I H QU GI H N I
TRƢ NG Đ I HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Trƣơng Thị Huệ
NGHIÊN CỨU PHÁT HIỆN MỘT SỐ ĐỘT BIẾN GEN TY THỂ TRÊN BỆNH NHÂN CƠ NÃO NGƢ I VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH H C
Hà Nội, 2013 I H QU GI H N I
TRƢ NG Đ I HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Trƣơng Thị Huệ NGHIÊN CỨU PHÁT HIỆN MỘT SỐ ĐỘT BIẾN GEN TY THỂ TRÊN BỆNH NHÂN CƠ NÃO NGƢ I VIỆT NAM
Chuyên ngành: Hóa sinh học Mã số: 62 42 30 15
LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH H C
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA H C:
1. PGS.TS. Phan Tuấn Nghĩa
2. PGS.TS. Nguyễn Thị Vân Anh
Hà Nội, 2013
I CAM ĐOAN
T i xin a an y ng nh nghi n ứ i hực hiện dưới sự
hướng dẫn của PGS.TS. Phan Tuấn Nghĩa v PGS.TS. Nguyễn Thị V n nh
ố iệ ế n ng ận n ng hự v hưa ng ư ai ng ố ng
ấ ng nh n h
NCS. Trương Thị Huệ
i
L I C M ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Phan Tuấn Nghĩa, người thầy tâm huyết đã tận tình dìu dắt, hướng dẫn, động viên khích lệ, dành nhiều thời gian trao đổi và định hướng cho tôi trong quá trình thực hiện luận án. Người thầy đã hết lòng giúp đỡ, tạo mọi điều kiện tốt nhất, luôn dành cho tôi những kiến thức quý giá trong suốt quá trình làm nghiên cứu khoa học. Tôi xin gửi đến Thầy lời tri ân nhất về những điều mà Thầy đã dành cho tôi.
i in ày tỏ lòng c ơn tới PGS. Nguy n hị ân nh, đã ch ẫn và
giúp đỡ t i trong qu tr nh thực hiện luận án.
i in chân thành c ơn đến GS.TS. Nguy n hanh Liê , Gi đốc Bệnh viện Nhi rung ương cùng c c B c sĩ Phạm Thị ân nh, B c sĩ rịnh Thúy Ngọc đã nhiệt t nh giúp đỡ, cung cấp và chia sẽ thông tin về bệnh nhân trong quá trình thu thập mẫu nghiên cứu.
Tôi xin chân thành c ơn đến toàn thể quý thầy, cô trong Bộ môn Sinh lý thực vật và Hóa sinh, Khoa Sinh học, rường Đại học Khoa học Tự nhiên đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành c ơn sự giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi của Ban Giám hiệu, Ban Chủ nhiệm Khoa Sinh –K NN, rường Đại học Quy Nhơn, c c thầy, cô giáo, các anh chị bạn è đồng nghiệp trong Khoa Sinh học, các thành viên trong nhóm nghiên cứu Phòng Protein tái tổ hợp, Phòng Thí nghiệm trọng điể ng nghệ n y và Prot in, rường Đại học Khoa học ự nhiên
i in gửi lời c ơn đến Ban Giám hiệu, Phòng au Đại học, Ban hủ nhiệm Khoa Sinh học và c c Phòng chức năng của rường Đại học Khoa học ự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều iện cho t i học tập, hoàn thành c c thủ t c cần thiết của một nghiên cứu sinh.
Luận n đã được thực hiện với sự tài trợ kinh phí của đề tài NAFOSTED 106.06.123.09 và b n thân t i cũng đã được hỗ trợ kính phí làm thực nghiệm với tư cách là một nghiên cứu sinh của đề tài.
Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn tới c c ậc ố, chồng con, gia đ nh, những người đã lu n ên t i, cổ vũ, động viên và tạo điều iện thuận lợi nhất cho tôi có thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận n
ii
NCS. Trương Thị Huệ
MỤC LỤC
Trang
LỜI M O N i
LỜI M N ii
M L iii
NH M K HI U V H VIẾT TẮT vi
NH M NG viii
NH M H NH V TH ix
MỞ ẦU .................................................................................................................. 1
HƯ NG 1 TỔNG QUAN TÀI LI U ........................................................... 5
1.1. CẤU TRÚC VÀ CHỨ NĂNG ỦA TY THỂ NGƯỜI ....................................... 5
1.1.1. Cấu trúc của ty thể ..................................................................................... 5
1.2. H GEN TY THỂ VÀ SỰ DI TRUYỀN CỦA CÁC GEN TY THỂ..................... 12
1.1.2. Chứ năng ủa ty thể ................................................................................. 7
1.2.1. Hệ gen ty thể ............................................................................................ 12
1.2.2. Sự di truyền theo mẹ và thuyế “nú ổ chai di truyền” .......................... 16
1.2.3. Tính chấ h ng ồng nhấ v ngưỡng biểu hiện của ột biến ................ 18
1 3 T BIẾN TRONG H GEN TY THỂ NGƯỜI VÀ CÁC B NH LIÊN
QUAN .................................................................................................................... 21
1.2.4. Tố ộ ột biến của DNA ty thể .............................................................. 20
1 3 1 ột biến iểm DNA ty thể ....................................................................... 22
1 3 2 ột biến khác trên DNA ty thể .......................................................... 29
1 4 PHƯ NG PH P PH T HI N T BIẾN GEN TY THỂ ......................... 35
1.3.3. Các bệnh i n an ến rối loạn ty thể d ột biến gen nhân .................. 33
1 4 1 ặ iểm chung của bệnh d ột biến gen ty thể.............................. 35
1 4 2 Ph n í h ột biến iểm DNA ty thể bằng PCR kết h p với RFLP ........ 38
1 4 3 Ph n í h ột biến iểm bằng x ịnh trình tự gen ................................ 39
iii
1 4 4 Ph n í h ột biến gen ty thể bằng một số phương ph p h ................ 39
HƯ NG 2 NGUYÊN LI U V PHƯ NG PH P NGHIÊN ỨU .. 43
2.1. NGUYÊN LI U ................................................................................................ 43
2.1.1. Mẫu máu .................................................................................................. 43
2.2. MÁY MÓC VÀ TRANG THIẾT B ................................................................... 43
2 3 PHƯ NG PH P NGHIÊN ỨU ....................................................................... 44
2.1.2. Các hoá chất, nguyên liệu khác ............................................................... 43
2 3 1 T h hiế N ổng số t mẫu máu ...................................................... 44
2.3.2. Tách chiết DNA plasmid ......................................................................... 44
2.3.3. Kiể a v ịnh ư ng DNA tách chiết .................................................. 45
2.3.4. Nhân b n ạn gen ty thể chứa ột biến bằng kỹ thuật PCR .................. 46
2.3.5. Kỹ thuật PCR kết h p với kỹ thuậ a h nh hiề d i ạn cắt giới
hạn (PCR-RFLP) .............................................................................................. 46
2.3.6. Nhân dòng trực tiếp ạn gen chứa ột biến vào vector pGEM- T ........ 47
2 3 7 Gi i nh ự ạn g n hứa ột biến ................................................. 48
2 3 8 iện di DNA trên gel agarose ................................................................. 50
2 3 9 iện di DNA trên gel polyacrylamide ..................................................... 51
2 3 10 ịnh ư ng ột biến A3243G bằng kỹ thuật real-time PCR ................. 52
2 3 11 ịnh ư ng acid lactic trong máu ............................................................... 56
HƯ NG 3 KẾT QU VÀ TH O LUẬN ................................................. 57
3.1. PHÂN TÍCH Ặ TRƯNG ỦA B NH NHÂN CH N NGHIÊN CỨU
T BIẾN GEN TY THỂ ....................................................................................... 57
3 1 1 ặ iểm về bệnh lý: ......................................................................... 57
3.2. XÂY DỰNG CÁCH THỨC PHÁT HI N M T S T BIẾN IỂM TRONG
H GEN TY THỂ .................................................................................................... 60
3 1 2 ặ iểm về tuổi và giới tính: ........................................................... 59
3.2.1. Tách chiết DNA t mẫ v nh gi ộ tinh sạch ........................... 60
3.2.2. Thiết kế các cặp mồi ặc hiệu và lựa chọn enzyme cắt cho kỹ thuật PCR-
RFLP dùng ể phát hiện ột biến iểm trong hệ gen ty thể ........................ 61
iv
3 2 3 X ịnh iều kiện thích h p cho phân tích PCR-RFLP ......................... 66
3 2 4 X y dựng ch thức phát hiện ột biến iểm trong DNA ty thể ............. 72
3.3. SÀNG L S T BIẾN GEN TY THỂ Ở B NH NHÂN
NÃO ...................................................................................................................... .73
3.3.1. Sàng lọ ột biến A3243G bằng PCR-RFLP .......................................... 73
3.3.2. Sàng lọ ột biến A8344G / mấ ạn 9 bp bằng PCR-RFLP ................ 77
3.4. SỰ BIỂU HI N CỦ T BIẾN GEN TY THỂ Ở MỨ GI NH .......... 88
3.3.3. Sàng lọ ột biến T14728C bằng PCR-RFLP ......................................... 82
3.4.1. Nghiên cứ ột biến A3243G thuộc hội chứng MELAS ........................ 88
3.4.2. Sự di truyền phân tử của ột biến mấ ạn 9 bp (nucleotide 8272-8280) .. 101
3.4.3. Sự di truyền phân tử của ột biến T14727C thuộc hội chứng ơ n ... 105
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGH ......................................................................... 111
M T S ÔNG TR NH Ã ÔNG LIÊN QU N ẾN LUẬN
ÁN .......................................................................................................................... 112
v
TÀI LI U THAM KH O...........................................................................113
DANH MỤC C C HIỆU V CHỮ VIẾT TẮT
APS Ammonium persulfate
Amp Ampicillin
ANT Adenine nucleotide translocase
bp Base pair (cặp azơ)
BFQ Black fluorescence quencher (chất hấp phụ hu nh quang)
COII Cyt c oxidase II
CoQ Coenzyme Q CPEO Chronic progressive external ophthalmoplegia
(liệt mắ ơ ng i iến triển kinh niên)
Cyt c Cytochrome c
Cyt b Cytochrome b
D-loop Vòng chuyển vị
dNTP Deoxyribonucleoside triphosphate
ddNTP Dideoxyribonucleoside triphosphate
ddH2O Deionized distilled H2O (nước cất loại ion, khử trùng)
EDTA Ethylene diamine tetraacetic acid
EtBr Ethidium bromide FAD+ Flavin adenine dinucleotide (dạng oxi hóa)
FADH2 Flavin adenine dinucleotide (dạng khử)
Isopropyl-β-D-Thiogalactopyranoside IPTG
Kilobase kb
KSS Kearns-Sayre syndrome (hội chứng KSS)
LB Luria Bertani
LHON L ’ h di a y p i n pa hy
(liệt thần kinh thị giác di truyền theo Leber)
LNA Locked nucleic acid (nucleotide dạng khóa)
vi
MELAS Mitochondrial encephalopathy, lactic acidosis, stroke-like episodes
(não giậ ơ ăng a id a i v gi tai biến mạch)
MERRF Myoclonic epilepsy with ragged-red fibres
( ộng kinh giậ ơ với các s i ỏ xé rách)
MIDD Maternally inherited diabetes and deafness
(bệnh tiể ường v iếc di truyền theo mẹ)
MRI Magnetic resonance image
(hình nh chụp cộng hưởng t )
mtDNA Mitochondrial DNA (DNA ty thể)
nDNA Nuclear DNA (DNA nhân) NAD+ Nicotinamide adenine dinucleotide (dạng oxi hóa)
NADH Nicotinamide adenine dinucleotide (dạng khử)
NARP Neuropathy, ataxia and retinitis pigmentos
(hội chứng gây liệt, mất sự iều hòa và viêm võng mạc
OD Optical density (mậ ộ quang học)
PCR Polymerase chain reaction (ph n ứng chuỗi polymerase)
PEO Progressive external ophthalmoplegia (liệ ơ ắt ngoài tiến triển)
RFLP Restriction fragment length polymorphism
(sự a h nh ạn phân cắt giới hạn)
ROS Reactive oxygen species (dạng oxy ph n ứng)
SDS Sodium dodecylsulphate
TAE Tris -Acetate-EDTA
TBE Tris -Borate-EDTA
TEMED N N N’ N’- Tetramethyl-Ethylenediamine
Tm Melting temperature (nhiệ ộ nóng ch y)
vii
X-gal 5-Bromo-4 chloro-3-indolyl--D galactopyranoside
DANH MỤC CÁC B NG
B ng 1.1. Các gen trong hệ gen ty thể ..................................................................... 14
ng 2 1 Thành phần trong b n gel polyacrylamide ............................................... 51
B ng 2.2. Trình tự của mồi và mẫu dò dùng cho real-time PCR..............................54
B ng 3.1. ặ iểm lâm sàng và tỷ lệ bệnh nhân bị ộng .............................................57
B ng 3.2. Trình tự mồi và chế ộ nhiệt cho PCR ..................................................... 63
B ng 3.3. Enzyme giới hạn dùng ng ph n í h ột biến ......................................69
B ng 3.4. Một số ột biến trong hệ gen ty thể ư c phát hiện ở bệnh nh n ơ n ............86
B ng 3.5. Tỷ lệ ột biến A3243G của bệnh nh n v người thân trong các gia
nh ........................................................................................................................... 94
B ng 3.6. Triệu chứng lâm sàng và tỷ lệ ột biến A3243G của người con trong
viii
gia nh ..................................................................................................................... 98
DANH MỤC C C H NH
Hình 1. 1. Các hình dạng khác nhau của ty thể ........................................................... 5
Hình 1. 2. Cấu trúc của ty thể...................................................................................... 6
Hình 1.3. Cấu trúc màng trong ty thể .......................................................................... 7
Hình 1.4. Ty thể v nh a ổi năng ư ng trong tế bào .................................. 9
H nh 1 5 ơ hế của sự lão hoá theo thuyết ty thể .................................................. 10
Hình 1.6. Sự tổng h p và nh hưởng của ROS trong ty thể ..................................... 10
Hình 1.7. Hệ gen ty thể người ................................................................................... 13
Hình 1.8. Thuyết nút cổ chai di truyền ..................................................................... 17
Hình 2.1. Cấu trúc của nucleotide c i biến dạng LNA ............................................. 53
Hình 2.2. Nguyên lý hoạ ộng của mẫu dò Taqman ............................................... 54
Hình 2.3. Biểu ồ mộ ường biểu diễn khuế h ại (A) và biể ồ chuẩn về mối
quan hệ giữa số b n N í h ó ng ẫu chuẩn và chu k ngưỡng ương
ứng (B) ...................................................................................................................... 55
Hình 3.1.Tỷ lệ các nhóm tuổi của bệnh nhân ................................................................ 59
H nh 3 2 iện di s n phẩm DNA tổng số t mẫu máu của các bệnh nhân .............. 60
H nh 3 3 iện di s n phẩ P R nh n ạn gen chứa ột biến t mẫu máu của bệnh
nhân. .......................................................................................................................... 67
H nh 3 4 iện di s n phẩm PCR - RFLP ạn gen chứa ột biến của các bệnh nhân
................................................................................................................................... 71
H nh 3 5 iện di s n phẩ P R nh n ạn gen 3134-3331 trong hệ gen ty thể của
các bệnh nhân. ........................................................................................................... 73
H nh 3 6 iện di s n phẩm PCR-RFLP (cắt bằng HaeIII) của một số bệnh nhân
nghi bị ột biến A3243G. .......................................................................................... 73
H nh 3 7 iện di s n phẩm PCR kiểm tra kết qu biến nạp sử dụng cặp mồi
pUC19-Fw/pUC19-Rv (A) và cặp mồi MAG (B) của ột biến A3243G ................. 75
H nh 3 8 iện di s n phẩm PCR-RFLP (cắt bằng HaeIII) kiểm tra s n phẩm ............
ix
biến nạp chứa ột biến A3243G t khuẩn lạc trắng .................................................. 75
Hình 3.9. So sánh trình tự n id ạn gen 3134-3331 của ty thể bệnh nhân ... 76
Hình 3.10. Một phần trình tự nucleotide của ạn DNA ty thể chứa ột biến
A3243G của ệnh nh n N4 .................................................................................... 76
H nh 3 11 iện di s n phẩ P R nh n ạn gen 8155-8366 trong hệ gen ty thể của
các bệnh nhân ............................................................................................................ 77
H nh 3 12 iện di s n phẩ P R ư c cắt bằng BanII của một số bệnh nhân ...... 78
Hình 3.13. iện di s n phẩm PCR kiểm tra kết qu biến nạp sử dụng cặp mồi ...........
pUC19-Fw/ pUC19-Rv (A) và cặp mồi MRAG (B)................................................. 79
Hình 3.14. So sánh trình tự n id ạn gen 8155-8366 của ty thể bệnh nhân
(mẫu BN2, phụ lụ 2) nghi ang ột biến mấ ạn với trình tự gen chuẩn ........... 80
Hình 3.15. Một phần trình tự nucleotide của ạn DNA ty thể (8155-8366) ........... 80
H nh 3 16 iện di s n phẩ P R ư c cắt bằng BanII của một số bệnh nhân ...... 81
Hình 3.17. So sánh trình tự n id ạn gen 8155-8366 của ty thể bệnh nhân .....
(mẫu BN22, phụ lụ 2) nghi ang ột biến với trình tự gen chuẩn ......................... 82
Hình 3.18. Một phần trình tự nucleotide của ạn DNA ty thể (8155-8366) chứa ột
biến G8251A ............................................................................................................. 82
H nh 3 19 iện di s n phẩm PCR nhân nh n ạn gen 14601-14753 trong hệ gen
ty thể của các bệnh nh n 83
H nh 3 20 iện di s n phẩm PCR-RFLP (cắt bằng DraI) của một số bệnh nhân
nghi bị ột biến T14728C ......................................................................................... 83
H nh 3 21 iện di s n phẩm PCR kiểm tra kết qu biến nạp sử dụng cặp mồi
pUC19-Fw/ pUC19-Rv (A) và cặp mồi ETC-Fw/ETC-Rv (B) ................................ 84
Hình 3.22. So sánh trình tự nucleotid ạn gen 14601-14753 của ty thể bệnh
nhân (mẫu BN7, phụ lụ 2) nghi ang ột biến T14728C với trình tự gen chuẩn .. 85
Hình 3.23. Một phần trình tự nucleotide của ạn DNA ty thể (14601-14753) chứa
ột biến T14727 ở ệnh nh n N7 ........................................................................ 85
Hình 3.24. Ph hệ các gia nh ang ột biến A3243G ........................................... 89
H nh 3 25 iện di s n phẩm PCR-RFLP (cắt bằng HaeIII) ạn g n ang ột biến
x
A3243G của h nh vi n ng gia nh ệnh nhân ....................................... 90
Hình 3.26. So sánh trình tự ạn gen chứa ột biến A3243G t các thành viên
của gia nh N42 ( ) v gia nh N58 ( ) .......................................................... 91
Hình 3.27. Biể ồ khuế h ại ằng a - i P R ạn gen ty thể ang ột biến
3243G ử dụng N h h nh vi n ủa 5 gia nh ệnh nh n v p a id
ang ạn g n ở nồng ộ h nha ................................................................ 95
H nh 3 28 iện di s n phẩm PCR-RFLP (cắt bằng BanII) ạn g n ang ột biến
mấ ạn của h nh vi n ng gia nh ệnh nh n ang ột biến ............ 102
Hình 3.29. So sánh trình tự ạn gen chứa mất ạn 9 bp t các thành viên của
gia nh N15 ......................................................................................................... 102
Hình 3.30. Ph hệ của hai gia nh ệnh nh n ang ột biến T14727C ................ 105
H nh 3 31 iện di s n phẩm PCR-RFLP ạn g n ang ột biến T14727C của các
h nh vi n ng hai gia nh ệnh nhân ................................................................. 106
Hình 3.32. So sánh trình tự ạn gen chứa ột biến T14727C t các thành viên
của gia nh N7 ( ) v gia nh N50 ( ) .......................................................... 107
Hình 3.33. Cấu trúc bậc 2 của RNA vận chuyển acid glutamic ở ty thể người và vị
xi
í ột biến T14727C . ............................................................................................. 108
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ty hể bào quan ó ặ ng hầu hết ế nhân chuẩn với chứ năng
chính là s n xuấ năng ư ng dưới dạng ATP cho tế bào. Ty thể tạo ra năng ư ng
bằng cách oxy hóa các acid hữ ơ v a id é thông qua quá trình phosphoryl hóa
oxy hóa x y ra bên trong ty thể. ATP là nguồn năng ư ng lớn ư c sử dụng cho tất
c nh a ổi chất cần thiết bên trong tế bào.
Ty thể có hệ gen riêng, có cấu trúc s i i, DNA mạch vòng với í h hước
16.569 bp, gồm 37 gen mã hóa cho 13 chuỗi polypeptide của chuỗi vận chuyển iện
tử, 22 RNA vận chuyển (tRNA) và 2 RNA ribosome (rRNA) khác nhau liên quan
ến hoạ ộng chứ năng ủa y hể. So với DNA của nhân tế bào thì DNA của ty
thể dễ bị tổn hương d ty thể là một i ường giàu chất oxy ph n ứng và do thiếu
ơ hế sửa chữa hiệu qu dẫn ến nhiề ột biến xuất hiện trong hệ gen ty thể. Nă
1988, Wallace và tập thể ng ố ột biến iể ầu tiên trên hệ gen ty thể người
gây bệnh i n an ến thần kinh thị giác di truyền theo Leber (L ’ h di a y
optic neuropathy - LHON). Sự mấ ạn N ũng ư c tìm thấy ở ơ ủa
bệnh nhân liệ ơ ắt ngoài tiến triển mãn tính (chronic progressive external
ophthalmoplegia - CPEO) và hội chứng Kearns-Sayre (KSS) ũng ư c phát hiện
vào cùng nă 1988. h ến nay hơn 300 ột biến khác nhau trong hệ gen ty thể
người ư x ịnh, trong ó ó hơn 200 ột biến có kh năng g y ệnh và kèm
theo nhiều hội chứng khác nhau.
Gần như ất c các tế ều dựa vào nguồn năng ư ng ổn ịnh do ty thể
cung cấp, d ó những sai hỏng trong DNA của ty thể có thể gây ra sự rối loạn a
hệ thống nh hưởng ến nhiều loại tế bào, nhiều loại mô và tổ chức. Các bệnh do
ột biến gen ty thể có thể khởi phát ở mọi lứa tuổi với diễn biến khác nhau. Mứ ộ
nghiêm trọng của bệnh ty thể ăng h ộ tuổi và tỷ lệ DNA ty thể (mtDNA) ột
biến có mặt trong các mô bị ộng. Biểu hiện lâm sàng do các rối loạn ty thể thay
ổi rất lớn, có thể i n an ến nhiề ơ an phức tạp hoặ ặ ưng h ng mô.
1
Các triệu chứng lâm sàng hay thấy ở n ơ ắt và giác quan. Các triệu chứng ó
có thể kết h p với nhau trong các hội chứng riêng biệ như hội chứng KSS, hội
chứng não giậ ơ è h i ơ ỏ xé rách (myoclonic epilepsy with ragged-red
fibres – MERRF), hội chứng não giậ ơ ăng a id a i v gi tai biến mạch
(mitochondrial encephalopathy, lactic acidosis and stroke-like episodes – MELAS)
hoặc viêm não tủy cấp di truyền theo Leigh (hội chứng Leigh). Tuy nhiên các triệu
chứng ó ũng ó hể không nằm trong một bệnh c nh cụ thể nào, mộ v i ột biến
thể hiện kiể h nh ương ự nhau làm cho việc chẩn n ệnh dựa trên lâm sàng trở
nên rấ hó hăn. Vì vậy bệnh d ột biến gen ty thể hó ó ư c những chẩn n
chính xác nếu chỉ dựa vào các triệu chứng lâm sàng và các chỉ tiêu cận lâm sàng.
Hiện nay, phân tích DNA là những phương ph p hiện ại nhất cho phép phát hiện
nhanh v hính x ột biến gen gây bệnh. Nghiên cứ ột biến trong hệ
gen ty thể cho phép phát hiện ra nguyên nhân của nhiều bệnh khác nhau.
Hiện nay, trên thế giới ó nhiều công trình nghiên cứu về bệnh d ột
biến gen ty thể. Tuy nhiên, do tính phức tạp ng ộng lâm sàng, mô bệnh học,
ơ hế phát sinh và biểu hiện bệnh nên sự sai sót trong hệ gen ty thể ở nhiều bệnh
nhân vẫn hưa ư c phát hiện v h ng ó phương ph p iều trị hiệu qu .
Ở Việt Nam, bệnh d ột biến gen ty thể òn í ư c nghiên cứu, h ến
nay chỉ mới có một vài công trình mang tính chất khởi ầu trong phát hiện bệnh ty
thể ở mứ ộ gen và protein. ặc biệ hưa ó ng nh n i nghi n ứu
mứ ộ h ng ồng nhất (heteroplasmy) của ột biến gen ty thể ũng như ự liên
quan giữa mứ ộ h ng ồng nhất với triệu chứng lâm sàng của bệnh.
ề tài luận án của húng i ư ặt ra với mục tiêu áp dụng và thiết lập
phương ph p phân tích chính xác v x ịnh mứ ộ h ng ồng nhất một số ột
biến gen ty thể ở các bệnh nh n người Việt Nam nhằm góp phần vào công tác khám
và iều trị các bệnh do rối loạn hệ gen ty thể.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Xây dựng ư c cách thức phát hiện một số ột biến gen ty thể phổ biến và
2
sàng lọc ột biến gen ty thể này ở bệnh nh n ơ n (encephalomyopathy).
- Thiết lập ư c phương ph p x ịnh mứ ộ h ng ồng nhấ của một
loại ột biến gen ty thể (MELAS) ể ướ ầu tìm hiểu mối liên quan giữa ứ ộ
h ng ồng nhấ và tình trạng bệnh lý.
3. Đối tƣợng và nội dung nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài:
Các bệnh nhân nghi bị bệnh do rối loạn ty thể ến h v iều trị tại Bệnh
viện Nhi T ng ương
Nội dung nghiên cứu của đề tài:
- Thu thập mẫu bệnh phẩm và tách chiết DNA tổng số t các bệnh nhân nghi
bị bệnh do rối loạn ty thể ến h v iều trị tại Bệnh viện Nhi T ng ương
- Thiết kế mồi ặc hiệu và lựa chọn enzyme giới hạn phù h p cho việc sàng
lọc phát hiện ột biến gen ty thể bằng kỹ thuật PCR-RFLP.
- Xây dựng cách thức phát hiện một số ột biến gen ty thể phổ biến và áp
dụng cách thức thiết lập ư c ể sàng lọ ột biến này ở người Việt Nam,
nghiên cứ ột biến gen ty thể ở mứ ộ gia nh
- ịnh ư ng số b n a ang ột biến bằng phương ph p a -time PCR sử
dụng mẫu dò hu nh quang c i tiến, tìm hiểu sự liên quan giữa mứ ộ h ng ồng
nhất và tình trạng bệnh lý của một loại ột biến gen ty thể.
