Nghiên cứu đánh giá kích thước và chức năng nhĩ trái ở nam giới trưởng thành bình thường trên siêu âm Doppler tim
lượt xem 1
download
Bài viết trình bày xác định các thông số NT theo các lứa tuổi khác nhau ở nam giới trưởng thành bình thường. Những yếu tố sinh lý ảnh hưởng đến các thông số này. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, trên 153 nam giới bình thường khỏe mạnh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu đánh giá kích thước và chức năng nhĩ trái ở nam giới trưởng thành bình thường trên siêu âm Doppler tim
- vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2019 V. KẾT LUẬN “Quyên tý thang” kết hợp điện châm và vận 5.1. Quyên tý thang kết hợp điện châm và động trị liệu. tập vận động trị liệu có tác dụng tốt trong TÀI LIỆU THAM KHẢO điều trị viêm quanh khớp vai thể đơn thuần: 1. Trần Ngọc Ân (2002), Bệnh thấp khớp, Nhà xuất - Kết quả điều trị chung: tốt và khá là 93,7% bản Y học (2002), Hà Nội, tr 364 – 374. (nhóm nghiên cứu) so với 66,6% (nhóm chứng) 2. Nguyễn Thị Ngọc Lan (2011), Bệnh học cơ với p < 0,01. xương khớp nội khoa, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr 165 - 176. - VAS: 80% bệnh nhân hết đau (nhóm nghiên 3. Boisies M.C (1992) “Pé riarthrites Scapulo – Hu cứu) so với 53,3% (nhóm chứng) với p < 0,05 méraes cogerencede Rlaumatologic de Pais ’’;pp21-28 - Hoạt động hàng ngày (theo Constan C.R 4. Bộ môn y học cổ truyền – Trường đại học Y và Murley A.H.G) điểm trung bình là 18,53 ±2,03 Hà Nội (2005), “ Bài giảng y học cổ truyền ’’, Tập II, Nhà xuất bản Y Học – Hà Nội. (nhóm nghiên cứu) so với 17,07±1,26 (nhóm 5. Huskisson E.C. (1974), Measurent of pain, chứng) với p < 0,01 Luncef. 2, pp27-31. - Năng lực của vai (theo Constan C.R và 6. Constant C.R. , Murley A . H . G . (1987), “ A Murley A.H.G) điểm trung bình là 22,57 ±3,25 clinical method of function assessment of the (nhóm nghiên cứu) so với 20,03±2,43 (nhóm shoulder”, Clinical Orthopaedics and Related Research, 214, pp. 160 -164. chứng) với p < 0,01 7. Bộ Y Tế (2009), Dược điển Việt Nam IV, Nhà 5.2. Tác dụng không mong muốn trên xuất bản y học, Hà Nội lâm sàng và cận lâm sàng: Không tìm thấy 8. Đỗ Huy Bích, Đặng Quang Chung và CS tác dụng không mong muốn của bài thuốc (2006), “Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam ’’, tập I, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật. NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ KÍCH THƯỚC VÀ CHỨC NĂNG NHĨ TRÁI Ở NAM GIỚI TRƯỞNG THÀNH BÌNH THƯỜNG TRÊN SIÊU ÂM DOPPLER TIM Nguyễn Ngọc Trung*, Trần Thị Như Quỳnh* TÓM TẮT VOLUME AND FUNCTION IN NORMAL MALE ADULTS THROUGH CARDIAC DOPPLER 19 Mục tiêu: Xác định các thông số NT theo các lứa tuổi khác nhau ở nam giới trưởng thành bình thường. ULTRASOUND Những yếu tố sinh lý ảnh hưởng đến các thông số Objectives: Identify LA parameters at different này. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: ages in normal male adult. These physiological factors Nghiên cứu mô tả cắt ngang, trên 153 nam giới bình affect these parameters. Object and method of thường khoẻ mạnh. Kết quả: Thể tích NT tại các thời study: The study describes cross-sectional, on 153 điểm khác nhau trong chu chuyển tim của các đối healthy normal male adult. Results: The volume of tượng nam giới không mắc bệnh tim mạch cho thấy có LA at different times in the cardiac cycle of non- sự khác nhau nhất định qua các lứa tuổi. Trong đó thể cardiovascular men showed a certain difference across tích và phân số tống máu chủ động, lực co bóp nhĩ ages. In which active volume and ejection fraction, left trái có xu hướng tăng dần, còn thể tích và phân số atrial contraction force tends to increase, while the tống máu bị động giảm dần theo lúa tuổi. Giữa thể volume and passive ejection fraction gradually tích dẫn máu và tần số tim có tương quan nghịch mức decreases with age. The correlation between blood độ yếu. Giữa huyết áp tâm thu, tâm trương với lực co volume and heart rate correlates negatively with the bóp của nhí trái là tương quan thuận mức độ vừa weak level. Between systolic and diastolic blood Từ khoá: chức năng tâm trương thất trái, phổ pressure with the contraction force of the left child is Doppler dòng chảy qua van hai lá, phổ Doppler dòng moderately positive. tĩnh mạch phổi Keywords: left ventricular diastolic function, Doppler spectrum flow through the mitral valve, SUMMARY pulmonary Doppler spectrum EVALUATION ON THE LEFT ATRIAL I. ĐẶT VẤN ĐỀ Để đảm bảo chức năng cung cấp máu theo *Đại học Y Dược Thái Bình nhu cầu của cơ thể, ngoài các hoạt động của Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Ngọc Trung thất trái, nhĩ trái (NT) cũng đóng vai trò rất quan Email: drtrung82@gmail.com trọng, nó không chỉ đơn thuần là nơi dẫn máu từ Ngày nhận bài: 6.6.2019 các tĩnh mạch phổi sang thất trái mà còn tích Ngày phản biện khoa học: 12.8.2019 cực tham gia vào duy trì cung lượng tim. Đã có Ngày duyệt bài: 16.8.2019 nhiều tác giả chứng minh cấu trúc và chuyển 74
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2019 hoá của tế bào cơ tim thay đổi theo lứa tuổi và trong quá trình làm siêu âm . điều này đã ảnh hưởng đến chức năng cơ tim và 2.2.2. Cách thức tiến hành: làm thay đổi kích thước, cũng như chức năng *Cách thức đo đạc và tính toán số liệu siêu NT. Những năm gần đây với sự phát triển của âm dựa theo khuyến cáo của hội siêu âm Hoa siêu âm TM và 2D chúng ta có thể đo đạc một kỳ. Đo các thông số siêu âm TM được thực hiện cách tương đối chính xác kích thước của NT, tại mặt cắt trục dài cạnh ức trái ở liên sườn III- nhưng hầu như mới chỉ chú ý tới kích thước NT ở VI dưới sự hướng dẫn của siêu âm hai bình diện. một thời điểm nhất định (thường là ở giai đoạn *Siêu âm 2D: trên các mặt cắt cạnh ức trái trục cuối kỳ tâm thu, khi NT có thể tích lớn nhất). Tại dài, mặt cắt 4 buồng tim và 2 buồng tại mỏm: Việt Nam và trên thế giới đã có một số nghiên - Đo kích thước dọc của NT (LA2d) ở mặt cắt cứu thay đổi về thể tích nhĩ trái trong chu 4 buồng tim chuyển tim, mối liên quan giữa sự thay đổi thể - Tính thể tích nhĩ trái trên siêu âm 2D theo tích nhĩ trái đo trên siêu âm 2D với các phương phương pháp Simpson ở hai mặt cắt 2 buồng và pháp siêu âm Doppler, chụp buồng tim, phóng 4 buồng, bao gồm: xạ và cộng hưởng từ. Thuy nhiên, những nghiên + Thể tích nhĩ trái lớn nhất (LAVmax) : Tại cứu này chưa nhiều và cũng chưa thật chi tiết ở thời điểm cuối tâm thu. các lứa tuổi khác nhau. + Thể tích NT nhỏ nhất (LAVmin): Cuối tâm trương. Vì vậy chúng tôi tiến hành đề tài nghiên cứu + Thể tích NT ở thời điểm nhĩ bắt đầu thu thể tích nhĩ trái thông qua các phép đo trực tiếp (LAVosys) được đo tại thời điểm ứng với sóng P trên siêu âm 2D ở các giai đoạn thoát máu bị điện tâm đồ ghi đồng thời trên siêu âm. động, chủ động trong chu chuyển tim từ đó cho + Từ các thể tích này ta tính được các thông phép đánh giá chức năng thoát máu của nhĩ trái số để đánh giá chức năng của NT: trên những đối tượng bình thường để làm cơ sở Thể tích thoát máu thụ động NT(LAVpas): cho các nghiên cứu lâm sàng, với 2 mục tiêu: LAVpas (ml) = LAVmax - LAVsys Xác định các thông số NT theo các lứa tuổi khác Thể tích thoát máu chủ động NT (LAVact): nhau ở nam giới trưởng thành bình thường. LAVact (ml) = LAVosys - LAVmin Những yếu tố sinh lý ảnh hưởng đến các thông Thể tích thoát máu toàn bộ NT (LAVtotal): số này. LAVtotal (ml) = LAVmax - LAVmin Thể tích dẫn máu NT (LAVcond): II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU LAVcond(ml) = SV- LAVtotal 2.1 Đối tượng: 153 nam giới bình thường Phân số tống máu thụ động NT (PasEF%): khoẻ mạnh, tuổi đời từ: 20 -75 tuổi đến khám PassEF% =LAVPas /LAVmax .100 bệnh tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình Phân số tống máu chủ động NT (ActEF%): − Nghiên cứu chia thành 4 nhóm: ActEF% = LAVAct /LAVosys.100 Nhóm I: 20 - 29 tuổi. Phân số tống máu toàn bộ NT (TotalEF%): Nhóm II: 30 - 44 tuổi. TotalEF% = Vtotal /Vmax .100 Nhóm III: 45 - 59 tuổi. Lực tống máu NT (LAEf): Tính theo công thức Nhóm VI: 60 - 75 tuổi. của Triposkiadis và cộng sự: LAEf = 0,5. p. − Tất cả các đối tượng nghiên cứu được ActEF%. A2/ VTIA khám lâm sàng, ghi điện tâm đồ, chụp X - quang * Thăm dò và đo đạc phổ Doppler dòng chảy tim phổi, siêu âm tim trước khi đưa vào diện qua van hai lá. nghiên cứu. − Vận tốc tối đa của sóng đổ đầy đầu tâm − Tiêu chuẩn loại trừ: Những người có tiền sử trương (VE) hoặc hiện tại bị tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim. − Tích phân vận tốc thời gian sóng đổ đầy Bị các bệnh tim bẩm sinh hoặc mắc phải. Loạn đầu tâm trương (VTIE). nhịp tim, block nhĩ thất, nghẽn nhánh phải, − Vận tốc tối đa của sóng đổ đầy cuối tâm nhánh trái, tần số tim > 100 chu kỳ/ phút hoặc trương (VA)
- vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2019 − Vận tốc tối đa của sóng tâm trương (D) Tuổi (năm) 48,90 17,99 − Vận tốc tối đa của sóng a Chiều cao (cm) 163,9 5,10 − Thời gian của sóng a Cân nặng (kg) 58,33 7,15 2.3 Phương pháp xử lý số liệu: Tất cả các Diện tích da (m2) 1,62 0,1 số liệu nghiên cứu được sử lý và phân tích bằng Huyết áp tâm thu (mmHg) 116,47 9,50 phần mềm SPSS 16.0 của Tổ chức Y tế Thế giới Huyết áp tâm trương(mmHg) 72,77 7,94 Tần số tim (chu kỳ/phút) 71,04 8,91 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Nhận xét: Tất cả các đối tượng đều là nam 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng giới, tuổi từ 20-75, trung bình 48,90 17,99 nghiên cứu tuổi. Các thông số về mạch, huyết