Nghiên cứu đặc điểm siêu âm tim ở bệnh nhân suy thận mạn tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng năm 2021
lượt xem 3
download
Bài viết Nghiên cứu đặc điểm siêu âm tim ở bệnh nhân suy thận mạn tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng năm 2021 mô tả đặc điểm hình thái và chức năng tim ở bệnh nhân suy thận mạn tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng. Đánh giá mối liên quan giữa một số chỉ số siêu âm tim với một số biểu hiện lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân suy thận mạn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm siêu âm tim ở bệnh nhân suy thận mạn tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng năm 2021
- C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM TIM Ở BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HẢI PHÒNG NĂM 2021 Đào Thu Hồng1, Phạm Thị Nguyên1, Trần Thị Quỳnh Trang1, Đào Thu Hằng1 TÓM TẮT 15 eGFR. Thay đổi thể tích thất trái có liên quan với Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình thái và chức giới và huyết áp tâm thu. Thay đổi EF% có liên năng tim ở bệnh nhân suy thận mạn tại Bệnh viện quan với huyết áp tâm thu. Thay đổi chỉ số khối Đại học Y Hải Phòng. Đánh giá mối liên quan cơ thất trái có liên quan với giới. Rối loạn chức giữa một số chỉ số siêu âm tim với một số biểu năng tâm trương thất trái có liên quan với tuổi hiện lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân suy của bệnh nhân nghiên cứu. thận mạn. Đối tượng: 115 bệnh nhân được chẩn Từ khóa: siêu âm tim, suy thận mạn. đoán suy thận mạn tại Khoa Thận nhân tạo Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng. Phương pháp: mô tả SUMMARY cắt ngang, các bệnh nhân được khám xác định CHARACTERISTICS OF suy thận mạn, được đo các chỉ số siêu âm tim. ECHOCARDIOGRAPHY IN PATIENTS Kết quả và kết luận: Bệnh nhân suy thận mạn WITH CHRONIC KIDNEY FAILURE trong nghiên cứu này nam chiếm ưu thế so với AT HAI PHONG MEDICAL nữ, tuổi từ 18 đến 84, độ tuổi từ 40-69 tuổi chiếm UNIVERSITY HOSPITAL IN 2021 72,1%. Các chỉ số đường kính gốc động mạch Objectives: To describe cadiac morphology chủ, nhĩ trái, thể tích thất trái tâm trương, tâm in patients with chronic kidney failure at Hai thu, phân suất co ngắn sợi cơ, chỉ số khối cơ thất Phong medical university Hospital. To evaluate trái trên bệnh nhân suy thận mạn có sự khác biệt the correlation between some echocardiography theo giới, chỉ số kích thước nhĩ trái có sự khác parameters and some clinical and para-clinical biệt theo nhóm tuổi. Tỷ lệ dày thất trái là features in these patients. Subjects: 115 chronic 76,52%, giảm chức năng tâm thu thất trái là kidney failure patients at Hai Phong medical 18,26%, rối loạn chức năng tâm trương thất trái university Hospital. Methods: cross-section là 52,67% không có sự khác biệt theo giới, tỷ lệ study, patients were determined chronic kidney rối loạn chức năng tâm trương thất trái có sự disease and had measured echocardiography khác biệt theo nhóm tuổi. Sự thay đổi chỉ số parameters. Results and conclusions: In all đường kính động mạch chủ có liên quan với tuổi, cases of chronic kidney failure, the male patients giới và nồng độ glucose máu. Thay đổi đường had a higher rate than the females, the patient age kính nhĩ trái có liên quan với huyết áp tâm thu và were from 18 to 84 years old, the age from 40 to 69 reached up 72,1%. In chronic kidney failure 1 Trường Đại học Y Dược Hải Phòng patients, aorta diamerter, left atrial diamerter, Vd, Chịu trách nhiệm chính: Đào Thu Hồng Vs, EF%, FS%, LVMI were different by gender, Email: dthong@hpmu.edu.vn left atrium diamerter was diffirent by age group. Ngày nhận bài: 11.2.2022 The proportion of LVH, LV systole dysfunction, Ngày phản biện khoa học: 19.3.2022 LV diasystole dysfunction were 76,52%, 18,26%, Ngày duyệt bài: 20.6.2022 108
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - PHẦN II - 2022 52,67% respectively, they were not different by kế hoạch điều trị và hạn chế những biến cố gender, the proportion of LV diasystole tim mạch cho bệnh nhân suy thận mạn, vì dysfunction was different by age group. Change vậy chúng tôi tiến hành đề tài này nhằm mục in aortic diameter index related to age, sex and tiêu: plasma glucose concentration. Change in left 1. Mô tả đặc điểm hình thái và chức năng atrial diameter associated with systolic blood tim trên siêu âm Doppler ở bệnh nhân suy pressure and eGFR. Change in left ventricular thận mạn tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng volume associated with gender and systolic blood năm 2021. pressure. Change in EF% associated with systolic 2. Đánh giá mối liên quan giữa chỉ số blood pressure. Change in left ventricular mass hình thái, chức năng tim với một số biểu hiện index associated with gender. Left ventricular lâm sàng, cận lâm của bệnh nhân nghiên diastolic dysfunction related to age of study cứu. patients. Keywords: echocardiography, chronic kidney II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU failure. 1. Đối tượng nghiên cứu I. ĐẶT VẤN ĐỀ 115 bệnh nhân được chẩn đoán suy thận mạn lọc máu chu kỳ tại Khoa Thận nhân tạo Bệnh thận mạn là một vấn đề sức khỏe Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng từ tháng 1 đang được quan tâm trong y học do tỷ lệ mắc đến tháng 9 năm 2021. ngày càng gia tăng, cùng với đó là tăng gánh Loại trừ các bệnh nhân có bệnh lý tim nặng chi phí điều trị và chất lượng cuộc sống nguyên phát. giảm. Nhiều nghiên cứu chỉ ra bệnh thận 2. Phương pháp nghiên cứu mạn có tỷ lệ mắc khoảng 9 - 13% dân số trên Nghiên cứu mô tả cắt ngang tại thời điểm thế giới, bệnh diễn tiến đến giai đoạn suy bệnh nhân đến khám. Bệnh nhân được khám thận bệnh nhân cần điều trị thay thế [3]. lâm sàng, xét nghiệm, chẩn đoán xác định Ngày nay, mặc dù các biện pháp điều trị bảo suy thận mạn lọc máu chu kỳ tại Khoa Thận tồn, các phương pháp điều trị thay thế thận nhân tạo Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng. suy đã có những tiến bộ đáng kể nhưng tỷ lệ Bệnh nhân được làm siêu âm tim bằng tử vong ở nhóm bệnh nhân suy thận điều trị máy siêu âm Aloka-Hitachi F31. thay thế thận suy như thiếu máu, nhiễm Các chỉ số nghiên cứu: trùng, suy dinh dưỡng,…trong đó biến chứng + Kích thước nhĩ trái. tim mạch gây tử vong hàng đầu [1]. Nhiều + Kích thước thất trái. nghiên cứu cho thấy bệnh nhân bệnh thận + Chức năng tâm thu thất trái. + Chức năng tâm trương thất trái. mạn có bất thường tim mạch có nguy cơ tử + Ước tính mức lọc cầu thận theo chỉ số vong cao gấp 3 lần đến 30 lần so với dân số creatinin như sau: chung [6],[7]. Những bất thường về cấu trúc Mức lọc cầu thận eGFR MDRD và chức năng tim có thể đánh giá được bằng (ml/ph/1,73m2 da) = 186 x {Creatinin máu siêu âm tim, từ đó giúp cho bác sĩ điều trị có (mmol/L)/88.4}-1,154 x tuổi-0,203 x (0.742 109
