa đệm là do bản thân nó vốn<br /> đã được nuôi dưỡng kém lại luôn phải<br /> chịu áp lực cao do mang trọng tải lớn.<br /> Hiện nay, chẩn đoán TVĐĐCSTL chỉ<br /> căn cứ vào hội chứng cột sống và hội<br /> chứng rễ thần kinh thắt lưng cùng trên<br /> lâm sàng cũng có thể đạt tỷ lệ chính xác<br /> > 80%. Tuy vậy, các tác giả đều hướng<br /> tới những dấu hiệu đặc trưng của bệnh,<br /> giúp quá trình chẩn đoán bệnh nhanh và<br /> hiêu quả cao hơn.<br /> Với sự ra đời của phương pháp chụp<br /> CHT, người thầy thuốc có điều kiện thu<br /> nhận được thông tin chính xác và tin cậy<br /> để phục vụ tốt cho việc chẩn đoán và điều<br /> trị bệnh lý TVĐĐCSTL. Tuy nhiên, vẫn cần<br /> xác định rõ hơn mối liên quan giữa lâm<br /> sàng và hình ảnh CHT ở bệnh lý TVĐĐCSTL.<br /> 80<br /> <br /> Vì vậy, chúng tôi tiến hành thực hiện<br /> đề tài nhằm: Mô tả đặc điểm lâm sàng và<br /> hình ảnh CHT ở BN TVĐĐCSTL cũng như<br /> tìm mối liên quan giữa chúng.<br /> ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br /> Nghiên cứu gồm 138 BN TVĐĐCSTL<br /> khám và điều trị tại Bệnh viện Quân y 4<br /> từ tháng 01 - 2015 đến 5 - 2016.<br /> 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br /> Thiết kế nghiên cứu: tiến cứu, mô tả<br /> cắt ngang.<br /> * Chỉ tiêu nghiên cứu:<br /> - Đặc điểm chung: tuổi, giới tính, thời<br /> gian mắc.<br /> - Đặc điểm lâm sàng: triệu chứng đau,<br /> mức độ lâm sàng theo Thang điểm Bộ<br /> môn Nội Thần kinh, Học viện Quân y<br /> (triệu chứng đau, điểm đau, đường cong<br /> sinh lý, trương lực cơ cạnh sống, biên độ<br /> vận động, cảm giác, thực vật, dinh dưỡng)<br /> [1, 2].<br /> - Đặc điểm cận lâm sàng: hình ảnh MRI,<br /> chỉ số Jones-Thomson [8, 9].<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2018<br /> * Phương pháp xử lý số liệu:<br /> Số liệu được trình bày dưới dạng<br /> <br /> X ± SD hoặc tỷ lệ %, các số liệu thu thập<br /> được xử lý theo phương pháp thống kê<br /> y học bằng phần mềm SPSS 20.0 và<br /> Exel 2010.<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ<br /> BÀN LUẬN<br /> 1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên<br /> cứu.<br /> * Phân bố theo tuổi:<br /> 20 - 29 tuổi: 2 BN (1,45%); 30 - 39 tuổi:<br /> 14 BN (10,14%); 40 - 49 tuổi: 49 BN (35,5%);<br /> 50 - 59 tuổi: 37 BN (26,8%); ≥ 60 tuổi:<br /> 36 BN (26,08%).<br /> BN TVĐĐCSTL gặp nhiều nhất ở nhóm<br /> tuổi 40 - 49 (35,5%), đây là lứa tuổi tham<br /> gia lao động nhiều và các hoạt động khác,<br /> có nhiều tác động bất lợi đến cột sống<br /> thắt lưng và đĩa đệm, nên dễ gây thoát vị<br /> đĩa đệm. Kết quả này phù hợp với nghiên<br /> cứu của Nguyễn Thành Hưng [5].<br /> * Phân bố theo giới:<br /> Đa số BN TVĐĐCSTL là nam giới<br /> (69 BN = 69,57%) chiếm tỷ lệ cao hơn nữ<br /> (42 BN = 30,43%), phù hợp với nhận xét<br /> của nhiều tác giả [4, 5, 6].<br /> *.Phân bố thời gian mắc bệnh<br /> (n = 138 BN):<br /> < 1 tháng: 55 BN (39,85%); 1 - 3 tháng:<br /> 70 BN (50,72%); 3 - 6 tháng: 9 BN (6,52%);<br /> > 6 tháng: 4 BN (2,89%).<br /> Đại đa số BN đến khám và điều trị trong<br /> 3 tháng đầu sau khi mắc bệnh (> 90%),<br /> BN đến muộn chiếm tỷ lệ ít (2,89%).<br /> <br /> 2. Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh<br /> TVĐĐCSTL.<br /> * Đặc điểm lâm sàng:<br /> Bảng 1: Đặc điểm triệu chứng đau.<br /> Tính chất<br /> <br /> Số<br /> lƣợng<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> (%)<br /> <br /> Đau lan theo rễ thần kinh<br /> chi phối<br /> <br /> 132<br /> <br /> 95,65<br /> <br /> Bên phải<br /> <br /> 38<br /> <br /> 27,53<br /> <br /> Vị trí đau Bên trái<br /> <br /> 72<br /> <br /> 52,17<br /> <br /> Hai bên<br /> <br /> 28<br /> <br /> 20,28<br /> <br /> Đau khi nghỉ<br /> Tính chất Đau liên tục<br /> đau<br /> Đau tăng khi vận<br /> động, ho hắt hơi<br /> <br /> 6<br /> <br /> 4,35<br /> <br /> 12<br /> <br /> 8,69<br /> <br /> 121<br /> <br /> 87,68<br /> <br /> Đau lan theo rễ thần kinh chi phối<br /> trên BN thoát vị cột sống thắt lưng chiếm<br /> 95,65%. Đau thắt lưng hông có tính chất<br /> cơ học là dấu hiệu cơ bản, đau tăng lên<br /> khi ho, hắt hơi, rặn, vận động đi lại, đứng<br /> ngồi lâu, nằm nghỉ đỡ đau rõ rệt. Chúng<br /> tôi có cùng nhận xét với một số tác giả<br /> [5, 6].<br /> * Đặc điểm hội chứng rễ thần kinh thắt<br /> lưng - cùng:<br /> Dấu hiệu chuông bấm (+): 110 BN<br /> (79,71%); điểm đau Valleix (+): 135 BN<br /> (97,82%); dấu hiệu Lasègue (+): 136 BN<br /> Trong chẩn đoán lâm sàng TVĐĐCSTL,<br /> dấu hiệu Lasegue (+) có giá trị cao vì nó<br /> thường xuất hiện sớm, dễ phát hiện,<br /> giúp cho chẩn đoán TVĐĐCSTL giai đoạn<br /> sớm. Bên cạnh đó dấu hiệu “bấm chuông”<br /> và điểm đau Valleix dương tính cao.<br /> Ngoài ra, rối loạn cảm giác chủ yếu là<br /> cảm giác nông, cảm giác tê theo rễ khiến<br /> BN đến khám. Kết quả của chúng tôi<br /> tương tự kết quả nghiên cứu của Nguyễn<br /> Thành Hưng [5].<br /> 81<br /> <br /> TẠP CHÍ Y DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2018<br /> 2. Đặc điểm cận lâm sàng.<br /> <br /> 39 BN (28,26%); dày dây chằng vàng:<br /> 49 BN (35,5%).<br /> <br /> Bảng 2: Đặc điểm TVĐĐCSTL trên hình<br /> ảnh CHT (n = 138).<br /> Số<br /> lƣợng<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> (%)<br /> <br /> Ra sau<br /> <br /> 138<br /> <br /> 100<br /> <br /> Ra sau trung tâm<br /> <br /> 25<br /> <br /> 18,11<br /> <br /> Ra sau lệch phải<br /> <br /> 43<br /> <br /> 31,15<br /> <br /> Ra sau lệch trái<br /> <br /> 52<br /> <br /> 37,68<br /> <br /> Hướng lên trên<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2,17<br /> <br /> Hướng xuống dưới<br /> <br /> 11<br /> <br /> 7,97<br /> <br /> * Mức độ chèn vào ống sống trên CHT:<br /> <br /> Vào lỗ ghép<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2,17<br /> <br /> Có mảnh rời<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0,72<br /> <br /> L1-L2<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> L2-L3<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0,72<br /> <br /> < 1/4 ống sống: 25 BN (18,12%);<br /> 1/4 - ≤ 1/2 ống sống: 47 BN (34,06%);<br /> 1/2 - ≤ 3/4 ống sống: 49 BN (35,51%);<br /> > 3/4 ống sống: 17 BN (12,31%).<br /> <br /> 8<br /> <br /> 5,79<br /> <br /> 64<br /> <br /> 46,37<br /> <br /> 11<br /> <br /> 7,97<br /> <br /> L5-S1<br /> <br /> 38<br /> <br /> 27,53<br /> <br /> L4-L5 và L5-S1<br /> <br /> 16<br /> <br /> 11,59<br /> <br /> Đặc điểm<br /> <br /> Thể<br /> thoát vị<br /> <br /> Thoái hóa đĩa đệm và thoái hóa cột<br /> sống thắt lưng ở BN TVĐĐCSTL chiếm<br /> tỷ lệ rất cao (100% và 81,16%). Tỷ lệ hẹp<br /> ống sống và dày dây chằng vàng chiếm<br /> tỷ lệ khá cao do BN có thời gian bị bệnh<br /> kéo dài, bệnh tái phát nhiều lần. Dày dây<br /> chằng vàng là nguyên nhân hay gặp làm<br /> cho hẹp ống sống mắc phải sẽ gây chèn<br /> ép rễ thần kinh nặng hơn.<br /> <br /> L3-L4<br /> Đĩa đệm<br /> L4-L5<br /> thoát vị<br /> L3-L4 và L4-L5<br /> <br /> 3. Mối liên quan giữa mức độ lâm<br /> sàng và hình ảnh CHT.<br /> * Đánh giá mức độ lâm sàng (n = 138):<br /> Nhẹ: 29 BN (21,02%); vừa: 78 BN<br /> (56,52%); nặng: 31 BN (22,46%); rất nặng:<br /> 0 BN.<br /> BN TVĐĐCSTL có các triệu chứng lâm<br /> sàng mức độ vừa chiếm tỷ lệ cao nhất<br /> (78 BN = 56,52%), tiếp theo là mức độ<br /> nặng (31 BN = 22,46%), mức độ nhẹ<br /> (29 BN = 21,02%), không có trường hợp<br /> nào rất nặng.<br /> <br /> Vị trí đĩa đệm thoát vị hay gặp nhất ở<br /> L4-L5 (46,37%) và L5-S1 (27,53%).<br /> * Một số hình ảnh khác trên CHT:<br /> Thoái hóa cột sống: 112 BN (81,16%);<br /> thoái hóa đĩa đệm: 138 BN (100%); thoát<br /> vị thân đốt: 11 BN (7,97%); hẹp ống sống:<br /> <br /> Bảng 3: Liên quan giữa độ nặng lâm sàng (theo thang điểm Bộ môn Nội Thần kinh,<br /> Học viện Quân y) và thể thoát vị đĩa đệm, vị trí đĩa đệm thoát vị.<br /> Mức độ lâm sàng<br /> Đặc điểm chẩn đoán CHT<br /> <br /> Thể<br /> thoát vị<br /> <br /> Vừa<br /> <br /> Nặng<br /> <br /> Rất nặng<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> Ra sau trung tâm (1a)<br /> <br /> 9<br /> <br /> 31,03<br /> <br /> 16<br /> <br /> 20,51<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> Ra sau lệch phải (2a)<br /> <br /> 4<br /> <br /> 13,79<br /> <br /> 28<br /> <br /> 35,89<br /> <br /> 11<br /> <br /> 35,48<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> Ra sau lệch trái (3a)<br /> <br /> 6<br /> <br /> 20,68<br /> <br /> 29<br /> <br /> 37,18<br /> <br /> 17<br /> <br /> 54,84<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> Hướng lên trên (4a)<br /> <br /> 2<br /> <br /> 6,89<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1,28<br /> <br /> Hướng xuống dưới (5a)<br /> <br /> 8<br /> <br /> 27,58<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3,85<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1,28<br /> <br /> 2<br /> <br /> 6,45<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3,22<br /> <br /> Vào lỗ ghép (6a)<br /> Có mảnh rời (7a)<br /> <br /> 82<br /> <br /> Nhẹ<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2018<br /> L1-L2 (1b)<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> L2-L3 (2b)<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3,45<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> L3-L4 (3b)<br /> Đĩa đệm<br /> L4-L5 (4b)<br /> thoát vị<br /> L3-L4 và L4-L5 (5b)<br /> <br /> 2<br /> <br /> 6,89<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2,56<br /> <br /> 4<br /> <br /> 12,9<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 12<br /> <br /> 41,37<br /> <br /> 36<br /> <br /> 46,15<br /> <br /> 16<br /> <br /> 51,61<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 3<br /> <br /> 10,34<br /> <br /> 7<br /> <br /> 8,97<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3,22<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> L5-S1 (6b)<br /> <br /> 6<br /> <br /> 20,68<br /> <br /> 25<br /> <br /> 32,05<br /> <br /> 9<br /> <br /> 29,03<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> L4-L5 và L5-S1 (7b)<br /> <br /> 5<br /> <br /> 17,24<br /> <br /> 10<br /> <br /> 12,82<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3,22<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> p1a-2a,<br /> p1a-4a < 0,05;<br /> p4b-2b, p4b-3b,<br /> p4b-5b < 0,05<br /> <br /> p<br /> <br /> p2a-4a, p2a-5a,<br /> p2a-6a, p3a-4a,<br /> p3a-5a,<br /> p3a-6a < 0,05;<br /> p4b-3b,<br /> p4b-5b< 0,05<br /> <br /> p2a-6a, p 2a-7a, p3ap3a-6a < 0,05;<br /> p4b-3b, p4b-5b,<br /> p4b-7b < 0,05<br /> <br /> 6a,<br /> <br /> BN TVĐĐCSTL có các triệu chứng lâm sàng mức độ vừa chiếm tỷ lệ cao nhất<br /> (64,49%). Thể thoát vị ra sau 100%. Với triệu chứng lâm sàng mức độ nhẹ, thể ra sau<br /> trung tâm và thoát vị đĩa đệm L4-L5 chiếm ưu thế với 31,03% và 41,37%, khác biệt có<br /> ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Lâm sàng mức độ trung bình thể ra sau lệch trái và thoát<br /> vị đĩa đệm L4-L5 chiếm ưu thế với 37,18% và 46,15%, khác biệt có ý nghĩa thống kê<br /> (p < 0,05). Lâm sàng mức độ nặng thể ra sau lệch trái và thoát vị đĩa đệm L4-L5 chiếm<br /> ưu thế với 54,84% và 51,61%, khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).<br /> KẾT LUẬN<br /> - Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng<br /> thường gặp ở lứa tuổi 40 - 49 (35,5%),<br /> đây là lứa tuổi tham gia lao động nhiều.<br /> Đa số BN TVĐĐCSTL là nam (69,57%),<br /> chiếm tỷ lệ cao hơn nữ (30,43%), khác<br /> biệt có ý nghĩa thống kê. Đa số BN đến<br /> khám và điều trị trong 3 tháng đầu sau khi<br /> mắc bệnh (> 90%). Đau thần kinh hông to<br /> trên BN thoát vị cột sống thắt lưng chiếm<br /> 95,65%; các dấu hiệu biểu hiện rõ như:<br /> dấu hiệu Lasègue dương tính (< 90 0)<br /> 98,55%; điểm đau Valleix (+) 97,82%;<br /> dấu hiệu chuông bấm dương tính (79,7%).<br /> - Vị trí đĩa đệm thoát vị chủ yếu xảy ra<br /> ở đĩa đệm L 4-L 5 (46,37%) và đĩa đệm<br /> L5-S1 (27,53%). BN bị đĩa đệm chèn đẩy<br /> vào ống sống từ 1/2 đến 3/4 chiếm tỷ lệ<br /> cao nhất (35,93%). Tất cả BN TVĐĐCSTL<br /> <br /> có thoái hóa đĩa đệm (100%), tiếp đến<br /> là thoái hóa cột sống thắt lưng (81,16%).<br /> - Các triệu chứng lâm sàng mức độ<br /> vừa chiếm tỷ lệ cao nhất (56,52%). Thể<br /> thoát vị ra sau chiếm 100%. Với lâm sàng<br /> mức độ nhẹ, thể ra sau trung tâm và thoát<br /> vị đĩa đệm L4-L5 chiếm ưu thế (31,03% và<br /> 41,37%). Mức độ trung bình thể ra sau<br /> lệch trái và thoát vị đĩa đệm L4-L5 chiếm<br /> ưu thế (37,18% và 46,15%). Mức độ nặng<br /> thể ra sau lệch trái và thoát vị đĩa đệm<br /> L4-L5 chiếm ưu thế (54,84% và 51,61%).<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. Dương Thị Vân Hà. Nghiên cứu mối liên<br /> quan đặc điểm lâm sàng với một số chỉ số<br /> hình thái trên phim X quang và MRI ở BN<br /> TVĐĐCSTL. Luận văn Thạc sỹ Y học. Học viện<br /> Quân y. 2011.<br /> <br /> 83<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1