áp, các chỉ số Bảng 3.1. Đặc điểm lâm sàng chung của về chiều cao, cân nặng và diện tích da đều trong đối tượng nghiên cứu (n=153) giới hạn bình thường. Đặc điểm X SD 3.2. Các thông số nhĩ trái Bảng 3.2: Các thông số nhĩ trái theo nhóm tuổi ở mặt cắt 4 buồng Lứa tuổi 18 - 29 tuổi 30 - 44 tuổi 45 - 59 tuổi 60 tuổi Chung Thông số n=35 n=35 n=36 n=47 n=153 LAVmax (ml) 34,98 7,62 32,44 7,90 37,05 9,75 33,45 8,51 34,36 8,62 LAVosys (ml) 20,84 5,61 19,54 4,55 23,85 6,64 24,33 7,37 22,46 6,58 LAVmin (ml) 14,13 5,09 12,17 3,60 14,03 5,28 14,92 5,71 14,01 5,13 LAVact (ml) 6,70 2,43 7,36 3,4 9,54 3,05 9,37 4,53 8,45 3,86 LAVpas (ml) 14,14 5,03 13,90 5,81 13,19 6,71 9,12 3,93 11,9 5,67 LAVtotal (ml) 20,84 5,34 20,26 7,70 22,74 8,05 18,50 6,08 20,35 6,98 LAVcond (ml) 54,53 13,74 46,51 13,41 43,1 12,75 42,99 9,47 45,54 12,87 actEF% 32,99 10,34 37,17 11,56 40,32 12,44 38,42 14,2 37,55 12,66 pasEF% 40,07 11,20 38,68 10,73 34,55 12,19 27,27 10,69 33,99 12,24 totalEF% 59,79 9,78 61,16 10,79 60,52 12,61 55,13 12,24 58,66 11,76 LAEf (kdynes) 2,22 1,03 2,67 1,60 3,7 1,83 4,40 2,3 3,43 2,05 Nhận xét: Thể tích NT bắt đầu nhĩ thu (LAVosys), thể tích thoát máu chủ động (LAVact) và lực tống máu NT tăng dần theo tuổi. Trong khi đó thể tích thoát máu bị động (LAVpas), thể tích dẫn máu (LVAcond) và phân số tống máu bị động (pasEF%) giảm dần theo tuổi. Các thông số còn lại không thay đổi theo tuổi. Bảng 3.3: Các chỉ số thể tích và chức năng nhĩ trái theo nhóm tuổi ở mặt cắt 4 buồng Lứa tuổi 18 - 29 tuổi 30 - 44 tuổi 45 - 59 tuổi 60 tuổi Chung Thông số n=35 n=35 n=36 n=47 n=153 LAVmaxI (ml/m2) 21,21 4,28 19,69 4,58 22,47 5,51 20,96 5,28 21,07 5,04 LAVosysI (ml/m2) 12,60 3,12 11,18 2,67 14,47 3,83 15,23 4,53 13,78 3,97 LAVminI (ml/m2) 8,51 2,75 7,14 2,18 8,69 3,14 9,36 3,57 8,60 3,10 LAVactI (ml/m2) 4,09 1,52 4,45 1,97 5,78 2,03 5,86 2,80 5,18 2,35 LAVpasI (ml/m2) 24,49 7,32 23,45 6,38 21,80 7,64 17,18 6,95 7,28 3,38 LAVtotalI (ml/m2) 12,69 3,35 12,70 4,43 13,79 4,67 11,59 3,78 12,47 4,13 LAVcondI (ml/m2) 33,04 7,98 28,31 8,30 25,04 7,58 26,96 5,84 27,97 7,70 actEFI % 20,20 6,62 22,59 6,77 24,60 7,67 24,14 9,12 23,14 7,93 pasEFI % 24,49 7,32 23,45 6,38 21,45 7,46 17,18 6,95 20,92 7,55 totalEFI % 36,54 6,93 37,22 6,35 36,93 7,89 34,68 8,17 36,14 7,50 LAEf (kdynes/m2) 1,35 0,64 1,62 0,97 2,23 1,04 2,76 1,49 2,11 1,26 Nhận xét: Các thông số về thể tích NT tính theo đơn vị diện tích da cũng có những biến đổi theo lứa tổi tương tự như khi chưa tính theo đơn vị chỉ số da. Những chỉ số tăng theo tuổi là: LAVosysI, LAVactI, LAEfI. Những chỉ số giảm theo tuổi là: LAVpasI, LAVcondI, pasEFI%. Còn lại các chỉ số khác không thay đổi. Bảng 3.4: Tương quan giữa các thông số nhĩ trái với tuổi Các thông số r p Phương trình tương quan LAtm (mm) 0,003 NS LA2d (mm) 0,017 NS 76
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2019 LAVmax (ml) 0,037 NS LAVmin (ml) 0,047 NS LAVosys (ml) 0,24 < 0,005 y = 18,175 + 0,088 tuổi LAVact (ml) 0,28 < 0,001 y = 5,5 + 0,06 tuổi LAVpas (ml) -0,334 < 0,001 y = 17,045- 0,105 tuổi LAVcond (ml) -0,315 < 0,001 y = 56,55 - 0,225 tuổi LAVtotal (ml) 0,116 NS pasEF% -0,417 < 0,001 y = 17,045- 0,105 tuổi actEF% 0,15 NS total EF% 0,17 < 0,05 y = 64,048- 0,111 tuổi LAEf (kdynes/m2) 0,248 < 0,001 y = 1,026 + 0,949 tuổi Nhận xét: Thể tích NT lúc bắt đầu nhĩ thu, thể tích thoát máu chủ động và lực tống máu NT có tương quan thuận mức độ yếu với tuổi. Thể tích thoát máu bị động, thể tích dẫn máu, phân số tống máu thụ động có tương quan nghịch với tuổi nhiều hơn, nhưng cũng chỉ ở mức độ vừa và yếu. Bảng 3.5: Tương quan giữa các thông số nhĩ trái với BSA Các thông số r p Phương trình tương quan LAtm (mm) 0,36 < 0,001 y = 11,35 + 11,98 BSA LA2D (mm) 017 < 0,05 y = 27,10 + 11,00 BSA LAVmax (ml) 0,30 < 0,001 y = -5,06 + 24,199 BSA LAVmin (ml) 0,18 < 0,05 y = - 0,11 + 8,67 BSA LAVosys (ml) 0,21 < 0,01 y = 1,195 + 13,05 BSA LAVact (ml) 0,121 NS LAVsys (ml) 0,21 < 0,01 y = - 6,256 + 11,14 BSA LAVcond (ml) 0,19 < 0,05 y = 7,5549 + 23,3 BSA LAVtotal (ml) 0,237 < 0,01 y = -4,95 + 15,53 BSA pasEF% 0,063 NS actEF% 0,001 NS total EF% 0,032 NS LAEf (kdynes/m2) 0,052 NS Nhận xét: Trong các thông số NT chỉ có đường kính NT đo trên siêu âm TM (LAtm) và thể tích NT lớn nhất là có tương quan thuận mức độ yếu với diện tích da. Còn các chỉ số khác hầu như không có tương quan. Bảng 3.6: Tương quan giữa các thông số nhĩ trái với nhịp tim Các thông số r p Phương trình tương quan LAtm (mm) -0,22 0,01 y = 11,35 + 11,98 nhịp tim LA2D (mm) 0,13 NS LAVmax (ml) 0,057 NS LAVmin (ml) 0,11 NS LAVosys (ml) 0,074 NS LAVact (ml) 0,027 NS LAVpas (ml) 0,001 NS LAVcond (ml) - 0,29 < 0,001 y = 75,45 - 0,42 nhịp tim LAVtotal (ml) 0,015 NS pasEF% 0,017 NS actEF% 0,10 NS totalEF% 0,079 NS LAEf (kdynes/m2) 0,105 NS Nhận xét: Nhịp tim chỉ có tương quan nghịch yếu với thể tích dẫn máu NT, còn lại các chỉ số khác không tương quan với nhịp tim. Bảng 3.7: Tương quan giữa các thông số nhĩ trái với HATTh Các thông số r p Phương trình tương quan LAtm (mm) 0,21 0,01 y = 21,35 + 10,79 HATTh LA2d (mm) 0,14 NS LAVmax (ml) 0,193 < 0,05 y = 13,941 + 0,175 HATTh LAVmin (ml) 0,22 < 0,0 1 y = 0,115 + 0,21 HATTh 77
- vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2019 LAVosys (ml) 0,307 < 0,001 y = -2,319 + 0,213 HATTh LAVact (ml) 0,225 < 0,005 y = -0,203 + 0,091 HATTh LAVpas (ml) 0,063 NS LAVcond (ml) 0,042 NS LAVtotal (ml) 0,074 NS pasEF% 0,17 < 0,01 y = 60,52 - 0,228 HATTh actEF% 0,031 NS totalEF% 0,092 NS LAEf (kdynes/m2) 0,364 < 0,001 y = - 5,79 + 0,079 HATTh Nhận xét: HATTh có tương quan thuận mức độ vừa với LAVosys và LAEf, còn các thông số khác gần như không có tương quan với HATTh. Bảng 3.8: Tương quan giữa các thông số nhĩ trái với HATTr Các thông số r p Phương trình tương quan LAtm (mm) 0,14 NS LA2d (mm) 0,07 NS LAVmax (ml) 0,26 < 0,001 y = 13,783 + 0,283 HATTr LAVmin (ml) 0,169 < 0,05 y = 6,044 + 0,109 HATTr LAVosys (ml) 0,31 < 0,001 y = 3,73 + 0,257 HATTr LAVact (ml) 0,304 < 0,001 y = -2,314 + 0,148 HATTr LAVpas (ml) 0,036 NS LAVcond (ml) 0,125 NS LAVtotal (ml) 0,197 0,05 y= 7,739 + 0,173 HATTr pasEF% 0,12 NS actEF% 0,159 0,05 y = 19,165 + 0,253 HATTr totalEF% 0,054 NS LAEf (kdynes/m2) 0,36 < 0,001 y = - 3,409 + 0,094 HATTr Nhận xét: Thể tích tống máu chủ động và lực tống máu NT có tương quan thuận mức độ vừa với HATTr. Các chỉ số còn lại hầu như không có tương quan với HATTr. IV. BÀN LUẬN trái ít hơn bình thường, do đó lượng máu còn lại Do đặc điểm cơ nhĩ trái mỏng, nên trương lực đến trước khi nhĩ thu tăng lên. Nhưng do NT yếu hơn tâm thất , vì thế dưới ảnh hưởng của chưa bị suy nên có khả năng co bóp bù trừ đẩy các tác động bệnh lý tim mạch NT thường có xu một lượng máu lớn hơn xuống thất trái để duy hướng giãn ra, tăng kích thước và thể tích. Điều trì cung lượng tim. Những kết luận trên được này cũng có thể xảy ra cả với ngưòi tuổi cao chứng minh qua mối tương quan giữa tuổi với không mắc bệnh tim mạch. Trước đây trên siêu các thể tích tống máu chủ động là tương quan âm tim TM và 2D chúng ta thường đo kích thước thuận, còn với các thể tích tống máu bị động là chiều dọc, ngang và chiều trước - sau của NT mà tương quan nghịch. Trong các mối tương quan ít đo các thông số về thể tích nhĩ trái, mặc dù còn lại, chỉ có tương quan giữa thể tích dẫn máu chính các thông số này có ý nghĩa hơn là kích với tần số tim là có ý nghĩa, vì khi tần số tim thước. Nghiên cứu của chúng tôi tiến hành đo càng nhanh, thời gian tâm trương càng ngắn và thể tích nhĩ trái ở người bình thường là nam giới thể tích dẫn máu càng giảm, nên tương quan lứa tuổi trưởng thành để làm cơ sở cho các so nghịch. Ngoài ra huyết áp tâm thu, tâm trương sánh trong các trường hợp bệnh lý sau này. Thể có tưong quan thuận mức độ vừa với lực co bóp tích NT lớn nhất, nhỏ nhất hầu như không thay NT, điều đó là do ở những người có huyết áp đổi theo nhóm tuổi. Các thể tích và phân số tống cao chức năng tâm trương càng giảm và thể tích máu chủ đông, lực co bóp nhĩ trái tăng theo tuổi, máu trước nhĩ thu lớn, do đó NT phải co bóp trong khi đó thể tích tống máu và phân số tống mạnh hơn để đẩy máu xuống thất trái. Điều này máu bị động có xu hướng giảm dần theo tuổi. sẽ rõ rệt hơn ở những bệnh nhân tăng huyết áp. Điều này chủ yếu là do chức năng tâm trương V. KẾT LUẬN thất trái giảm dần theo tuổi, khi tuổi càng cao, - Thể tích NT tại các thời điểm khác nhau khả năng giãn ra của thất trái giảm làm cho áp trong chu chuyển tim của các đối tượng nam giới lực trong buồng thất trái giảm chậm, dẫn đến không mắc bệnh tim mạch cho thấy có sự khác chênh lệch áp lực giữa NT và thất trái giảm, nên nhau nhất định qua các lứa tuổi. Trong đó thể giai đoạn đầu tâm trương máu từ NT xuống thất tích và phân số tống máu chủ động, lực co bóp 78
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2019 nhĩ trái có xu hướng tăng dần, còn thể tích và phân 4. Garcia M.J., Thomas J.D., Klein A.L. (1998), số tống máu bị động giảm dần theo lúa tuổi. "New Doppler echocardiographic applications for the study of diastolic", J Am Coll Cardiol., 32, pp. - Giữa thể tích dẫn máu và tần số tim có 865-875. tương quan nghịch mức độ yếu. Giữa huyết áp 5. Spirito P., Maron B.J. (1987), "Influence of tâm thu, tâm trương với lực co bóp của nhí trái aging on left ventricular diastolic function as là tương quan thuận mức độ vừa. assessed by Doppler echcardiography", J Am Coll Cardiol, 9, pp. 16A. TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Thomas L., Levett K., Boyd A., Leung D.Y., 1. Trần Văn Riệp (1996) “Đánh giá chức năng huyết Schiller N.B., Ross D.L. (2002), "Compensatory động bằng siêu âm Dopler”, bài giảng tập huấn changes in atrial volumes with normal aging: is Siêu âm tim, Cục Quân y Hà Nội, tr. 32-41. atrial enlargement inevitable?", J Am Coll Cardiol, 2. Phạm Nguyên Sơn (2000), “Hình ảnh Doppler 40, 1630-1635. dòng tĩnh mạch phổi bằng siêu âm qua thành ngực 7. Triposkiadis et al. (1995), "Left atrial mechanical ở người bình thường và sự thay đổi dưới ảnh function in the healthy elderly: new insights from a hưởng của một số yếu tố sinh lý”, Tạp chí Tim combined assessment of changes in atrial volume mạch học, 21, tr. 1193-1199 (phụ san Đại hội Tim and transmitral flow velocity", J Am Soc mạch học Quốc gia Việt Nam lần thứ VIII). Echocardiogr., 8, pp. 801-809. 3. Viện Tim mạch Việt nam (2003), Các thông số 8. Tsang T.S., Barnes M.E., Gersh B.J., Bailey siêu âm-Doppler tim ở người lớn bình thường và K.R., Seward J.B. (2002), "Left atrial volume as a ứng dụng trong chẩn đoán, đánh giá một số bệnh morphophysiologic expression of left ventricular lý tim mạch. Báo cáo tổng kết đề tài khoa học diastolic dysfunction and relation to cardiovascular công nghệ cấp Bộ. risk burden", Am J Cardiol, 90, pp. 1284-1289. NHẬN XÉT TÌNH TRẠNG KIỂM SOÁT ĐƯỜNG HUYẾT VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TUÝP 2 CÓ PHẪU THUẬT BẮC CẦU NỐI CHỦ VÀNH Tạ Ngọc Lan1, Nguyễn Khoa Diệu Vân2 TÓM TẮT ± 3,54mmol/L, HbA1C trung bình là 7,77 ± 2,78%, đường máu trung bình 3 ngày đầu sau phẫu thuật tại 20 Bệnh mạch vành là một trong những nguyên nhân khoa hồi sức ngoại là 11,2 ± 2,15 mmol/L, đường chính gây tử vong của bệnh lý tim mạch đặc biệt trên máu trung bình trước ăn 7 ngày tiếp theo là 9,17 ± bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2. Phẫu thuật bắc cầu 2,65 mmol/L. Kết luận: Thường gặp tình trạng kiểm chủ vành là một phương pháp điều trị bệnh động soát đường huyết kém ở bệnh nhân đái tháo đường mạch vành đã được chứng minh có hiệu quả rất tích tuýp 2 phải phẫu thuật bắc cầu chủ vành. Kiểm soát cực. Tuy nhiên, vấn đề kiểm soát đường huyết trước, đường máu sau phẫu thuật chưa được tối ưu. trong và sau cuộc mổ vẫn còn là một vấn đề cần được Từ khóa: Đái tháo đường tuýp 2, đường máu tĩnh bàn luận. Mục tiêu: Mô tả tình trạng kiểm soát đường mạch, đường máu mao mạch, bắc cầu nối chủ vành. huyết và một số yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 có phẫu thuật bắc cầu nối chủ vành. SUMMARY Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 21 bệnh nhân được chẩn đoán đái tháo đường tuýp 2 có bệnh EVALUATE ON SERUM GLUCOSE CONTROL lý động mạch vành được chỉ định phẫu thuật bắc cầu IN TYPE 2 DIABETIC PATIENT WITH nối chủ vành tại Bệnh viện Tim Hà Nội từ tháng 1 năm CORONARY BYPASS SURGERY 2018 đến tháng 12 năm 2018. Định lượng HbA1C theo Coronary artery disease is a major of the cause of nguyên lý sắc ký lỏng áp lực cao (HPLC) ái lực deadth of cardiovascular disease especially in patients nguyên tố Boronate, định lượng đường máu tĩnh mạch with type 2 diabetes. Coronary artery bypass grafting bằng phương pháp Hexokinase kết hợp với thử đường is a treatment that is very effective. However, the máu mao mạch bằng phương pháp điện cực enzym problem of glycemic control before and after surgery Glucose oxidase theo chỉ định. Kết quả: Đường máu is still a matter to be discussed. Objectives: Describe trung bình trước phẫu thuật bắc cầu chủ vành là 8,51 serum glucose control and some risk factors in type 2 diabetic patient with coronary artery bypass grafting. 