- C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG nếu là nữ) theo phương pháp Jaffe (là 3. Xử lý số liệu phương pháp thực hiện xét nghiệm Creatinin Số liệu được thống kê dưới dạng số trung phổ biến hiện nay tại Việt Nam). bình, độ lệch chuẩn, tỷ lệ %. Các phép toán Trong đó eGFR: estimated Glomerular thống kê được thực hiện bằng phần mềm Filtration Rate, MDRD: Modification of Diet SPSS 20.0. in Renal Disease III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Đặc điểm chung đối tượng nghiên cứu. Hình 3.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo giới Trong số 115 bệnh nhân suy thận mạn, có 74 bệnh nhân nam chiếm 64,3% và 41 bệnh nhân nữ chiếm 35,7%. Hình 3.2. Phân bố tuổi của đối tượng nghiên cứu Trong số 115 bệnh nhân suy thận mạn, bệnh nhân trẻ tuổi nhất là 18 tuổi, bệnh nhân cao tuổi nhất là 84 tuổi, bệnh nhân ở các nhóm tuổi từ 40 đến 69 chiếm tỷ lệ 72,1%. 2. Đặc điểm siêu âm tim ở bệnh nhân suy thận mạn tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng Bảng 3.1. Các chỉ số siêu âm tim của đối tượng nghiên cứu theo giới Chỉ số ± SD p Nam (n=74) Nữ (n=41) ĐMC (mm) 30,68 ± 3,62 27,63 ± 3,38 < 0,001 Nhĩ trái (mm) 38,01 ± 7,09 35,88 ± 6,43 > 0,05 110
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - PHẦN II - 2022 Vd (ml) 140,31 ± 49,18 115,71 ± 42,05 < 0,01 Vs (ml) 54,65 ± 20,79 43,71 ± 28,11 < 0,05 EF % 59,78 ± 9,31 63,02 ± 9,97 > 0,05 FS % 31,74 ± 6,19 34,22 ± 6,55 < 0,05 2 LVMI (g/m ) 124,89 ± 13,67 106,83 ± 11,45 < 0,001 Các chỉ số đường kính gốc động mạch chủ (ĐMC), thể tích thất trái tâm trương (Vd), thể tích thất trái tâm thu (Vs), phân suất co ngắn sợi cơ (FS %), chỉ số khối cơ thất trái (LVMI) có sự khác biệt theo giới có ý nghĩa thống kê, trong khi các chỉ số đường kính nhĩ trái, phân suất tống máu (EF %)chưa có sự khác biệt rõ rệt theo giới. Bảng 3.2. Các chỉ số siêu âm tim của đối tượng nghiên cứu theo nhóm tuổi Nhóm tuổi ± SD < 29 30-39 40-49 50-59 60-69 > 70 p Chỉ số (n=11) (n=8) (n=22) (n=25) (n=36) (n=13) 29,82 28,25 27,95 29,96 30,47 29,85 ĐMC (mm) > 0,05 ±3,57 ±4,71 ±3,48 ±3,79 ±4,03 ±2,94 44,18 31,25 36,64 37,24 38,08 33,85 Nhĩ trái (mm) 0,05 ±40,79 ±124,39 ±36,76 ±38,52 ±39,92 ±24,79 53,36 51,50 55,59 46,08 52,58 43,77 Vs (ml) > 0,05 ±21,62 ±22,08 ±26,42 ±21,87 ±28,78 ±10,01 60,91 59,63 60,41 61,56 60,50 63,46 EF % > 0,05 ±9,20 ±6,45 ±12,52 ±8,67 ±10,26 ±7,00 32,45 31,75 31,50 32,52 32,86 34,77 FS % > 0,05 ±6,48 ±4,26 ±7,25 ±6,60 ±6,87 ±4,30 119,35 118,25 121,70 121,78 114,46 116,99 LVMI (g/m2) > 0,05 ±19,69 ±12,45 ±16,87 ±18,77 ±12,28 ±11,91 Chỉ số đường kính nhĩ trái có sự khác biệt theo nhóm tuổi, trong khi các chỉ số đường kính gốc động mạch chủ, thể tích thất trái tâm trương, thể tích thất trái tâm thu, phân suất tống máu, phân suất co ngắn sợi cơ, chỉ số khối cơ thất trái không có sự khác biệt theo nhóm tuổi. Bảng 3.3. Tỷ lệ biến đổi hình thái và chức năng thất trái theo giới Biến đổi thất trái Nam (n=74) Nữ (n=41) Tổng (n=115) p Dày thất trái 54 (72,97%) 34 (82,91%) 88 (76,52%) > 0,05 Giảm chức năng tâm 16 (21,62%) 5 (12,20%) 21 (18,26%) > 0,05 thu Rối loạn chức năng tâm 43 (58,11%) 17 (41,46%) 60 (52,17%) > 0,05 trương Tỷ lệ giảm chức năng tâm thu và rối loạn chức năng tâm trương chưa có sự khác biệt theo giới. 111
- C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG Bảng 3.4. Tỷ lệ biến đổi hình thái và chức năng thất trái theo nhóm tuổi Nhóm tuổi Biến đổi Tổng < 29 30-39 40-49 50-59 60-69 > 70 p thất trái (n=115) (n=11) (n=8) (n=22) (n=25) (n=36) (n=13) Dày thất 7 17 21 24 11 88 > 8 (72,73%) trái (87,5%) (77,27%) (84,0%) (66,67%) (84,62) (76,52%) 0,05 Giảm 2 2 5 5 6 1 21 > CNTT (18,18%) (25,0%) (22,73%) (20,0%) (16,67%) (7,69%) (18,26%) 0,05 Rối loạn 1 2 13 17 18 9 60 < CNTTr (9,09%) (25,0%) (59,09%) (68,0%) (50,0%) (69,23%) (52,17%) 0,01 Tỷ lệ rối loạn chức năng tâm trương (CNTTr) thất trái có sự khác biệt theo nhóm tuổi trong khi tỷ lệ dày thất trái và giảm chức năng tâm thu (CNTT) thất trái không có sự khác biệt theo nhóm tuổi. 3. Mối liên quan giữa chỉ số hình thái chức năng tim với một số biểu hiện lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân nghiên cứu. Bảng 3.5. Mối liên quan giữa chỉ số hình thái chức năng tim với một số biểu hiện lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân nghiên cứu R2 hiệu Glucose Chỉ số Tuổi Giới HATT HATTr SLHC eGFR chỉnh, p máu ĐMC 0,18 t=2,61 t=4,87 t=-0,14 t=-0,08 t=-1,61 t=-2,23 t=0,61 (mm) p0,05 p0,05 Nhĩ 0,14 t=-0,32 t=1,96 t=2,50 t=1,60 t=-0,95 t=-1,74 t=2,39 trái p0,05 p>0,05 p0,05 p>0,05 p>0,05 p0,05 p>0,05 Vs 0,08 t=0,04 t=2,58 t=2,43 t=0,25 t=-0,06 t=-1,95 t=-0,45 (ml) p0,05 p0,05 p>0,05 p>0,05 0,03 t=-0,10 t=1,94 t=-2,24 t=-0,34 t=-0,09 t=1 t=0,89 EF % p>0,05 p>0,05 p>0,05 p0,05 p>0,05 p>0,05 p>0,05 LVMI 0,33 t=-1,26 t=6,63 t=1,75 t=-1,21 t=-0,24 t=1,11 t=54 2 (g/m ) p0,05 p0,05 p>0,05 p>0,05 p>0,05 p>0,05 Rối 0,08 t=2,75 t=1,22 t=1,73 t=-1,21 t=1,31 t=0,09 t=0,49 loạn p0,05 p>0,05 p>0,05 p>0,05 p>0,05 CNTTr Giảm 0,01 t=-0,55 t=1,08 t=1,75 t=-0,51 t=0,68 t=-0,64 t=-0,44 CNTT p>0,05 p>0,05 p>0,05 p>0,05 p>0,05 p>0,05 p>0,05 p>0,05 112
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - PHẦN II - 2022 Sự thay đổi chỉ số đường kính động mạch các chỉ số đường kính gốc động mạch chủ, chủ có liên quan với tuổi, giới và nồng độ thể tích thất trái tâm trương, thể tích thất trái glucose máu. Thay đổi đường kính nhĩ trái tâm thu, chỉ số khối cơ thất trái ở bệnh nhân có liên quan với huyết áp tâm thu và eGFR. nam cao hơn ở bệnh nhân nữ có ý nghĩa Thay đổi thể tích thất trái có liên quan với thống kê, trong khi chỉ số co ngắn sợi cơ ở giới và huyết áp tâm thu. Thay đổi EF% có bệnh nhân nữ cao hơn ở bệnh nhân nam. Các liên quan với huyết áp tâm thu. Thay đổi chỉ chỉ số đường kính nhĩ trái, phân suất tống số khối cơ thất trái có liên quan với giới. Rối máu chưa có sự khác biệt rõ rệt theo giới. loạn chức năng tâm trương thất trái có liên Điều này cho thấy sự xuất hiện thay đổi chỉ quan với tuổi. số hình thái tim ở bệnh nhân nam sớm hơn, rõ hơn, và chức năng tim cũng có xu hướng IV. BÀN LUẬN giảm rõ hơn ở bệnh nhân nữ. Nhận xét của 1. Về đặc điểm chung đối tượng nghiên chúng tôi cũng phù hợp với nghiên cứu của cứu Carrero và cs. Chức năng tim của bệnh nhân Kết quả nghiên cứu trong Hình 3.1. cho nam giảm nhanh hơn ở bệnh nhân nữ có thể thấy trong số 115 bệnh nhân suy thận mạn, liên quan đến lối sống và tác dụng bảo vệ của số bệnh nhân nam có 74 bệnh nhân chiếm oestrogen hoặc tác hại của testosterone [5]. 64,3% ưu thế so với 41 bệnh nhân nữ chiếm Kết quả trong Bảng 3.2. chỉ ra các chỉ số 35,7%. Các nghiên cứu cho thấy suy thận siêu âm tim trong nghiên cứu ngoại trừ mạn có thể gặp ở cả hai giới, tỷ lệ nữ giới đường kính nhĩ trái, đều chưa có sự khác biệt mắc bệnh thận mạn tính trước chạy thận cao theo nhóm tuổi. Các nghiên cứu gần đây cho hơn so với nam, nhưng chức năng thận ở rằng sự thay đổi cấu trúc và chức năng tim từ nam giới giảm nhanh hơn và tỷ lệ nam giới giai đoạn sớm của bệnh thận mạn tính [7]. phải điều trị thay thế thận cao hơn nữ giới. Về tỷ lệ biến đổi hình thái và chức năng Nghiên cứu của chúng tôi tiến hành trên các thất trái, kết quả nghiên cứu ở Bảng 3.3. và bệnh nhân suy thận mạn đang điều trị thay Bảng 3.4. chỉ ra tỷ lệ bệnh nhân suy thận thế thận nên tỷ lệ bệnh nhân nam cao hơn so mạn có dày thất trái chiếm 76,52%, giảm với nữ là phù hợp [5],[6]. chức năng tâm thu chiếm 18,26%, rối loạn Về tuổi của đối tượng nghiên cứu, bệnh chức năng tâm trương chiếm 52,17%, các nhân có tuổi từ 18 đến 84 tuổi, trong đó chủ thay đổi này không có sự khác biệt theo giới, yếu là độ tuổi từ 40 đến 69 tuổi chiếm tỷ lệ bệnh nhân có rối loạn chức năng tâm 72,1%. trương thất trái có sự khác biệt theo nhóm 2. Về đặc điểm siêu âm tim ở bệnh nhân tuổi, ở nhóm tuổi càng cao thì rối loạn chức suy thận mạn tại Bệnh viện Đại học Y Hải năng tâm trương thất trái có xu hướng càng Phòng nhiều. Trong nghiên cứu của Jameel cho Kết quả nghiên cứu ở Bảng 3.1 cho thấy thấy, ở bệnh nhân bệnh thận mạn lọc máu 113
- C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG chu kỳ tỷ lệ giảm chức năng tâm thu thất trái nhân bệnh thận mạn từ giai đoạn 1 đến giai là 31%, rối loạn chức năng tâm trương là đoạn 5 cho thấy một số thay đổi tim mạch có 47%, dày thất trái là 55%, đặc biệt những tỷ liên quan đến sự giảm mức lọc cầu thận [2]. lệ này ở bệnh nhân bệnh thận mạn có tăng Còn trong nghiên cứu của chúng tôi, có thể huyết áp cao hơn rõ rệt so với bệnh nhân do các bệnh nhân đều ở cùng nhóm bệnh không có tăng huyết áp [6]. Nhiều nghiên thận mạn giai đoạn cuối, đều có mức lọc cầu cứu cũng chỉ ra các bệnh lý tim mạch trên thận ở mức rất thấp cần điều trị thay thế nên bệnh nhân bệnh thận mạn là do quá tải thể sự tương quan giữa các thay đổi các chỉ số tích, thiếu máu, rối loạn điện giải, tăng huyết trên siêu âm tim với mức lọc cầu thận và một áp…[4],[6],[7]. số chỉ số lâm sàng, cận lâm sàng khác có thể 3. Về mối liên quan giữa chỉ số hình hiện nhưng ít chặt chẽ. thái chức năng tim với một số biểu hiện 4. Hạn chế của nghiên cứu lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân Nghiên cứu sau khi tiến hành trên nhóm nghiên cứu. bệnh nhân suy thận mạn lọc máu chu kỳ, đây Trong nghiên cứu này, chúng tôi nhận là giai đoạn cuối của bệnh thận mạn, chỉ số thấy sự thay đổi chỉ số đường kính động mức lọc cầu thận rất thấp, vì vậy dù nghiên mạch chủ có liên quan với tuổi, giới và nồng cứu có chỉ ra những thay đổi về cấu trúc và độ glucose máu. Thay đổi đường kính nhĩ chức năng tim trên siêu âm nhưng chưa theo trái có liên quan với huyết áp tâm thu và mức dõi ảnh hưởng của những thay đổi này trên lọc cầu thận. Thay đổi thể tích thất trái có bệnh nhân. Các nghiên cứu tiếp theo cần liên quan với giới và huyết áp tâm thu. Thay nghiên cứu sâu hơn hoặc tiến hành trên các đổi phân suất tống máu thất trái có liên quan giai đoạn sớm hơn của bệnh để có cơ sở ngăn với huyết áp tâm thu. Thay đổi chỉ số khối cơ ngừa và dự phòng sớm biến chứng tim cho thất trái có liên quan với giới. Rối loạn chức bệnh nhân bệnh thận mạn. năng tâm trương thất trái có liên quan với tuổi. Tuy nhiên các liên quan này chưa chặt V. KẾT LUẬN chẽ. Nghiên cứu của Hoàng Viết Thắng và Sau khi nghiên cứu trên 115 bệnh nhân cs. trên bệnh nhân suy thận mạn lọc màng suy thận mạn tại Bệnh viện đại học Y Hải bụng chu kỳ cũng cho thấy có mối liên quan Phòng chúng tôi rút ra một số kết luận sau: giữa rối loạn chức năng thất trái với Bệnh nhân suy thận mạn trong nghiên cứu hemoglobin máu và thời gian lọc màng bụng này nam chiếm ưu thế so với nữ, tuổi từ 18 chu kỳ nhưng không có liên quan với trị số đến 84, độ tuổi từ 40-69 tuổi chiếm 72,1%. huyết áp, điều này có thể do ảnh hưởng của Các chỉ số đường kính gốc động mạch chủ, các loại thuốc hạ huyết áp vẫn đang được sử nhĩ trái, thể tích thất trái tâm trương, tâm thu, dụng [4]. Nghiên cứu của Nguyễn Thành phân suất co ngắn sợi cơ, chỉ số khối cơ thất Tâm và Châu Ngọc Hoa tiến hành trên bệnh trái trên bệnh nhân suy thận mạn có sự khác 114
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - PHẦN II - 2022 biệt theo giới, chỉ số kích thước nhĩ trái có sự Chuyên đề tim mạch học. khác biệt theo nhóm tuổi. Tỷ lệ dày thất trái http://timmachhoc.vn/bnh-thn-mn-lam-tng- khi-c-tht-trai-bnh-nhan-co-nguy-c-tim-mch- là 76,52%, giảm chức năng tâm thu thất trái cao/. Truy cập ngày 12/11/2020. là 18,26%, rối loạn chức năng tâm trương 3. Ngô Thị Khánh Trang (2017). Nghiên cứu thất trái là 52,67% không có sự khác biệt đặc điểm và giá trị tiên lượng của hội chứng theo giới, tỷ lệ rối loạn chức năng tâm trương suy dinh dưỡng – viêm – xơ vữa ở bệnh nhân thất trái có sự khác biệt theo nhóm tuổi. Sự bệnh thận mạn giai đoạn cuối, Luận án Tiến thay đổi chỉ số đường kính động mạch chủ sỹ Y học, Trường Đại học Y Dược Huế. có liên quan với tuổi, giới và nồng độ 4. Hoàng Viết Thắng, Phan Ngọc Tam, Trần glucose máu. Thay đổi đường kính nhĩ trái Thị Anh Thư và cs. (2013). Nghiên cứu rối loạn chức năng thất trái bằng siêu âm có liên quan với huyết áp tâm thu và eGFR. Doppler tim ở bệnh nhân suy thận mạn giai Thay đổi thể tích thất trái có liên quan với đoạn cuối điều trị lọc màng bụng. Tạp chí Y giới và huyết áp tâm thu. Thay đổi EF% có học Việt Nam tháng 8 - số đặc biệt, 419- liên quan với huyết áp tâm thu. Thay đổi chỉ 425. số khối cơ thất trái có liên quan với giới. Rối 5. Carrero J., Hecking M., Chesnaye N. et al. loạn chức năng tâm trương thất trái có liên (2018). Sex and gender disparities in the quan với tuổi của bệnh nhân nghiên cứu. epidemiology and outcomes of chronic kidney disease. Nat Rev Nephrol 14, 151–164. TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Jameel F, Junejo A, Khan Q, et al. (2020). 1. Nguyễn Thị Hương (2015). Nghiên cứu một Echocardiographic Changes in Chronic số yếu tố ảnh hưởng đến chức năng thất trái Kidney Disease Patients on Maintenance và các thông số huyết động ở bệnh nhân lọc Hemodialysis. Cureus 12(7): e8969. màng bụng liên tục ngoại trú, Luận án Tiến sỹ 7. Rutherford E., Mark P.B. (2017). What Y học, Trường Đại học Y Hà Nội. happens to the heart in chronic kidney disease 2. Nguyễn Thành Tâm, Châu Ngọc Hoa ? Jounal Royal College Physicians Edinburgh (2012). Bệnh thận mạn làm tăng khối cơ thất 47: 76–82. trái ở bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao. 115
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu đặc điểm siêu âm Doppler các động mạch chi dưới của bệnh nhân đái tháo đường týp 2
5 p | 120 | 6
-
Ứng dụng siêu âm đàn hồi sóng biến dạng hai chiều trong chẩn đoán ung thư vú
6 p | 6 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hóa sinh và hình ảnh siêu âm nội soi khối u tụy
7 p | 8 | 3
-
Đặc điểm siêu âm dị vật tiêu hóa trên ở trẻ em được can thiệp lấy dị vật tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 báo cáo loạt ca
7 p | 16 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh hạch cổ bệnh lý trên siêu âm B-MODE
4 p | 5 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng và siêu âm của bệnh nhân đau cổ chân và bàn chân đến khám tại khoa Cơ xương khớp Bệnh viện Bạch Mai
6 p | 5 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm siêu âm sinh hiển vi (UBM) của mắt glôcôm góc đóng nguyên phát cấp tính
6 p | 12 | 2
-
Đặc điểm siêu âm tim đánh dấu mô nhĩ trái ở bệnh nhân suy tim có phân suất tống máu EF>40%
8 p | 9 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm siêu âm, tế bào học bướu nhân tuyến giáp ở bệnh nhân Basedow bình giáp
7 p | 29 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm siêu âm nội soi ở bệnh nhân ung thư thực quản
6 p | 39 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm siêu âm đường thông động tĩnh mạch tận bên ở bằng tay trên bệnh nhân suy thận mạn lọc máu chu kỳ
7 p | 26 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm hình thái, mạch máu tụy ghép trên thực nghiệm bằng siêu âm Doppler màu
5 p | 37 | 2
-
Khảo sát một số đặc điểm siêu âm bìu ở các bệnh nhân vô sinh nam
10 p | 30 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh siêu âm và cắt lớp vi tính chấn thương thận
6 p | 6 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh siêu âm và cắt lớp vi tính u máu gan
5 p | 5 | 1
-
Đặc điểm siêu âm Doppler và Fibroscan ở bệnh nhân bệnh gan mạn tính do rượu
4 p | 4 | 0
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và vai trò của siêu âm trong chẩn đoán u tuyến cận giáp
7 p | 2 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn