intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu đặc điểm một số yếu tố đông máu và kháng đông sinh lý trên bệnh nhân huyết khối tĩnh mạch sâu

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

50
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu đặc điểm một số yếu tố đông máu và kháng đông sinh lý trên bệnh nhân huyết khối tĩnh mạch sâu (HKTMS).Nghiên cứu thực hiện trên 54 người khỏe mạnh bình thường và 67 bệnh nhân được chẩn đoán xác định huyết khối tĩnh mạch sâu, từ tháng 05/2012-12/2012, tại Bệnh viện Chợ Rẫy.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm một số yếu tố đông máu và kháng đông sinh lý trên bệnh nhân huyết khối tĩnh mạch sâu

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ YẾU TỐ ĐÔNG MÁU<br /> VÀ KHÁNG ĐÔNG SINH LÝ<br /> TRÊN BỆNH NHÂN HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU<br /> Trần Thanh Tùng*, Nguyễn Trường Sơn*, Phạm Quang Vinh**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm một số yếu tố đông máu và kháng đông sinh lý trên bệnh nhân huyết khối<br /> tĩnh mạch sâu (HKTMS).<br /> Phương pháp nghiên cứu: Tiền cứu mô tả cắt ngang, chọn hai nhóm gồm 54 người khỏe mạnh bình thường<br /> và 67 bệnh nhân được chẩn đoán xác định huyêt khối tĩnh mạch sâu, từ tháng 05/ 2012 – 12/ 2012, tại Bệnh viện<br /> Chợ Rẫy.<br /> Kết quả: tuổi trung bình bệnh HKTM là 52,6 tuổi. Tỷ lệ nữ: nam là 1,8:1. Huyết khối tĩnh mạch chi dưới<br /> chiếm đa số (50,7%). Các trị số Protein C, yếu tố VIII và PAI có giá trị chẩn đoán huyết khối tốt với PC có độ<br /> nhạy là 86,1% và độ đặc hiệu là 61,5%, yếu tố VIII có độ nhạy và độ đặc hiệu là 87,8% và 61,3%, PAI có độ nhạy<br /> và độ đặc hiệu là 53,7% và 98,2%. Tăng PAI, tăng yếu tố VIII và thiếu PC là ba yếu tố chiếm tỷ lệ cao (57,7%;<br /> 53,9% và 42,3%) trên bệnh nhân HKTM não. Tăng PAI, tăng yếu tố IX, VIII và giảm APCR là các yếu tố chiếm<br /> đa số ( 54,3%; 54,3%; 48,6%, 48,6%) trên bệnh nhân HKTM chi dưới.<br /> Kết luận: Các trị số PC, yếu tố VIII và PAI có giá trị chẩn đoán huyết khối tốt.<br /> Từ khóa: huyết khôi tĩnh mạch sâu, yếu tô đông máu, kháng đông sinh lý, độ nhạy, độ đặc hiệu, diện tích<br /> dưới đường cong ROC.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> THE STUDYING OF COAGULATION FACTORS<br /> AND INHIBITORS ON DEEP VEIN THROMBOSIS PAITENTS<br /> Tran Thanh Tung, Nguyen Truong Son, Phạm Quang Vinh<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 - Supplement of No 2 - 2014: 96-101<br /> Objective: The studying of coagulation factors and inhibitors on deep vein thrombosis paitents.<br /> Methods: cross-sectional descriptive study, patients were deep venous thrombosis at Chợ Ray Hospital from<br /> May 2012 to December 2012.<br /> Results: 67 patients confirmed with deep venous thrombosis (DVT), there were 24 males and 43 females<br /> with a mean age of 52.6 years. Protein C, VIII factor and PAI were good factor so that diagnosed DVT with<br /> specificity 61.5%; 61.3% and 98.2% on ROC > 0.70.<br /> Conclusion: Protein C, VIII and PAI are good DVT diagnosed factors.<br /> Key words: deep venuous thrombosis, coagulation factors, inhibitor factors, sensitivity, specificity, Area<br /> under ROC curve<br /> tượng huyết khối làm tắc nghẽn một phần hay<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> toàn bộ tĩnh mạch. Tại các nước phương Tây,<br /> Huyết khối tĩnh mạch sâu (HKTMS) là hiện<br /> HKTMS là một vấn đề sức khỏe nghiêm trọng<br /> * Khoa Huyết học – BV Chợ Rẫy, ** Đại học Y Hà Nội<br /> Tác giả liên lạc: BSCK2. Trần Thanh Tùng; ĐT: 0918683267, Email: tungbvcr04@yahoo.com<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2013<br /> <br /> 97<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br /> <br /> do các biến chứng cấp và mạn tính của nó.<br /> Nguyên nhân của huyết khối tĩnh mạch được<br /> chia thành hai nhóm: nguyên nhân di truyền và<br /> mắc phải.<br /> Nguyên nhân mắc phải đã được xác định<br /> như nằm lâu, chấn thương, phẫu thuật lớn, bệnh<br /> lý ác tính, uống thuốc ngừa thai, điều trị thay thế<br /> bằng hormon, hội chứng kháng phospholipid,<br /> rối loạn sinh tủy, đa hồng cầu, đặt ống thông<br /> tĩnh mạch trung tâm, lớn tuổi, béo phì… Cuối<br /> những năm 1980, các yếu tố tăng đông di truyền<br /> như Antithrombin III (ATIII), Protein C (PC) và<br /> Protein S (PS) đã được xác định là yếu tố tăng<br /> đông di truyền gây HKTMS. Năm 1993<br /> Dahlback, Carlsson & Svensson đã xác định<br /> thêm yếu tố V Leiden là yếu tố tăng đông di<br /> truyền. Các yếu tố tăng đông di truyền này<br /> chiếm tỷ lệ từ 15 - 30% trên các bệnh nhân<br /> HKTMS ở người da trắng. Gần đây, một số yếu<br /> tố đông máu gồm yếu tố VIII, IX, XI,<br /> plasminogen, chất ức chế hoạt hóa plasminogen<br /> (PAI-1), α2-antiplasmin đã được chứng minh là<br /> có liên quan đến tăng nguy cơ hình thành huyết<br /> khối tĩnh mạch.<br /> Tại Việt Nam, hiện nay chưa có báo cáo đầy<br /> đủ về yếu tố đông máu và kháng đông sinh lý<br /> trên bệnh nhân huyết khối tĩnh mạch sâu<br /> (HKTMS). Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên<br /> cứu này trên các bệnh nhân tại Bệnh viện Chợ<br /> Rẫy, nhằm tìm hiểu những đặc điểm nêu trên,<br /> góp phần vào việc chẩn đoán huyết khối tĩnh<br /> mạch, phòng ngừa và hướng điều trị kháng<br /> đông cho bệnh nhân.<br /> <br /> Mục tiêu cụ thể<br /> Tỷ lệ vị trí HKTMS<br /> Tính trị số trung bình các yếu tố đông máu<br /> và kháng đông sinh lý trên bệnh nhân huyết<br /> khối tĩnh mạch sâu (HKTMS).<br /> Tính độ nhạy và độ đặc hiệu các yếu tố đông<br /> máu và kháng đông sinh lý.<br /> Khảo sát sự thay đổi hoạt tính yếu tố đông<br /> máu và kháng đông sinh lý theo vị trí HKTMS<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁP NGHIÊNCỨU:<br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> Tiền cứu mô tả cắt ngang.<br /> <br /> Thời gian<br /> 05/2012 – 12/2012.<br /> <br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> Nhóm chứng<br /> Người lớn khỏe mạnh, khám sức khỏe tại<br /> Khoa Khám bệnh BV Chợ Rẫy.<br /> Nhóm bệnh<br /> Tất cả bệnh nhân nhập Bệnh viện Chợ Rẫy<br /> được chẩn đoán HKTMS bằng siêu âm Doppler,<br /> CT- scaner, hay MRI.<br /> Tiêu chuẩn chọn mẫu<br /> Tuổi ≥ 15<br /> Bệnh nhân được chẩn đoán xác định<br /> HKTMS bằng siêu âm Doppler, MRI, CT-scaner<br /> ở các vị trí: tĩnh mạch chi trên, tĩnh mạch chi<br /> dưới, tĩnh mạch não, tĩnh mạch cửa.<br /> Tiêu chuẩn loại trừ ra khỏi mẫu<br /> <br /> Mục tiêu nghiên cứu<br /> <br /> Không hội đủ các tiêu chuẩn trên<br /> <br /> Mục tiêu tổng quát<br /> Nghiên cứu đặc điểm một số yếu tố đông<br /> máu và kháng đông sinh lý trên bệnh nhân<br /> huyết khối tĩnh mạch sâu (HKTMS).<br /> <br /> Bệnh nhân đã được điều trị kháng đông<br /> Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên<br /> cứu<br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> Theo lưu đồ<br /> <br /> 98<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2013<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Lưu đồ thu thập dữ liệu nghiên cứu<br /> Siêu âm mạch máu CT- Scaner, MRI<br /> <br /> HKTM cửa<br /> <br /> Người khỏe mạnh khám sức khỏe<br /> <br /> HKTM chi HKTM não, phổi<br /> <br /> Khám tuyển<br /> <br /> Đạt<br /> Bác sỹ khám, phỏng vấn, thu thập số liệu<br /> <br /> Không đạt<br /> Loại<br /> <br /> Không đạt tiêu chuẩn chọn bệnh<br /> <br /> Đạt tiêu chuẩn chọn bệnh<br /> <br /> Loại<br /> <br /> Lấy mẫu máu<br /> <br /> Xét nghiệm đo:<br /> PC, PS, ATIII, APCR, FVIII, FIX, FXI,<br /> Plasminogen, PAI-1, α2- antiplasmin<br /> <br /> Các thông số nghiên cứu(1)<br /> Kháng đông sinh lý<br /> Biến số định tính, không liên tục gồm 2 giá<br /> trị thiếu và không thiếu.<br /> - Protein C (PC): Bình thường = 70 - 130%.<br /> Thiếu khi nồng độ PC trong huyết tương < 70%.<br /> - Protein S (PS): Bình thường = 65 - 130%.<br /> Thiếu khi nồng độ PS trong huyết tương < 65%.<br /> - Antithrombin III (ATIII): Bình thường = 80 130%. Thiếu khi nồng độ ATIII trong huyết<br /> tương < 80%.<br /> <br /> - APCR: Bình thường tỷ lệ APCR-V = 2,1 3,3. Thiếu khi tỷ lệ APCR-V < 2,1<br /> - Plasminogen: Bình thường = 75 - 135%.<br /> Giảm khi < 75%.<br /> <br /> Yếu tố đông máu<br /> Biến số định tính, không liên tục, gồm hai giá<br /> trị tăng và không tăng.<br /> - Yếu tố VIII: Bình thường = 60 - 150%. Tăng<br /> khi > 150%<br /> - Yếu tố IX: Bình thường = 79 - 119%. Tăng<br /> khi > 119%<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2013<br /> <br /> 99<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br /> <br /> - Yếu tố XI: Bình thường = 75 - 113%. Tăng<br /> khi > 113%<br /> - PAI- 1: Bình thường= 0,3 - 3,5U/ml. Tăng<br /> khi > 3,5U/ml<br /> - α2- antiplasmin: Bình thường = 80 - 130%.<br /> Tăng khi > 130%<br /> - Fibrinogen: Bình thường = 2 - 4 g/l. Tăng<br /> khi > 4 g/l<br /> <br /> Vị trí HKTMS<br /> Biến số định tính, không liên tục gồm 2 giá<br /> trị có và không có. Có khi bệnh nhân có HKTMS<br /> ở một trong các vị trí sau đây:<br /> - HKTMS chi trên: tĩnh mạch cánh tay, nách,<br /> dưới đòn và cổ<br /> - HKTMS chi dưới: tĩnh mạch chậu, đùi,<br /> khoeo và xương chày-mác<br /> - HKTM cửa: tĩnh mạch cửa, lách và mạc treo<br /> <br /> Xử lý dữ liệu<br /> Sử dụng máy tính với chương trình STATA<br /> 10.0 để thống kê phân tích và dung phép kiểm Ttest, Wilcoxon rank sum test để so sánh và hồi<br /> quy logistic trong đánh giá chẩn đoán.<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> Từ tháng 05/2012 – 12/2012, chúng tôi đã thu<br /> thập được 121 mẫu nghiên cứu, gồm 54 mẫu<br /> chứng và 67 mẫu bệnh huyết khối tĩnh mạch và<br /> có những kết quả như sau:<br /> Bảng 1: Đặc điểm tuổi, giới<br /> <br /> Tuổi (TB ± ĐLC)<br /> Giới<br /> Nam (%)<br /> Nữ (%)<br /> Tỷ lệ nữ: nam<br /> <br /> Nhóm chứng<br /> (n=54)<br /> 29,9 ± 11,5<br /> <br /> Nhóm bệnh<br /> (n=67)<br /> 52,6 ± 21,4<br /> <br /> 23 (43)<br /> 31 (57)<br /> <br /> 24 (36)<br /> 43 (64)<br /> 1,8: 1<br /> <br /> - HKTM não: xoang ngang, dọc giữa, xoang<br /> hang<br /> <br /> Nhận xét: Độ tuổi bệnh nhân HKTMS trung<br /> bình là 52,6 tuổi và nữ chiếm tỷ lệ cao hơn nam =<br /> 1,8:1.<br /> <br /> Phương pháp thu thập dữ liệu<br /> <br /> Bảng 2: Đặc điểm HKTMS<br /> <br /> Phỏng vấn, khám lâm sàng và xét nghiệm.<br /> - Hình thức thực hiện: dựa theo phiếu điều<br /> tra đã soạn trước để thu thập các thông tin cần<br /> thiết về bệnh nhân.<br /> - Tiến hành khám lâm sàng và xét nghiệm<br /> cận lâm sàng để thu thập đầy đủ các biến số.<br /> - Địa điểm nghiên cứu: Bệnh viện Chợ Rẫy.<br /> <br /> Công cụ thu thập dữ liệu<br /> Phương tiện<br /> Xét nghiệm định lượng PS, PC, ATIII, APCR,<br /> yếu tố VIII, IX, XI, plasminogen, PAI-1, α2antiplasmin trên máy Sysmex cs-2000i<br /> Siêu âm Doppler mạch máu: ALOKA của<br /> Nhật Bản<br /> <br /> HKTMS<br /> Vị trí huyết khối tĩnh mạch<br /> HKTMCD<br /> HKTMN<br /> HKTMC<br /> HKTMCT<br /> <br /> N (%)<br /> 35 (50,7)<br /> 26 (38,8)<br /> 04 (7,5)<br /> 02 (2,9)<br /> <br /> Số vị trí huyết khối trên một bệnh nhân<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> <br /> 65 (97)<br /> 02 (03)<br /> 00<br /> 00<br /> <br /> Nhận xét: HKTMCD chiếm tỷ lệ cao nhất<br /> (50,7%), kế đến là HKTMN (38,8%), thấp nhất là<br /> HKTMCT (2,9%). Đa số bệnh nhân HKTMS có 1<br /> vị trí huyết khối (97%), chưa ghi nhận bệnh nhân<br /> có nhiều hơn 2 vị trí huyết khối.<br /> <br /> CT- Scaner, MRI của SIEMEN<br /> Bảng 3: Trị số trung bình YTĐM và KĐSL<br /> <br /> PC<br /> PS<br /> <br /> 100<br /> <br /> Nhóm chứng (n=54)<br /> TB ± ĐLC<br /> 94,4 ± 2,9<br /> 99 ± 1,5<br /> <br /> Nhóm bệnh (n=67)<br /> TB ± ĐLC<br /> 72,2 ± 4,4<br /> 111,2 ± 17,4<br /> <br /> P<br /> <br /> KTC 95%<br /> <br /> 0,70), với đường cong này,<br /> ngưỡng PC được chọn tương ứng với độ nhạy là<br /> 86,1% và độ đặc hiệu là 61,5%, yếu tố VIII có độ<br /> nhạy và độ đặc hiệu là 87,8% và 61,3%, PAI có<br /> độ nhạy và độ đặc hiệu là 53,7% và 98,2%. Dựa<br /> vào kết quả trên, chúng ta có các trị số có giá trị<br /> chẩn đoán tốt là PC, VIII và PAI.<br /> Các trị số PS, ATIII, APCR, PLAS, IX, XI,<br /> ANTIPLA và FIBRI có độ nhạy = 0, nhưng độ<br /> đặc hiệu là 100%, tuy nhiên ROC < 0,70. Như<br /> <br /> P<br /> <br /> KTC 95%<br /> <br /> 0,2<br /> 0,01<br /> 0,2<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2