1Bệnh Subjects and methods: 21 Patients diagnosed with viện Tim Hà Nội type 2 diabetes with coronary artery disease are 2Bệnh viện Bạch Mai indicated for coronary artery bypass grafting at Hanoi Chịu trách nhiệm chính: Tạ Ngọc Lan Heart Hospital from January 2018 to December 2018. Email: tnlan268@gmail.com Quantify plasma glucose with quantitative Hexokinase Ngày nhận bài: 19.6.2019 method, combined with capillaries glucose. Results: Ngày phản biện khoa học: 12.8.2019 The average blood glucose before CABG is 8.51 ± Ngày duyệt bài: 19.8.2019 3.54 mmol/L, HbA1C average is 7.77 ± 2.78%, the 79
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
KÍCH THƯỚC VÀ CHỨC NĂNG THẤT TRÁI Ở BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN
17 p | 171 | 21
-
Nghiên cứu bào chế nano niosome mang rutin và dịch chiết gel lô hội
9 p | 78 | 12
-
Nghiên cứu bào chế phytosome rutin
9 p | 97 | 5
-
Nghiên cứu biến đổi kích thước, chỉ số xẹp tĩnh mạch chủ dưới trước và sau cuộc lọc bằng siêu âm ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối có lọc máu chu kỳ
5 p | 8 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm kích thước vòm miệng ở trẻ em và người trưởng thành Việt Nam
5 p | 6 | 3
-
Đánh giá tác dụng hạ lipid máu của viên hoàn giọt chứa đan sâm, tam thất Việt Nam trên thực nghiệm
6 p | 9 | 3
-
Nghiên cứu kích thước và chức năng nhĩ trái ở bệnh nhân suy tim phân suất tống máu giảm bằng siêu âm doppler tim
6 p | 33 | 3
-
Ứng dụng phần mềm Anthro của who trong nghiên cứu một số kích thước nhân trắc ở trẻ em dưới 5 tuổi người H'mông tại Yên Bái
6 p | 119 | 3
-
Giá trị của cộng hưởng từ trong đánh giá kích thước, xâm lấn, di căn và phân loại giai đoạn ung thư cổ tử cung
13 p | 33 | 2
-
Nghiên cứu bào chế proliposome berberin bằng phương pháp tráng film trên bề mặt chất mang sử dụng nguyên liệu lecithin đậu nành
8 p | 4 | 2
-
Ảnh hưởng của giới tính lên kích thước động mạch vành được đánh giá bởi siêu âm nội mạch
6 p | 47 | 1
-
Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật cắt tử cung điều trị u xơ tử cung kích thước lớn tại Bệnh viện Quân y 103
5 p | 3 | 1
-
Kích thước chiều ngang xương ổ răng hàm trên người Việt liên quan đến tạo khoảng chỉnh nha răng nanh hàm trên ngầm một bên
7 p | 1 | 1
-
Kích thước đường mật trong gan trên phim cộng hưởng từ ở bệnh nhân có sỏi ống mật chủ
4 p | 7 | 1
-
Kết quả thử kích ứng da của Bột thuốc đắp HV trên thực nghiệm
4 p | 4 | 1
-
Cộng hưởng từ 1.5 tesla trong đánh giá kích thước của ung thư vú sau điều trị hóa chất bổ trợ trước phẫu thuật
3 p | 2 | 0
-
Nghiên cứu vị trí – kích thước các nhánh xuyên động mạch đùi sâu qua chụp mạch cắt lớp (CTA)
6 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn