intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả thử kích ứng da của Bột thuốc đắp HV trên thực nghiệm

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá khả năng gây kích ứng da của của Bột thuốc đắp HV trên động vật thực nghiệm. Phương pháp: nghiên cứu thực nghiệm, tiến hành dựa trên hướng dẫn của OECD và ISO 10993-10 về việc đánh giá kích ứng da dành cho các sản phẩm dùng ngoài da.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả thử kích ứng da của Bột thuốc đắp HV trên thực nghiệm

  1. vietnam medical journal n02 - june - 2020 V. KẾT LUẬN 2. Niinomi M., Hattori T., Kasuga T., Fukui H. Titanium and Its Alloys. In: Wnek G., Bowlin Nẹp, vít kết hợp xương được làm từ hai loại G., editors (2006). Encyclopedia of Biomaterials hợp kim chứa thành phần chính là titanium sau and Biomedical Engineering. Marcel Dekker Inc.; khi thử nghiệm đánh giá hiệu ứng tại chỗ sau New York, NY, USA 46–52. cấy ghép theo mô hình chuẩn của quốc tế (ISO 3. Kuroda D., Niinomi M., Morinaga M., Kato Y., Yashiro T (2010). Design and mechanical 10993 - 6) trên mô cơ và mô xương, thời gian properties of new β type titanium alloys for implant thử nghiệm 8 tuần, 16 tuần, chúng tôi rút ra một materials. Mater. Sci. Eng. A;243; 244–249. số kết luận sau đây: 4. Song Y., Xu D.S., Yang R., Li D., Wu W.T., Guo - Không gây phản ứng viêm, thải loại Z.X (2009). Theoretical study of the effects of alloying elements on the strength and modulus of - Có sự tích hợp xương xung quang các vít β-type bio-titanium alloys. Mater. Sci. Eng. A. ;1– khoan vào xương. 2,269–274. Với hai tiêu chuẩn trên, nẹp, vít chế tạo từ hai 5. Xu B, Lin Y, Wang Z, et al (2017). Is loại hợp kimTi-5Al-2,5Fe và Ti-6Al-7Nb có tính intramedullary fixation of displacedmidshaft clavicle fracture superior to platefixation? Evidence phù hợp mô, có khả năng sử dụng như một thiết from asystematic review of discordant meta- bị cấy ghép ngoại khoa. analyses. Int J Surg;43:155–62. 6. Zarkadis NJ, Eisenstein ED, Kusnezov NA, et TÀI LIỆU THAM KHẢO al (2018). Open reductioninternal fixation versus 1. Niinomi M. Mechanical properties of biomedical intramedullary nailing for humeral shaftfractures: titanium alloys. Mater. Sci. Eng. A.;:231–236. an expected value decision analysis. J Shoulder Elbow Surg; 27: 204–10. KẾT QUẢ THỬ KÍCH ỨNG DA CỦA BỘT THUỐC ĐẮP HV TRÊN THỰC NGHIỆM Nguyễn Tiến Chung* TÓM TẮT 38 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Mục tiêu: đánh giá khả năng gây kích ứng da của Y học cổ truyền (YHCT) ra đời từ hàng nghìn của Bột thuốc đắp HV trên động vật thực nghiệm. năm trước, hiện nay đang có xu hướng ngày Phương pháp: nghiên cứu thực nghiệm, tiến hành càng được ưa chuộng. Nghiên cứu tìm hiểu tác dựa trên hướng dẫn của OECD và ISO 10993-10 về dụng các phương pháp điều trị độc đáo của cha việc đánh giá kích ứng da dành cho các sản phẩm ông để lại là việc cần làm, góp phần kế thừa, dùng ngoài da. Kết quả: Mẫu thử Bột thuốc đắp HV không gây kích ứng da trên thỏ thực nghiệm, chỉ số phát triển và hiện đại hóa YHCT; nâng cao hiệu kích ứng PII=0,0. quả điều trị. Dùng thuốc bên ngoài là một Từ khóa: Bột thuốc đắp HV, kích ứng da. phương pháp đặc trưng và nổi bật của YHCT, sử dụng đơn giản và đem lại hiệu quả cao trong SUMMARY điều trị; trong đó thuốc đắp ngoài da là một AVALUATE SKIN IRRITATION OF BOT THUOC trong các phương pháp phổ biến nhất [1]. Khi DAP HV ON THE EXPERIMENTAL ANIMALS dùng đắp tại chỗ, thuốc thẩm thấu qua da tới tổ Objective: avaluate skin irritatinon of Bot thuoc chức, thúc đẩy tuần hoàn huyết dịch tại chỗ, từ dap HV patches on the experimental animals. đó tạo ra các tác dụng điều trị bệnh. Method: experimental research, controlled comparative study, conducted in accordance with Bột thuốc đắp HV là bài thuốc được tạo thành OECD and ISO 10993-10 guidelines for assessing skin từ công thức nghiệm phương, đã được sử dụng irritation for topical products. Results: Bot thuoc dap trên lâm sàng cho thấy hiệu quả cao trong điều HV do not cause skin irritation on experimental trị các chứng đau trong bệnh lý cơ xương khớp rabbits, primary irritation index PII=0,0. [2]. Bài thuốc này được sử dụng dưới dạng dược Keywords: Bot thuoc dap HV, skin irritation. liệu thô (nghiền nhỏ). Với mong muốn tạo ra một sản phẩm thuận tiện sử dụng trên lâm sàng, *Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam chúng tôi từng buớc tiến hành nghiên cứu về tác Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Tiến Chung dụng bài thuốc. Với các bài thuốc sử dụng đường Email: nguyentienchung89@gmail.com dùng trên da, việc đánh giá khả năng gây kích Ngày nhận bài: 6.4.2020 ứng da là rất quan trọng. Để có thêm căn cứ Ngày phản biện khoa học: 3.6.2020 khoa học tiến hành các bước tiếp theo, chúng tôi Ngày duyệt bài: 17.6.2020 158
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 2 - 2020 thực hiện nghiên cứu này với mục tiêu: Đánh - Một bên thuốc thử: bôi mẫu nghiên cứu giá khả năng gây kích ứng da của của Bột thuốc "Bột thuốc đắp HV" đắp HV trên động vật thực nghiệm. - Một bên để làm chứng: bôi 0,5ml dung môi. Đắp gạc (kích thước 2,5 cm x 2,5 cm) lên cả II. NGUYÊN LIỆU VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU hai phần bôi thuốc và phần dùng làm chứng. 2.1. Chất liệu nghiên cứu. Mẫu BỘT THUỐC Lưng thỏ được băng (không băng quá chặt) lại ĐẮP HV 50g, thành phần gồm: Địa liền 13g, Ngải bằng băng gạc. cứu 18g, Quế chi 9g, tá dược vừa và đủ. Dược Sau 4 giờ, tháo bỏ tất cả băng gạc ra khỏi liệu do Khoa Dược Bệnh viện Tuệ Tĩnh cùg cấp, lưng thỏ và rửa sạch mẫu thử đã bôi trên da thỏ đạt tiêu chuẩn của Dược điển Việt Nam V [3]. bằng nước sạch. Đánh giá và tính điểm các chỉ 2.2. Đối tượng nghiên cứu. Thỏ chủng số về ban đỏ (erythema), phù nề (oedema) tại New Zealand White, lông trắng, trưởng thành, thời điểm 1 giờ, 24, 48, 72 giờ sau khi loại bỏ khỏe mạnh, cân nặng 2,0 –2,2kg. Thỏ được nuôi mẫu thử. Nếu có tổn thương, theo dõi thỏ 14 từ một tuần trước khi tiến hành nghiên cứu và ngày để đánh giá khả năng phục hồi. Khi tổn trong suốt thời gian nghiên cứu tại phòng thí thương đã hồi phục thì ngừng theo dõi. nghiệm của Viện nghiên cứu, Học viện Y dược Bảng 3.1. Bảng đánh giá tính điểm kích học cổ truyền Việt Nam. ứng da cho hai triệu chứng ban đỏ và phù nề 2.3. Hóa chất, dụng cụ sử dụng Ban đỏ Điểm - Gạc vô khuẩn cắt miếng hình vuông diện - Không có ban 0 tích 2,5 cm x 2,5 cm; - Ban rất nhẹ (khó nhận thấy) 1 - Gạc băng; - Dễ nhận thấy 2 - Kính lúp; - Nhẹ đến nặng 3 - Nước sạch để rửa vùng bôi thuốc. - Nặng đến hình thành vảy trên da 4 2.4. Địa điểm và thời gian nghiên cứu Phù nề Nghiên cứu được tiến hành tại Phòng thí Điểm - Không có nghiệm của Viện nghiên cứu y dược cổ truyền Tuệ 0 - Rất nhẹ (khó nhận thấy) Tĩnh, Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam 1 - Dễ nhận thấy (da dày lên) trong thời gian tháng 5 và tháng 6 măm 2020. 2 - Trung bình (dày lên 1mm) 3 III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Nặng (dày hơn 1mm hoặc ra 4 Nghiên cứu khả năng gây kích ứng da tiến ngoài vùng bôi) hành dựa trên hướng dẫn của OECD và ISO Đánh giá kết quả: Tính chỉ số kích ứng (PII: 10993-10 về việc đánh giá kích ứng da dành cho primary irritation index) như sau: các sản phẩm dùng ngoài da [4], [5]. Số lượng Bảng 3.2. Bảng xếp loại kích ứng da dựa thỏ nghiên cứu: 03. vào PII Quy trình nghiên cứu: Mỗi thỏ được nuôi Xếp loại PII trung bình trong chuồng riêng, cho ăn bằng chế độ ăn Không kích ứng 0 – 0,4 riêng, giữ ở nhiệt độ phòng trong vòng 5-7 ngày Kích ứng nhẹ 0,5 – 1,9 trước khi tiến hành nghiên cứu. Trước khi tiến Kích ứng vừa 2 – 4,9 hành nghiên cứu 24 giờ, thỏ được cạo lông ở Kích ứng nặng 5–8 phần lưng và hông trên diện tích 10 cm x 15 cm ở cả 2 bên cột sống để bôi thuốc và quan sát các III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU vị trí thử nghiệm. Trước khi tiến hành nghiên Các triệu chứng ban đỏ, phù nề được đánh cứu, kiểm tra tình trạng da thỏ. giá trên 3 thỏ tại các thời điểm 1h, 24h, 48h và Chia phần da cạo lông làm 2 phần, chọn mỗi 72h sau khi loại bỏ mẫu thuốc thử bôi trên da và phần có diện tích 2,5 cm x 2,5 cm. Thỏ ở các lô đánh giá điểm theo bảng 3.1. Kết quả được mô được bôi thuốc như sau: tả trong bảng 4.1. Bảng 4.1. Bảng đánh giá ban đỏ trên các thỏ đánh giá kích ứng da của Bột thuốc đắp HV Ban đỏ Thỏ 1h 24h 48h 72h TH Ch TH Ch TH Ch TH Ch Thỏ 1 0 0 0 0 0 0 0 0 Thỏ 2 0 0 0 0 0 0 0 0 Thỏ 3 0 0 0 0 0 0 0 0 159
  3. vietnam medical journal n02 - june - 2020 Ghi chú: TH: vùng da bôi mẫu nghiên cứu; điểm nghiên cứu: 1 giờ, 24 giờ, 48 giờ và 72 giờ. Ch: vùng da bôi dung môi - Trên cả 3 thỏ, trên vùng da dùng mẫu nghiên Kết quả ở bảng 4.1 cho thấy: cứu Bột thuốc đắp HV không có hiện tượng ban - Trên cả 3 thỏ, trên vùng da đối chứng đều đỏ tại tất cả các thời điểm nghiên cứu. không có hiện tượng ban đỏ ở tất cả các thời Bảng 4.2. Bảng đánh giá phù nề trên các thỏ đánh giá kích ứng da của Bột thuốc đắp HV PHÙ NỀ Thỏ 1h 24h 48h 72h TH Ch TH Ch TH Ch TH Ch Thỏ 1 0 0 0 0 0 0 0 0 Thỏ 2 0 0 0 0 0 0 0 0 Thỏ 3 0 0 0 0 0 0 0 0 Kết quả ở bảng 4.2 cho thấy: Thỏ số 2 0 - Trên cả 3 thỏ, trên vùng da đối chứng đều Thỏ số 3 0 không có hiện tượng phù nề ở tất cả các thời Từ kết quả ở bảng 4.3, tính được chỉ số kích điểm nghiên cứu: 1 giờ, 24 giờ, 48 giờ và 72 giờ. ứng (PII) của mẫu thử là: PII = 0. Dựa vào bảng - Trên cả 3 thỏ, trên vùng da dùng mẫu phân loại kích ứng da theo PII, mẫu thử Bột nghiên cứu Bột thuốc đắp HV không có hiện thuốc đắp HV không gây kích ứng trên da thỏ tượng phù nề tại tất cả các thời điểm nghiên cứu. trong thời gian nghiên cứu. Bảng 4.3. Chỉ số kích ứng (PII) trên thỏ Hình ảnh kích ứng da thỏ số 1 tại các thời đánh giá kích ứng da của Bột thuốc đắp HV điểm trước dùng thuốc, sau 1h, 24h, 48h, 72h Thỏ PII sau khi loại bỏ thuốc: Thỏ số 1 0 Thời điểm Chứng Thuốc Trước bôi thuốc Sau 1h Sau 24h Sau 48h 160
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 2 - 2020 Sau 72h V. KẾT LUẬN 3. Bộ Y tế (2017), Dược điển Việt Nam, 5, Nhà xuất bản Y học Hà Nội, tr.1165, 1262, 1295. Từ kết quả đánh giá khả năng gây kích ứng 4. Organisation for Economic Co-operation and da của BỘT THUỐC ĐẮP HV trên thỏ thực Development (2002), “Guideline for testing of nghiệm, chúng tôi đưa ra kết luận như sau: Mẫu chemicals: Acute Demal Irritation/Corrotion”, OECD 404. thử Bột thuốc đắp HV không gây kích ứng da 5. International Organisation of trên thỏ thực nghiệm, chỉ số kích ứng PII=0,0. Standardization (2010), ”Biological evaluation of medical devices – Part 10: Tests for irritation and TÀI LIỆU THAM KHẢO skin sensitization”, ISO 10993-10. 1. Trần Thúy (2016), Bài giảng y học cổ truyền, Nhà 6. Bộ Y tế (2012), "Điều 9, chương 3, Điều kiện về xuất bản Y học, Hà Nội, tr. 62–70. thử thuốc trên lâm sàng", Hướng dẫn thử thuốc 2. 汤一新, 王瑞祥 (1993), 中国当代名 trên lâm sàng, Thông tư 03/2012/TT-BYT. 中医泌验方,四川科学技术出版社,成都1993年. NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA BỆNH NHÂN UNG THƯ ÂM HỘ DI CĂN HẠCH BẸN TẠI BỆNH VIỆN K Lê Trí Chinh1, Nguyễn Văn Tuyên1 TÓM TẮT 39 SUMMARY Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng và cận STUDY CLINICAL AND PATHOLOGY lâm sàng của bệnh nhân ung thư âm hộ di căn hạch CHARACTERISTICS OF PATIENTS WITH bẹn tại Bệnh viên K. Đối tượng và phương pháp VULVAR CANCER WITH POSITIVE nghiên cứu: nghiên cứu mô tả hồi cứu và tiến cứu 78 bệnh nhân ung thư âm hộ di căn hạch bẹn từ INGUINAL LYMPH NODES AT VIETNAM 1/2012 đến 1/2017 tại Bệnh viện K. Kết quả: 78 bệnh NATIONAL CANCER HOSPITAL nhân ung thư âm hộ có di căn hạch bẹn đùi, tuổi Objective: This study was undertaken to evaluate trung bình là 60,6±14,3; 100% có khối u âm hộ; clinical and paraclinical characteristics of patients with 78,2% bệnh nhân có ngứa âm hộ và thường xuất hiện vulvar cancer with positive inguinal lymph nodes at trên 6 tháng (chiếm 77%). Có 38,5% các trường hợp Vietnam national cancer hospital. Patients and có bạch biến âm hộ. Vị trí u âm hộ hay gặp là cách methods: It is a retrospective study of 78 cases, đường giữa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
31=>1