intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu đánh giá thực trạng ô nhiễm một số vi sinh vật trong môi trường nước và đồ dùng, dụng cụ được sử dụng tại các quầy kinh doanh thực phẩm chín tại các chợ đô thị, tỉnh Phú Thọ

Chia sẻ: Lê Thị Thùy Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

63
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu đánh giá thực trạng ô nhiễm một số vi sinh vật trong môi trường nước và đồ dùng, dụng cụ được sử dụng tại các quầy kinh doanh thực phẩm chín tại các chợ đô thị, tỉnh Phú Thọ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu đánh giá thực trạng ô nhiễm một số vi sinh vật trong môi trường nước và đồ dùng, dụng cụ được sử dụng tại các quầy kinh doanh thực phẩm chín tại các chợ đô thị, tỉnh Phú Thọ

Kt qu nghiên cu KHCN<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Nghiên cứu đánh giá<br /> thực trạng ô nhiễm một số vi sinh vật<br /> trong môi trường nước và đồ dùng, dụng cụ<br /> được sử dụng tại các quầy kinh doanh thực phẩm chín<br /> tại các chợ đô thị, tỉnh Phú Thọ<br /> PGS. TS. Lê Khc Đc, Hi KHKT- ATVSLĐ Vit Nam,<br /> TS. Tr n Quang Trung, C<br /> c ATTP, B Y t<br /> ThS. Nguy n Xuân Th y, Tr<br /> ng Cao đng Y t Phú Th<br /> CN YTCC. Nguy n Tin Lc, Tr<br /> ng Cao đng Y t Phú Th<br /> <br /> I. ĐẶT VẤN ĐỀ nguồn gây nên các bệnh truyền kiện vệ sinh cơ sở không đạt<br /> n toàn vệ sinh thực nhiễm, hay gặp là bệnh hệ tiêu 17 – 30% . Vi phạm điều kiện<br /> <br /> A phẩm (ATTP) đóng<br /> một vai trò rất quan<br /> trọng trong chiến lược bảo vệ<br /> hóa [1],[2],[3]. Tổ chức Y tế thế<br /> giới (WHO) ước tính mỗi năm<br /> có khoảng 10 triệu lượt người<br /> về trang thiết bị, dụng cụ 15 –<br /> 30%. Vi phạm điều kiện về con<br /> người 15 – 25 %. Các vi phạm<br /> sức khỏe con người. Việc cung bị ngộ độc và phải chi phí vài tỷ này chủ yếu của các cơ sở là<br /> cấp đầy đủ thực phẩm sạch, đô la cho công tác cứu chữa. do sản xuất thực phẩm ở môi<br /> đảm bảo chất lượng dinh Trong những trường hợp ngộ trường vệ sinh không đảm bảo,<br /> dưỡng không chỉ có tác động độc trên, có 85% là do thức ăn điều kiện vệ sinh cơ sở không<br /> trực tiếp ngay đến sức khỏe bị nhiễm khuẩn [5], [6], [7]. đạt theo quy định, không thực<br /> của mọi người dân mà còn ảnh Ở Việt Nam, theo Cục An hiện khám sức khỏe định kỳ…<br /> hưởng lâu dài đến nòi giống toàn thực phẩm, Bộ Y tế năm Tại tỉnh Phú Thọ, tình trạng<br /> của dân tộc. Bên cạnh đó, nó 2012 [5], toàn quốc ghi nhận có ô nhiễm vi sinh vật gây bệnh từ<br /> còn có tác động đến sự phát 168 vụ ngộ độc thực phẩm môi trường nước, rác thải, chất<br /> triển kinh tế, văn hóa, xã hội và (NĐTP) làm 5.541 người mắc, thải lỏng (phân, nước tiểu) vào<br /> thể hiện nếp sống văn minh của 4.335 người đi viện và 34 thực phẩm (tươi, sống, chín)<br /> một quốc gia, của mỗi dân tộc. người tử vong. Về căn nguyên cùng với điều kiện cơ sở kinh<br /> Khi thực phẩm bị ô nhiễm gây ngộ độc thực phẩm có doanh buôn bán không đảm<br /> các vi sinh vật (vi khuẩn, ký sinh 30,1% số vụ do vi sinh vật, bảo yêu cầu vệ sinh an toàn<br /> trùng, virus, nấm mốc...) từ 35,0% số vụ do độc tố tự nhiên, thực phẩm tại các Chợ là nguy<br /> phân, nước thải, rác, bụi và cả 7,8% do hoá chất, số vụ còn lại cơ gây nhiều bệnh truyền<br /> trên cơ thể người (bàn tay, da, (28,5%) không xác định được nhiễm đường tiêu hóa tại cộng<br /> niêm mạc, mũi, miệng…), là nguyên nhân. Vi phạm điều đồng dân cư tỉnh Phú Thọ.<br /> <br /> <br /> Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2014 45<br /> Kt qu nghiên cu KHCN<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Trong đó, đặc biệt là người dân quầy kinh doanh thực phẩm trường quầy có nguy cơ cao ô<br /> đô thị tại các Thành phố, Thị xã chín tại các chợ đô thị tỉnh Phú nhiễm vi sinh vật như sau:<br /> chủ yếu là công chức, viên Thọ. Theo đó, đề xuất một số<br /> + Tại 2 chợ trung tâm gồm<br /> chức, sinh viên, học sinh, khuyến nghị về phòng ngừa ô 20 mẫu (2 mẫu nước từ nguồn<br /> người nghỉ hưu... hàng ngày nhiễm vi sinh vật gây bệnh, chung cung cấp cho Chợ và 18<br /> phải mua bán thực phẩm tại đảm bảo an toàn thực phẩm. mẫu nước đang sử dụng của<br /> các chợ là rất dễ bị nhiễm vi<br /> II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN các quầy kinh doanh thực<br /> sinh vật và mắc bệnh. Điều này<br /> CỨU phẩm chín).<br /> đang được dư luận quan tâm,<br /> cần được nghiên cứu đánh giá 2.1. Thiết kế nghiên cứu + Tại 8 chợ phường của Thị<br /> nguồn ô nhiễm vi sinh vật đối xã Phú Thọ và thành phố Việt<br /> Nghiên cứu được thiết kế<br /> với thực phẩm chín tại các chợ Trì chọn 40 mẫu (8 mẫu nước<br /> theo phương pháp điều tra cắt<br /> đô thị ở thành phố, thị xã Phú từ nguồn chung cung cấp cho<br /> ngang mô tả<br /> Thọ để có biện pháp phòng Chợ, 32 mẫu nước đang sử<br /> ngừa. 2.2. Phương pháp chọn mẫu dụng của các quầy kinh doanh<br /> và cỡ mẫu nghiên cứu thực phẩm chín).<br /> Vì vậy, đề tài “Đánh giá thc<br /> trng ô nhi m mt s vi sinh 2.2.1 Phương pháp chọn địa 2.2.3 Phương pháp chọn<br /> vt trong môi tr<br /> ng n<br /> c và điểm: chọn chủ định 10 loại loại mẫu dụng cụ và bàn tay<br /> đ dùng, d<br /> ng c<br /> đ<br /> c s chợ đô thị hiện có của tỉnh Phú người bán thực phẩm chín:<br /> d<br /> ng ti các qu y kinh doanh Thọ (Thành phố Việt Trì: 01<br /> chợ trung tâm thành phố, 4 chợ Số mẫu xét nghiệm VK ở<br /> thc phm chín ti các ch đô<br /> phường và Thị xã Phú Thọ: 01 dụng cụ và bàn tay người bán<br /> th tnh Phú Th” đã được tiến<br /> chợ trung tâm thị xã và 4 chợ thực phẩm chín tại 2 chợ trung<br /> hành nghiên cứu.<br /> phường). tâm là: n = 2 x 30 = 60 mẫu,<br /> M<br /> c tiêu nghiên cu c a đ gồm có như sau:<br /> tài: Đánh giá được thực trạng 2.2.2 Phương pháp chọn<br /> loại mẫu nước xét nghiệm - 8 mẫu tủ kính x 2<br /> về mức độ ô nhiễm một số vi<br /> sinh vật trong môi trường nước - 8 mẫu bát hoặc đĩa ăn x 2.<br /> - Chọn chủ định 60 mẫu xét<br /> và đồ dùng, dụng cụ của các nghiệm nước theo tính chất môi - 7 mẫu dao hoặc thớt x 2<br /> - 7 mẫu bàn tay hoặc găng<br /> tay x 2.<br /> Tại mỗi chợ phường của Thị<br /> xã Phú Thọ và thành phố Việt<br /> Trì chọn chủ định 12 mẫu theo<br /> nguy cơ ô nhiễm với n = 8 x12<br /> = 96 mẫu cụ thể như sau:<br /> - 3 mẫu tủ kính x 8<br /> - 3 mẫu bát hoặc đĩa ăn x 8<br /> - 3 mẫu dao hoặc thớt x 8<br /> - 3 mẫu bàn tay hoặc găng<br /> tay x 8.<br /> Tổng cộng số mẫu xét<br /> nghiệm vi khuẩn là: n= 60 +<br /> Ảnh minh họa: Nguồn Internet 156 = 216 mẫu<br /> <br /> <br /> 46 Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2014<br /> Kt qu nghiên cu KHCN<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 2.3. Phương pháp thu thập số liệu và các kỹ thuật áp dụng trong nghiên cứu:<br /> Các phương pháp, kỹ thuật xét nghiệm vi sinh vật: Lấy mẫu tại hiện trường vào 9 – 11 giờ 30<br /> sáng và thực hiện xét nghiệm, nuôi cấy tại cơ sở xét nghiệm có ISO theo yêu cầu của Cục ATTP (<br /> TCVN 6187- 2 :1996 (ISO 9308 – 2: 1990). Mẫu được bảo quản lạnh và đưa về kiểm nghiệm tại<br /> Phòng xét nghiệm có ISO 17025:2005.<br /> <br /> 2.4. Xử lý và đánh giá kết quả nghiên cứu<br /> - Đánh giá các kết quả xét nghiệm: Dựa theo Thông tư số 05/2009/TT – BYT ngày 17/ 6 /2009<br /> của Bộ Y tế ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt”, Thông tư số<br /> 05/2012/TT-BYT ngày 01/3/2012 của Bộ Y tế ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với ô nhiễm<br /> vi sinh vật trong thực phẩm”. Cụ thể như bảng sau:<br /> <br /> <br /> STT Chæ tieâu Ñôn vò tính Giôùi haïn toái ña cho pheùp<br /> 1 Nöôùc<br /> - Coliform Vikhuaån/ 100 ml 0<br /> - E. coli Vikhuaån/ 100 ml 0<br /> - Cl. Welchii Vikhuaån/ 100 ml 0<br /> 2 Baøn tay nhaân vieân, duïng cuï cheá bieán, duïng cuï aên uoáng . . .<br /> - Coliform Vikhuaån/ cm2 < 50<br /> 2<br /> - E. coli Vikhuaån/ cm 0,05.<br /> chương trình EPI DATA để bi ô nhiễm VSV tại quầy kinh<br /> nhập số liệu. Phân tích số liệu doanh bán thực phẩm chín ở Số mẫu đạt yêu cầu vệ sinh<br /> được tiến hành bằng chương các Chơ về chỉ tiêu Colifom ở các chợ<br /> trình SPSS 13.0 với các test thị xã chiếm 63,3% với giá trị<br /> Kết quả Bảng 3.1 cho thấy:<br /> thống kê y học. trung vị là 740, giá trị cao nhất<br /> Tỷ lệ số mẫu đạt yêu cầu vệ<br /> sinh theo Thông tư số là 2.900.000, giá trị thấp nhất là<br /> Các giá trị trung bình, độ<br /> 05/2009/TT - BYT về chỉ tiêu 0, ở các chợ thành phố chiếm<br /> lệch chuẩn; Sự khác nhau giữa<br /> 2 giá trị trung bình được kiểm Ecoli ở các chợ thị xã chiếm 53,3% với giá trị trung vị là<br /> định bằng test Mann-whitney. 16,7% với giá trị trung vị là 0, 8350, giá trị cao nhất là<br /> So sánh giữa các tỷ lệ sử dụng giá trị cao nhất là 210.000, giá 1.100.000, giá trị thấp nhất là 0,<br /> test x2. Khoảng tin cậy là 95% trị thấp nhất là 0, ở các chợ sự khác biệt về tiêu chí này ở<br /> được áp dụng cho toàn bộ các thành phố chiếm 3,3% với giá hai địa bàn nghiên cứu là<br /> test. Nhận định có sự khác biệt trị trung vị là 5, giá trị cao nhất không có ý nghĩa thống kê với<br /> khi giá trị p < 0,05. là 21.000, giá trị thấp nhất là 0, p>0,05.<br /> <br /> <br /> Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2014 47<br /> Kt qu nghiên cu KHCN<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Bng 3.1 Tình trng nhi m E.Coli và Colifom  ngun n<br /> c ti qu y bán thc phm chín<br /> <br /> Maãu ñaït Möùc ñoä nhieãm<br /> Ñòa ñieåm laáy maãu n (TT 05/2009/TT -BYT (VK/ 100 ml)<br /> SL % Median Min-Max<br /> *<br /> E.coli Chôï thò xaõ 5 16,7 0 0-210.000 0-210.000<br /> Chôï thaønh phoá 1 3,3* 5 0-21.000 0-21.000<br /> Colifom Chôï thò xaõ 19 63,3 *<br /> 740 0-2.900.000 0-2.900.000<br /> Chôï thaønh phoá 16 53,3* 8350 0-1.100.000 0-1.100.000<br /> Ghi chú: (*) là khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05<br /> <br /> 3.2. Thực trạng nhiễm VSV ở trung vị là 23, giá trị cao nhất là khác biệt về tiêu chí này ở hai<br /> bàn tay và đồ dùng tại quầy 92 x 105, giá trị thấp nhất là 0, ở địa bàn nghiên cứu là có ý<br /> bán thực phẩm chín các chợ thành phố chiếm nghĩa thống kê với p0,05.<br /> trị thấp nhất là 0, ở các chợ các chợ thành phố chiếm 68,4%<br /> thành phố chiếm 68,4% với giá Kết quả Bảng 3.3 cho thấy với giá trị trung vị là 21, giá trị<br /> trị trung vị là 0, giá trị cao nhất số mẫu đạt yêu cầu vệ sinh về cao nhất là 459, giá trị thấp nhất<br /> là 230, giá trị thấp nhất là 0, sự chỉ tiêu Ecoli ở các chợ thị xã là 1, sự khác biệt về tiêu chí này<br /> khác biệt về tiêu chí này ở hai chiếm 42,1% với giá trị trung vị ở hai địa bàn nghiên cứu có ý<br /> địa bàn nghiên cứu là không có là 4, giá trị cao nhất là 920, giá nghĩa thống kê với p< 0,05.<br /> ý nghĩa thống kê với p>0,05. trị thấp nhất là 0, ở các chợ Kết quả Bảng 3.4 cho thấy<br /> Số mẫu đạt yêu cầu vệ sinh thành phố chiếm 73,7% với giá số mẫu đạt yêu cầu vệ sinh về<br /> về chỉ tiêu Colifom ở các chợ trị trung vị là 0, giá trị cao nhất chỉ tiêu Ecoli ở các chợ thị xã<br /> thị xã chiếm 57,9% với giá trị là 36, giá trị thấp nhất là 0, sự chiếm 60% với giá trị trung vị là<br /> Bng 3.2. Tình trng nhi m E.Coli và Colifom  bàn tay ng<br /> i bán thc phm chín<br /> <br /> Ñòa ñieåm laáy maãu n Maãu ñaït<br /> Möùc ñoä nhieãm (VK/ 100 ml)<br /> TT 05/2012/TT-BYT<br /> SL % Median Min- Max<br /> E.coli Chôï thò xaõ 13 68,4* 0 0-1500 0-1500<br /> Chôï thaønh phoá 13 68,4* 0 0-230 0-230<br /> Colifom Chôï thò xaõ 11 57,9 *<br /> 23 0 ñeán 92 x 10 5<br /> 0 ñeán 92 x 105<br /> Chôï thaønh phoá 13 68,4* 36 0 ñeán 15 x 102 0 ñeán 15 x 102<br /> Ghi chú: (*) là khác biệt có không ý nghĩa thống kê với p > 0,05<br /> <br /> <br /> 48 Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2014<br /> Kt qu nghiên cu KHCN<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Bng 3.3. Tình trng nhi m E.Coli và Colifom  dao, tht ti qu y bán thc phm chín<br /> <br /> Ñòa ñieåm laáy maãu n Maãu ñaït Möùc ñoä nhieãm<br /> TT 05/2012/TT-BYT (VK/ 100 ml)<br /> SL % Median Min-Max<br /> E.coli Chôï thò xaõ 8 42,1* 4 0-920 0-920<br /> Chôï thaønh phoá 14 73,7* 0 0-36 0-36<br /> Colifom Chôï thò xaõ 7 36,8* 150 1-46000 1-46000<br /> Chôï thaønh phoá 13 68,4* 21 1-459 1-459<br /> Ghi chú: (*) là khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05<br /> Bng 3.4. Tình trng nhi m E.Coli và Colifom  bát, đĩa ti qu y bán thc phm chín<br /> <br /> Ñòa ñieåm laáy maãu n Maãu ñaït yeâu caàu Möùc ñoä nhieãm<br /> (VK/ 100 ml)<br /> veä sinh<br /> SL % Median Min-Max<br /> *<br /> E.coli Chôï thò xaõ 12 60,0 0 0-460 0-460<br /> *<br /> Chôï thaønh phoá 6 30,0 150 0-1500 0-1500<br /> Colifom Chôï thò xaõ 14 70,0* 9 0-460 0-460<br /> Chôï thaønh phoá 3 15,0* 430 15-4600 15-4600<br /> Ghi chú: (*) là khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05<br /> <br /> Bng 3.5. Tình trng nhi m E.Coli và Colifom  t kính ti qu y bán thc phm chín<br /> Ñòa ñieåm laáy maãu n Maãu ñaït Möùc ñoä nhieãm<br /> TT 05/2012/TT-BYT (VK/ 100 ml)<br /> SL % Median Min-Max<br /> E.coli Chôï thò xaõ 20 6 30,0* 11 0-4300<br /> Chôï thaønh phoá 20 10 50,0* 6 0-585<br /> Colifom Chôï thò xaõ 20 10 50,0* 93 0-46000<br /> Chôï thaønh phoá 20 12 60,0* 21 0-11000<br /> Ghi chú: (*) là khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p < 0,05<br /> <br /> 0, giá trị cao nhất là 460, giá trị về chỉ tiêu Colifom ở các chợ nghĩa thống kê với p< 0,05<br /> thấp nhất là 0, ở các chợ thành thị xã chiếm 70% với giá trị Kết quả Bảng 3.5 cho thấy<br /> phố chiếm 30% với giá trị trung trung vị là 9, giá trị cao nhất là số mẫu đạt yêu cầu vệ sinh về<br /> vị là 150, giá trị cao nhất là 460, giá trị thấp nhất là 0, ở các chỉ tiêu E.coli ở các chợ thị xã<br /> 1500, giá trị thấp nhất là 0, sự chợ thành phố chiếm 15% với chiếm 30% với giá trị trung vị là<br /> khác biệt về tiêu chí này ở hai giá trị trung vị là 430, giá trị cao 11, giá trị cao nhất là 4300, giá<br /> địa bàn nghiên cứu là không có nhất là 4600, giá trị thấp nhất là trị thấp nhất là 0, ở các chợ<br /> ý nghĩa thống kê với p>0,05. 15, sự khác biệt về tiêu chí này thành phố chiếm 50% với giá trị<br /> Số mẫu đạt yêu cầu vệ sinh ở hai địa bàn nghiên cứu có ý trung vị là 6, giá trị cao nhất là<br /> <br /> <br /> Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2014 49<br /> Kt qu nghiên cu KHCN<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 585, giá trị thấp nhất là 0, sự 68,4%; Số mẫu Colifom ở các 2. Người tiêu dùng thực<br /> khác biệt về tiêu chí này ở hai chợ thị xã đạt tiêu chuẩn vệ phẩm cần thực hiện ăn chín,<br /> địa bàn nghiên cứu là không sinh là 57,9% và ở các chợ uống nước đun sôi. Khi mua<br /> có ý nghĩa thống kê với p>0,05. thành phố là 68,4%. các loại thức ăn chín từ chợ<br /> Số mẫu đạt yêu cầu vệ sinh 3. Tình trạng nhiễm E.Coli mang về cần phải đun, nấu,<br /> về chỉ tiêu Colifom ở các chợ và Colifom ở dao, thớt sử dụng hấp lại hoặc thực hiện các giải<br /> thị xã chiếm 50% với giá trị tại quầy của hộ KDTP chín tại pháp khử trùng hữu hiệu khác<br /> trung vị là 93, giá trị cao nhất là chợ: số mẫu E.coli đạt yêu cầu để phòng ngừa nhiễm vi sinh<br /> 46000, giá trị thấp nhất là 0, ở vệ sinh ở các chợ thị xã là vật gây bệnh.<br /> các chợ thành phố chiếm 60% 42,1%; ở các chợ thành phố là<br /> với giá trị trung vị là 21, giá trị 73,7%. Số mẫu Colifom đạt yêu TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> cao nhất là 11000, giá trị thấp cầu vệ sinh ở các chợ thị xã là<br /> nhất là 0, sự khác biệt về tiêu 36,8%, ở các chợ thành phố [1]. Trần Đáng (2007), Thực<br /> chí này ở hai địa bàn nghiên chiếm 68,4%. trạng và giải pháp ATVSTP, Hội<br /> cứu là không có ý nghĩa thống thảo An toàn thực phẩm năm<br /> 4. Tình trạng nhiễm E.Coli<br /> kê với p>0,05. 2007, Hà Nội.<br /> và Colifom ở bát, đĩa sử dụng<br /> IV. KẾT LUẬN tại quầy của hộ KDTP chín tại [2]. Nguyễn Công Khẩn (2009),<br /> chợ: số mẫu E.coli đạt yêu cầu “Đảm bảo an toàn vệ sinh thực<br /> Thực trạng nguồn nước và vệ sinh ở các chợ thị xã là 60%, phẩm ở Việt Nam – các thách<br /> đồ dùng, dụng cụ bị ô nhiễm ở các chợ thành phố chiếm thức và triển vọng”, Kỷ yếu Hội<br /> E.coli và Colifom tại các quầy 30%; số mẫu Colifom đạt yêu nghị khoa học an toàn thực<br /> kinh doanh bán thực phẩm chín cầu vệ sinh ở các chợ thị xã là phẩm lần thứ 5, Nhà xuất bản Y<br /> ở các Chợ đô thị tỉnh Phú Thọ 70%; ở các chợ thành phố là học Hà Nội, tr 11 - 26.<br /> là đáng báo động về nguy cơ 15%.<br /> mắc các bệnh truyền nhiễm [3]. Phạm Tiến Thọ, Đỗ Hàm<br /> đường tiêu hóa đối với người 5. Tình trạng nhiễm E.Coli (2010), “Thực trạng an toàn vệ<br /> tiêu dùng dân cư đô thị tỉnh Phú và Colifom ở tủ kính tại quầy sinh thực phẩm chế biến, sản<br /> Thọ. Điều này được thể hiện bán thực phẩm chín tại chợ: số xuất tại các chợ trung tâm<br /> qua kết quả xét nghiệm 2 loại vi mẫu Ecoli đạt yêu cầu vệ sinh thành phố Thái Nguyên”, Tạp<br /> sinh vật chỉ điểm E.coli và ở các chợ thị xã là 30%, ở các chí dinh dưỡng và thực phẩm,<br /> Coliform ở các Chợ trung tâm chợ thành phố là 50% ; số mẫu tập 6, số 1.<br /> thành phố/thị xã và các Chợ Colifom đạt yêu cầu vệ sinh ở<br /> các chợ thị xã là 50%; ở các [4]. Bùi Văn Kiên (2011), Thực<br /> Phường, như sau:<br /> chợ thành phố là 60%. trạng ô nhiễm hàn the, vi khuẩn<br /> 1. Nguồn nước được sử và nhận thức, thực hành của<br /> dụng tại các quầy kinh doanh: số Khuyến nghị: người sản xuất, kinh doanh giò<br /> mẫu E. coli đạt tiêu chuẩn vệ 1. Các hộ kinh doanh buôn chả về an toàn thực phẩm tại<br /> sinh ở các chợ thị xã là 16,7%; ở bán thực phẩm ở Chợ cần được Thành phố Thái Bình năm<br /> các chợ thành phố là 3,3%; về số tập huấn, học tập nâng cao nhận 2011”, Luận văn thạc sỹ y tế<br /> mẫu Colifom đạt tiêu chuẩn vệ thức và thực hành về ATTP, công cộng. Trường đại học Y<br /> sinh ở các chợ thị xã là 63,3%, ở hiểu biết và sử dụng nguồn Thái Bình.<br /> các chợ thành phố là 53,3%. nước sạch, vệ sinh môi trường<br /> [5]. Cục an toàn thực<br /> 2. Tình trạng nhiễm vi sinh cơ sở quầy hàng buôn bán thực<br /> phẩm(2013), Báo cáo Tổng kết<br /> vật ở bàn tay của người bán phẩm và đồ dùng dụng cụ, vệ<br /> Chương trình mục tiêu quốc<br /> thực phẩm chín: Số mẫu E.Coli sinh cá nhân để phòng ngừa ô<br /> gia Vệ sinh an toàn thực phẩm<br /> ở các chợ thị xã và thành phố nhiễm vi sinh vật gây bệnh đảm<br /> đạt tiêu chuẩn vệ sinh là bảo an toàn thực phẩm. [6]. WHO/SEARO, (2008).<br /> <br /> <br /> 50 Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2014<br /> Kt qu nghiên cu KHCN<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG DIỆT KHUẨN<br /> CỦA THIẾT BỊ LÀM SẠCH KHÔNG KHÍ<br /> BẰNG CÔNG NGHỆ XÚC TÁC QUANG<br /> TRONG CÁC PHÒNG CHUYÊN MÔN CỦA BỆNH VIỆN<br /> TS. Lê Thanh Sn<br /> Vin Công ngh Môi tr ng, Vin Hàn Lâm Khoa h<br /> c và Công ngh Vit Nam.<br /> <br /> I. MỞ ĐẦU khỏi ống chỉ còn 1% vi khuẩn lọc tĩnh điện và lọc xúc tác<br /> E.coli so với ban đầu và loại bỏ quang. Thiết bị TIOKRAFT VR<br /> ần đây các phương<br /> <br /> G pháp xử lý không khí<br /> trong phòng bằng<br /> khí ozon hoặc tia cực tím không<br /> các vi khuẩn khác như vi khuẩn<br /> gây bệnh L. Pneumophila [6].<br /> Viện Công nghệ môi trường<br /> (CNMT) sau khi thực hiện<br /> 750 có thông số kỹ thuật như<br /> sau:<br /> <br /> được áp dụng phổ biến vì các<br /> nhiệm vụ hợp tác quốc tế với<br /> phương tiện đó có tác hại tới<br /> LB Nga [7], đã nắm bắt được<br /> sức khỏe con người. Các kết<br /> công nghệ LSKK bằng XTQ và<br /> quả nghiên cứu cho thấy<br /> trên cơ sở đó đã chế tạo thành<br /> phương pháp xử lý không khí ô<br /> công các loại thiết bị có công<br /> nhiễm bằng công nghệ xúc tác<br /> suất vừa và nhỏ (25 và 100<br /> quang (XTQ) vừa không gây ô<br /> m3/h) [8], và mới đây là thiết bị<br /> nhiễm thứ cấp vừa cho hiệu<br /> có công suất lớn lên đến 250 và<br /> quả xử lý cao [1-4]. Phương<br /> 500 m3/h [9].<br /> pháp XTQ nằm trong số các<br /> phương pháp phân hủy nhiều Trong bài báo này, chúng tôi<br /> hóa chất ô nhiễm và làm chết vi giới thiệu kết quả đánh giá hiệu<br /> sinh vật trên lớp phủ đioxit titan quả khử trùng không khí trong<br /> dưới tác dụng của tia cực tím một số phòng chuyên môn của<br /> có bước sóng λ trong khoảng Hình 1. Thit b LSKK<br /> bệnh viện khi chạy thử nghiệm<br /> 315 nm < λ < 400 nm mà không TIOKRAFT VR750 c a Nga<br /> các thiết bị la'm sa*ch không khi+<br /> đòi hỏi phải đưa thêm các tác (LSKK) bằng XTQ của LB Nga TT Thoâng soá kyõ thuaät Giaù trò<br /> nhân oxy hóa đặc biệt nào vào và của Viện CNMT. 1 Coâng suaát (m3/h) 530 – 880<br /> không khí, chỉ cần sự có mặt<br /> 3 Hieäu suaát loïc buïi (%) 99<br /> của oxy trong không khí. TiO2 II. THỰC NGHIỆM<br /> Hieäu suaát khöû khuaån<br /> phủ lên các chất mang bằng 2.1. Thiết bị và đối tượng 4 95 – 99<br /> (%)<br /> công nghệ sol-gel hay một số nghiên cứu Dieän tích phoøng xöû lyù<br /> 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1