4. Địa điểm thực hiện đề tài
Các nghiên cứu của luận n ư c thực hiện tại Phòng Thí nghiệm trọng iểm
Công nghệ Enzy v P in T ường ại học Khoa học Tự nhi n ại học Quốc
gia Hà Nội.
5. Đóng góp mới của đề tài
- ã thiết lập ư c cách thức phát hiện 15 loại ột biến iểm trong hệ gen ty
thể ở người Việt Nam bao gồm: các ột biến T3271C và T3291C (hội chứng
MELAS); A8344G và T8356C (hội chứng MERRF); G11778A, G3460A và
T14484C (hội chứng LHON); T8993G/C và T9176G (hội chứng Leigh), A1555G
(hội chứng iếc) v ột biến G4298A, T10010C, T14727C, T14728C và
3
T14709C (hội chứng ơ n nói h ng).
- Thiế ập ư phương ph p ph hiện v ịnh ư ng ứ ộ h ng ồng
nhấ ủa ộ iến 3243G h ộ hội hứng MEL S v ướ ầ h hấy ối liên
quan giữa mứ ộ h ng ồng nhấ và tình trạng bệnh lý.
- L ng nh ầu tiên phát hiện thấy ột biến mới T14727C trên gen
MTTE mã hóa cho tRNAGlu ở bệnh nh n ơ n .
6. Ứng dụng thực tiễn của đề tài
Cách thức phát hiện các ột biến gen ty thể ư c tạo ra trong nghiên cứu
này có thể dễ dàng phát triển h nh y nh ể áp dụng vào việc xét nghiệm
4
bệnh do rối loạn ty thể ở các bệnh viện.
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. CẤU TRÚC V CHỨC NĂNG CỦA TY THỂ NGƢ I
1.1.1. Cấu trúc của ty thể
Ty thể là bào quan có ở hầu hết các tế bào nhân thật, bắ ầ ư c nghiên
cứu t giữa thế kỷ XIX Nă 1857, nhà gi i phẫu họ người Thụy Sĩ K i ần
ầu tiên tìm thấy bào quan này trong tế ơ Hơn a ươi nă a (1890), nhà
mô họ người ức, Richard Altmann, bằng phương ph p nh ộm fuchsine an
sát ư c ty thể ở nhiều tế h nha dưới kính hiển vi quang học.
Hình dạng ặ ưng ủa ty thể là thon dài với ường kính 0,5-2 µm và chiều
dài 7-10 µm (hình 1.1 A). Phụ thuộc vào trạng thái tế bào hay loại tế bào, ty thể có
hình dạng v í h hước khác nhau (hình 1.1 B, C). Ty thể có kh năng hay ổi
í h hước, hình dạng, có thể liên kết với nhau tạo ra những cấ ú d i hơn h ặc
phân ra thành những cấu trúc ngắn hơn Ng i a, ty thể có kh năng di h yển ể
ph n ứng với những hay ổi sinh lý trong tế bào [30].
Hình 1. 1. Các hình dạng khác nhau của ty thể [30]
A: Dạng thon dài, B và C: Dạng biến ổi
Trong tế bào, ty thể nằm r i rác ở nguyên sinh chấ nhưng ũng ó hể nằm
tập trung ở khu vực cần nhiề năng ư ng như i ủa tinh trùng. Số ư ng của ty
thể ở một tế ũng phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng năng ư ng của tế ó ó
5
thể t vài ty thể ở tế da h ến vài nghìn ty thể ở tế ơ [30].
Ty thể có cấu trúc gồm hai lớp màng lipoprotein, màng ngoài và màng trong,
ương ự như màng sinh chất. Hai lớp màng này bao lấy chất nền ở phía trong,
khoang giữa hai ng ư c gọi là xoang gian màng. Màng trong ty thể ăn v
chất nền tạo thành các ăng ư c [16, 38].
Hình 1. 2. Cấu trúc của ty thể
[http://micro.magnet.fsu.edu/cells/mitochondria/mitochondria.html]
Màng ngoài ty thể ó ộ d y 6 n ng ó p in hiếm kho ng 60% và
lipid chiếm kho ng 40%. Màng có nhiều protein lỗ (porin), kênh ion cho phép các
chất với khối ư ng phân tử lớn ến 10 kDa và các ion di chuyển tự do t ngoài
nguyên sinh chấ v x ang gian ng v ngư c lại. Màng ngoài ty thể còn chứa
nhiều enzyme quan trọng như các transferase, các kinase, cytochrome-reductase,
acyl CoA synthetase [16]. Màng trong của ty thể ũng ng ip p in ó ộ
dày 6 nm, protein chiếm 80%, lipid chiếm 20%, và mộ ư ng nhỏ cholesterol. Tỷ lệ
giữa cholesterol/phospholipid là 1/53. Màng trong ăn v hất nền tạo nên các
ăng ư c. Cấ ú “ ” ăng diện tích bề mặt của màng trong gấp ba lần
so với màng ngoài và iề n y i n an ến chứ năng của nó là ăng ường vận
chuyển iện tử và tổng h p ATP. Màng trong chứa nhiều protein vận chuyển chủ ộng ATP, ADP, acid béo và các protein kênh vận chuyển các ion Na+, K+, Ca2+ và H+. M ng ng nơi ủa 5 phức h p thuộc chuỗi hô hấp bao gồm chuỗi vận
6
chuyển iện tử (phức h p I-IV), ATP synthase (phức h p V, còn gọi là F1F0- ATPase) và adenine nucleotide translocase (ANT) [16, 38].
Hình 1.3. Cấu trúc màng trong ty thể [73]
Xoang gian màng (khoang hẹp giữa màng ngoài và màng trong ty thể) nơi trung chuyển các chất giữa hai màng. Xoang gian màng chứa nhiều ion H+ t chất
nền i a d h ạ ộng của chuỗi vận chuyển iện tử, chứa cytochrome c (Cyt c) là
chấ ang iện tử ơ ộng cho chuỗi hô hấp, gi i phóng Cyt c v ương sẽ
hoạt hóa enzyme caspase có vai trò trong quá trình tự chết của tế bào (apoptosis).
Chất nền (matrix) của ty thể chứa các enzyme của chu trình Krebs, các
enzyme của quá trình oxy hóa acid béo, acid amin và bộ máy di truyền riêng của ty
thể Như vậy, ở tế bào ộng vật, thực vậ v người ngoài hệ gen nhân, còn có hệ gen
tế bào chất nằm trong ty thể [16, 38].
Khi ạ í h hước lớn tối a y hể tiến h nh ph n i tạo ra hai ty thể mới.
T ước tiên, hệ gen ty thể ư c sao chép ể ăng ố ư ng b n a Sa ó ng
trong thắt lại rồi ến màng ngoài và hai ty thể con tách nhau ra. Tuy nhiên, nhiều ty
thể h ng ph n i v ị phân hủy ng yz h ơ hế tự tiêu (autophagy).
ơ hế này giúp duy trì số ư ng ty thể ặ ưng ng ột tế bào [30].
1.1.2. Chức năng của ty thể
1.1.2.1. y thể và qu tr nh trao đổi năng lượng trong tế ào
Ty thể là bào quan s n xuấ năng ư ng cho tế bào bằng cách oxy hóa các
h p chất hữ ơ tạo ra CO2, H2O và gi i phóng toàn bộ năng ư ng (hình 1.4). Các ph n ứng n y ư c xúc tác bởi các phức h p của chuỗi hô hấp I, II, III và IV nằm ở
7
màng trong của ty thể [36, 61]. Nguồn tạ a năng ư ng trong ty thể là
carbohydrate, chất béo và protein ư c lấy t thứ ăn ng ó hủ yếu là
carbohydrate. Các h p chấ n y ư c oxy hóa ể tạo ra các chất khử gi năng
ư ng a ó ương ư ng khử ư c chuyển h nh năng ư ng dự trữ ở dạng
liên kế ph pha a năng ng TP thông qua n ường hóa thẩm. Có hai giai
ạn tạo ra ATP ở ty thể ó h nh K diễn ra trong chất nền và quá trình
phosphoryl hóa oxy hóa ở chuỗi vận chuyển iện tử nằm ở màng trong ty thể với sự
xúc tác của các phức hệ enzyme.
Các h p chất carbohydrate, chủ yếu là glucose ư c phân cắt và biến ổi qua
nh ường phân (glycolysis) tạo thành s n phẩm cuối cùng là pyruvate, một ít
năng ư ng ATP và chất khử NADH. Pyruvate sau khi ư ưa v y hể thì bị
oxy hóa decarboxyl hóa ể tạo thành acetyl-CoA (acetyl-CoA có thể t quá trình
oxy hóa acid béo) và tiếp tụ ư c oxy hóa hoàn toàn trong chu trình Krebs ể tạo
thành CO2, H2O và năng ư ng gi i phóng chủ yếu ư c tích trữ dưới dạng ATP. Trong quá trình oxy hóa các h p chất thông qua h nh K iện tử và proton H+ ư c tách ra và chuyển ến các phân tử nhận iện tử là NAD+ và FAD trong
chuỗi vận chuyển iện tử ể tạo thành NADH và FADH2. Chuỗi vận chuyển iện tử gồm 4 phức h p bao gồm nicotinamide adenine dinucleotide coenzyme Q reductase
(NADH-CoQ reductase) (phức hệ I), succinate CoQ reductase (phức hệ II),
ubiquinol cytochrome b reductase (phức hệ III), cytochrome c oxidase (phức hệ IV)
và hai phân tử vận chuyển iện tử giữa các phức hệ là coenzyme ubiquinone (CoQ)
và Cyt c. Phức hệ I và II xúc tác cho sự nhận iện tử của CoQ t NADH và
succinate. Phức hệ III xúc tác cho quá trình chuyển iện tử t Q ến Cyt c. Cuối
cùng phức hệ IV xúc tác sự vận chuyển iện tử t Cyt c tới chất nhận cuối cùng là
oxy phân tử. Ở mỗi ước, iện tử i a phức hệ năng ư ng ư c gi i phóng ra kèm theo việc ơ các proton (H+) t chất nền qua màng trong ra xoang gian
màng và làm xuất hiện iện thế màng. Nhờ thế, hệ thống ATP synthase hoạ ộng
và tổng h p ATP t ADP và ph pha v ơ (Pi).
ATP là nguồn năng ư ng lớn ư c sử dụng cho tất c nh a ổi
chất cần thiết bên trong tế bào [37, 73] ó khi ty thể bị tổn hương quá trình
s n inh a năng ư ng ể cung cấp cho tế v ơ hể bị chậm lại, thậm chí bị
8
ng ng lại hoàn toàn.
Hình 1.4. Ty thể và quá trình trao đổi năng lƣợng trong tế bào [100]
Gần như ấ ế ề dựa v ng ồn năng ư ng ổn ịnh d y hể
ng ấp d ó ự ổn hương ủa y hể ó hể g y a ự ối ạn a hệ hống, nh
hưởng ến nhiề ại ế nhiề ại v ơ an T iệ hứng ủa ệnh y hể
h ng giống nha ởi v người ệnh ó hể ó ộ hỗn h p y hể nh hường ẫn
y hể ộ iến với ự ph n ố i ng ng ơ hể i hi ố y hể nh hường ủ
ể ù ắp h những y hể ị ộ iến [38].
1.1.2.2. Ty thể và quá trình lão hóa
Lão hóa là một quá trình sinh học phức tạp, x y ra tất yế ng ơ hể sinh
vậ v h ng i n an ến ơ hế tế bào chết h hương nh (apoptosis).
Thuyết gốc tự d i n an ến lão hoá lần ầu tiên ư ề xuất bởi Harman
v nă 1956. Thuyết này cho rằng ty thể là nguồn gốc của phần lớn các dạng oxy
ph n ứng ROS (reactive oxygen species,hình 1.5). Theo thuyết này, những tổn
hương í h ỹ theo tuổi ng N ng y n nh n i è với những rối
loạn chứ năng y hể, dẫn tới việc s n xuất nhiều ROS và phá huỷ mtDNA. Kh
năng ạ năng ư ng ATP của ty thể gi v ăng nh xy h hư hại cấu
9
thành tế bào [38, 63, 84].
Hình 1.5. Cơ chế của sự lão hoá theo thuyết ty thể [54]
Hô hấp tế bào là nguyên nhân sinh ra các gốc tự do gắn liền với b n chất của
sự sống. Sự hô hấp tế bào về b n chất là sự chuyển iện tử t chấ dinh dưỡng ến
oxy phân tử thông qua phức hệ các enzyme vận chuyển iện tử trong ty thể. Hơn 95%
O2 ư c tiêu thụ bởi ty thể và biến ổi ể tạo thành H2O ở cytochrome oxidase
(phức hệ IV của chuỗi hô hấp). Kho ng 2-4% O2 nhận iện tử ở các mức khác nhau và trực tiếp tạo ra các gốc tự do oxy ph n ứng (gốc superoxide – O.- 2, peroxide hydro – H2O2 và gốc hydroxyl ph n ứng – OH-,hình 1.6). Các gốc tự do có hại khi
có mặt mộ ư ng lớn v h ng ư c trung hòa bởi các chất chống oxy hóa. Các
gốc tự do này có thể làm tổn hương màng tế bào, DNA và các enzyme của quá
trình phosphoryl hóa oxy hóa [38].
Hình 1.6. Sự tổng hợp và ảnh hƣởng của ROS trong ty thể [15]
10
Trong số ROS h ộc hại nhất là gốc HO*, vì nó là gốc tự d iển hình
có kh năng h ạ ộng khá mạnh. ROS có thể tác dụng lên các chất có khối ư ng
phân tử lớn theo cách liên ứng, chúng lần ư t tạo ra các gốc tự do t các phân tử bị
tấn công nối tiếp nhau, gốc tự d a ư c tạo thành t các phân tử ước và
khuế h ại tác dụng tấn ng an ầu.
Gốc tự do có thể phá rách màng tế bào khiến chấ dinh dưỡng thất thoát, tế
h ng ăng ưởng h ng ư c sửa chữa và chết. ROS phá hủy hoặ ngăn n
sự tổng h p p in ipid ường, tinh bột, enzyme trong tế bào, làm cho collagen,
elastin mấ ính n hồi khiến da nhăn nh ơ hớp cứng nhắc.
ROS và các gốc tự do g y a ột biến gen, ăng ự h nh h nh v í h ũy
ột biến DNA ty thể ở các mô trong quá trình lão hóa. ồng thời các gốc tự do
oxy hóa màng tế bào, gây trở ngại việc loại th i chất bã và tiếp nhận chất dinh
dưỡng; ROS tấn công ty thể, lạp thể khác và phá vỡ nguồn cung cấp năng ư ng,
các gốc tự do làm gi m kh năng iều hòa và hoạt tính xúc tác của enzyme dẫn ến
ơ hể h ng ăng ưởng ư Gốc tự do là nguyên nhân của sự tự huỷ hoại, sự
lão hoá ở cấp ộ tế bào [38, 42, 63].
mtDNA ịnh vị ở màng trong ty thể ư c xem là thuận l i cho quá trình hô
hấp nhưng ại rất gần với bộ phận s n sinh ra ROS. Gốc tự do superoxide tấn công
trực tiếp vào DNA của tế bào hoặc làm xuất hiện các gốc tự do thứ phát có kh
năng ấn công DNA và protein. Theo thuyết ty thể về lão hoá, việc tích luỹ những
tổn hương ở các thành phần bên trong ty thể bao gồm mtDNA, protein, lipid làm
nh hưởng ến chứ năng của ty thể. Nói chung, những tổn hương của mtDNA
trong phạm vi rộng với thời gian dài dẫn ến ty thể bị rối loạn, thậm chí ng ng hoạt
ộng là nguyên nhân làm cho tế bào chế v ơ hể bị lão hoá.
1.2.2.3. Ty thể và quá trình tự chết của tế bào (apoptosis)
Ty thể óng vai ò h n hốt trong quá trình tự chết của tế bào. y là một
quá trình quan trọng trong sự phát triển v iều hành mô của sinh vậ a
Chết tế h hương nh ó i n an ến 1.500 gen phân bố trong
11
nhân và ty thể [76, 103]. Tuy nhiên, vai trò của ty thể ng “ hế h hương nh”
rất phức tạp và hưa ư c biế ến ầy ủ; có thể quá trình tạ năng ư ng của ty
thể có liên quan tới “ hế h hương nh”; có thể do chuỗi hô hấp của ty thể tạo
ra s n phẩm phụ là các dạng ROS và d ơ hế sửa chữa của hệ gen ty thể kém nên
Ty hể òn ó h năng í h ũy v giữ ư ng i n anxi iề n y ấ an
ng ăng nh này.
ọng ng việ iề hòa a ổi hấ ổng h p TP v iề hòa hần inh hể
dị h. Ng i a y hể òn óng ộ vai ò an ọng ng nhiề nh h yển
hóa khác như làm ổn hương ế hần inh d h hấ ng gian
g a a ăng inh ế iề hòa ạng h i xy hóa- hử ủa ế ổng h p
nhân heme, steroid [69].
1.2. HỆ GEN TY THỂ V SỰ DI TRUYỀN CỦA C C GEN TY THỂ
1.2.1. Hệ gen ty thể
Ty hể an hiế h i ng ế ó hệ g n i ng nh n n ộ ập
với hệ g n nh n Hệ g n ủa y hể người ư ay n ần ầ i n v nă
1967 ến nă 1981 nd n ng ố nh ự v ấ ú ủa hệ g n y hể
người [9, 16].
mtDNA người tồn tại ở dạng mạch vòng, s i i ó í h hước 16.569 bp,
bao gồm 37 gen (b ng 1.1) mã hóa cho 2 phân tử rRNA, 22 phân tử tRNA và 13
phân tử protein là thành phần cần thiết trong các phức h p của chuỗi hô hấp. ND1-
ND6 và ND4L mã hóa 7 tiểu ơn vị của phức hệ I (NADH–ubiquinone
oxidoreductase), cytochrome b (Cyt b) là tiể ơn vị của phức hệ III chỉ ư c mã
hóa bởi mtDNA (ubiquinol cytochrome c oxidase reductase), COX1-3 (COI-COIII)
mã hóa cho 3 tiể ơn vị của phức hệ IV (cytochrome c oxidase-COX), các gen
ATP 6 và ATP 8 mã hóa cho 2 tiể ơn vị của phức hệ V, chính làATP synthase
(hình 1.7). Các phân tử protein còn lại của chuỗi hô hấp ư c mã hóa bởi gen nhân,
ư c dịch mã trong tế bào chất a ó ư c vận chuyển vào bên trong ty thể [56].
ặc biệt, hệ gen ty thể chứa ít trình tự không mã hóa xen kẽ giữa các vùng mã hóa. D-loop nằm giữa gen tRNAPhe (MTTF) và tRNAPro (MTTP), dài kho ng 1,1 kb là
12
vùng không mã hóa lớn nhất và có vai trò quan trọng iều hòa quá trình sao chép
và phiên mã của hệ gen ty thể, chứa promoter cho sự phiên mã chuỗi nặng (chuỗi
H), chuỗi nhẹ (chuỗi L) và chứa iểm khởi ầu của quá trình tái b n. Có một số
ạn ngắn và cặp base của hệ gen ty thể không liên quan trực tiếp ến sự mã hóa
cho RNA hoặc protein (chẳng hạn như n id ad nin ở vị trí 7517 và trình tự 5
bp t 5580–5586 giữa gen mã hóa tRNA vận chuyển Trp và tRNA vận chuyển Ala).
D-loop chứa 3 ạn ngắn HVS-I, HVS-II và HVS-III ương ứng với HVR1, HVR2
và HVR3 ở một vài loài. Chứ năng ủa vùng n y hưa ư c biế ầy ủ nhưng
dường như húng an ọng ối với quá trình tái b n và phiên mã của hệ gen. Hai
gen mã hóa cho rRNA (rRNA 12S và 16S) và 22 gen mã hóa h 22 RN ư c
nằm giữa các gen mã hóa cho protein. Các gen này cung cấp các RNA cần thiết cho
sự tổng h p protein bên trong ty thể. a ố h ng in ư c mã hóa trên chuỗi nặng,
gồm các gen mã hóa cho 2 rRNA, 14 tRNA và 12 chuỗi polypeptide. Các gen trên
chuỗi nhẹ mã hóa cho 8 tRNA và 1 chuỗi polypetide.
Hình 1.7. Hệ gen ty thể ngƣời
Các gen mã hóa các tiể ơn vị của phức I (ND1-ND6 và ND4L) có màu xanh, Cyt c
oxydase (COI-COIII) ó ỏ, Cyt c của phức hệ III có màu xám và các tiể dơn vị của
ATPase synthase (ATPase 6 và 8) có màu vàng; 2 rRNA (rRNA 12S và 16S) có màu tím
v 22 RN ó n [100].
13
Bảng 1.1. Các gen trong hệ gen ty thể [16]
Sản phẩm
Gen
Vị trí
ATPase 6 của ATP synthase (phức h p V)
MTATP6
8527–9207
ATPase 8 của ATP synthase (phức h p V)
MTATP8
8366–8572
Tiể ơn vị I của Cyt c oxidase (phức h p IV)
MTCO1
5904–7445
Tiể ơn vị II của Cyt c oxidase (phức h p IV)
MTCO2
7586–8269
Tiể ơn vị III của Cyt c oxidase (phức h p IV)
MTCO3
9207–9990
14747–15887
Apocytochrome b subunit of ubiquinol (phức h p III)
MTCYB
ND1 của ubiquinone oxidoreductase (phức h p I)
MTND1
3307–4262
ND2 của ubiquinone oxidoreductase (phức h p I)
MTND2
4470–5511
ND3 của ubiquinone oxidoreductase (phức h p I)
MTND3
10059–10404
ND4 của ubiquinone oxidoreductase (phức h p I)
MTND4
10760–12137
ND4L của ubiquinone oxidoreductase (phức h p I)
MTND4L
10470–10766
ND5 của ubiquinone oxidoreductase (phức h p I)
MTND5
12337–14148
ND6 của ubiquinone oxidoreductase (phức h p I)
MTND6
14149–14673
MTRNR1
1671–3228
rRNA 16S
MTRNR2
648–1601
MTTA
5587–5655
MTTC
5761–5826
MTTD
7518–7585
MTTE
14674–14742
MTTF
577–647
MTTG
9991–10058
MTTH
12138–12206
MTTI
4263–4331
MTTK
8295–8364
MTTL1
3230–3304
MTTL2
12266–12336
MTTM
4402–4469
MTTN
5657–5729
MTTP
15955–16023
MTTQ
4329–4400
MTTR
10405–10469
MTTS1
7445–7516
MTTS2
12207–12265
MTTT
15888–15953
MTTV
1602–1670
MTTW
5512–5576
MTTY
5826–5891
rRNA 12S tRNAAla tRNACys tRNAAsp tRNAGlu tRNAPhe tRNAGly tRNAHis tRNAIle tRNALys tRNALeu (UUR) tRNALeu (CUN) tRNAMet và tRNAfMet tRNAAsn tRNAPro tRNAGln tRNAArg tRNASer tRNASer tRNAThr tRNAVal tRNATrp tRNATyr
14
Khác với DNA nhân (nDNA), mtDNA không liên kết với protein histone,
iều này làm cho mtDNA giống DNA của vi khuẩn. DNA ty thể không có intron
(ngoại tr một số nucleotide không mã hóa ở giữa một vài gen) và có các gen nằm
gối lên nhau.
Hệ g n y hể a hép ộ ập với hệ g n nh n ằng ộ hệ hống i ng
trong ty hể nhưng enzyme cho quá trình i n ại d hệ g n nh n hóa Q
nh phi n v dị h ủa N ư iề hiển ởi g n nh n Hệ g n y hể
ư phi n ộ iể hởi ầ nằm trên vùng D-loop, n phi n a ó
ư nd n a ph n ắ ể h nh h nh n n ph n ử RN rRNA 12S và
16S, RNA thông tin (mRNA) iền h n Ph n ử RN h n hiện ủa y hể h ng
ư gắn ũ nhưng ư gắn i p y [9].
iểm khởi ầu sao chép (origin) ở hai mạch H và L là khác nhau và duy nhất.
Quá trình sao chép của ty thể vẫn là một vấn ề ang ư c nghiên cứu và bàn luận.
T ng ó hai h nh hiế ư hế là tái b n chuyển vị (displacment replication),
ng ó ạch mới bổ sung với mạ h H ư c tổng h p gần hoàn thiện thì mạch mới
bổ sung với mạch L mới bắ ầu tổng h p; tái b n đồng thời (symmetric
p i a i n) ng ó hai ạch mới ư c tổng h p ồng thời [23].
Ty thể người có hệ thống dịch mã riêng với các mã di truyền ặc biệt là mã
khởi ầu và mã kết thúc có nhiề iểm khác biệt so với các mã di truyền của hệ gen
nhân. Ở N người, bộ ba UGA chỉ mã hóa cho tryptophan mà không ph i là bộ
ba kết thúc, AUA mã hóa cho methionine mà không mã hóa cho isoleucine, AGA
và AGG là các bộ ba kết thúc, AUA và AUG là các bộ ba khởi ầu. Gen COI và
URF6 có mã kết thúc là AGA và AGG hay gen ATP6 có mã khởi ầu là GUG [9].
C 22 phân tử tRNA do hệ gen ty thể hóa ều tham gia vào quá trình tổng h p
các protein. Ở người, các nhà nghiên cứu không tìm thấy hiện ư ng phân tử tRNA
do hệ g n nh n hóa i nguyên sinh chất vào ty thể ể tham gia tổng h p
protein [49]. Tuy nhiên, ở một số ối ư ng h như nấm men, hiện ư ng này có
x y a v hướng nghiên cứ ơ hế vận chuyển tRNA t tế bào chất vào ty thể ở ối
ư ng trên mở ường h phương ph p ưa RN nh hường vào ty thể của người ể
iều trị các bệnh i n an ến ột biến trên gen tRNA của ty thể [89].
Các tế người có thể chứa hàng ngàn b n sao mtDNA trong một tế bào và
15
có số ư ng da ộng tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng năng ư ng của t ng loại tế
bào. Số b n sao mtDNA gi m nhiều lần trong quá trình tạ inh ùng nhưng dường
như ăng ột ngột trong quá trình tạo trứng. Số ư ng b n sao N hay ổi rất
lớn ở h nha v ư c kiểm soát nghiêm ngặt trong thời k ầu của quá
trình phát triển của ộng vật. Số b n sao N ăng hi nh a ổi chất
ăng [16].
1.2.2. Sự di truyền theo mẹ và thuyết “nút cổ chai di truyền”
Sự di yền ủa các gen trên N ự di yền a ế hấ ối với
g n nằ ng nh n ủa ế inh vậ nh n h ẩn húng n h y
ậ h ạ ộng ủa nhiễ ắ hể ng ơ hế ph n Nhưng hệ g n y hể ại
h ng n h những y ậ ó ính ạng d húng x ịnh ó những
iể di yền i ng ặ ưng h húng Giống như ấ N ng i nh n
N ư di yền h ẹ Người ẹ yền hệ g n y hể h người n
và hỉ ó những người con gái ới yền hệ g n ó h hế hệ iếp h o.
Ở người ế ứng ó ấ nhiề y hể h ng hơn 100 000 n a ng
hi ó inh ùng hỉ hứa h ng 100-1.500 n a ập ng ở i inh ùng
Khi hụ inh nh n inh ùng i v ứng òn i inh ùng ụng a ế inh
ùng hỉ óng góp hệ g n nh n h ế ứng hứ h ng óng góp hệ g n y hể
ó gần như h ng ó y hể ủa inh ùng i v ng ứng nhưng nế ó h
ế ứng ó ơ hế i diệ y hể n y V vậy y hể ng h p ử ới ạ
thành hoàn toàn là ủa ế ứng v ấ ính ạng ư hóa n hệ g n
y hể ư di yền ẹ ang n [16]. Tuy nhiên, ối ạn ủa N
h ng ph i n n ư di yền h ẹ Mộ v i ộ iến iể x ấ hiện ở
ứ ộ hể v hỉ ở ộ ố Mấ ạn với í h hướ ớn ng N
hường x y a ngẫ nhi n v h ng ư ph hiện ở người ẹ h ặ hế hệ con cái
[92]. Th hống h ng 2/3 ệnh i n an N hứa ộ iến ư di
yền h ẹ òn 1/3 ối ạn ở dạng ngẫ nhiên [22].
ột biến N ư c truyền t mẹ sang con nhưng ỷ lệ số b n sao mang
ột biến ở mẹ và con khác nhau, các cá thể mang ột biến trong một ph hệ gia nh
ũng ó ự hay ổi về tần suấ ột biến vì vậy mứ ộ biểu hiện bệnh ở mẹ và các
con có thể rất khác nhau. Sự hay ổi tỷ lệ ột biến trong số các con của mộ người
phụ nữ ư x ịnh ở giai ạn ầu trong quá trình tạo trứng ở người mẹ ước
16
hi h nh h nh n n ầu tiên. Các nghiên cứu ở nhiều ph hệ cho rằng ơ hế
ương ự ũng h ạt ộng trong quá trình truyền ột biến mtDNA gây bệnh [23]. Một
nghiên cứ x ịnh tỷ lệ ột biến ở 82 n n ơ ấp t buồng trứng ắt bỏ
của mộ người phụ nữ ang ột biến A3243G cho thấy tần suất phân bố của ư ng
ột biến ng n n như dự n h “ h yết nút cổ hai” ó nhiều noãn
bào có tỷ lệ ột biến lớn hơn tỷ lệ trung bình và nhiều noãn bào có tỷ lệ ột biến
nhỏ hơn (tỷ lệ ột biến A3243G trung bình trong nghiên cứu này là 12%). iều này
chứng tỏ rằng tỷ lệ ột biến 3243G ng n n ơ ấp của người n
n y ư c quyế ịnh bởi sự di truyền ngẫu nhiên qua “nút cổ chai di truyền” x y ra
ở giai ạn ầu trong quá trình phát triển ở tử cung [22].
Trứng của người phụ nữ ư c hình thành ở giai ạn rất sớm trong quá trình
phát triển. Tế bào tiền thân phân chia thành nhiều trứng, vì thế ty thể t tế ó
ư c phân phối ngẫu nhiên thông qua các trứng này và chỉ có mộ ư ng nhỏ phân
tử mtDNA t người mẹ ư c truyền cho thế hệ sau. Các trứng khác nhau có thể
chứa mộ ư ng N ột biến h nha iều này quyế ịnh ư ng nguyên liệu
di truyền ột biến ư c truyền cho thế hệ sau. Sự khác nhau này có thể gi i thích sự
khác nhau về mứ ộ nghiêm trọng của bệnh giữa người con [80, 96].
Các nghiên cứ n hứng tỏ sự tồn tại nút cổ chai di truyền trong sự di
truyền của DNA ty thể nghĩa hỉ có mộ ư ng nhỏ phân tử mtDNA t người mẹ
ư c truyền cho thế hệ sau (hình 1.8).
Hình 1.8. Thuyết nút cổ chai di truyền [100]
17
1.2.3. Tính chất không đồng nhất và ngƣỡng biểu hiện của đột biến
Các tế bào chứa nhiều b n sao mtDNA. Vì vậy, khi xuất hiện ột biến thì
trong cùng một mô có thể có c N nh hường và mtDNA ột biến, hiện
ư ng n y ư c gọi là ính h ng ồng nhất (heteroplasmy) của mtDNA, còn nếu
tất c các b n sao của mtDNA giống nhau thì gọi là ính ồng nhất (homoplasmy)
[35, 70, 91].
Lư ng N ột biến trong một tế ư c gọi là mứ ộ h ng ồng
nhất, là một nhân tố quan trọng quyế ịnh mứ ộ nghiêm trọng của bệnh. a ố
ột biến mtDA gây bệnh ều tồn tại ở dạng h ng ồng nhất. Tỷ lệ N ột
biến có thể hay ổi rất lớn giữa người mẹ và các con, giữa ơ an v ngay
c các tế bào trong cùng một cá thể. Do tế bào có chứa số ư ng ty thể khác nhau
n n ột biến trong hệ gen ty thể có những ặ ưng i ng ơ hể ang ột biến
có thể có c b n a ó ột biến và b n a h ng ó ột biến. Hiện ư ng dị ột
biến ó vai ò y ịnh mứ ộ biểu hiện của bệnh ột biến gây nên [36, 70].
Các tế bào có kh năng “ hị ựng” ỷ lệ N ột biến cao (70-90%)
ước khi chuỗi hô hấp tổn hương v ư c gọi ngưỡng biểu hiện của ột biến. Tỷ
lệ ty thể ột biến ph i ạ ến ngưỡng thì mới gây ra kiểu hình lâm sàng. Ngưỡng
biểu hiện của ột biến hay ổi tùy thuộc t ng loại ột biến và t ng loại mô [34, 88].
Nói chung, ở h ng ph n hia như ơ v hần kinh chứa tỷ lệ mtDNA
ột biến a ng hi ó ở ph n hia nhanh như ạch cầu máu chứa tỷ lệ
N ột biến thấp. Tuy nhiên, tỷ lệ N ột biến a ũng ư c phát hiện ở
biể ường tiết niệu, y là loại ăng inh ất nhanh. Các mô cần nhiề năng
ư ng như ơ i n ó ngưỡng biểu hiện của ột biến thấp và dễ bị tổn hương
hi ó ột biến mtDNA [22].
Kiểu hình của một dòng tế bào có thể hay ổi trong quá trình phân chia tế
bào do ty thể phân bố một cách ngẫu nhiên giữa các tế bào nữ giới. Vì vậy, trong
một tế bào nếu cùng tồn tại N nh hường v N ột biến thì trong quá
trình phân chia sẽ có ba kiểu hình khác nhau có thể tồn tại: ồng nhất một b n sao
18
N nh hường hay N ột biến và tồn tại ồng thời hai loại mtDNA này.
Vì vậy kiểu hình của loại mang ty thể dạng h ng ồng nhất sẽ phụ thuộc vào tỷ lệ
N ột biến. Nếu số phân tử mtDNA ang ột biến ương ối thấp thì có sự bù
ắp của N nh hường nên không thấy sự ộng của ột biến. Khi mtDNA
ột biến vư a ngưỡng thì nó sẽ biểu hiện kiểu hình gây bệnh (hiệu ứng ngưỡng).
Nếu quá trình tổng h p TP dưới mức tối thiểu cần thiết cho chứ năng ủa mô thì
bệnh sẽ xuất hiện. Ở mỗi ơ an h nha thì số phân tử mtDNA là khác
nhau phụ thuộc vào nhu cầ năng ư ng cần thiết của mỗi mô. Vì vậy các mô cần
nhiề năng ư ng như hệ thần inh ng ương ơ i ụy, thận và gan rất dễ
bị ộng [94].
Khi tế bào phân chia, tỷ lệ N ột biến ở các tế bào ở nữ giới có thể
hay ổi. Nếu tỷ lệ ột biến vư a ngưỡng biểu hiện của t ng mô thì kiểu hình có
thể hay ổi. Vì vậy bệnh nh n ang ột biến gây bệnh dạng h ng ồng nhất sẽ có
ộng ng hay ổi theo thời gian [91]. ó 2 ơ hế có thể dẫn ến sự thay
ổi ư ng ột biến ở các tế người. ó i) quá trình tái b n ộc lập (relaxed
replication) x y ra không phụ thuộc vào chu k tế ng hi ó ư ng mtDNA
tổng số vẫn h ng ổi, các phân tử mtDNA dường như ư c chọn lọc một cách
ngẫu nhiên cho sự thoái hóa và tái b n nên trong một tế bào quá trình này có thể dẫn
ến sự hay ổi tỷ lệ phân tử N ột biến v h ng ột biến và ii) sự phân chia
nguyên phân nhưng v ự phân chia không bằng nhau mtDN ột biến và mtDNA
h ng ột biến x y ra trong suốt quá trình phân chia tế bào nên ũng ó hể dẫn ến
sự hay ổi tỷ lệ mtDNA ột biến v h ng ột biến ở ăng inh.
Các tế bào chứa h ư ng N ột biến n ngưỡng sẽ biểu hiện khiếm
khuyết về năng ư ng, có thể ơ hể sẽ có sự chọn lọc thích nghi, kết qu là mất
N ột biến t quần thể tế bào qua thời gian iề n y ư c quan sát ở các
mẫu máu lấy t các bệnh nhân mắc bệnh ty thể. ối với nhiều mô ở người v ặc
biệt trong suốt quá trình phát triển của n người, c quá trình tái b n ặ ưng và
sự ph n hia ng y n ph n ều dẫn ến sự hay ổi mứ ộ h ng ồng nhất. Nếu
19
mộ ột biến x y ra bên trong tế bào mầm hoặ ng ơ hể ang ph iển thì số
ư ng phân tử ột biến có thể ăng a ở các cá thể ó h ặc tham gia vào các tế bào
mầm và có mặt ở các thế hệ tiếp theo [23].
Nhiều nghiên cứu về mối liên quan giữa tỷ lệ N ột biến phổ biến
A3243G, A8344G, T8993G/C với kiểu hình lâm sàng cho thấy rằng ư ng mtDNA
ột biến ở ó i n an ương ứng với mứ ộ nghiêm trọng của bệnh và
dường như ũng ó ối liên quan giữa ư ng ột biến của người mẹ và tần suất tác
ộng ến người n ối với nhiề ột biến, chỉ có thể ư vấn di truyền cho
bệnh nh n v người nhà khi hiể ầy ủ về ơ hế di truyền, sự phân chia trong
nguyên phân và sự biểu hiện của ột biến mtDNA vì những ộng phức tạp
của mtDNA trong suốt quá trình phát triển và những hay ổi của ư ng ột biến
trong máu và ơ ng ời sống cá thể [22].
Mứ ộ khiếm khuyế d ột biến mtDNA phụ thuộc vào loại ột biến,
ư ng N ột biến có mặt trong tế v ngưỡng biểu hiện của Ngưỡng
biểu hiện của mô phụ thuộc vào mứ ộ khiếm khuyết của chuỗi hô hấp và nhu cầu
năng ư ng của ó hệ thần inh ng ương nhạy c m nhất với sự khiếm khuyết
của ty thể a ó ơ i hệ nội tiết và thận [36].
Người ta cho rằng các nhân tố di truyền trong nhân có thể hay ổi mứ ộ
h ng ồng nhất của ột biến mtDNA. iều này rất quan trọng bởi vì nó nh hưởng
ến sự di truyền các khiếm khuyết của mtDNA dạng h ng ồng nhất v ũng ó
thể nh hưởng ến sự tiến hóa của mtDNA ở mứ ộ quần thể [23].
1.2.4. Tốc độ đột biến của DNA ty thể
Hệ gen ty thể người ó ặ iểm là di truyền theo mẹ, chị ộng của hiệu
ứng ngưỡng, mứ ộ h ng ồng nhất và tố ộ ột biến cao.
mtDNA có tốc ộ ột biến cao gấp 10-20 lần so với nDNA, do hệ gen ty thể
ở dạng trần (không liên kết với protein b o vệ kiể hi n như hệ gen nhân), không
chứa các trình tự không mã hóa, hệ gen ty thể dễ dàng tiếp xúc với các gốc tự do,
s n phẩm của quá trình oxy hóa các h p chất hữ ơ v ó tác dụng gây ra ột biến.
Ngoài ra, ty thể h ng ó ơ hế sữa chữa DNA hiệu qu , mtDNA không có kh
năng ự phục hồi dễ d ng như n N . Sự hay ổi trình tự giữa các cá thể trong
20
cùng một loài rất lớn, kho ng 770 nucleotide và trong một cá thể thì sẽ có một
ư ng nhỏ mtDNA hay ổi ư c tạ a ng ời sống cá thể [66, 94]. h ến nay,
hơn 300 ột biến trong hệ gen ty thể người ư c phát hiện, ng ó ó hơn 200
ột biến gây bệnh, chủ yếu tập ng v ơ hần kinh, chứ năng h yển hoá của
ơ hể [114].
1.3. C C ĐỘT BIẾN TRONG HỆ GEN TY THỂ NGƢ I V C C BỆNH IÊN
QUAN
Những nghiên cứu dịch tễ học gần y h ằng bệnh d ột biến mtDNA ở
người phổ biến hơn nhiều so với các hiểu biết ướ ó Trong 8.000 người Châu
Âu thì tối thiểu phát hiện ư 1 người bị bệnh d ột biến mtDNA và trong 15.000
người lớn thì ít nhấ ó 1 người bị ộng bởi ột biến mtDNA. Vì nhiều lý do
hưa õ ự mấ ạn mtDNA quy mô lớn có thể h ng ư c truyền lại cho thế hệ
sau. Vì vậy ột biến không có mặt trong ph hệ bên mẹ và không góp phần vào sự
tiến hóa mtDNA ở mức ộ quần thể. Trái lại, nhiề ột biến iể ư c di truyền t
mẹ sang con [23].
Wallace và tập thể [104] là những người ầu tiên công bố ột biến iểm
trong hệ gen ty thể gây bệnh ở người (hội chứng LHON). Sự mấ ạn mtDNA
ũng ư c tìm thấy ở ơ của bệnh nhân CPEO và hội chứng Kearns Sayre vào
nă 1988 v ột biến iể N ư c tìm thấy ở các bệnh nhân MELAS
v nă 1990 h ến nay, hơn 200 ột biến iểm và mấ ạn khác nhau có kh
năng g y ệnh ư c báo cáo. ột biến trong hệ gen ty thể gây ra sự khiếm
khuyết trong chuỗi hô hấp do nh hưởng ến quá trình tổng h p protein nói chung.
Một số rối loạn ty thể chỉ nh hưởng ến mộ ơ an nhưng ũng ó những rối
loạn nh hưởng ến rất nhiề ơ an v hường có những ặ iểm nổi trội ặc
biệ ộng mạnh ến hệ thần kinh- ơ Những rối loạn ty thể có thể x y ra ở bất
k lứa tuổi nào. Hầu hế ột biến gen ty thể ều làm suy gi m chứ năng ủa ty
thể, t ó g y n n hội chứng bệnh khác nhau tập trung chủ yếu ở ơ thần kinh
và chứ năng h yển hóa của ơ hể.
ột biến mtDNA có kh năng g y ệnh tập trung vào 2 nhóm: sắp xếp lại
21
mtDNA (chủ yếu là mấ ạn) v ột biến iểm. ó ũng ó hể chia những
bệnh do DNA ty thể gây ra thành hai dạng hính ó ệnh do sự sắp xếp lại
mtDNA và các bệnh d ột biến iểm mtDNA [23].
1.3.1. ột biến iểm DNA ty thể
ột biến iểm là ột biến (thay thế, mất hoặc thêm) x y ra trong cấu trúc của
gen tại mộ iểm (thay thế, mất hoặc thêm một nucleotide) trên phân tử DNA. Các
ột biến iểm có thể x y ra ở g n i n an ến sự tổng h p protein (gen mã hóa
cho tRNA hoặc rRNA) hoặc gen mã hóa cho protein (một trong 13 gen mã hóa cho
các tiể ơn vị của các thành phần trong chuỗi hô hấp). T ng ó, ột biến iểm
trên các gen mã hóa cho tRNA của ty thể là nguyên nhân phổ biến nhất của bệnh ty thể ặc biệt, nhiề ột biến ư c báo cáo ở gen mã hóa cho tRNALeu iều này
hỉ ra rằng vùng n y iểm nóng x y a ột biến [92].
1.3.1.1. Các loại đột biến điểm phổ biến trên gen mã hóa tRNA và các hội chứng ty
thể
Hội chứng MELAS (mitochondrial encephalopathy, lactic acidosis and
stroke-like episodes) là hội chứng não giậ ơ ăng acid lactic máu và gi tai biến
mạch, là bệnh ơ n phổ biến nhất và ư c di truyền theo mẹ [1, 2, 3]. y hội
chứng iển hình trong các hội chứng i n an ến ty thể. Sự biểu hiện của bệnh rất
a dạng, phụ thuộc nhiề ến các yếu tố như ỷ lệ ột biến ng ơ hể, những mô
có chứa ột biến và mứ ộ ph n ứng của mỗi mô với sự gi m sút quá trình chuyển
hóa.
Ng y n nh n d ộ ng ại ộ iến A3243G, T3271C, T3291C, A3252G, A3260G, C3256T trên gen MTTL1 mã hóa cho tRNALeu; ộ iến
G13513A, A12770G và A13514G trên gen MTND5 mã hóa cho ND5 ubiquinone oxidoreductase ủa phứ h p I, G583A trên gen MTTF mã hóa cho tRNAPhe, G1642A trên gen MTTV mã hóa cho tRNAVal, A5814G trên gen MTTC mã hóa cho tRNACys. T ng ó ộ iến 3243G hiế 80% ố a ang hội hứng MEL S,
iếp theo ộ iến T3271C x y a h ng 7 5% MEL S ó hể g y a ởi ộ
22
iến iể N ở g n h như COXIII, ND1, ND5 hoặc gen mã hóa tRNAPhe, tRNAVal, tRNACys, rRNA hoặc mấ ạn với í h hước ngắn. Tuy nhiên,
ột biến trên tRNALeu vẫn ột biến phổ biến nhấ i n an ến kiểu hình
MELAS [33, 40, 55, 58, 97]. T ng ố ó ộ iến A3243G ư ầ i n trên gen mã hóa cho tRNALeu v ộ iến phổ iến nhấ ở ấ hủng ộ [67].
Như vậy ộ iến 3243G ộ hỉ i an ọng ể hẩn n hội hứng
MEL S ng i iể a ng
ột biến 3243G ột biến trên hệ gen ty thể, A thay thế G ở vị trí 3243,
ột biến nằm trên gen MTTL1, mã hóa cho phân tử RNA vận chuyển leucine (UUR) (tRNALeu(UUR)). Ở mứ ộ phân tử ột biến hay ổi cấu trúc, rối loạn chức năng ủa tRNALeu(UUR gây ra gi m sút quá trình tổng h p protein, làm hỏng sự kết
thúc phiên mã và biến ổi bộ a ối mã. Ở mứ ộ tế ột biến tồn tại dạng
h ng ồng nhất và các bằng chứng về hình thái họ iển h nh như i ơ ỏ xé
rách. Ở mứ ộ ơ an ột biến gây ra bệnh ơ ệnh n ăng a id a i máu và
dịch não tủy, ngoài ra còn có các kiểu hình khác [58].
Nă 1990 G v ập thể công bố ột biến A3243G lần ầu tiên ở các bệnh
nhân có hội chứng MEL S v y ũng hội chứng rõ nét nhấ i n an ến ột
biến A3243G [34]. Ngoài ra, ột biến A3243G ũng ư c phát hiện ở các bệnh
nhân tiể ường type 2 v nă 1998 [47]. Bệnh tiể ường d ột biến A3243G
ư c phát hiện ở mộ gia nh người Trung Quốc với 4 thế hệ ều bị bệnh tiểu
ường h ến nay ơ hế gây bệnh của ột biến vẫn òn ư c tiếp tục nghiên
cứu [57].
Nghiên cứu về chứ năng ủa tRNA trong ty thể ở in vitro chứng tỏ rằng ột
biến 3243G gi m kh năng i n ết giữa tRNA với acid amin t 12-25 lần
so với g n h ng ột biến [16]. ột biến A3243G có thể dẫn ến nhiều biểu hiện
lâm sàng và hội chứng bao gồm MELAS, tiể ường và iếc, bệnh ơ hần
phân liệt, bệnh tim, co giật, bệnh thận, hội chứng CPEO hay MERRF. T ng ó
ộng lâm sàng phổ biến nhất của ột biến này là MELAS [26, 40, 58, 72]. Thực ra,
kho ng 40% bệnh nhân ang ột biến A3243G có kiể h nh MEL S ầy ủ. ơ
chế biểu hiện a dạng ặ iể ng hưa ư c hiể ầy ủ, có lẽ liên quan
23
ến mứ ộ h ng ồng nhất, ngưỡng biểu hiện của ột biến, sự phân bố của
mtDNA ở các mô, yếu tố di truyền của gia nh v hể, nhân tố i ường và
tuổi tác [20, 26, 58].
Nă 1975 hội hứng MELAS ần ầ i n ư è h gi ai iến
ạ h ăng a id a i v ơi ơ ỏ xé rách. n ạnh ặ iể này phổ
ng MEL S ó hể hay ổi ấ ộng iể hiện h ó hể vó người nhỏ
bé ấ h năng ngh ệnh im [26, 40]. T ộng ng iển h nh nhấ ủa
ệnh nh n MEL S như ơ a ầ n n ửa hường x y n hờ hẫn iế v
ấ í iến iển ộng ướ ổi 15 v x ấ hiện iệ hứng ng giống
ộ ỵ ướ ổi 40 Khi inh hiế ơ ó ự hay ổi về í h hướ ủa i ơ
v i ơ ỏ xé h hi nh ộ G i i h ở ấ ệnh nh n Khi
nghi n ứ về enzyme h ạ ính enzyme phứ hệ I, III ng y hể ủa ơ xương
gi ng ể ở ấ ệnh nh n ó ộ iến n y Tuy nhiên, h ạ ính enzyme
ủa phứ hệ II, III và succinate dehydrogenase (SDH) ng giới hạn nh hường
òn h ạ ính enzyme phứ hệ IV nh hường h ặ ó gi chút í . T ng hội
hứng MEL S ộng inh iể hiện ng h phổ iến ặ iệ hể ộng
inh ng giậ ơ iến iển ế h p với i ơ ỏ xé rách ư ng
hội hứng MERRF ó ần hẩn n ph n iệ 2 hội hứng MEL S v
MERRF. T ộng ng ủa MEL S hường x y a ở ẻ với iệ hứng
dần dần xấ i ặ iể ng hay ổi ấ ớn giữa ệnh nh n ặ iể
phổ iến nhấ ủa hội hứng MEL S a ầ ng ơn è h n n ửa iệ
hứng n y n n ó ặ ở ấ ệnh nh n giậ x y a ở phần ớn ệnh
nh n h ng 95% H ư ng a id a i ng ăng v ặ iệ dị h n
ủy an ọng h hẩn n MEL S v nó hể hiện ự ấ hứ năng ủa y
hể ở a ố ường h p
Tần suất xuất hiện của hội chứng MELAS là 1:15.000, là một trong các bệnh
thần kinh di truyền phổ biến nhất và có tỷ lệ tử vong cao [82]. Bệnh i n an ến
não, ơ i hận có lẽ gây ra tử v ng ước tuổi ưởng thành [6]. Ở Phần Lan,
kho ng 6000 người lớn thì phát hiện 1 người ang ột biến A3243G. Tỷ lệ sống sót
của người bị bệnh tiể ường d ột biến A3243G kho ng 1% [72]. Mặ dù ột
biến ú ầ ư c phát hiện trong mtDNA t ơ y nhi n nó n n ó ặt
24
ở tất c các mô của bệnh nh n v ư ng N ột biến khác nhau ở các mô [91].
Tỷ lệ của ột biến 3243G ng í hơn ng ơ T y nhi n inh hiế ơ
mộ phương ph p g y hương ổn cho bệnh nhân, không thể thực hiện một cách
thông dụng trong chẩn n ệnh ty thể. Vì vậy phát hiện ột biến A3243G trong
máu là một phương ph p iện l i trong sàng lọc bệnh ty thể [58].
Hội chứng MERRF (myoclonic epilepsy with ragged-red fibres) là hội
chứng ơ n y hể ư c di truyền theo mẹ ó ặ iểm là ộng kinh giậ ơ với
các s i ơ ỏ xé rách. Ngoài ặ iể iển hình trên, có thể kèm theo mất trí,
iếc, bệnh ơ d y hần kinh thị giác, tổn hương hô hấp và tim. Hội chứng lần ầ i n ư c mô t d ột biến A8344G trên gen mã hóa cho tRNALys của ty thể
[18]. Nguyên nhân phổ biến của hội chứng MERRF là d ột biến A8344G, T8356C và G8363A nằm trên gen MTTK mã hóa cho tRNALys gây ra. Tất c ột
biến ều tồn tại ở dạng h ng ồng nhất [36, 94]. ột biến A8344G là phổ biến
nhất, chiếm 80-90% số ca mang hội chứng MERRF [16]. MERRF ũng ư c mô t
ở bệnh nhân bị mấ ạn mtDNA. Các hội chứng gối nhau với ặ iểm MELAS/MERRF ư c báo cáo ở ột biến T7572C và T8356C trên tRNASer [36].
ộ tuổi ộng hay ổi rất lớn, có thể t lúc nhỏ ến 50 tuổi. Bệnh biểu
hiện sớ hường i n an ến triệu chứng lâm sàng nghiêm trọng dẫn ến chết ở
tuổi ưởng thành. Triệu chứng của bệnh là co giật, mấ iều hòa tiểu não, liệ ơ
n ơn ộng inh ấ h năng ngh ăng a id a i i ơ ỏ xé rách
[40]. ột biến gây ra sự khiếm khuyết các phức hệ enzyme của chuỗi hô hấp a ố
i n an ến NADH-CoQ reductase và cytochrome c oxidase. Mặc dầ ột biến
ư c di truyền theo mẹ nhưng iể h nh ng hay ổi rất lớn trong một ph hệ
gia nh iều này phù h p với ột biến tồn tại ở dạng h ng ồng nhất [18].
ộ tuổi ộng và mứ ộ nghiêm trọng của MERRF ó i n an ến tỷ lệ
N ột biến [98]. Tuy nhiên, có những ường h p ệnh nặng nhưng ơ
ính với y xida h ặ h ng ó i ơ ỏ xé h hi inh hiế Những
dữ iệ n y ở ộng giới hạn iể h nh ủa MERRF Vì vậy việ ph n í h
mtDNA an ọng ở nhiề ường h p ó ự ối ạn hệ hống h ng õ ng
Hội chứng CPEO (chronic progressive external ophthalmoplegia) là hội
chứng liệt ơ ắt ngoài tiến triển, triệu chứng iển hình của bệnh là liệ ơ ắt, sa
25
mí mắt, rối loạn tâm thần v ột tử.
Ng y n nh n ủa CPEO d ộ iến 3243G nằ n g n hóa tRNALeu(UUR) v ộ iến T4274 nằ n g n hóa tRNAIle. Ng i ặ iể
a í ắt, PEO òn iể hiện ấ í ộng kinh, giậ ơ v gi tai iến ạ h.
ệnh nh n PEO ó hể ang ộ iến ấ ạn hay ộ iến iể nhiề ộ iến iể ư ở PEO a gồ ộ iến n RN Leu, tRNAIle và tRNAAsp
ng ó ó ộ iến iểm 3243G g y hội hứng MEL S [36].
Ng i a ấ nhiề ộ iến iể h n g n mã hóa cho tRNA có liên
an ến ộ ố hội hứng như hội hứng ơ n ( n pha y pa hy) d ộ
iến T10010 G4298 T14728 T14709C, G1606 ; ệnh ơ iến iển hậ d
12320G; ệnh ơ i ( a di y pa hy) d ộ iến 4269G 3243G
G8363A; ệnh iể ường v iế di yền h ẹ ( aternally inherited
diabetes and deafness - MI ) i n an ến ộ iến 12258 3243G [81].
1.3.1.2. c đột biến điểm phổ biến trên gen mã hóa protein và các hội chứng liên
quan
Hội chứng Leigh (bệnh viêm não tủy cấp di truyền theo Leigh)/NARP
(neuropathy, ataxia and retinitis pigmentos)
Triệu chứng lâm sàng của hội chứng Leigh lần ầu tiên ư c phát hiện vào
nă 1951 bởi Dennish Leigh, là sự thoái hóa thần kinh tiến triển ở trẻ, có thể dẫn
ến cái chết trong vài tháng hoặ v i nă . ột biến gây ra hội chứng L igh ư c
tìm thấy ở c nDNA và mtDNA. Phần lớn ường h p Leigh do khiếm khuyết
của gen nhân [95].
Hầu hế ột biến gen ty thể gây ra hội chứng L igh ư c báo cáo là trên
các gen MTATP6, MTND3 và MTND5, mộ v i ột biến ư x ịnh trên các gen
MTND2, MTND6 và MTND4. Ngoài ra, còn có ường h p trên gen liên quan ến quá trình tổng h p protein ó gen MTTV mã hóa cho tRNAVal, gen MTTL1 mã hóa cho tRNALeu, gen MTTW mã hóa cho tRNATrp và gen MTTK mã hóa cho tRNALys. T ng ường h p của hội chứng L igh a ố ột biến nằm trên
gen MTATP6 ặc biệt tại vị trí T8993G hoặc T9176C. Sự biến ổi T thành G tại
8993 ng N người là một ng ột biến ty thể kèm theo hội chứng
L igh ư c mô t nhiều nhấ ột biến này thay thế leucine thành arginine tại vị trí
26
156 trên ATPase 6 của ty thể, một trong hai tiể ơn vị của tiểu phần Fo của phức
hệ ATPase (phức hệ V), làm cho quá trình tổng h p ATP bị lỗi, tạo ra nhiều gốc
oxy tự do, gây nên các triệu chứng lâm sàng khác nhau [68].
ột biến iểm T8993G trên gen ATPase6 lần ầ i n ư c mô t ở một
người lớn bị yế ơ ấ iều hòa vận ộng và hỏng sắc tố võng mạc, y ũng
các biểu hiện lâm sàng phổ biến của hội chứng. Kho ng 20% bệnh nhân mang hội
chứng Leigh có sự biến ổi T thành G hoặc T thành C tại vị trí 8993 trên gen
ATPase 6 ở phức hệ V của chuỗi hô hấp. Mứ ộ nghiêm trọng của bệnh có mối
ương an in cậy với tỷ lệ ột biến. Bệnh nhân Leigh có tỷ lệ ột biến rất cao, hơn
90% ột biến, kèm theo các triệu chứng lâm sàng rất nghiêm trọng hoặc chết. Khi
ư ng ột biến t 60-90% thì thể hiện triệu chứng lâm sàng của hội chứng NARP
ó ối loạn thần kinh, mấ iều hòa vận ộng và viêm võng mạc, ng hi ó
ư ng ột biến í hơn 60% nói h ng h ng è h iệu chứng lâm sàng hoặc
bị ộng nhẹ [36, 96].
Một số nghiên cứu chứng tỏ rằng tỷ lệ ột biến T8993G giống nhau ở các mô
khác nhau, khác với ột biến n g n RN ư ng ột biến h nha ng
kể ở các mô khác nhau. Vì vậy, việc nghiên cứu ở mứ ộ phân tử ột biến T8993G
v ặc biệt việc chẩn n ướ inh ư c xem là tin cậy hơn với ột biến
mtDNA khác chẳng hạn như ột biến trên gen tRNA [40].
Hội chứng Leigh còn liên an ến sự biến ổi T12706C của gen ND5, dẫn
ến thay thế phenylalanine bằng leucine ở vị trí 124. ND5 là gen chứ năng gồm
1812 bp (t vị trí 12337 tới 14148) ư c mã hóa bởi chuỗi nặng của mtDNA. S n
phẩm của gen ND5 là một thành phần của phức hệ NADH-ubiquinon
oxidoreductase. S n phẩm của gen ND5 nằm ở phần kỵ nước của phức hệ I. Protein
này là một trong 7 tiểu phần ư c mã hóa bởi mtDNA trong số 42 tiểu phần của
phức hệ I của chuỗi hô hấp ột biến trên gen ND5 có liên quan tới nhiều bệnh
t ng ó ó LHON L igh v MEL S [99].
Hội chứng LHON (Leber herteditary optic neuropathy) là hội chứng liệt
thần kinh thị giác di truyền theo Leber, ộng hủ yế ến võng ạ g y hội
27
hứng d y hần inh hị gi ấ h năng nh n hấy ở hai ắ ệnh có
thể gây mù khi còn trẻ v hường xuất hiện ở nam giới. Kho ng 95% ường h p
LHON gây ra bởi ột biến i n an ến các tiể ơn vị của phức hệ I, bao gồm
ột biến G11778A trên gen ND4 (50-70% ường h p) ột biến G3460A trên gen
ND1 (15% ường h p) v ột biến T14484C trên gen ND6 (10% ường h p). ột
biến G11778A là nguyên nhân phổ biến nhất của LHON. Ngoài ra, còn có c ột
biến hiếm khác i n an ến gen ND5 và ND6. Kho ng 50% nam giới và 10% nữ
giới mất kh năng nh n iều này có thể gi i thích do các gen nhân hoặc các yếu tố
i ường hay ổi sự biểu hiện của bệnh [17].
ộ iến n g n ND6 a gồ T14484 T14459 ộ iến n y
h ng những g y a iệ hứng ủa hội hứng LHON òn g y a hội hứng
L igh ộ iến G14453 ũng n g n n y ộng ng phứ ạp hơn è
h iệ hứng ủa LHON òn ó iể hiện ủa MEL S [21].
Trái với ột biến trong hội chứng MELAS và MERRF, các ột biến
thuộc LHON hường ở dạng ồng nhất trong máu và ở các mô khác. Mặc dù ở a ố
gia nh ột biến ư c di truyền t mẹ sang con nhưng h ng 1/3 bệnh nhân
có bệnh sử gia nh không bị bệnh về mắt. Ngay c gia nh mang hội chứng
LHON thì tất c người thân bên mẹ ang ột biến dạng ồng nhất nhưng nam giới
ó ộng lâm sàng phổ biến hơn iều này có thể là do locus nhạy c m với việc
mất kh năng nh n hấy liên kết với nhiễm sắc thể X mặc dù bằng chứng di truyền
n y h ng ư c xác nhận bởi các nhóm nghiên cứu khác khi nghiên cứu ph hệ của
bệnh nh n ang ột biến [40, 113].
Bệnh không chịu được vận động (excercise intolerance): D ột biến
trên gen CYTB (MTCYB), gen CYTB mã hóa cho Cyt b của phức hệ III, có chiều dài
1141 bp, t vị í 14747 ến 15887, không chứa intron. Chuỗi polypeptide dài 380
acid amin do gen CYTB mã hóa có vai trò quan trọng trong chuỗi hô hấp tế bào
thông qua việc xúc tác cho quá trình vận chuyển iện tử t ubiquinol ến Cyt c và
sử dụng năng ư ng ể vận chuyển các proton t màng trong ty thể ra màng ngoài
ty thể ột biến G15615A dẫn ến thay thế Gly bằng Asp ở vị í 290 ư c phát
28
hiện ở một bệnh nhân 25 tuổi với triệu chứng không chị ư c vận ộng. ột biến
G14846A dẫn ến thay Gly bằng Ser ở vị í 34 ư c phát hiện t một trong 5 bệnh
nhân bị bệnh không chị ư c vận ộng ngay t khi còn nhỏ với triệu chứng yế ơ
ăng a id a i kèm theo các s i ơ ỏ xé rách [10]. Ngoài ra, người ta còn
phát hiện thấy một số ột biến h như G15242A [46], G15150A [50], G14985A,
T15572C [73], T14849C, A15579G [107] ề i n an ến gen CYTB.
1.3.1.3. c đột biến điểm trên gen mã hóa rRNA
Bệnh d ột biến trên gen mã hóa rRNA chiếm tỷ lệ rất nhỏ. ột biến
A1555G và C1494T ư c phát hiện n RN 12S y iểm nóng cho các ột
biến gây mất kh năng ngh d í h thích bởi aminoglycoside và mất kh năng
nghe không có hội chứng. T ng ó ột biến A1555G phổ biến hơn 1494T [91].
Ngoài biểu hiện mất kh năng ngh ệnh nh n ang ột biến này còn có các
triệu chứng khác kèm theo bao gồm tóc bạ ước tuổi ưởng thành, ngón tay, ngón
chân dị dạng, bệnh ơ i v LHON [37]. Bệnh nhân với ột biến A1555G có tác
ộng lâm sàng muộn T y nhi n ũng ó ường h p triệu chứng lâm sàng biểu
hiện ở bệnh nhân nhỏ hơn 2 ổi ộ tuổi ộng thay ổi rất lớn giữa các thành
vi n ng gia nh ặ dù a ố bệnh nhân thể hiện triệu chứng ước tuổi 40 [40].
ột biến khác trên gen rRNA 12S là T1095C, ư c phát hiện ở 3 gia nh
người Trung Quốc mất kh năng ngh ột biến n y ũng ư c mô t ở một gia
nh người Ý bị bệnh Parkinson, thần kinh ngoại biên và mất kh năng ngh ột
biến T1095C hay ổi base b o thủ ở vòng xoắn 25 của rRNA 12S, nucleotide này
nằm ở vị trí P của ribosome, có vai trò quan trọng ng giai ạn khởi ầu của quá
trình tổng h p protein của ty thể. Sự hay ổi cấu trúc bậc ba của rRNA 12S làm
nh hưởng ến quá trình tổng h p protein, vì vậy dẫn ến mất chứ năng ủa ty thể
và gây ra mất kh năng ngh [112].
1.3.2. Các đột biến khác trên DNA ty thể
Ng i ột biến iểm, hệ gen ty thể người òn ó ột biến mấ ạn và lặp
ạn T ng ó, mấ ạn ở quy mô lớn là loại ột biến N ầ i n ư c phát
29
hiện. a số ường h p mấ ạn/lặp ạn x y ra ngẫu nhiên trong quá trình tạo
trứng hoặc giai ạn ầu của quá trình tạo phôi. Trong mộ v i ường h p ột biến
mấ ạn/lặp ạn ư c di truyền t mẹ sang con [16].
Hội chứng Kearns-Sayre (KSS) do mấ ạn mtDNA kho ng 2-4 kb,
hường là 4997 bp t vị trí 8488-13460. Tại iể ứ g y hường có mộ ạn 13 bp
lặp lại. KSS là sự rối loạn a hệ thống ộng ước tuổi 20 [40]. Ngoài những
triệu chứng như ơ, sa mí mắt, yế ơ ặt, thoái hóa sắc tố võng mạc, KSS còn
xuất hiện một trong các triệu chứng h như nghẽn tim, hội chứng liên quan tiểu
não, iếc, tiể ường. Bệnh nhân KSS có tỷ lệ ột biến mấ ạn cao trong mô [91].
Hội chứng Pearson lần ầ i n ư c phát hiện v nă 1979 bởi Pearson,
là một bệnh hiếm gặp n n ó ộng xấu trong những nă ầ ời. Trẻ em
có hội chứng Pearson biểu hiện hôn mê, thiếu máu hồng cầu, tủy xương, khiếm
khuyết phần ngoại tiết của tuyến tụy a ố bệnh nh n ều hỏng gan là nguyên nhân
của cái chết. Các bệnh nhân này luôn luôn chết sớ nhưng ột vài cá thể có thể
sống sót và thể hiện triệu chứng lâm sàng của KSS [12].
Mặc dù không tìm thấy mối liên quan giữa ặ iểm lâm sàng và vị trí hay
í h hước của ạn mất nhưng phần lớn các trẻ bị rối loạn a hệ thống thì có
kho ng 40% bệnh nhân KSS hoặ PEO ang ột biến mấ ạn phổ biến 5 kb. a
số các bệnh nhân ang ột biến mấ ạn mtDNA một cách ngẫu nhiên. Người mẹ
và các người con của bệnh nh n ó ặ iể ng nh hường và không phát
hiện thấy sự mấ ạn. iều này chứng tỏ rằng sự mấ ạn mới xuất hiện ở giai
ạn ầu trong quá trình phát triển của phôi hoặc chỉ x y ra ở mứ ộ cá thể. Tuy
nhiên, ũng ó ột số ường h p mấ ạn ư c di truyền theo mẹ [91].
Bệnh liệt cơ mắt ngoài tiến triển (progressive external ophthalmoplegia-
PEO) d ột biến mất một số ạn trên mtDNA gây ra, với các triệu chứng khác so
với bệnh liệt mắt tiến triển inh ni n ( PEO) như như ơ a í ắt, yế ơ ặt,
h ơ [111].
Bệnh Parkinson/hội chứng MELAS gối nhau d ộ iến ấ ạn TT
ắ ầ ở vị í 14787 ủa g n CYTB. ệnh nh n iể hiện ối ạn iến iển nặng
ắ ầ 6 ổi với iể hiện hó phối h p v ập ng vận ộng Sa n y ệnh
30
nhân hể hiện hội hứng Parkinson ng giậ ơ v nhồi n [25].
Ng i a ộ ố ệnh y hể òn i n an ến ự ạn Nghi n ứ ầ
i n về ộ ộ iến ạn trong mtDNA g y ệnh ơ ư ph hiện ởi
M i v ập hể v nă 2000. ó ộ người n ng 43 ổi ngay hi òn
nhỏ khó vận ộng v a ơ ệnh nh n ư ph hiện ang ộ iến ạn 7
nucleotide (ACCTTGC thành GCAAGGT) ở vùng 3902-3908 h ộ g n hóa h
ND1 ủa N H i inone oxidoreductase ộ iến ạn n y dẫn ến hay
hế 3 acid amin (D199G, L200K, và A201V) ó ính hủ a ng h ỗi
p yp p id ộ iến ở dạng h ng ồng nhấ 80% và ư ph hiện ng ơ
nhưng h ng có ng ệnh nhân. Sự hay ổi 3 a id a in i n iếp p-Leu-
Ala thành Gly-Lys-Va i n an ến ộ vùng hủ a ủa g n ND1 có vai trò
an ọng ng việ gắn i in n [71].
Mất đoạn 9 bp CCCCCTCTA x y ra ở vùng không mã hóa nằm giữa gen mã cho cytochrome oxidase II (COII) và tRNALys trong hệ gen ty thể. Vùng không mã
hóa gồm hai trình tự lặp lại nối tiếp nhau dài 18 bp t vị trí 8272-8289 trên hệ gen
ty thể. Hiện ư ng mấ ạn 9 bp ư c xem là một dạng ột biến của hệ gen ty thể
và có tỷ lệ cao ở các quần thể người châu Á bao gồm Trung Quốc (15%), Việt Nam
(20%), Thái Lan (29%) và Nhật B n (20%) [108].
ựa v ấ ạn 9 p người a nghi n ứ h nh nh di ư ủa n người
ầ i n ấ ạn 9 p ư ph hiện hấy ở h ần hể hởi ầ
P yn ia v người Mỹ n ịa a ó ph hiện ở h Phi v h  với ỷ ệ
ấ ạn ấ hấp [14, 83]. Mộ nghi n ứ hự hiện trên 1.091 hể ại diện 15
d n ộ ở Ind n ia h hấy ần ố ấ ạn 9 p hay ổi ở nhó d n ộ
h nha Mộ ố nhó d n ộ ó ự h iệ nh ự ặp ủa n id ầ 5’
hay ầ 3’ ( h ấ T) ộ ố ại ó h 1 n py nữa ủa ạn 9 p
hứng ỏ ự a dạng di yền ng d n ố ủa ần hể n y [39]. Nghi n ứ hiện
ư ng n y ẽ góp phần hiể ư ấ ú ần hể v ng ồn gố ph inh ủa ần
hể Việ Na ồng hời x ịnh ộ ố ệnh i n an ấ ạn 9 p ở người Việ
Nam.
ộ iến ấ ạn x ấ hiện d những ai hỏng ng nh i n
31
h ng ư ửa hữa h ặ d nh a hép ị ỗi V vậy ấ ạn 9 p ó ẽ
x ấ hiện như ế ủa ộ ỗi h ng ư ửa hữa ng nh a hép ủa
mtDNA.
Hiện ư ng mấ ạn 9 bp ư x xé n hai phương diện ó nguồn
gốc tiến hóa và mối liên quan giữa mấ ạn 9 bp với bệnh tậ ặc biệt là các rối
loạn ty thể. Một số nghiên cứ i hiểu sự liên quan giữa mấ ạn 9 bp
với một số ột biến khác trên hệ gen ty thể và thấy rằng ở bệnh nhân MELAS,
MERRF hay những người mắc bệnh a nang buồng trứng thì tỷ lệ mấ ạn 9 bp
a hơn nhiều so với những người khỏe mạnh. Khi x ịnh sự liên quan giữa hiện
ư ng mấ ạn 9 bp CCCCCTCTA ở các bệnh nh n a nang ồng trứng thì thấy
tỷ lệ mấ ạn là 23,5%, so với người khỏe mạnh thì tỷ lệ này chỉ có 7,1% và các
tác gi nhận ịnh có sự liên quan giữa mấ ạn và bệnh a nang ồng trứng [114].
Một nghiên cứu ở các bệnh nh n người i L an mang hội chứng MELAS và
MERRF cho thấy tỷ lệ mấ ạn 9 p 47% ng hi ó ỷ lệ này ở người khỏe
mạnh là 21% [53]. Một nghiên cứ h ph hiện thấy trong 9 bệnh nhân bị
bệnh Ga h yp I h 6 người ó ột biến mấ ạn 9 bp, trong 3 bệnh nhân bị
Ga h yp II h 2 người mấ ạn 9 p iều này chứng tỏ có mối liên quan nào
ó giữa hiện ư ng mấ ạn 9 bp này và bệnh Gaucher [43]. Mấ ạn 9 bp ũng
ư c phát hiện ở một bệnh nhân mang hội chứng Kearns-Sayre (mấ ạn 5,5 kb ở
vùng 8278-13770) trong một gia nh người Nga dòng dõi Slavic. Mẹ bệnh nhân
ũng ó ấ ạn 9 p ương ự như người con trai. Ở hai ường h p này, mấ ạn
9 bp ều ở dạng ồng nhất [102].
Ở Việ Na dường như h ng ó dữ iệ về ấ ạn 9 p ng d n ố
ng hi ó nhiề ố gia ử dụng hỉ hị n y ể iề a nhó ắ ộ v
ộ ạ ể hiể ối an hệ di yền ng ồn gố iến hóa v ph inh ự di ư
v nh hưởng ủa yế ố nhập ư ũng như nh h ộ ịa hóa Mấ ạn 9 p
ng hệ g n y hể ư di yền h ẹ ng ụ hữ í h ể iể a ối an
hệ di yền giữa hể y vậy h ến nay hưa ó h ng in n về ự i n
an ủa ấ ạn 9 p với nh ạng ệnh ý ặ ưng
T ng ộ nghi n ứ ủa a ing v ập hể [14] về ấ ạn 9 p ở
32
người h h hấy ỷ ệ ấ ạn 9 p ng nh ở người d n Việ Na
17,9%. Nă 1999 Vũ T iệ n v nh h a họ Ph p [44] nghi n ứ ính
a h nh N y hể ủa người Việ Nam n 50 người Kinh hỏ ạnh ằng ph n
í h ử dụng 6 nzy ắ giới hạn (HpaI, BamHI, HaeIII, MspI, AvaII, HincII) và
ph hiện ấ ạn 9 p ở 10 người hiế ỷ ệ 20% T y vậy gi ũng
hưa ó nhận xé g về hiện ư ng ấ ạn với iệ hứng ệnh y hể
1.3.3. Các bệnh liên quan đến rối loạn ty thể do đột biến gen nhân
Ty thể có vai trò tổng h p TP nhưng hệ gen ty thể chỉ mã hóa cho một số
thành phần protein/enzyme cần thiết của chuỗi hô hấp ó hứ năng của ty thể
ư c thực hiện còn nhờ vào các protein/enzyme do gen nhân mã hóa. Hơn 90%
protein của ty thể ư c mã hóa bởi g n nh n ó i n an ến chuỗi hô hấp. Các
p in n y ư c tổng h p trong tế bào chất rồi ư c vận chuyển ến ty thể. Chính
vì vậy, các rối loạn của ty thể có thể phát sinh do những ột biến ở gen nhân hoặc
gen ty thể. Tuy nhiên, các rối loạn của ty thể do khiếm khuyết gen nhân hưa ư c
phát hiện nhiều [40].
Bệnh do rối loạn ty thể bắt nguồn t ột biến gen nhân có thể do sự khiếm
khuyết của các gen hay ổi ộ ổn ịnh của mtDNA, hay các gen nhân mã hóa
cho các thành phần của phức h p chuỗi hô hấp hoặc các gen mã hóa cho protein
không liên quan trực tiếp ến chuỗi hô hấp.
Bệnh do sự rối loạn của các gen nhân kiểm soát sự ổn ịnh của N iển
hình là bệnh liệ ơ ắt ngoài tiến triển trên nhiễm sắc thể hường (autosomal
dominant progressive external ophthalmoplegia-adPEO). a ố gia nh ang
adPEO chứa ột biến ở một trong 3 gen: ANT1 (adenine nucleotide translocator-
1) mã hóa cho chất hoạt t i ad nin ặ ưng h ơ i Twinkle mã hóa enzyme
helicase của mtDNA và POLG (DNA polymerase gamma) mã hóa tiể ơn vị của
nzy p y a ặ ưng ủa ty thể ột biến ở POLG1 ũng ư c phát
hiện ở các anh chị em ruột mang hội chứng PEO trên nhiễm sắc thể hường [111].
33
ột biến trên gen mã hóa thymidine phosphorylase (TP) và ANT1 có lẽ phá
hỏng vùng nucleotide tự do bên trong ty thể dẫn ến hình thành sự mấ ạn
mtDNA thứ cấp [22].
ặ iể ng iển hình của adPEO là yế ơ iến triển, a ố ộng
nghiêm trọng ến ơ ắt ngoài. M ơ iểu hiện các s i ơ ỏ xé rách và gi m hoạt
tính của các enzyme của chuỗi hô hấp. Mấ iều hòa vận ộng, mất kh năng ngh
thần kinh ngoại vi v ục nhân mắt biểu hiện ở mộ v i gia nh [108]. Bệnh adPEO
với mấ ạn N ầ i n ư c mô t ở mộ gia nh người Ý với ặ iểm
lâm sàng giống như hội chứng liệ ơ ắt tiến triển (PEO) bao gồm sa mi mắt, nuốt
khó, khó phát âm, yế ơ ặt và chết ở tuổi trung niên [36].
ột biến trên gen mã hóa hy idin ph ph y a (TP) ư c báo cáo
ở các bệnh nhân bị bệnh ơ n kèm theo hội chứng dạ dày-ruột (mitochondrial
neurogastrointestinal encephalomyopathy-MNGIE). TP là một nhân tố quan trọng
liên quan ến việc kiểm soát và duy trì pyrimidine nucleoside của tế bào, khiếm
khuyết TP sẽ làm mất cân bằng dTTP làm nh hưởng ến tố ộ và sự chính xác
của quá trình tái b n của mtDNA [16, 22].
Hội chứng suy gi m mtDNA (mtDNA depletion syndrome-MDS) là một
nhóm các rối loạn ó ặ iểm là gi m số b n sao mtDNA, ặ iểm lâm sàng bao
gồm bệnh ơ ở ộ tuổi còn nhỏ kèm theo hội chứng DeToni–Fanconi, khiếm khuyết
chuỗi hô hấp, hỏng gan và chế ước 3 tuổi. MDS bao gồ ột biến trên 2 gen
i n an ến nh a ổi dNTP bao gồm thymidine kinase 2 (TK2) và deoxy-
guanosine kinase (dGK), có thể gây ra bệnh ơ ( hiếm khuyết TK2) hoặc bệnh não
kèm theo tổn hương gan (khiếm khuyết dGK). Hai g n n y i n an ến sự kiểm
soát và duy trì nucleotide của ty thể giống như TP ng hội chứng MNGIE. Các ột
biến trên các gen mã hóa cho các thành phần của phức hệ I, phức hệ II, phức hệ IV
và V của chuỗi hô hấp, gây ra nhiều bệnh như L igh hội chứng giống Leigh, hội
chứng Barth, hội chứng mấ iều hòa vận ộng (F id i h’ a axia), bệnh ơ ăng
34
acid lactic, teo dây thần kinh thị giác v.v [111].
1.4. C C PHƢƠNG PH P PH T HIỆN ĐỘT BIẾN GEN TY THỂ
1.4.1. Các đặc điểm chung của bệnh do đột biến gen ty thể
Bệnh i n an ến ty thể là một nhóm các rối loạn ó h ng ặ iểm là tổn
hương chuỗi hô hấp và nh hưởng ến quá trình s n xuất ATP [94, 106]. ột
biến mtDNA là một trong những nguyên nhân chủ yếu của bệnh, các rối loạn ty thể
có thể nh hưởng ến nhiều mô, nhiề ơ an và bất k ở lứa tuổi nào. Trong ó,
ột biến mtDNA ộng chủ yế ến hệ thần inh v ơ v vậy các hội
chứng i n an ến thần inh v ơ ự thể hiện lâm sàng hay gặp nhất của rối
loạn ty thể n n òn ư c gọi là bệnh ơ n [76].
Kiểu hình lâm sàng phổ biến nhất là rối loạn vận ộng, co giật, tâm thần
phân liệt, sa mi mắt hay liệ ơ ắt, bệnh i n an ến sắc tố thị giác, teo dây thần
kinh thị giác và ù iếc, bệnh ơ i mất chứ năng ủa tụy và gan, tiể ường,
chậm phát triển tinh thần vận ộng, thiếu máu, ăng a id lactic [94]. ặ iểm
hóa sinh, di truyền và ộng lâm sàng của sự rối loạn mtDNA là cực k phức
tạp. Các bệnh nhân lớn tuổi thể hiện các dấu hiệu như bệnh ơ è h ấ iều
hòa vận ộng, mất kh năng ngh giật, bệnh i n an ến sắc tố võng mạc. Một
vài bệnh nhân chỉ yế ơ h ặc không chị ư c vận ộng. Bằng chứng về hình thái
học tốt nhất có lẽ là s i ơ ỏ xé rách khi nhuộm Gomori trichrome do sự í h ũy
của nhiều ty thể h ng nh hường ở ng a ơ bằng chứng phổ biến khác là
ph n ứng âm tính với cytochrome c oxidase của s i ơ ăng a id a i h ặc
pyruvic. Ở các bệnh nhân nhi, triệu chứng lâm sàng hay gặp nhất là co giật, chậm
phát triển tinh thần vận ộng, gi ương ự ơ nôn mửa t ng t, ăng a id
lactic trong máu và dịch não tủy, gi m kh năng h hấp, có thể bao gồm các hội
chứng a hệ thống, bệnh ơ n ệnh ơ i hi è h ệnh tim. Hình nh
cộng hưởng t n h ng nh hường, tuy nhiên các s i ơ ỏ xé rách có thể không
ư c phát hiện ng ơ inh hiết. Nghiên cứu cho thấy iều tra phân tử vẫn
không x ịnh ư c sự khiếm khuyết của các gen ở 50% bệnh nh n ưởng thành
bị ộng bởi sự rối loạn ty thể mặc dầu ư c thể hiện ở h nh h i v ặ iểm hóa
35
inh ặ ưng ối với các rối loạn ty thể ở bệnh nhân nhi, tỷ lệ ường h p
không chẩn n ư gia ăng 80-90% iều này chứng tỏ những hó hăn ủa
nh iều tra trong việc gi i thích các vấn ề di truyền ơ n của rối loạn ty thể
[111].
T ộng về mặt lâm sàng, hình thái và hóa sinh học của bệnh do rối loạn ty
thể hay ổi rất lớn vì vậy việc phân loại bệnh hường dựa v ặ iểm di
truyền của ột biến mặc dầu trong mộ v i ường h p, cùng một ột biến có thể
biểu hiện các kiểu hình lâm sàng khác nhau. Sự thể hiện lâm sàng ở bất k một
bệnh nh n n ều bị nh hưởng bởi các nhân tố như b n chất của ột biến, mứ ộ
h ng ồng nhất ột biến thứ cấp hoặ ính a h nh hệ gen ty thể và gen nhân,
ũng như nh n ố i ường và miễn dịch, nhu cầ năng ư ng và kh năng ù
ắp những hư hại của mô [87, 94]. Mỗi hội chứng có thể ó ặ iể i ng nhưng
ề ó h ng ặ iểm là kiểu hình lâm sàng chịu sự ộng của các yếu tố di
truyền ty thể ó di yền theo mẹ, sự phân chia ngẫu nhiên N ột biến
trong quá trình tái b n v ngưỡng biểu hiện của t ng mô. Tỷ lệ N ột biến có
thể hay ổi giữa các mô và cao nhất ở các mô bị ộng. a ố ột biến mtDNA
gây bệnh hường ở dạng h ng ồng nhất a hi ph n N ột biến ư c
phân chia vào các tế người con gái một cách ngẫu nhiên, kết qu là khác nhau
về mứ ộ h ng ồng nhất giữa Khi N ột biến ư í h ũy v ạt
mứ ộ ngưỡng của mô bị ộng, nó có thể gây ra kiể h nh h ng nh hường.
Sự phân chia một cách ngẫu nhi n ương ự có thể x y ra trong quá trình tạo trứng,
n n ư c tạo ra chứa mộ ư ng N ột biến khác nhau. Vì vậy một
người phụ nữ ang ột biến mtDNA có thể chuyển mộ ư ng N ột biến
h nha h người n iều này có thể dẫn ến sự hay ổi về mặt lâm sàng
giữa người con trong cùng mộ gia nh [95, 106]. Vì vậy, việc dự n ước
sinh về các rối loạn d ột biến mtDNA là một công việ hó hăn ởi vì không thể
x ịnh ư c cách thứ ột biến mtDNA dạng h ng ồng nhất phân chia
ở các mô và sự biểu hiện kiểu hình lâm sàng của ột biến này [86].
ột biến mtDNA dạng ồng nhất ư c truyền cho tất c n i a ố ột
36
biến gây hội chứng LHON ó ặ iểm là ồng nhất, mặc dầ ột biến ư c truyền
cho tất c các n nhưng hỉ có mộ v i người con biểu hiện bệnh, kho ng 50% nam
và chỉ có 10% nữ bị ộng. Mộ ột biến mtDNA dạng ồng nhất khác là
G1555A trên gen mã hóa rRNA là nguyên nhân quan trọng của bệnh iếc. Sự biểu
hiện lâm sàng của ột biến này phụ thuộc vào aminog y id ng ó iểm nổi
bật là tầm quan trọng của nhân tố i ường trong sự biểu hiện của bệnh mtDNA
dạng ồng nhất. Một số nghiên cứu cho rằng sự có mặt của ột biến mtDNA gây
bệnh là cần thiế nhưng h ng ủ ể kích thích biểu hiện thành kiểu hình lâm sàng,
húng ư c kiểm soát bởi nhân tố i ường ính a h nh ủa mtDNA hoặc nh
hưởng của g n nh n T y nhi n ơ hế phân tử ặ ưng về sự óng góp ủa các
nhân tố này vẫn hưa ư c hiểu mộ h ầy ủ [111].
Các bệnh di truyền ty thể hường có liên quan với nha ư c biểu hiện bởi
các triệu chứng khá giống nhau. Mứ ộ nghiêm trọng của bệnh ăng h ộ tuổi
và tỷ lệ N ột biến có mặt trong các mô bị ộng. ể chẩn n ệnh do
rối loạn ty thể, cách thức tiện l i là dựa vào các triệu chứng lâm sàng và các nghiên
cứu mô hóa học ở ơ Tuy nhiên, rất hăn ể chẩn n hính x ệnh bởi vì
ính a dạng của ộng lâm sàng và vấn ề sinh thiết cho nghiên cứu mô
bệnh học [55].
Tất c ặ iểm của N ư c mô t ở trên làm cho việc x ịnh các
rối loạn i n an ến mtDNA trở nên phức tạp. Khó hăn ầu tiên là việ x ịnh
sự liên quan giữa kiểu hình lâm sàng và sự rối loạn mtDNA. Một số hội chứng thể
hiện các dấu hiệ iển hình còn một số hội chứng ó ặ iểm lâm sàng gối
nhau. Sự di truyền theo mẹ là một chỉ số cho việc kiểm tra mtDNA nhưng nhiều gia
nh ang ột biến mtDNA lại không thể hiện bằng chứng bệnh ư c di truyền
theo mẹ. iề n y hường là do mứ ộ h ng ồng nhất, tỷ lệ ty thể mang ột biến
thấp ở các thành viên gia nh dẫn ến triệu chứng có thể khác nhau. Mộ iề ng
ư ý là mứ ộ h ng ồng nhất n n hay ổi ở các mô khác nhau v ư ng
ột biến có thể hay ổi theo thời gian. Vì vậy, loại ư c phân tích có lẽ quyết
ịnh cho việc chẩn n bệnh do rối loạn ty thể. Các phân tích về hình thái học và
37
hóa sinh học là quan trọng và có thể g i ý về các khiếm khuyết N ặ ưng
[7, 91]. Tuy nhiên, những nghiên cứu này chỉ cung cấp thêm thông tin cho việc
chẩn n nhưng h ng x ịnh ư c chính xác bệnh do rối loạn ty thể. Hiện nay,
phân tích DNA là những phương ph p hiện ại nhất cho phép phát hiện nhanh và
hính x ột biến gen gây bệnh. Ngoài ra, phân tích mtDNA là cần thiết cho
ư vấn di truyền về bệnh d ột biến gen ty thể.
1.4.2. Phân tích đột biến điểm DNA ty thể bằng PCR kết hợp với RFLP
Kỹ thuật RFLP (restriction fragment length polymorphism) là kỹ thuật phân
tích ính a hình chiều dài của ph n ạn DNA ư c phân cắt giới hạn. Nguyên
tắc của kỹ thuật này dựa n ộ ặc hiệu của các enzyme cắt giới hạn ối với vị trí
nhận biết của chúng trên DNA. Sự hay ổi về trình tự nucleotide của DNA có thể
dẫn ến sự thêm hay bớ iểm phân cắt của enzyme giới hạn h ạn
DNA phân cắ ó í h hước khác nhau, có thể nhận biế ư c dựa trên phổ ăng
khi iện di. Như vậy, ột biến x y ra trong trình tự của DNA tại những vị trí giới
hạn ặc hiệu sẽ dẫn ến ính a h nh ng hiều dài của ạn DNA giới hạn khi
ư c cắt bởi cùng một loại enzyme giới hạn ặc hiệu. Hiện ư ng n y ạo ra sự
a dạng trong chiều dài của ạn N hi iện di chúng trên gel thì có thể
phát hiện ư c các ột biến này.
Cùng với sự phát triển của kỹ thuật PCR (polymerase chain reaction), kỹ
thuật RFLP trở n n ơn gi n hơn Trong kỹ thuật PCR, phối h p kh năng ai ặc
hiệu của DNA và kh năng kéo dài chuỗi của N p y a ể nhân b n các
ạn DNA khác nhau lên hàng triệu lần so với an ầu. Do DNA polymerase hoạt
ộng theo nguyên tắc cần phức h p khuôn-mồi ng i ường thích h p có các
dNTP thì sẽ kéo dài mồi thành s i bổ sung với s i khuôn. Vì vậy ể nhân b n ư c
ạn N í h người ta cần thiết kế các mồi (p i ) ặc hiệu. Kỹ thuật PCR rất
nhạy, chỉ cần mộ ư ng nhỏ DNA khuôn (ng hoặc thấp hơn) thì ph n ứng có thể diễn ra.
Phối h p PCR-RFLP sẽ tạ iều kiện thuận l i cho việc phát hiện các ột
biến di truyền ng ó ó ột biến iểm mtDNA. PCR-RFLP là công cụ chẩn n
ư c sử dụng phổ biến nhấ ể phát hiện ột biến iểm trong mtDNA. Phương
pháp này bao gồ ước sau: (1) ạn mồi ư c thiết kế ể khuế h ại ạn
mtDNA chứa vị í ột biến; (2) s n phẩ P R ư c phân cắt bằng enzyme giới
38
hạn thích h p; (3) ạn cắ ư iện di trên gel agarose hay polyacrylamide
không biến tính, nhuộm ethidium bromide v ư c phát hiện dưới ánh sáng tử ngoại.
[89]. Các s n phẩm cắt có thể ư c iện di trên gel polyacrylamide và nhuộm bạc
với ộ nhạy a hơn Việc chọn lựa enzyme giới hạn ó ý nghĩa quyế ịnh trong việc
phát hiện ột biến iểm trong mtDNA. Dựa trên trình tự nhận biết của enzyme có sẵn
n ạn DNA chứa ột biến hoặc ư c chủ ộng tạo ra do cách thiết kế mồi trong PCR
mà có thể x ịnh ư c mẫu bị ột biến v h ng ột biến sau ph n ứng cắt enzyme.
Trong phòng thí nghiệ ng ột biến N hường ư c phát
hiện bằng phân tích PCR-RFLP, phương ph p phổ biến nhấ ư c sử dụng ể
phát hiện ột biến iểm mtDNA. y phương ph p ơn gi n v hiệ ể
ph hiện N ộ iến hi ng ọ với ố ư ng ẫ ớn PCR-RFLP bỏ qua
ước lai nên giá thành rẻ hơn v í ng y hiể hơn phương ph p ASO. Tuy nhiên,
phương ph p n y ó ộ nhạy ương ối, i hi ột biến hó ư c phát hiện vì sự
có mặt của ăng N ờ nhạt trên gel nếu tỷ lệ mt N ột biến trong mẫu
nghiên cứu thấp [29]. Giới hạn phát hiện của phân tích PCR-RFLP nhuộm ethidium
bromide (EtBr) là 5-10% [13].
1.4.3. Phân tích đột biến điểm bằng xác định trình tự gen
ột biến trong mtDNA có thể ư c phát hiện bằng kỹ thuật PCR-RFLP
và khẳng ịnh lại bằng x ịnh trình tự gen. Kỹ thuật gi i trình tự òn ư c sử
dụng ể phát hiện, tìm kiế ột biến mới trong hệ gen ty thể [48].
X ịnh trình tự nucleotide có thể phát hiện và khẳng ịnh chắc chắn loại
ột biến trên DNA ty thể. Tuy vậy y ũng ỹ thuật tốn nhiều thời gian và chi
phí cao, vì vậy kỹ thuậ x ịnh trình tự thường ư c sử dụng ể khẳng ịnh sự có
mặt của ột biến ng ó ó ột biến trong mtDNA.
1.4.4. Phân tích đột biến gen ty thể bằng một số phƣơng pháp khác
1.4.4. K thuật lai ot-blot (allele specific oligonucleotide – ASO)
Ph n í h d -blot ử dụng ẫu dò ặ ưng có gắn phóng xạ 32P cho phép
ph hiện ư nhiề ộ iến iể ùng ú Trình tự mtDNA ộ iến v h ng
ộ iến ư c khuế h ại nhờ ph n ứng PCR. S n phẩ P R ư c nhỏ vào màng
ni n í h iện dương Số chấm trên màng phụ thuộc vào số mẫ dò hay ư ng ột
39
biến ư c phân í h Mẫ dò SO d i h ng 19 n id ộ iến iể ư
ặ giữa ẫ dò ư nh dấu bằng 32P-ATP, sử dụng polynucleotide kinase.
Trong quá trình lai cần ph i có mẫu dò cho mt N h ng ột biến ối chứng
âm. N nh hường chỉ lai với mẫ dò ặ ưng h nh ự h ng ột biến,
các mẫu chứa ột biến dạng ồng nhất chỉ lai với mẫ dò ặ ưng h nh ự ột
biến òn ột biến dạng h ng ồng nhất sẽ lai với c hai loại mẫu dò trên. Phương
pháp này cho phép phát hiện ột biến với ộ nhạy kho ng 2% [13, 92].
1.4.4 K thuật P singl -stranded conformational polymorphism)
Phương ph p n y dựa trên nguyên tắc ng iều kiện iện di không biến
tính, các mạ h ơn N ẽ có cấu trúc nhấ ịnh tùy theo trình tự của nó. Các cấu
hình khác nhau ngay c khi chỉ khác biệt một nucleotide. Sự khác biệt này dẫn ến
sự khác biệt về kh năng di h yển trong gel polyacrylamide. Vì vậy, khi xuất hiện
ột biến trong phân tử mtDNA sẽ hay ổi cấu trúc bậc hai, cho phép phân tách
s i N ột biến v h ng ột biến. Phương ph p n y ó hể áp dụng ể ng ọ
ộ iến iể hưa iế ở ệnh nh n nghi ngờ ối ạn tDNA.
ầu tiên, vùng gen chứa ột biến ư c h ế h ại ( h ng 200-350 p ố
nhấ N có í h hướ h ng 150 bp) với một mồi có gắn phóng xạ ( nh dấ dATP-P32 h ặ h nh ang) v ột mồi không gắn phóng xạ ể tạ n n ạn
DNA s i i ngắn S n phẩ P R ư iến ính h nh i ơn v ph n h ằng
iện di n g p ya y a id h ng iến ính G n y h phép i ơn hồi
tính, hình thành cấu trúc bậc hai khác nhau. T nh ự h nha hay ổi ấ
ú N d ó ăng DNA ang ộ iến ư ph n iệ ởi ự di ú hi iện
di. Hình nh ư c ph n í h ự ộng ằng iện di a n h ặ ằng phóng xạ tự
ghi, s nh với ối hứng v phát hiện ột biến [70]. SSCP là một kỹ thuậ ơn
gi n, hiệu qu ể phát hiện ính a h nh v ột biến trong DNA ng ó ó
mtDNA [62].
1.4.4.3. Phát hiện đột biến DNA ty thể bằng hệ thống c m biến sinh học
Biochip là một kỹ thuật mới, ư c sử dụng trong sàng lọc phát hiện ột
biến mtDNA, với tố ộ rất nhanh, chính xác dựa n ơ ở ph n í h ột biến bằng
40
vi tính.
ể n x ấ hip N ặp ẫ dò ư hiế ế ặ hiệ h ng
ại ộ iến a gồ ẫ dò h nh ự nh hường v ẫ dò h nh ự ột
iến Mẫ dò ư i trên phiến ính ộ h ự ộng mỗi phiến ính với diện í h h ng 1 2 ó hể hứa h ng ă ến h ng ng n ẫ dò khác nhau. DNA
khuôn ư nh dấ v ai với ẫu dò. phương ph p nh dấ a gồ
gắn ự iếp hấ nh dấ v DNA khuôn P R với ồi nh dấ h ặ dùng
enzyme iến ổi ự iếp nh ự í h
Mộ nghi n ứ hử nghiệm biochip trên 7 ệnh nh n MEL S 5 ệnh
nh n MERRF 1 ường h p nghi nghờ MERRF v 25 người hỏ ạnh Sử dụng
N h n gắn hấ h nh ang y5 a ó h ế h ại ằng P R ồi iến h nh
ai với 31 ẫ dò ặ hiệ h 31 ại ộ iến iể g y n n MEL S v MERRF.
Các ín hiệ h nh ang ấ iể n i hip ư ắ giữ ởi ầ ọ
ín hiệ h nh ang ại ướ óng 635 n h y5 Kế h hấy ấ ệnh
nh n hẩn n MEL S ó ộ iến 3243G n RNLeu ở dạng h ng ồng
nhấ ng những ệnh nh n MERRF ó 4 ường h p ộ iến 8344G n
tARNLys dạng ồng nhấ ) 1 ường h p T8356 n RNLys ở dạng không
ồng nhấ , kh ng ai ng ố người hỏ ạnh ang những ộ iến n y [27].
Nhìn chung, ó ấ nhiề ỹ h ậ ư ử dụng ể ph hiện ộ iến iể
ng hệ g n y hể ỗi phương ph p ề ó những ư v như iể riêng. Tuy
nhiên phương ph p P R-RFLP vẫn ộ phương ph p ơn gi n, hiệ ư
ử dụng phổ iến ng ng ọ ệnh y hể h ến nay ó nhiề ng nh
nghi n ứ ph hiện ộ iến iể ng hệ g n y hể ằng phương ph p P R-
RFLP. iển h nh nghi n ứ ng ọ ph hiện ộ iến g n y hể với y
ớn [24, 31, 76, 110].
Ở Việt Nam, ột biến gen ty thể ũng ướ ầu ư c phát hiện bằng kỹ
thuật PCR-RFLP. Nă 2004 một bệnh nh n MEL S ang ột biến 3243G
ư c phát hiện lần ầu tiên bởi Lê Thị Bích Th o và tập thể [5] bằng phương ph p
41
PCR-RFLP và gi i trình tự nucleotide. Trong nghiên cứu này, các tác gi hiết kế
cặp mồi ặc hiệu mt-7F/mt-7R ể nhân b n ạn N ó í h hước 400 bp và
phát hiện ột biến A3243G dựa vào các phổ ăng N a hi ắt trực tiếp s n
phẩm PCR bằng enzyme ApaI Nă 2007 một bệnh nhân thứ hai mang hội chứng
MELAS chứa ột biến 3243G ư c phát hiện bởi Trần Thị Minh Nguyệt và tập
thể [3] bằng phương ph p P R-RFLP như ng nghi n ứu của Lê Thị Bích Th o
và tập thể. ột biến 3243G òn ư c phát hiện bằng kỹ thuật PCR-RFLP c i tiến
trong nghiên cứu của Trịnh L Phương v ập thể [4]. Trong nghiên cứu này, bằng
cách thiết kế cặp mồi không bắt cặp hoàn toàn, các tác gi ấ i iểm cắt
của HaeIII tại vùng mồi trong s n phẩm PCR, vì vậy có thể dễ dàng sử dụng HaeIII
trong kỹ thuật PCR-RFLP ể phát hiện ột biến A3243G.
Như vậy ột biến gen ty thể ở bệnh nhân Việt Na ướ ầ ư c nghiên
cứu. Tuy nhiên, h ng in ó ư c còn rất hạn chế. Vì thế, việ i nghi n
cứu một số bệnh do ột biến gen ty thể ở người Việt Na ó ý nghĩa h a học và
42
thực tiễn cao.
CHƢƠNG 2. NGUYÊN IỆU V PHƢƠNG PH P NGHIÊN CỨU
2.1. NGUYÊN IỆU
2.1.1. Mẫu máu
Mẫu máu ngoại vi của 106 bệnh nhân người Việt Nam (59 nam và 47 nữ)
nghi bị bệnh ty thể (phụ lục 1) và 34 mẫu máu của bố mẹ v người thân của 11 gia
nh có bệnh nh n ang ột biến ư c lấy t Bệnh viện Nhi T ng ương t tháng 08 nă 2009 ến h ng 06 nă 2012 ẫ ư c b o qu n ở - 800C. Trong
nghiên cứu này, các bệnh nh n ư c nghi ngờ bệnh do rối loạn ty thể dựa trên sự có
mặt tối thiểu hai trong ba ặ iểm sau:
- T ộng lâm sàng liên quan ến 3 hoặc nhiề hơn 3 ơ an: hệ thần kinh
ng ương ơ xương v ơ i yến nội tiết, mắt và hệ tiêu hóa.
- Tăng a id a i ng h ặc dịch não tủy.
- Hình nh chụp cộng hưởng t n h ng nh hường.
2.1.2. Các hóa chất, nguyên liệu khác
Kit tách chiết DNA tổng số và DNA plasmid ư c mua t Qiagen; các cặp
mồi ư c mua t Invitrogen, Integrated DNA Technologies (IDT) và Bio Basic Inc;
thang chuẩn DNA, hỗn h p dNTP, dung dịch gốc (master mix) cho real-time PCR
ư c mua t h ng F n a ; Ta N p y a ư c mua t hãng
Enzynomics; các enzyme giới hạn ư c mua t Fermentas, New England Biolabs
(NEB); kit nhân dòng trực tiếp s n phẩm PCR pGEM T a y T4 N iga ư c
mua t hãng Promega; chủng vi khuẩn E. coli H5α ư c mua t hãng Novagen;
mẫ dò Ta an LN ư c mua t Integrtaed DNA Technology, hóa chất cho gi i
trình tự gen của Beckman Coulter.
Các hóa chất còn lại ề ư c mua t các hãng tin cậy (Sigma, Merk) v ạt
ộ tinh khiết cần thiết cho nghiên cứu sinh học phân tử.
2.2. M Y MÓC V TRANG THIẾT BỊ
Các máy móc chính dùng trong nghiên cứu bao gồm: máy PCR gradient
43
Mastercycler EP gradient S (Eppendorf), máy real-time PCR iQ5 cycler (Biorad), tủ
ấm nuôi vi khuẩn, máy lắc ổn nhiệt (Satorius), máy ly tâm Sigma 30K, máy ly tâm
lạnh 5417 R (Eppendorf), hệ thống gi i trình tự CEQ 8000 (Beckman coulter), thiết
bị iện di ngang iện di ứng (Biorad) và hệ thống chụp nh iện di Geldoc
(Biorad).
2.3. PHƢƠNG PH P NGHIÊN CỨU
2.3.1. Tách chiết DNA tổng số từ mẫu máu
DNA tổng số ư c tách và tinh sạch t máu ngoại vi của các bệnh nhân theo
QIAamp DNA Mini Kit của Qiagen. Quy trình thực hiện như a :
Mộ ống 1 5 ạ h ư h ần ư 20 µ p a Qiag n v 200 µ ẫ
a ó ư ổ ng 200 µ ệ L v 4 µ RNa 10 g/ Hỗn h p ư
trộn ều bằng máy vortex ng 15 gi y ể h ư c một dung dị h ồng nhất và ư c ủ ở 56oC trong 10 phút. Sa ó hỗn h p ư y nhẹ 3 000 vòng/phú
Tiếp h hỗn h p ư ổ ng 200 µ han 100% ộn ề v y nhẹ
3 000 vòng/phú ng dị h ng ống ư h yển v ộ Qiag n, ly tâm ở 8000
vòng/phú ng 1 phú v dị h i a ộ ư ại ỏ ộ ư ổ ng 500 µ
AW1 và ly tâm ở 8 000 vòng/phú ng 1 phú a ó dị h i a ộ ư ại ỏ
ộ iếp ụ ư h h 500 µ W2 y 14 000 vòng/phú ng 2 phú v
dị h i a ộ ư ại ỏ ộ ư h yển ang ộ ống 1 5 ạ h h v ư
ổ ng 150 µ nướ ấ v ùng v ể y n ng 1 phú a ó ư y ở 8.000 vòng/phú ng 1 phú ị h i a ộ N ổng ố Mẫ ư n ở -20oC
cho ến hi ử dụng
2.3.2. Tách chiết DNA plasmid
N p a id ư c tinh sạch theo kit Qiaprep-miniprep của Qiagen với các
dung dị h ệm kèm theo: N3, PB, PE, EB. Quy trình thực hiện như a :
Một khuẩn lạc (E. coli) mang plasmid biến nạp mong muốn ư c nuôi trong 5
i ường LB lỏng có bổ sung ampicillin 50 g/ v ư c nuôi lắ a ở 370C kho ng 200 vòng/phút trong 14-16 giờ. Dịch nuôi cấy ư c ly tâm với tố ộ
44
6.000 vòng/phú ng 10 phú ể thu tế Sa ó ế ư c hoà trở lại trong
250 ệm P1 có chứa RNase A 10 mg/ml, trộn ều bằng vortex. Tiếp ó 250 l
ệ P2 ư c bổ sung vào hỗn h p n o nhẹ 4-6 lần v ặt ở nhiệ ộ phòng 5
phú ể phá vỡ tế bào gi i phóng plasmid. Hỗn h p ư c trung hoà bằng 350 l
ệ N3 ư c làm lạnh o nhẹ 4-6 lần ặ n 5 phú ịch nổi ư c thu lại
bằng y 13 000 vòng/phú ng 10 phú v ư c chuyển lên cộ Qiag n ng
cấp sẵn trong kit, tiếp tục ly tâm ở 13.000 vòng/phút trong 1 phút, loại bỏ dịch ch y
qua. Cộ Qiag n ư c rửa 2 lần, lần thứ nhất bằng 500 ệm PB, ly tâm ở 13.000
vòng/phút trong 1 phút loại bỏ dịch ch y qua; lần thứ 2 bằng 750 ệm PE và tiếp
tụ y ể loại bỏ dịch ch y a ể loại bỏ hoàn toàn thành phần ethanol có
ng ệm PE, cộ ư c ly tâm thêm một lần nữa ở 13.000 vòng/phút trong 1 phút.
DNA trên cộ a ó ư c thu lại bằng cách bổ sung 100 ệm EB (Tris-HCl 10
mM pH 8,5) hoặ nước cất khử ion khử trùng vào giữa cộ v ể cộ ứng trong 1
phút, tiến hành ly tâm ở 13.000 vòng/phút trong 1 phút thu dịch ể h ư c DNA
nhiều nhất có thể chiết cột hai lần, mỗi lần bằng 50 ệm EB với ước tiến
h nh ương ự.
2.3.3. Kiểm tra và định lƣợng DNA tách chiết
Sự có mặt của N ư c kiểm tra bằng iện di trên gel agarose 1%. 7µl
N ư c trộn với 2µ ệm tra mẫu chứa ethidium bromide (50 µg/ml), tra lên
giếng g aga 1% ng ệm TAE 1X. iện di ư c thực hiện với hiệ iện thế
ổn ịnh 10 v / g ăng DNA ư c phát hiện dưới ánh sáng tử ngoại.
Nồng ộ của DNA tách chiế ư ịnh ư ng bằng h ậ ộ hấp thụ
ánh sáng tử ngoại của các acid nucleic ở ước sóng 260 nm (A260) trên máy
NanoDrop. Nguyên tắc của phương ph p dựa vào kh năng hấp thụ ánh sáng tử
ngoại ở ước sóng 260 nm (A260) của các phân tử DNA. T giá trị mậ ộ quang ở
ước sóng 260 nm của các phân tử DNA, với hệ số A260 = 1 ương ương với hàm
ư ng DNA s i i 50 μg/ ử dụng công thức C = A260 x 50 x n ( ng ó n
số lần pha ng) ể ịnh ư ng DNA có trong mẫu tách chiết.
ộ tinh sạch của DNA tách chiết ư x ịnh bằng tỷ số A260/A280. DNA
45
ư c cho là sạch khi giá trị A260/A280 nằm trong kho ng 1,8 - 2,0.
2.3.4. Nhân bản đoạn gen ty thể chứa đột biến bằng kỹ thuật PCR
ạn gen ty thể chứa ột biến A3243G, T3271C, T3291C (MELAS),
A8344G, T8356C (MERRF), G11778A, G3460A, T14484C (LHON), T8993G/C,
T9176G (L igh) 1555G ( iếc), G4298A, T10010C, T14728C, T14709C (hội
chứng ơ n ) ư c khuế h ại bằng ph n ứng chuỗi polymerase (PCR).
PCR với các cặp mồi ặc hiệu ư c thiết kế và chế ộ nhiệt như trong
b ng 3.2, khuôn cho ph n ứng PCR là DNA tổng số ư c tách chiết t mẫu máu
bệnh nhân. Theo tính toán lý thuyết, với trình tự các cặp mồi ư c thiết kế thì các
ạn gen chứa ột biến ó í h hước ương ứng (b ng 3.2) sẽ ư c nhân lên bằng
kỹ thuật PCR.
Thành phần của ph n ứng PCR bao gồm: 2,5 l ệ Taq DNA polymerase
10X; 0,5 l Taq N p y a (5 ơn vị/ l); 2,5 l dNTPs 2mM; 1 l ồi x i
10 pmol; 1 l ồi ngư 10 pmol; 1 l DNA khuôn (40-45 ng/l) và 16,5 l dd
H2O h ổng hể í h 25 l. Hỗn h p ph n ứng ư c trộn ề ặt vào máy PCR và
tiến hành chạy với 3 ước chính: biến tính DNA, gắn mồi và kéo dài chuỗi. Mẫ ối
chứng âm tính (không chứa N ) ư ặt cùng thí nghiệ ể kiểm tra kh năng
nhân b n h ng ặc hiệu.
S n phẩ ph n ứng a ó ư iể a ằng iện di n g aga 2%
Sau khi PCR kết thúc, 7µl s n phẩ ư c trộn ều với 2µl dung dị h ệm tra mẫu
có chứa Ethidium bromide ở nồng ộ 50 µg/ml, tra lên giếng gel h ẩn bị trong
ệm TAE 1X. Thang chuẩn DNA 100 p ư iện di song song cùng với mẫu.
iện di ư c thực hiện với hiệ iện thế ổn ịnh 10 v / g h ến khi vạch
màu cách mép b n gel kho ng 2 cm. B n gel chứa ăng N ư c quan sát
trên máy soi và chụp nh bằng hệ thống Geldoc (Biorad).
2.3.5. Kỹ thuật PCR kết hợp với kỹ thuật đa hình chiều dài các đoạn cắt giới
hạn (PCR-RFLP)
T ng nghi n ứ n y ộ iến iể N y hể ư ph hiện ằng ỹ
46
h ậ P R-RFLP (v ư hẳng ịnh ằng ỹ h ậ x ịnh nh ự n id ).
ạn g n hứa ộ iến ư nh n n ằng ỹ h ậ P R như
ở phần 2 3 4. n phẩ P R ủa ỗi ại ộ iến a hi iể a n g
agarose 2% ư ắ ự iếp ằng nzy giới hạn hí h h p ương ứng (b ng
3.3). Ph n ứng ắ ư hự hiện với h nh phần như sau: 3 l ệ nzy giới
hạn 10X; 1 l nzy giới hạn (10 ơn vị/l); 15 l n phẩ P R v 11 l dd
H2O h ổng hể í h 30 l hỗn h p ph n ứng ư giữ ở 37o 8-12 giờ Sa ó
s n phẩ ắ ư iện di n g agarose 2% hay polyacrylamide 10% và ộ iến
ư ph hiện dựa v ính a h nh ủa ạn ắ hi an dưới nh ng ử
ng ại
2.3.6. Nhân dòng trực tiếp đoạn gen chứa đột biến vào vector pGEM- T
2.3.6.1. Ph n ứng gắn đoạn gen chứa đột biến vào vector
Các s n phẩm của ph n ứng P R a hi iểm tra trên gel agarose 2%
ư c gắn trực tiếp vào vector nhân dòng pGEM-T theo kit của Promega. Ph n ứng
có thể thực hiện ư c là do kh năng gắn thêm một gốc adenosine monophosphate
(A) ở ầ 3’ của s n phẩm PCR nhờ hoạt tính terminal transferase không phụ thuộc
vào trình tự DNA khuôn của Taq N p y a T ng hi ó v nh n dòng
ầu T (pGEM-T) ư c thiết kế có chứa một gốc thymidine monophosphate (T) ở
ầ 3’ Như vậy, s n phẩm của ph n ứng PCR có thể ư c gắn chính xác vào vector
nhân dòng.
Thành phần của ph n ứng gắn s n phẩm PCR vào vector pGEM-T trên tổng
thể tích 10 l như a : 5 l ệm T4 DNA ligase, 1 l T4 DNA ligase, 1 l vector
pGEM-T, 2 l s n phẩm PCR và 1 l ddH2O. Hỗn h p ph n ứng ư c ủ ở 22oC trong 2-3 giờ hoặc 4o a v giữ ở -20o h ến khi biến nạp.
2.3.6.2. Biến nạp bằng phương ph p sốc nhiệt vào tế bào E. coli kh biến
ể biến nạp plasmid vào tế bào kh biến E. coli DH5, tế h iến ( ư xử ý ng iề iện ạnh v ó i n a2+ ư n ở -80o ) ư ấy a
ể n 10-20 phú h an dần Sa ó 10 µl hỗn h p ph n ứng gắn ở n ư
47
ổ ng v d ng dị h ế ộn nhẹ v ể n 20 phú ạ iề iện h
v n h nh ế a ó ư ố nhiệ ở 42o ng 45 gi y v ư
h yển ngay n 2 phú 300-500 i ường L ỏng ư ổ ng v hỗn h p iến nạp Mẫ a ó ư n i ấy ĩnh ng ủ ấ ở 37oC trong 10 phút và tiếp ến nuôi lắc ở tố ộ 150 vòng/phút, 37o ng 50 phú ể phụ hồi ế
a hi ị ố nhiệ . 50-100 hỗn h p iến nạp ư ấy i ế n ĩa p i
hứa i ường L ặ ó 50 g/ml ampicillin, 20 l X-gal 20 mg/ml và 20 l IPTG 100 M v n i ng ủ ấ 37oC h ến hi an hấy ự h nh h nh
h ẩn ạ õ ệ ( a 12- 30 giờ n i ấy)
Các khuẩn lạc E. coli DH5α tạ h nh ư c kiểm tra bằng phương ph p P R
trực tiếp. Khuẩn lạc mang vector tái tổ h p sẽ ư c chọn lọc và nuôi trong môi
ường LB lỏng, chuẩn bị h ước tách plasmid.
ơ ở ể chọn lọc khuẩn lạc là nhờ có gen lacZ trong vector pGEM-T mã
hóa cho β-galactosidase có kh năng ph n gi i ư ơ hất X-gal thành β-
galactose và h p chất 5-bromo-4-chloro indolyl. H p chất này tác dụng với oxy
trong không khí và chuyển h nh 5 5’-dibromo-4 4’-dichloro indigo có màu xanh da
trời. Vì vậy, ng i ường có ơ hất X-gal và chất c m ứng IPTG thì các khuẩn
lạc có chứa vector nguyên b n sẽ có màu xanh, còn các khuẩn lạc với các tế bào
mang vector tái tổ h p có gen chèn vào vị trí gene lac Z sẽ có màu trắng (do gen
lacZ bị bất hoạt). ăn ứ vào màu của khuẩn lạ n i ường nuôi cấy có
ampicillin, Xgal và IPTG, có thể nhận ra các khuẩn lạc mang plasmid tái tổ h p.
2.3. . Giải trình tự các đoạn gen chứa đột biến
ột biến mtDNA ư c phát hiện bằng PCR-RFLP ư c khẳng ịnh lại
bằng x ịnh trình tự gen chứa ột biến.
Nguyên tắ : x ịnh trình tự dựa h phương ph p ết thúc bằng ầu tận
cùng chứa dideoxynucleotide (ddNTP) [85] Khi ddNTP ư c gắn vào chuỗi
N ang ổng h p thì chúng sẽ làm cho quá trình kéo dài chuỗi bị ng ng lại (do
các nucleotide này chỉ chứa 3’–H hay h 3’–OH) Như vậy, t mộ ạn DNA
48
an ầu, nhiề ạn s i ơn ới ư nh dấu ở mộ ầu tận cùng bằng ddNTP sẽ
ư c tổng h p v ạn n y ó ộ dài khác biệt nhau mộ n id ạn
s i ơn ới tổng h p ư ph n h n g iện di acrylamide dạng mao qu n.
M y ọc trình tự sẽ tự ộng phân tích kết qu ể ưa a nh ự ạn DNA gốc.
Gi i trình tự ư c tiến h nh a 2 ước: ước PCR thông hường ể khuếch
ại ạn trình tự cần ọ v ướ P R h x ịnh trình tự.
P a id inh ạ h ư ử dụng h n h P R h ng hường (P R ần
1) với ặp ồi pU 19-Fw và pUC19-Rv ( ó nh ự nằ n v pGEM-T) ể
h ế h ại ạn nh ự ần ọ . S n phẩ P R ần 1 ư iện di iể a n
gel agarose 2% và pha ng ở nồng ộ hí h h p ( h ng 50-100 p ) ư dùng
làm khuôn h P R ng x ịnh nh ự (P R ần 2) Th nh phần ph n ứng P R
h x ịnh nh ự gồ : 4 hỗn h p T S ( y ina y n ing)
Master mix, 0,5 l khuôn, 1 ồi pU 19 Fw/Rv và H2O hử i n hử ùng v a
ủ 20 Về ơ n ph n ứng P R n y ó h nh phần giống như P R h ng
hường nhưng ó ộ ố h iệ h ự ó ặ ủa các ddNTP ư nh dấ
h nh ang v hỉ ần dùng ộ ại ồi ( ồi x i h ặ ồi ngư ) P R ư hự hiện như a : 96o ng 1 phú ể hởi ộng nóng an ầ iếp h 30 chu gồ 3 ướ : 96oC trong 20 gi y ể iến ính N 56oC trong 30 gi y ể gắn ồi 60o ng 4 phú ể é d i h ỗi Mẫ a ó ư ủ iếp ở 60oC trong 7 phú v giữ ở 4o h ến hi ph n í h
S n phẩ P R ần 2 ư xử ý ướ hi ưa v y ọ nh ự Q
nh xử ý ẫ gồ ướ a :
- ng dị h d ng ph n ứng ư h ẩn ị ngay ướ hi dùng a gồ : 20
l Kali-acetate 3 M, pH 5,2; 20 l EDTA 100 mM, pH 8; 10 g y g n v ộn
ề 5 d ng dị h d ng ph n ứng ư ổ ng v ỗi ống n phẩ ph n ứng P R
v ộn ề hậ ỹ
- 60 han 95% giữ ở -20o ư ổ ng v hỗn h p v ộn ề Sa ó hỗn h p ph n ứng ư y ngay ở 13 000 vòng/phú ng 20 phú ở 4oC.
ị h nổi ư hú ỏ nhẹ nh ng v h ế ủa Kế ủa ư ửa 2 ần ỗi ần ằng
49
200 han 70% giữ ở -20o v ư y ở 13 000 vòng/phú ng 5 phú ở
4oC. Dịch nổi sau ly tâm ư hú ỏ ẩn hận ằng pip h ế ủa v ư ể
h ở nhiệ ộ phòng Kế ủa ư h an ở ại ằng 40 d ng dị h ệ a
ẫ SLS ( a p ading i n) Mẫ a hi xử ý ư gi i nh ự ằng hệ
hống ọ nh ự EQ-8000 ủa h ng an
Kế ọ nh ự ạn g n ng ẫ ệnh nh n ư nh với nh
ự g n y hể ương ứng ư ăng ý n ng n h ng g n hế giới với ố
J01415.2 [9] ằng phần ề G n yx-Win (phi n n 4 0).
2.3.8. Điện di DNA trên gel agarose
Nguyên tắc: Các phân tử N p yani n n n ng i ường trung tính
và kiề dưới tác dụng của iện ường chúng sẽ di chuyển về cự dương Mứ ộ di
chuyển của các phân tử N ng iện ường phụ thuộc chủ yế v í h hước của
chúng và nồng ộ gel. Phân tử có í h hước nhỏ sẽ di chuyển nhanh hơn ph n ử có
í h hước lớn.
Gel agarose 1-2% ư c chuẩn bị ng ệm TAE với nồng ộ EDTA 1-2
M ể tránh sự phân cắt DNA bởi nuclease. Mẫ N ư c trộn với ệm mẫu có
chứa glycerol 20%, chất chỉ thị màu bromophenol xanh, xylene cyanol và ethidium
bromide (EtBr) ở nồng ộ 50 g/l và tra vào các giếng n g Q nh iện di
ư c thực hiện với hiệ iện thế ổn ịnh 10 v / g ến khi vạch màu
bromophenol xanh cách mép gel kho ng 2 cm thì d ng lại. Sau khi kế hú iện di,
b n g ư c lấy a v i dưới ánh sáng tử ngoại của máy soi chụp nh Geldoc
(Biorad).
Phương ph p an N ng g agarose thuận l i nhất là dùng thuốc
nhuộm hu nh quang EtBr. Sau khi nhuộm, EtBr sẽ xen vào giữa các base của acid
nucleic và cho phép phát hiện dễ dàng chúng ở trong gel. Mặ dù ính inh ộng
iện di của DNA s i i ạch thẳng gi m khi có mặt thuốc nhuộm (kho ng 15%),
nhưng h năng x ịnh gel trực tiếp dưới ánh sáng UV trong suố nh iện
50
di hoặc ở giai ạn cuối ó ư hế rõ rệt.
2.3.9. Điện di DNA trên gel polyacrylamide
G p ya y a id ư c trùng h p t acrylamide và bis-acrrylamide cùng
với ammonium persulphate và TEMED. Ph n ứng trùng h p chuỗi ư c bắ ầu
ng ó a y a id n ư c trùng h p thành một chuỗi dài. Khi bis-
a y a id ư c bổ sung trong ph n ứng polymer hóa, các chuỗi sẽ liên kế hé ể
tạo thành dạng g Kí h hước lỗ g ư x ịnh bởi chiều dài của chuỗi và mức
ộ liên kết chéo. Chiều dài của chuỗi polyac y a id ư x ịnh bằng nồng ộ
acrylamide trong ph n ứng polymer hóa. Gel polyacrylamide 10% ư c tổng h p
với các thành phần như ng ng 2.1.
Bảng 2.1. Thành phần trong bản gel polyacrylamide
STT
Thành phần
Thể tích
Dung dịch acrylamide 30%
1
2 ml
2
TBE 5X
1 ml
3
APS 10%
35 µl
4
TEMED
3,5 µl
5
Nước cất khử trùng
2 ml
5 ml
Tổng thể tích
S n phẩm nhân b n gen bằng P R a hi ư c cắt bằng enzyme giới hạn
ư c trộn với ệm mẫu v a v ường chạy iện di ng ệm TBE 0,5X với hiệu
iện thế ổn ịnh 10 vol/cm gel cho tới khi vạch chỉ thị h y n gel 0,5 cm
thì d ng lại G ư c nhuộm bằng E hòa ng nước, sau kho ng 5 phút, b n gel
ư c lấy ra, rửa dưới vòi nướ v i dưới ánh sáng tử ngoại của máy soi chụp gel
IQ5 (Biorad), cá ăng gắn với EtBr xuất hiện dưới dạng ăng ng n
nền g n
Trong nghiên cứu này, DNA òn ư c nhuộm bạc với ộ nhạy a hơn
Thuốc nhuộm bạ ư c sử dụng hiệu qu ể phát hiện mộ ư ng nhỏ (picogram)
51
acid nucleic. Giới hạn phát hiện DNA s i i hi an ằng mắ hường là kho ng 1pg/mm2 mặt cắt ngang của ăng N nhạy gấp 1.000-10.000 lần phương
pháp nhuộm Etbr. Quá trình nhuộm bạc ư c thực hiện theo phương ph p ủa
Budowle và tập thể, 1991 [19] có c i tiến, bao gồ ước sau:
- ăng N ư c cố ịnh trong acid acetic 10% ng 5 phú ể ngăn
c n sự khuếch tán của các phân tử a id n i ư c phân tách trong gel, loại bỏ
và trung hòa các hóa chất không mong muốn.
- Gel ư c rửa bằng nước khử ion trong 5 phút, lặp lại 3 lần ể loại bỏ acid
acetic, các chất bẩn dạng vết và phần th a của các thành phần gel hòa tan sau khi cố
ịnh.
- C ăng N ư c cố ịnh lần 2 trong acid nitric 1% trong 5 phút.
- Gel ư c rửa ng nước khử ion trong 2 phút, lặp lại 3 lần ể loại bỏ acid
nitric.
- Gel ư c nhuộm trong dung dịch bạc nitrat 0,012 M với thời gian tối ư
kho ng 20 phút và rửa nhanh b n gel trong 10 gi y ể loại bỏ thuốc nhuộm th a
bám trên b n gel, có thể gây ra kết tủa màu nâu trong quá trình hiện màu.
- C ăng N ư c hiện màu bằng hỗn h p dung dịch chứa sodium
carbonate 0,28 M, formaldehyde 0,019% và sodium thiosulfate 4 M ể gi m màu
nền h ng ặc hiệu một cách hiệu qu .
- Ph n ứng phát triển màu ư c d ng lại khi h ư c hình nh tối ư ng
nhanh càng tốt bằng cách dùng acid acetic 10%.
2.3.10. Định lƣợng đột biến A3243G bằng kỹ thuật real-time PCR
Kỹ thuật real-time PCR cho phép phát hiện v ịnh ư ng s n phẩm khuếch
ại khi tiến trình ph n ứng ang diễn ra dựa n ơ ở ph n ứng hu nh quang, trong
ó ự ăng n về số ư ng N ương ứng với sự ăng n ủa tín hiệu hu nh
quang. Tín hiệu hu nh ang ư c ph n ánh số ư ng s n phẩ ư c khuếch
ại trong mỗi chu k . Tùy thuộc vào số ư ng b n N í h an ầu có trong ống
ph n ứng mà giá trị Ct (chu k ngưỡng) của các mẫu là khác nhau. Dựa v ặc
iểm này có thể x ịnh số b n a N í h ó ng ẫu nghiên cứu dựa trên
52
mẫu chuẩn iết rõ số ư ng N í h an ầu.
Trong thí nghiệm này, mẫu dò hu nh quang Taqman có trình tự bổ sung với
trình tự ặc hiệ n N í h ầ 5’ ủa mẫu dò có gắn chất phát hu nh quang
(reporter) FAM (495/520 nm) cho mẫ dò ặc hiệu với trình tự ột biến và HEX
(535/556 nm) cho mẫu dò ặc hiệu với trình tự h ng ột biến, còn ầ 3’ của mẫu
dò có gắn chất hấp phụ ương ứng (quencher) là IBFQ (Iowa black fluorescence
quencher).
Ng i a ể ăng nhiệ ộ tách chuỗi (Tm) v ính ặc hiệu của mẫu dò, trong
trình tự của mẫu dò còn có nucleotide c i biến dạng khóa bằng cầu methyl (locked
nucleic acid) (hình 2.1).
Hình 2.1. Cấu trúc của nucleotide cải biến dạng LNA [http://www.proligo.com]
Nguyên tắc của phương ph p: Khi hưa ó ự xuất hiện của s n phẩm
khuế h ại ặc hiệu t N í h h ẫu dò Taqman vẫn còn nguyên vẹn nên
hu nh quang phát ra t reporter sẽ bị quencher hấp phụ, ống ph n ứng sẽ không
ph ư c hu nh quang khi nhận ư c nguồn sáng kích thích. Khi bắ ầu có sự
xuất hiện s n phẩm khuế h ại ặc hiệu thì mẫu dò Taqman sẽ bắt cặp với khuôn và
bị enzyme Taq DNA polymerase cắt bỏ ể kéo dài mồi tổng h p s i bổ sung, do
vậy reporter sẽ rời xa quencher và phát hu nh quang khi nhận nguồn sáng kích
thích (hình 2.2). S n phẩm khuế h ại càng nhiều thì số ư ng reporter tự do càng
nhiều v ường ộ hu nh quang phát ra càng lớn và máy sẽ ghi nhận ư c tín hiệu
53
hu nh quang.
Hình 2.2. Nguyên lý hoạt động của mẫu dò Taqman
Cách tiến h nh: ột biến 3243G ư ịnh ư ng bằng real-time PCR sử
dụng cặp mồi mtMEL-F2 và mtMEL-R2 và mẫu dò Taqman LNA (locked nucleic
a id) ặc hiệu cho trình tự í h ( ng 2.2).
Bảng 2.2. Trình tự của mồi và mẫu dò dùng cho real time PCR
Mồi/Mẫu dò
Trình tự
Vị trí trên DNA ty thể
mtMEL-F2
5’-CCA CAC CCA CCC AAG AAC AG-3’
3206 - 3225
mtMEL-R2
3267 - 3295
5’-AGG AAT TGA ACC TCT GAC TGT AAA GTT TT-3’
Wt-MEL-HEX-1 HEX- CCG GGC+T+CT GCC AT-IBFQ
3237 - 3250
Mt-MEL-FAM-1 6FAM-CCG GGC+CCT GCC AT-IBFQ
3237 - 3250
Ghi chú: dấu + chỉ nucleotide LNA
54
ạn DNA chứa ột biến A3243G dài 90 bp t vị trí 3206-3295 ư c nhân
b n với cặp mồi mtMEL-F2 và mtMEL-R2 v n id ột biến ư c phát hiện
bằng mẫ dò ặc hiệu Wt-MEL-HEX-1 và Mt-MEL-FAM-1.
Thành phần của ph n ứng real-time PCR gồm qPCR master mix (2X), 0,4
µmol/L mỗi loại mồi, 0,08 µmol/L mỗi loại mẫu dò (Wt-MEL-HEX-1/Mt-MEL-
FAM-1) và 10 ng DNA khuôn cho tổng thể tích 25 l. Real- i P R ư c thực
hiện với chế ộ nhiệt 95°C, 10 phút tiếp nối 40 chu k với 95° 15 gi y ể biến
ính v 60° 60 gi y ể bắt cặp và kéo dài chuỗi.
ường ộ tín hiệu hu nh ang ư c ghi nhận và phân tích bởi hệ thống iQ5
cycler (Biorad). Sau khi hoàn tất các chu k nhiệt, các mẫu chuẩn và mẫu phân tích
ó ường biểu diễn khuế h ại ương ứng (hình 2.3 A). T giá trị ngưỡng (Ct)
của mẫu nghiên cứu, dựa v ường chuẩn ư c thiết lập (hình 2.3 B) bằng cách
trộn mẫ N p a id ang ột biến v h ng ang ột biến với các tỷ lệ khác
A
B
nhau t ó % ột biến của mẫu ph n í h ư c tính ra.
Hình 2.3. Biểu đồ một đƣờng biểu diễn khuếch đại (A) và biểu đồ chuẩn về mối quan
hệ giữa số bản DNA đích có trong các mẫu chuẩn và chu kỳ ngƣỡng tƣơng ứng (B)
Cụ thể p a id ang N ó ột biến và không ột biến 3243G ư c
tách và tinh sạch theo kit của Qiagen. Số b n sao DNA chứa ột biến v h ng ột
55
biến ư c tính dựa n í h hước hay trọng ư ng phân tử và nồng ộ của DNA
plasmid. Dãy DNA plasmid t 5.103 - 5.108 b n sao/µl (hệ số pha loãng 10) chứa
trình tự ột biến v h ng ột biến ư c chạy cùng với mẫu và trong mỗi ph n ứng
có mặ ồng thời p a id ang ột biến v p a id h ng ang ột biến Lư ng
ột biến trong mỗi mẫ ư 3 ần (n = 3) v ư c xử lý th phương ph p
thống kê.
2.3.11. Định lƣợng acid lactic trong máu
Nguyên tắc: Acid lactic bị oxi hóa bởi lactate oxidase (LOD) tạo thành acid
pyruvic và hydrogen peroxide (H2O2). H2O2 tác dụng với chất sinh màu dạng khử và
bị xy hóa dưới tác dụng của enzyme peroxidase tao thành chất có màu. ường ộ
màu tỉ lệ với nồng ộ acid lactic có trong bệnh phẩm. S n phẩ ư ằng
y ang phổ tự ộng AU2700.
h iến h nh: M n phần ủa ệnh nh n ẽ dụng với hấ hống
ng H pa in a ó y ng 3 phú với vận ố 5.000 vòng/phú ể h h yế
ương. Ph n í h ẫ ngay ập ứ h ặ h h yế ương v n ạnh ngay
ng vòng 15 phú a h hập ẫ Sau ó ặ ống ẫ ư y v vị í
trên hay hứa ẫ ; vận h nh y AU2700 h hướng dẫn ủa nh n x ấ và
y ẽ ự ộng h ế a hi h n ấ nh ph n í h Kế ư nh
giá dựa n gi ị acid lactic ha hiế ối với ệnh nhi (í hơn 2,2 mmol/L).
Trong nghiên cứu này, thông số về h ư ng acid lactic trong máu bệnh
56
nh n ư c cung cấp bởi Bệnh viện Nhi T ng ương.
CHƢƠNG 3. ẾT QU VÀ TH O LUẬN
3.1. PHÂN TÍCH C C ĐẶC TRƢNG CỦA BỆNH NHÂN CHỌN NGHIÊN CỨU
ĐỘT BIẾN GEN TY THỂ
3.1.1. Các đặc điểm về bệnh lý
106 bệnh nhân nghi ngờ bệnh do rối loạn ty thể ư c sàng lọc trong nghiên
cứu này. Theo các dẫn liệu khám bởi ĩ ở Bệnh viện Nhi T ng ương, các bệnh
nhân trong nghiên cứu ều thể hiện các triệu chứng i n an ến bệnh ơ n ty
thể với ặ iểm lâm sàng (phụ lục 2) ư c tổng kết ở b ng 3.1
Bảng 3.1. Đặc điểm lâm sàng và tỷ lệ bệnh nhân bị tác động
Đặc điểm lâm sàng
Số lƣợng bệnh nhân bị tác động
Tỷ lệ bệnh nhân bị tác động (%)
Tổn hương n
55
Bệnh ơ
47
53,9
Co giật
85
46,1
34
83,3
Chậm phát triển tinh thần, vận ộng
a ầu, gi m nhận thức
20
33,3
Mấ iều hòa vận ộng
15
19,6
Mất kh năng ngh nh n
9
14,7
Thiếu máu
29
8,8
Nôn mửa
16
28,4
Sụp mi mắt
4
15,7
Chứng rậm lông
5
3,9
Tăng a id a i trong máu
72
4,9
Ghi chú: Tỷ lệ bệnh nhân bị ộng ư c tính trên tổng số bệnh nhân có bệnh án (102
ường h p). Tỷ lệ bệnh nh n ó h ư ng a id a i ăng ư c tính trên tổng số bệnh nh n ư c kiể a (74 ường h p).
57
97,3
Như nh y trong b ng 3.1, co giật là một trong những triệu chứng
lâm sàng phổ biến nhất ở các bệnh nhân này, chiếm 83,3%; ng ó a ố ường
h p là co giật toàn thân với ặ iể ơn giật kéo dài kho ng 1-2 phút, một
số ường h p có kèm theo nôn mửa; chỉ một số ít ường h p co giật x y ra cục bộ.
Bệnh não là triệu chứng lâm sàng phổ biến thứ hai, hơn 53,9% bệnh nhân có hình
nh chụp cộng hưởng t n (MRI) h ng nh hường như teo não, vôi hóa hạch
trung tâm, to phồng não thất, tổn hương nh n x ng ương x ất huyết não,
gi m tỷ trọng khu trú vùng nhân bèo hai bên, loạn dưỡng não chất trắng ặc biệt
có những ường h p thể hiện hình nh não hương tổn giống như tai biến mạch
máu não x y ra ở bệnh nhân lớn hơn 12 ổi. Bệnh ơ chiếm 46,1%, ng ó như c
ơ và rối loạn ương ự ơ ư c phát hiện hơn 80%; một số ường h p nặng biểu
hiện ơ hay iệt tứ chi.
H ư ng acid lactic trong máu cao chiếm 97,3% tổng số bệnh nh n ư c
kiểm tra, trung bình là 4,2 mmol/L ó ường h p h ư ng acid lactic ăng ến
12,3 mmol/L (trẻ nh hường: í hơn 2,2 mmol/L) (dẫn liệu t Bệnh viện Nhi Trung
ương). Trong nghiên cứu này, có 8,8% ường h p mất kh năng ngh nh n; 3,9%
bệnh nhân có triệu chứng sụp mi mắt và 4,9% có biểu hiện chứng rậm lông. Kho ng
19,6% ường h p thể hiện gi m nhận thức và có triệu chứng a nửa ầ iển hình.
Trong các biểu hiện lâm sàng thì thiếu máu ũng là một ộng phổ biến, chiếm
28,4% bệnh nhân. Kho ng 50% bệnh nh n ó vó người nhỏ bé và trọng ư ng ơ
thể thấp ư c so sánh với trẻ nh hường theo tiêu chuẩn của WHO.
Phần lớn trẻ có triệu chứng an ầu là chậm phát triển ở những h ng nă
ầu ời; 33,3% bệnh nhân thể hiện tinh thần-vận ộng chậm phát triển, mấ iều
hòa vận ộng ăng iến. Trong 106 bệnh nhân, 4 ường h p ư c chẩn n
58
sàng là mang hội chứng MEL S 6 ường h p MERRF, 15 ường h p Leigh và
hội chứng West và phần lớn các ường h p ư c nghi ngờ bệnh ơ n do rối loạn
ty thể nói chung (theo dẫn liệu khám t ĩ ủa Bệnh viện Nhi T ng ương)
Trong nghiên cứu của chúng tôi, phần lớn các bệnh nhân có triệu chứng lâm
sàng khá giống nhau, ó giật, bệnh biểu hiện có sự ộng phối h p của não
v ơ; ường h p còn lại thể hiện triệu chứng ng h ng iển hình. Một
số ường h p, c người thân của gia nh ệnh nhân nghi ngờ bệnh do rối loạn
ty thể ũng có biểu hiện bệnh không giống nhau. iều này g y hó hăn ng
chẩn n ệnh nếu chỉ dựa trên các triệu chứng lâm sàng.
3.1.2. Các đặc điểm về tuổi và giới tính
ộ tuổi của bệnh nhân là t 2 ngày tuổi ến 15 tuổi, nhỏ hơn 5 ổi chiếm
65%, t 5 tuổi ến 10 tuổi là 15% ường h p và 20% ường h p lớn hơn 10 ổi
(hình 3.1). Tỷ lệ nam/nữ là 1,25 (59 nam và 47 nữ). Hầu hết các bệnh nh n người
dân tộc Kinh.
Hình 3.1 . Tỷ lệ các nhóm tuổi của bệnh nhân
59
3.2. XÂY DỰNG C CH THỨC PH T HIỆN MỘT SỐ ĐỘT BIẾN ĐIỂM TRONG
HỆ GEN TY THỂ
3.2.1. Tách chiết DNA từ mẫu máu và đánh giá độ tinh sạch
T ước tiên, chúng tôi tiến hành thu thập mẫu máu của bệnh nhân nghi bị
bệnh do rối loạn ty thể t Bệnh viện Nhi T ng ương, a ó tách chiết DNA tổng
số t bạch cầu máu ngoại vi của các mẫu bệnh nhân này.
DNA tổng số t 200 µl mẫu máu của bệnh nh n ư c tách theo kit của
Qiagen như giới thiệu ở mục 2.3.1, chế phẩm DNA tổng số ư iện di trên gel
agarose 1%. Kết qu iện di s n phẩm DNA tổng số t mẫu máu của các bệnh nhân
(hình 3.2) cho thấy các chế phẩm DNA tổng số t mẫu máu của các bệnh nhân ều có
mộ ăng DNA rõ nét, với ộ di ộng iện thấp (gần vạch xuất phát), chứng tỏ DNA tổng
số h ư ều nguyên vẹn.
Hình 3.2. Điện di sản phẩm DNA tổng số từ mẫu máu của các bệnh nhân
1: Thang chuẩn DNA 1kb
2: ối chứng âm
3-7: DNA tổng số t mẫu máu của các bệnh nhân
húng i ũng iến h nh ậ ộ hấp thụ ánh sáng tử ngoại của chế
60
phẩm DNA tổng số t 106 mẫu bệnh nh n ể nh gi ộ tinh sạ h ũng như x
ịnh h ư ng DNA. Kết qu h ư c (phụ lục 3) cho thấy các mẫ N ều có
tỷ số A260/A280 nằm trong kho ng 1,8-2,0, chứng tỏ chế phẩm ít lẫn protein hay
RN H ư ng N ng nh h a ạt 52,6 ng/µl. Như vậy, các s n phẩm DNA
tổng số ạt yêu cầ ể tiến h nh ước thí nghiệm tiếp theo.
3.2.2. Thiết kế các cặp mồi đặc hiệu và lựa chọn enzyme cắt cho kỹ thuật PCR-
RF P dùng để phát hiện các đột biến điểm trong hệ gen ty thể
ể phát hiện ột biến iể ng N húng i dùng phương ph p
PCR kết h p với RFLP. y là kỹ thuật ư c sử dụng phổ biến nhất ể chẩn n
chính xác bệnh ty thể [29, 92].
ột biến iểm trong hệ gen ty thể có thể làm xuất hiện hoặc làm mất vị
trí nhận biết của enzyme giới hạn. L i dụng iề n y ạn gen nghiên cứu có thể
ư c cắt bằng enzyme giới hạn thích h p a ó phát hiện ột biến dựa vào sự
khác nhau về í h hước của s n phẩm cắt. Tuy nhiên ng a ố ường h p, sự
xuất hiện của ột biến không làm mất i hay xuất hiện iểm cắt của enzyme giới
hạn. Vì vậy, chúng tôi hay ổi 1-2 nucleotide gần vị í ột biến trong quá trình
khuế h ại PCR. Sự thay thế n id ạo ra vị trí nhận biết mới cho enzyme
giới hạn hi ó hay h ng ó ột biến. ể thực hiện iều này, mồi ư c thiết kế
theo kiểu không bắt cặp hoàn toàn (mismatch), có 1 hoặc 2 nucleotide không ghép
cặp với trình tự í h. Ngoài ra, mồi mismatch còn ư c thiết kế ó í h hước tối
thiểu là 20 nucleotide, mồi còn lại ư iều chỉnh phù h p ể ạn cắt có kích
hước ủ lớn ể có thể phát hiện ăng N hi iện di phân tách trên gel
polyacrylamide.
Dựa v ặ iểm lâm sàng của bệnh nhân (b ng 3.1) và tần suất xuất hiện
của các loại ột biến iểm ư c trình bày ở 1.3.1, chúng tôi tiến hành sàng lọc 15
loại ột biến iểm mtDNA phổ biến, tập trung vào 6 hội chứng ty thể bao gồm các
61
ột biến A3243G, T3271C và T3291C thuộc hội chứng MELAS; ột biến A8344G
và T8356C thuộc hội chứng MERRF; ột biến G11778A, G3460A và T14484C
thuộc hội chứng LHON, các ột biến T8993G/C và T9176G thuộc hội chứng Leigh;
ột biến A1555G thuộc hội chứng iếc và ột biến G4298A, T10010C,
T14728C và T14709C thuộc hội chứng cơ n do rối loạn ty thể nói chung.
Dựa v ộ ố ng ố ủa gi ướ ó và dựa n nh ự ủa hệ
gen y hể người ư ăng ý n ng n h ng dữ iệ g n ố ế [9], trình ự
ặp ồi ư hiế ế v i iến ộ h phù h p ể h ế h ại ặ hiệ vùng
g n hứa ộ iến ần nghi n ứ ( ng 3.2). T ng nghi n ứ n y, ổng ố ó 15
ặp ồi ư hiế ế ặ hiệ h 15 ại ộ iến ng ó ó 10 ặp ồi ư
hiế ế h iể mismatch, a gồ ặp ồi MAG, MTC71, MTC91, MRAG,
MRTC, LHTC, DAG, EGA, ETC, TC14. Sa ó ặp ồi ư iể a ằng
62
phần ề P i p i (phi n n 5 0 Premier Biosoft, Palo Alto, CA).
Bảng 3.2. Trình tự mồi và chế độ nhiệt cho PCR
Trình tự mồi
Chế độ nhiệt
Hội chứng
Đột biến/Mồi
Tham khảo và những cải tiến
Sản phẩm PCR
Fw: 5’ G G T GG TT TT 3’ (3134-3155)
198 bp
A3243G/ MAG
94o C: 30 giây 56 o C: 30 giây 72 o C: 30 giây
Rv: 5’GG GT GG GGT TAG CCA TGG G 3’ (3310-3331)
- Mồi xuôi (Fw) chứa 1 nucleotide không bắt cặp tại 3149 ( ư c thay bằng T) và mồi ngư c (Rv) chứa 1 nucleotide không bắt cặp tại 3318 (G ư c thay bằng ) ể loại bỏ bớ 2 iểm cắt của HaeIII thuận l i hi iện di [4]
148 bp
T3271C/ MTC71
94 o C: 30 giây 56 o C: 30 giây 72 o C: 1 phút
- Mồi Rv chứa 1 iểm không bắt cặp tại 3275, G ư c thay bằng ể tạ iểm cắt cho DdeI khi N ột biến [55].
MELAS
309 bp
T3291C/ MTC91
94 o C: 30 giây 54 o C: 30 giây 72 o C: 1 phút
- Mồi Fw chứa 2 iểm không bắt cặp, tại 3287 (C ư c thay bằng G) v 3288 ( ư c thay bằng G) làm xuất hiện iểm cắt cho BamHI [49]. Mồi Rv ư c thiết kế theo trình tự của Anderson [9].
A8344G/ MRAG
94 o C: 30 giây 58 o C: 30 giây 72 o C: 1 phút
212 bp
Mồi Rv chứa 1 nucleotide không bắt cặp (T ư c thay bằng G) tại vị trí 8347, tạ iểm cắt cho enzyme BanII khi tRNALys bị ột biến [18].
MERRF
220 bp
T8356C/ MRTC
94 o C: 10 giây 60 o C: 1 phút 72 o C: 1 phút
- Mồi Rv ư c hay ổi 1 nucleotide tại 8359 (G ư c thay bằng T) ể tạo vị trí nhận biết mới cho DraI khi không có mặt của ột biến.
Fw: 5’ T T T G G TT 3’ (3148-3169) Rv: 5’ G G G TTG T TGA CTC T 3’ (3295-3272) Fw:5’ TT TT T AGT CAG AGG TTG G T 3’ (3261- 3290) Rv: 5’ GGG GTT T GT G G G G TG 3’ ( 3569- 3546) Fw: 5’GGT T T GG T TG T 3’ (8155-8175). Rv: 5’ TTT TGT G G GTGTGG G 3’ (8366-8345) Fw: 5’ GT T G T TG TCT GTG GAG (8166-8189) Rv: 5’GT GT TTT GT TGG GGC ATT TCA CTT TA (8385-8357)
63
Fw: 5’ G T G G GTT TT T 3’(3275-3295)
306 bp
G3460A/ LHGA34
94 o C: 30 giây 60 o C: 30 giây 72 o C: 1 phút
- Tham kh o theo [17]. Tuy nhiên, chúng tôi i tiến hay ổi mồi Rv t 3577 (A) – 3557 (T) thành 3580 (C) -3559 ( ) ể ăng kh năng ắt cặp ặc hiệu của mồi.
Rv: 5’ GT TGG GG GGG GGG TT T G 3’(3580-3559)
Fw 5’ TT GG G GT T T 3’ (11683- 11702)
318 bp
LHON
G11778A/ LHGA
- Mồi ư c thiết kế dựa trên trình tự hệ gen ty thể.
94 o C: 1 phút 56 o C: 1 phút 72 o C: 1 phút
Rv 5’ GTT GTG GT T TG T G G 3’ (12000- 11981)
Fw: 5’ T G TGT GT T T AAA GAC AAC G 3’(14455-14483)
124 bp
T14484C/ LHTC
94 o C: 10 giây 62 o C: 1 phút 72 o C: 1 phút
- Mồi Fw chứa 1 nucleotide tại 14482 không ghép cặp ( ư c thay bằng G) tạo vị trí nhận biết mới cho Sau3AI [70]
Rv: 5’G T TGT T G GG TGT GGT GG GTG TGT T T T 3’(14578- 14548)
Fw: 5’ T T T G G 3’( 8768-8785)
402 bp
- Tham kh o theo [28]
T8993G/C LTG
94 o C: 10 giây 55 o C: 40 giây 72 o C: 1 phút
Rv: 5’ TG GT GG TT GG T 3’ (9169-9151)
Leigh
Fw: 5’ T G T G T GT G TT 3’ (9130-9151)
163 bp
T9176G/ LTG91
94 o C: 10 giây 60 o C: 30 giây 72 o C: 30 giây
- Tham kh o theo [7]. Tuy nhiên, mồi Fw ư hay ổi bắ ầu t 9130 (C) thay cho 9132 ( ) ể ăng h năng ắt cặp của mồi với trình tự í h
Rv: 5’ G G GT TT GG GG G T G 3’ (9292-9273)
64
Fw: 5’ G G GT G T G 3’( 1301-1322)
282 bp
iếc
A1555G/ DAG
94 o C: 30 giây 61 o C: 1 phút 72 o C: 40 giây
Rv: 5’ GT TT TGT TAC GAC TGG 3’ (1582-1556)
- Mồi ư c thiết kế dựa trên trình tự hệ gen chuẩn [9]. Mồi Rv chứa 1 nucleotide không ghép cặp (T ư c thay bằng G) tạ iểm cắt cho HaeIII hi ó ột biến.
Fw: 5’ G TT G T G T 3’ (4141- 4161)
181 bp
G4298A/ EGA
94 o C: 10 giây 52 o C: 1 phút 72 o C: 1 phú
Rv: 5’ GGG GTT T G T T TT ATG T 3’ (4321-4299)
- Mồi ư c thiết kế dựa trên trình tự hệ gen chuẩn [9]. Mồi Rv chứa 1 nucleotide không ghép cặp (T ư c thay bằng G) tạ iểm cắt cho RsaI khi h ng ó ột biến.
Fw: 5’ T TT G GG T T GG T 3’ (9764-9789)
357 bp
T10010C/ ETC10
94 o C: 1 phút 56 o C: 30 giây 72 o C: 40 giây
Fw: 5’GT T TT TT GT GT G G T G 3’ (10095-10120 )
ơ n
- Mồi ư c thiết kế dựa trên trình tự hệ gen chuẩn [9].
Fw: 5’ G G G G T T G G 3’ (14601-14622)
153 bp
T14728C/ ETC
94 o C: 10 giây 58 o C: 1 phút 72 o C: 30 giây
Rv: 5’ GGG T TTG GTG TT TTG TAG TTT A 3’(14753-14729)
- Mồi Fw ư c c i tiến ngắn hơn 3 n id ở ầ 3’ ể tránh lặp 4C. Mồi Rv chứa 1 nu không bắt cặp (G ư c thay bằng T) tại 14730, tạ iểm cắt cho DraI khi tRNAGlu không bị ột biến [75].
Fw: 5’ GG T G ACC AAT C T 3’ (14684-14708)
127 bp
T14709C/ TC14
94 o C: 10 giây 58 o C: 1 phút 72 o C: 30 giây
Rv: 5’ GG GGT G TG TG AGT GG (14810-14791)
- Mồi Fw chứa 1 nucleotide không bắt cặp (G ư c thay bằng C) tạ iểm cắt cho NdeI hi h ng ó ột biến [78], mồi Rv do chúng tôi thiết kế.
65
3.2.3. Xác định điều kiện thích hợp cho phân tích PCR-RFLP
Sử dụng kỹ thuật PCR với các cặp mồi ặc hiệ ư c thiết kế ở trên, khuôn
cho ph n ứng PCR là DNA tổng số ư c tách chiết t mẫu máu của bệnh nhân. Qua
nhiều thử nghiệ húng i ư c chế ộ nhiệt thích h p h P R ối với
t ng cặp mồi như ư c nêu trong b ng 3.2.
Kế iện di n phẩ P R n g aga 2% (hình 3.3) h hấy n
phẩ N nh n n ủa ỗi ại ộ iến ó í h hướ như ính n ý h yế .
Kế n y hứng ỏ việ ử dụng ặp ồi hiế ế h phép nh n n h nh
công ạn N ặc hiệu của 15 loại ột biến khác nhau t mẫu máu của các bệnh
B
A
D
C
E
F
H
G
66
nhân.
I
K
L
M
P
N
Q
Hình 3.3. Điện di sản phẩm PCR nhân đoạn gen chứa đột biến từ mẫu máu của bệnh
nhân. A) ột biến A3243G; B) ột biến T3271C; C) ột biến T3291C; D) ột biến
A8344G; E) ột biến T9176G; F) ột biến G11778A; G) ột biến G3460A; H) ột
biến T14484C; I) ột biến T8993G/C; K) ột biến T9176G; L) ột biến A1555G; M)
ột biến G4298A; N) ột biến T10010C; P) ột biến T14728C; Q) ột biến T14709C
1: Thang chuẩn N 100 p; 2: ối chứng âm; 3-9: S n phẩm PCR t mẫu DNA của
các bệnh nhân.
67
Sau khi khuế h ại ạn g n hứa ộ iến ằng P R v iể a n phẩ
trên gel agarose 2%, n phẩ P R ủa ỗi ại ộ iến ư ắ ự iếp ằng
nzy giới hạn hí h h p ( ng 3 3) ủ 8 -12 giờ ở 37oC. Sa hử nghiệ
h nha húng i ư nồng ộ DNA hí h h p h ph n ứng ắ 15l
n phẩ P R v 10 ơn vị nzy giới hạn trên 30 hể í h ph n ứng.
ột biến A3243G, T3291C và T8993G/C tạ iểm cắt cho enzyme giới hạn,
vì vậy những mẫ ó ột biến sẽ bị cắ h nh 2 ạn ương ứng, còn mẫu không có
ột biến vẫn giữ ng y n í h hướ an ầu.
ột biến T8356C, G11778A, G3460A, T14484C, T9176G, G4298A,
T10010C, T14728C và T14709C làm mấ iểm cắt của enzyme giới hạn, vì vậy
những mẫu chứa ột biến sẽ không có sự phân cắt x y ra và giữ ng y n í h hước
an ầu, còn mẫ h ng ó ột biến sẽ bị cắt thành 2 ạn ó í h hướ ương ứng.
ối với ột biến T3271C và A1555G, sau khi cắt bằng enzyme giới hạn thì
mẫu không chứa ột biến sẽ ó 2 ạn (DNA không ột biến ó ộ iểm cắt
của enzyme giới hạn); mẫu không chứa ột biến A8344G sẽ có 3 ạn (DNA không
có ột biến ó ẵn 2 iểm cắt của enzyme BanII), ng hi ó mẫ ó ột biến
sẽ ó h 1 ăng DNA nữa (các ột biến này làm xuất hiện thêm mộ iểm cắt của
enzyme giới hạn) như ở b ng 3.3.
S n phẩm cắ ư iện di n g aga 2% ( ột biến T8993G/C,
G11778 G3460 T10010 ) hay p ya y a id 10% ( ột biến A3243G,
T3271C, T3291C, A8344G, T8356C, T14484C, T9176G, A1555G, G4298A,
T14728C và T14709C) và phát hiện ột biến dựa vào sự khác nhau về í h hước
của phổ ăng N dưới ánh sáng tử ngoại. Kết qu iện di s n phẩ P R ư c cắt
68
bằng enzyme giới hạn ư c minh họa ở hình 3.4.
Bảng 3.3. Enzyme giới hạn dùng trong phân tích đột biến
Sản phẩm cắt
Enzyme giới hạn
Loại đột biến
Đệm dùng cho enzyme
(trình tự cắt)
DNA đột biến
DNA không đột biến
A3243G
R
198 bp
HaeIII (GG/CC)
111 bp và 87 bp
DdeI
79 bp,
103 bp
T3271C
NE 3
(C/TNAG)
24 bp và 45 bp
và 45 bp
BamHI
T3291C
Ez
27 bp và 282 bp
309 bp
(G/GATTC)
BanII
99 bp, 41 bp,
99 bp,
A8344G
Tango
(GRGCY/C)
52 bp và 20 bp
41 bp và 72 bp
DraI
192 bp
T8356C
Tango
220 bp
(TTT/AAA)
và 28 bp
G11778A
NE 3
318 bp
213 bp và 105 bp
G3460A
R
306 bp
SfaNI (GCATC(N)5/) BsaHI (GR/CGYC)
184 bp và 122 bp
T14484C
Bsp143I
124 bp
Sau3AI (/GATC)
27 bp và 97 bp
T8993G/C
402 bp
Tango
HpaII (C/CGG)
224 bp và 178 bp
BfaI
46 bp
T9176G
Tango
163 bp
(C/TAG)
và 117 bp
HaeIII
164 bp
164 bp,
A1555G
R
(GG/CC)
91 bp và 27 bp
và 118 bp
RsaI
159 bp
G4298A
Tango
181 bp
(GT/AC)
và 22 bp
T10010C
Tango
357 bp
RsaI (GT/AC)
247 bp và 110 bp
T14728C
Tango
153 bp
DraI (TTT/AAA)
129 bp và 24 bp
T14709C
Ez IV
127 bp
NdeI (CA/TATG)
23 bp và 104 bp
69
B
A
D
C
F
E
G
H
I
K
70
M
L
N
P
Q
Hình 3.4. Điện di sản phẩm PCR - RFLP đoạn gen chứa đột biến của các bệnh nhân
) ột biến 3243G; ) ột biến T3271C; ) ột biến T3291C; ) ột biến
A8344G; E) ột biến T8356 ; F) ột biến G11778 ; G) ột biến G3460 ; H) ột
biến T14484C; I) ột biến T8993G/ ; K) ột biến T9176G; L) ột biến A1555G; M)
ột biến G4298A; N) ột biến T10010C; P) ột biến T14728C; Q) ột biến T14709C
1: Thang chuẩn DNA; 2: ối chứng âm; 3: ối chứng dương (h nh 3 3 A và 3.3 I); 3-9:
S n phẩm PCR t mẫu DNA của các bệnh nhân (tr ường chạy 3 hình 3.3 A và 3.3 I)
71
Kế ở hình 3.4 h hấy n phẩ ắ ủa ỗi ại ộ iến h ư ó
í h hướ như ính n ý h yế ế n y hứng ỏ ối ư ư iề
iện h ph n í h P R-RFLP ể ph hiện các ộ iến iể N ựa họn.
Các mẫu nghi ngờ chứa ột biến a phương ph p P R-RFLP ư c khẳng
ịnh lại bằng cách gi i trình tự ạn gen chứa ột biến trong vector pGEM-T tái tổ
h p.
ối với ộ iến g n y hể ồn ại ở dạng h ng ồng nhấ thì ạn DNA
trong các vector tái tổ h p ở khuẩn lạc trắng có thể ó ột biến hay h ng ó ột
biến. Vì vậy, một số khuẩn lạc trắng khác nhau ư c chọn ể kiểm tra sự có mặt
của ột biến bằng phương ph p P R-RFLP trực tiếp. Plasmid i ổ h p ó hứa
ạn g n nh n n ang ộ iến ư h v inh ạ h dùng h nghi n ứ
iếp h ể biết chính xác trình tự nucleotide của ạn gen nghi ngờ ang ột
biến, chúng i tiến hành gi i trình tự ạn gen này trong vector pGEM-T tái tổ
h p h ư c. Kết qu gi i trình tự gen nghiên cứu a ó ư c so sánh với trình tự
g n ương ứng ư c công bố trong ngân hàng gen thế giới (J01415.2).
3.2.4. Xâ dựng cách thức phát hiện đột biến điểm trong DNA ty thể
T thực nghiệ húng i x y dựng ư c cách thức phát hiện ột biến
iểm trong hệ gen ty thể bằng PCR kết h p với RFLP, các mẫu nghi ngờ mang ột
biến qua PCR-RFLP ư c khẳng ịnh lại bằng x ịnh trình tự gen.
ể phát hiện ột biến iểm trên hệ gen ty thể ước hết, DNA tổng số t
máu ngoại vi của các bệnh nhân nghi bị bệnh do rối loạn ty thể ư c tách và tinh
sạ h a ó ạn DNA ty thể chứa vị trí ột biến ư c khuế h ại bằng PCR với
cặp mồi ặc hiệ ư c thiết kế cho t ng loại ột biến (b ng 3.2). Thành phần của
ph n ứng PCR cho thể tích 25 l bao gồm: 2,5 l ệ Taq DNA polymerase 10X;
0,5 l Taq N p y a (5 ơn vị/l); 2,5 l dNTPs 2mM; 1 l ồi xuôi (Fw)
10 pmol; 1 l ồi ngư (Rv) 10 pmol; 16,5 l dd H2O và 1 l DNA khuôn (30-40
ng). Ph n ứng h ế h ại ạn g n hứa ộ iến với h nh nhiệ ặ ưng h
ng ặp ồi ( ng 3.2).
ước tiếp theo, s n phẩm PCR ư iện di kiểm tra trên gel agarose 2%.
72
Kết qu iện di s n phẩm PCR nghi chứa ột biến ư c minh họa ở hình 3.3.
S n phẩm PCR cắt bằng enzyme giới hạn ư iện di trên gel agarose 2%
( ối với ột biến G17778A, G3460A, T8993G/C và T10010C) hoặc polyacrylamide
10% ( ối với ột biến A3243G, T3271C, T3291C, A8344G, T8356C, T14484C,
T9176G, A1555G, G4298A, T14728C và T14709C). ột biến ư c phát hiện dưới
ánh sáng tử ngoại dựa v í h hước của phổ ăng P R-RFLP ư c minh họa ở
hình 3.4.
3.3. SÀNG LỌC SƠ BỘ CÁC ĐỘT BIẾN GEN TY THỂ Ở BỆNH NHÂN CƠ NÃO
Áp dụng cách thức phát hiện ột biến ư c thiết lập húng i iến
hành sàng lọc 15 loại ột biến iểm phổ biến trên 106 mẫu bệnh nhân nghi bị bệnh
do rối loạn ty thể ư c chẩn n ởi Bệnh viện Nhi T ng ương
3.3.1. Sàng lọc đột biến A3243G bằng PCR-RFLP
ể phát hiện ột biến 3243G oạn gen chứa ột biến A3243G t 3134-
3331 (198 bp) t hệ gen ty thể của các bệnh nh n ư c nhân b n bằng kỹ thuật PCR
với cặp mồi ặc hiệ như ng phương ph p ướ y [4]. Kết qu iện
di s n phẩm PCR trên gel agarose 2% cho thấy húng i nh n n ư ạn
N ặc hiệ ó í h hướ 198 p như ính n ý h yết t DNA tổng số của các
bệnh nhân (hình 3.5).
Hình 3.5. Điện di sản phẩm PCR nhân đoạn gen 3134-3331 trong hệ gen ty thể của các bệnh nhân. Thang chuẩn N (1) ối chứng âm (2), bệnh nhân (3-9).
Hình 3.6. Điện di sản phẩm PCR-RFLP (cắt bằng HaeIII) của một số bệnh nhân nghi bị đột biến A3243G. Thang chuẩn DNA (1), s n phẩm PCR không cắt bằng HaeIII (2) ối chứng dương ( ẫu chứa ột biến 3243G ư x ịnh bằng gi i trình tự gen trong nghiên cứ ướ y (3) [4], bệnh nhân (4-10).
73
S n phẩ P R ang ột biến 3243G ó iểm cắt của HaeIII ư c cắt h nh 2 ạn 111 bp và 87 bp, còn mẫ h ng ang ột biến vẫn giữ nguyên kích
hướ an ầu 198 bp. Kết qu iện di s n phẩm PCR cắt bằng HaeIII (PCR-RFLP)
cho thấy có 6 trong số 106 bệnh nhân cho phổ ăng P R-RFLP của ột biến
A3243G thuộc hội chứng MELAS (hình 3.6 ường chạy 4-9) ương ự như ối chứng dương ang ột biến 3243G ư c phát hiện bởi Trịnh L Phương và tập
thể [4] bên cạnh mẫ h ng ột biến chỉ cho mộ ăng í h hước 198 bp (hình 3.6,
ường chạy 10). Sự có mặt của ăng ó í h hướ như an ầu (198 bp) ở các mẫu
này là do bệnh nhân có c những b n a g n h ng ang ột biến A3243G (dạng
heteroplasmy). Kết qu ở hình 3.6 còn cho thấy mứ ộ ậm nhạt của ăng ắt ở các mẫu là không giống nhau, mẫu bệnh nh n ường chạy số 8 có ăng 111 bp và ăng 87 bp ít rõ nét ng hi ó ăng ương ứng này ở các mẫu 4-7 và mẫu số
9 không sai khác nhau nhiều về ộ sáng. Sự sai khác này g i ý về tỷ lệ số b n sao
ang ột biến/ h ng ột biến ở mẫu số 8 thấp hơn ẫu còn lại.
ể khẳng ịnh chắc chắn sự tồn tại của ột biến 3243G ạn DNA nhân
b n 198 bp h ư c t 6 bệnh nh n ư c nhân dòng vào vector pGEM-T và
phân tích trình tự nucleotide. Sau khi khuế h ại ạn gen chứa ột biến A3243G
ó í h hước 198 bp bằng PCR và kiểm tra n phẩ P R ằng iện di n g
agarose 2%, ạn gen này ư c gắn vào vector pGEM-T v iến nạp v ế
h iến E.coli hủng H5α Hình 3.7 là kết qu nh n dòng ạn gen chứa ột biến
A3243G vào vector pGEM-T. Kế iện di n g aga 2% n phẩ P R
ử dụng cặp mồi pUC19-Fw và pUC19-Rv v N 3 h ẩn ạ ắng, 1 h ẩn
ạ xanh h n (h nh 3.7 ) h hấy n phẩ P R h ẩn ạ xanh h
ăng N ó í h hướ h ng 0 3 ( ường hạy 3) v n phẩ P R
h ẩn ạ ắng ề h ăng N ó í h hướ h ng 0 49 ( ường hạy 4-6). Khi ử dụng P R với ặp ồi ặ hiệ MAGFw/MAGRv (hình 3.7 ) h hấy n phẩ P R h ẩn ạ ắng h ăng N í h hướ h ng 0 2 kb ương ứng với ạn N nh n n hứa ộ iến 3243G ( ường hạy 4-6); trong hi ó ối với h ẩn ạ xanh h ng hứa ạn g n an n n h ng h ăng n y ( ường hạy 3) Như vậy húng i h ư h ẩn ạ ang p a id
i ổ h p pGEM-T có chứa ạn g n nh n n í h hướ h ng 0 2 kb (theo lý
74
h yế 198 p) ang ộ iến 3243G.
A
B
Hình 3.7. Điện di sản phẩm PCR kiểm tra kết quả biến nạp sử dụng cặp mồi pUC19- Fw/pUC19-Rv (A) và cặp mồi MAG (B) của đột biến A3243G
1: Thang h ẩn N 100 p 2: Mẫ ối hứng (-), không có DNA
3: S n phẩ P R h ẩn ạ xanh 4-6: S n phẩ P R h ẩn ạ ắng 1 2 v 3
ột biến A3243G tồn tại ở dạng h ng ồng nhất, nên ạn DNA trong
các vector tái tổ h p ở khuẩn lạc trắng có thể ó ột biến hay h ng ó ột biến.Vì
vậy ạn N 198 p ang ột biến A3243G ư c kiểm tra bằng PCR-RFLP
trực tiếp t khuẩn lạc.
Hình 3.8. Điện di sản phẩm PCR-RFLP (cắt bằng HaeIII) kiểm tra sản phẩm
biến nạp chứa đột biến A3243G từ khuẩn lạc trắng
1: Thang h ẩn N 25-700 bp
2: Mẫ ối hứng (-) h ng ắ ằng HaeIII 3-5: S n phẩ ắ h ẩn ạ ắng 1 2 v 3
75
Kết qu iện di trên gel polyacrylamide s n phẩm PCR-RFLP t 3 khuẩn lạc
trắng (hình 3.8) cho thấy khuẩn lạc 3 và 4 ó 2 ăng với í h hước 111 bp và 87 bp
còn khuẩn lạc 5 chỉ ó 1 ăng 198 p hứng tỏ khuẩn lạc 3, 4 chứa ạn DNA có
ột biến A3243G còn khuẩn lạc 3 chứa ạn DNA không mang ột biến A3243G.
Các v i ổ h p h ẩn ạ 3, 4 ư h a ở dạng inh ạ h ể h x
ịnh nh ự g n
Kế gi i nh ự ạn g n hứa ộ iến v pGEM-T h ư
a ó ư nh với trình tự ạn g n ương ứng trên ngân hàng gen thế giới (J0
1415.2).
Hình 3.9. So sánh trình tự nucleotide đoạn gen 3134-3331 của ty thể bệnh nhân (mẫu BN4, phụ lục 2) nghi mang đột biến A3243G với trình tự gen chuẩn.
Hình 3.10. Một phần trình tự nucleotide của đoạn DNA ty thể
chứa đột biến A3243G của ệnh nhân BN4
76
Hình 3.9 và 3.10 inh họa ế gi i nh ự n id ủa một trong
6 ệnh nh n (BN4, BN42, BN58, BN80, BN89 và BN101) ư nghi n ứ (v ế
h n n giống nha ) ạn gen nghiên cứu t 6 mẫu bệnh nhân có phổ ăng
PCR-RFLP dạng mang ột biến ều có 3 vị trí sai khác so với trình tự chuẩn
công bố ng ó ự sai khác ở 2 vị trí 3149 và 3318 là do chúng tôi chủ ộng thay
thế nucleotide trong quá trình thiết kế mồi, còn vị trí 3243 có sự hay ổi A thành G,
phù h p với kết qu phân tích PCR-RFLP ở trên.
3.3.2. Sàng lọc đột biến A8344G/mất đoạn 9 bp bằng PCR-RFLP
ầ i n ột biến A8344G ở 72 bệnh nhân nghi bị hội chứng ơ n (t mẫu
BN1-BN72, phụ lục 2) ư iều tra, sử dụng kỹ thuật PCR với cặp mồi ư c thiết
kế ở n ể nhân b n ạn gen t 8155-8366 (212 bp) t hệ gen ty thể của các bệnh
nhân.
Kết qu iện di s n phẩm PCR của một số bệnh nh n ư c nghiên cứu (hình
3.11) cho thấy húng i nh n n thành công ạn N ặc hiệu với í h hước
212 p như ính n ý h yết (các mẫu ở ường chạy 4 v 5) ồng thời ph
hiện thấy 23 ường h p ó ăng nh n n chạy nhanh hơn ( ường chạy 3, 6-9,
hình 3.11), chứng tỏ ó í h hước ngắn hơn v g i ý về kh năng mấ ạn 9 bp
trong các mẫu này.
Hình 3.11. Điện di sản phẩm PCR nhân đoạn gen 8155-8366 trong hệ gen
ty thể của các bệnh nhân
Giếng 1: Thang chuẩn DNA.
Giếng 2: ối chứng âm.
Giếng 3-9: S n phẩm PCR t mẫu DNA của các bệnh nhân.
77
ể phát hiện ột biến A8344G, s n phẩ P R ư c cắt trực tiếp bằng
enzyme BanII. Theo cách thiết kế của thí nghiệm, s n phẩm PCR của người không
ang ột biến A8344G sẽ ó 3 ăng 99 p 72 p v 41 p òn nế ó ột biến
A8344G thì s n phẩm PCR sẽ ó 4 ăng 99 p 52 p 20 p v 41 p ( ăng 72
p ư ắ h nh ăng 52 p v 20 bp).
Hình 3.12. Điện di sản phẩm PCR đƣợc cắt bằng BanII của một số bệnh nhân
1: Thang chuẩn DNA
2: S n phẩm PCR không cắt bằng BanII.
3-9: S n phẩm PCR-RFLP t mẫu DNA của các bệnh nhân
húng i h ng ph hiện ư c sự sai khác này trong tổng số 72 mẫu
nghiên cứu, chứng tỏ ối ư ng n y h ng ang ột biến A8344G. Tuy vậy,
kết qu iện di s n phẩm PCR cắt bằng BanII (hình 3.12) cho thấy các mẫ ó ăng
nhân b n chạy chậ h ư c ở hình 3.11 ( ường chạy 4 v 5) ó 3 ăng 99 p
72 p v 41 p h như ính n ý h yết, còn các mẫ h ăng nh n n chạy
nhanh hơn ( ường chạy 3, 6-9) có 3 ăng 99 p 72 p v 1 ăng ngắn hơn ăng
41 bp. Kết qu này một lần nữa g i ý về kh năng ấ ạn 9 bp. Ngoài ra, kết qu
ở hình 3.12 ũng h hấy các mẫu nghi mấ ạn ề h ng ó ăng 41 p hứng
tỏ ính ồng nhất về loại cấu trúc này ở tất c các b n copy của DNA ty thể.
ể hẳng ịnh hắ hắn ự ồn ại ủa ộ iến ấ ạn v í h hướ ủa
ạn ấ ạn g n hứa ộ iến ấ ạn ư nh n dòng vào vector pGEM-T
78
và gi i nh ự ạn N ó í h hướ 212 p vector pGEM-T i ổ h p
A
B
Hình 3.13. Điện di sản phẩm PCR kiểm tra kết quả biến nạp sử dụng cặp mồi
pUC19-Fw/ pUC19-Rv (A) và cặp mồi MRAG (B)
1: Thang h ẩn N
2: Mẫ ối hứng (-), không có DNA
3: S n phẩ P R h ẩn ạ xanh
4-6: S n phẩm PCR t khuẩn lạc trắng 1, 2 và 3
Kế iện di n phẩ P R h ẩn ạ h ư a ướ nh n dòng
(hình 3.13) h hấy n phẩ P R ự iếp h ẩn ạ xanh với ặp ồi pU 19-
Fw và pUC19-Rv h ăng N ó í h hướ h ng 0 3 theo tính toán lý
h yế 296 bp (hình 3.13 ường hạy 3) òn với ặp ồi MR G-Fw và
MRAG-Rv kh ng h ăng N n (h nh 3 13 ường hạy 3) S n phẩ P R
với h ẩn ạ ắng hi ử dụng ặp ồi pUC19-Fw và pUC19-Rv (hình 3.13,
ường hạy 4 5 6) h ăng N ó í h hướ h ng 0 5 h ính n
ý h yế 508 p òn với ặp ồi MR G (hình 3.13 B, ường hạy 4, 5, 6) cho
ăng N ó í h hướ h ng 0 21 Như vậy h ẩn ạ ắng ó v i ổ
h p hứa ạn g n nh n n í h hướ h ng 0 21 ang ộ iến ấ ạn
ư h nhận.
Kết qu x ịnh và so sánh trình tự gen quan tâm với trình tự g n ương ứng
(J01415.2) trong ngân hàng gen thế giới (hình 3.14) cho thấy ạn gen nghiên cứu
t các mẫu bệnh nhân ó ộ ương ồng 95,28% so với trình tự chuẩn ng ố,
79
sự sai khác ở vị trí 8347 (A ư c thành bằng C) là do chúng tôi chủ ộng thay thế
nucleotide trong quá trình thiết kế mồi, mẫ ó ăng N nh n n chạy nhanh bị
mất 9 bp với trình tự CCCCCTCTA (8272-8280) so với mẫu chuẩn ũng như với
mẫ ó ăng N nh n n chạy chậ ư c phát hiện ở hình 3.11.
Hình 3.14. So sánh trình tự nucleotide đoạn gen 8155-8366 của ty thể bệnh nhân
(mẫu BN2, phụ lục 2) nghi mang đột biến mất đoạn với trình tự gen chuẩn
B
A
Hình 3.15. Một phần trình tự nucleotide của đoạn DNA ty thể (8155-8366)
) ạn DNA ty thể không chứa ột biến mấ ạn ) ạn DNA ty thể chứa ột biến
mấ ạn.
80
ũng h h hiết kế thí nghiệ ể sàng lọ ột biến A8344G, chúng tôi
ph hiện mộ ột biến khác. Phân tích PCR-RFLP cho thấy mẫ h ng ó ột
biến A8344G có 3 ăng 99 72 và 41 bp. Tuy nhiên mẫu ở ường chạy 6 (hình 3.16)
chỉ ó 2 ăng 72 p v 1 ăng h ng 140 bp (có í h hước bằng tổng kích
hước của ăng 99 p v 41 p) iều này chứng tỏ ng ạn 140 bp không có vị
trí nhận biết của enzyme BanII ó nghĩa x ất hiện một ột biến trong vùng nhận
biết của BanII.
Hình 3.16. Điện di sản phẩm PCR đƣợc cắt bằng BanII của một số bệnh nhân
1: Thang chuẩn DNA
2: S n phẩm PCR không cắt bằng BanII
3-8: S n phẩm PCR t mẫu DNA của các bệnh nh n ư c cắt bằng BanII.
ể x ịnh ột biến ng ạn gen ó í h hước 140 bp t 8155-8294,
trình tự ạn gen t 8155-8366 ( ạn g n ư c thiết kế ể phát hiện ột biến
A8344G) ư x ịnh, kết qu gi i trình tự ạn gen khi so sánh với trình tự
tham chiếu (hình 3.17) cho thấy ạn gen trên có sự sai khác ở 2 vị trí, vị trí 8347
(A ư c thay bằng C) là do chủ ộng thay thế nucleotide trong quá trình thiết kế
mồi còn vị trí 8251 có sự hay ổi G thành A. Sự hay ổi tại vị í 8251 ất
iểm cắt của BanII, vì vậy ạn 140 p h ng ư c cắ h nh 2 ạn 99 bp và 41 bp
81
như húng i nhận ịnh ú ầu, phù h p với kết qu của PCR-RFLP.
Hình 3.17. So sánh trình tự nucleotide đoạn gen 8155-8366 của ty thể bệnh nhân
(mẫu BN22, phụ lục 2) nghi mang đột biến với trình tự gen chuẩn
Hình 3.18. Một phần trình tự nucleotide của đoạn DNA ty thể (8155-8366)
chứa đột biến G8251A
3.3.3. Sàng lọc đột biến T14728C bằng PCR-RFLP
T ước hế ạn gen chứa ột biến T14728C ở 106 bệnh nhân nghi bị hội
chứng ơ n y hể ư c khuế h ại bằng kỹ thuật PCR với cặp mồi ư c thiết
kế ở n ể nhân b n ạn gen t 14601-14753 (153 bp) t hệ gen ty thể của các
bệnh nhân. Kết qu iện di s n phẩm PCR trên gel agarose 2% cho thấy ạn DNA
ặc hiệ nhân b n thành công với ó í h hướ 153 p như tính toán lý thuyết
82
(hình 3.19).
Hình 3.19. Điện di sản phẩm PCR
Hình 3.20. Điện di sản phẩm PCR-
nhân đoạn gen 14601-14753 trong hệ
RFLP (cắt bằng DraI) của một số bệnh
gen ty thể của các bệnh nhân.
nhân nghi bị đột biến T14728C.
Thang chuẩn N (1) ối chứng âm
Thang chuẩn DNA (1), s n phẩm PCR
(2), bệnh nhân (3-9).
không cắt bằng DraI (2), bệnh nhân (3-9)
ể phát hiện ột biến T14728C, s n phẩ P R ư c cắt trực tiếp bằng
enzyme DraI. Kết qu iện di s n phẩm PCR cắt bằng DraI (h nh 3 20) cho thấy 2
trong số 106 mẫ ( ường chạy 8 và 9) chỉ ó 1 ăng N với í h hước 153 bp,
các mẫu còn lại ( ường chạy 3-7) ó 2 ăng 129 p v 24 p Như vậy các mẫu ở
ường chạy 8 và 9 có thể mang ột biến T14728C. Ngoài ra, kết qu ở hình 3.20
ũng h hấy 2 mẫ nghi ột biến T14728C chỉ ó 1 ăng N 153 p Kết qu
này cho thấy ột biến dường như ồn tại ở dạng ồng nhất.
ể khẳng ịnh sự tồn tại của ột biến T14728C, ạn gen 153 bp chứa ột
biến T14728C t bệnh nhân (mẫu BN7, phụ lục 2) ư c nhân dòng vào vector
pGEM-T và gi i trình tự. Kết qu iện di s n phẩm PCR sau nh n dòng ạn gen
chứa ột biến T14728C vào vector pGEM-T (hình 3.21 A) cho thấy n phẩ P R
khi sử dụng cặp mồi pUC19-Fw và pUC19-Rv DNA ủa h ẩn ạ xanh ó í h
hướ h ng 0 3 ( ường hạy 3) v n phẩ P R h ẩn ạ ắng ề
h ăng N ó í h hướ h ng 0 45 ( ường hạy 4-6).
S n phẩ P R với ặp ồi ặ hiệ ETC-Fw/ETC-Rv (hình 3.21 B) cho
hấy ăng N h ẩn ạ ắng ó í h hướ h ng 0 15 ương ứng với
83
ạn N nh n n hứa ộ iến T14728C ( ường hạy 4-6); ng hi ó với
h ẩn ạ xanh h ng h ăng n y ( ường hạy 3) Như vậy h ẩn ạ mang
p a id i ổ h p pGEM-T ó hứa ạn g n nh n n í h hướ h ng 0 15 kb
A
B
ang ộ iến T14728 ư h nhận.
Hình 3.21. Điện di sản phẩm PCR kiểm tra kết quả biến nạp sử dụng
cặp mồi pUC19-Fw/ pUC19-Rv (A) và cặp mồi ETC-Fw/ETC-Rv (B)
1: Thang h ẩn N
2: Mẫ ối hứng (-), không có DNA
3: S n phẩ P R h ẩn ạ xanh
4-6: S n phẩm PCR khuẩn lạc trắng 1, 2 và 3
Sa ó ạn g n nghi hứa ộ iến T14728 v pGEM-T ư gi i
nh ự v nh với trình tự ạn gen tham chiếu ương ứng trên ngân hàng gen
thế giới (J01415.2). Kế h ư (hình 3.22 và 3.23) h hấy ng i ự sai
khác ở vị í 14730 ( ổi thành A) do chúng tôi chủ ộng cài vào khi thiết kế mồi
( ể tạ iểm cắt của DraI), thì so với trình tự chuẩn ng ố ạn gen của bệnh
nhân có sự thay thế T bằng C ở vị trí 14727 chứ không ph i 14728 như hờ i
an ầu. Thí nghiệm ư c lặp lại v hi x ịnh trình tự gen của bệnh nhân
84
(mẫu BN50, phụ lục 2) ều cho kết qu h n n ương ự.
Hình 3.22. So sánh trình tự nucleotide đoạn gen 14601-14753 của ty thể bệnh
nhân (mẫu BN7, phụ lục 2) nghi mang đột biến T14728C với trình tự gen chuẩn
Hình 3.23. Một phần trình tự nucleotide của đoạn DNA ty thể (14601-14753) chứa đột
biến T14 2 C ở ệnh nhân BN7
ựa v iề iện P R-RFLP ư hiế ập, chúng i ũng tiến
hành sàng lọc 12 ột biến còn lại bao gồ ột biến T3271C, T3291C, T8356C,
T8993G/C, T9176G, G11778A, G3460A, T14484C, A1555G, G4298A, T10010C,
và T14709C trên 106 mẫu bệnh nhân. Tuy nhiên, qua phân tích PCR-RFLP, chúng
i h ng ph hiện ư c sự sai khác nào trong tổng số 106 mẫu nghiên cứu,
chứng tỏ các bệnh nhân này không mang các ột biến nêu trên.
Qua sàng lọc, húng i ph hiện ư c 3 loại ột biến iểm bao gồm
85
A3243G, G8251A, T14727C và 1 ột biến mấ ạn 9 bp với trình tự
CCCCCTCTA (8272-8280). ột biến 3243G ư c phát hiện ở 6 bệnh nhân (4
nam và 2 nữ), tần suấ ột biến là 5,7%; 1 bệnh nhân nữ mang ột biến G8251A,
chiếm 0 9%; ột biến T14727 ư c phát hiện ở 2 bệnh nhân nam, tần suấ ột biến
là 1 9% v 23/72 ường h p mấ ạn 9 bp chiếm tỷ lệ 31,9 % (b ng 3.4).
Bảng 3.4. Một số đột biến trong hệ gen ty thể đƣợc phát hiện ở bệnh nhân cơ não
Tần suất
Loại
Số lƣợng
Tỷ lệ
đột biến
bệnh nhân
giới tính
phát hiện (%)
A3243G
6
4 nam : 2 nữ
5,7
23/72
15 nam : 8 nữ
31,9
Mấ ạn 9 bp (8272-8280)
G8251A
1
nữ
0,9
T14727C
2
2 nam
1,9
Như vậy, có 9 ường h p ang ột biến iểm mtDNA ư c phát hiện
trong 106 bệnh nh n ư c kiểm tra, chiế 8 5%; ng ó ph hiện ư 1 ột biến
iểm gây bệnh ( ột biến A3243G) h như hiết kế thí nghiệ ú ầu, chiếm 5,7%.
Nă 2010 một nghiên cứu sàng lọ 8 ột biến iểm mtDNA phổ biến ở 1559 bệnh
nh n người Trung Quốc bị bệnh ơ n cho thấy ó 158 ường h p ang ột biến
gây bệnh, chiếm tỷ lệ 10 1% ương ự ở bệnh nhân Bồ Nha h tỷ lệ này là 11,5%
và ở bệnh nh n nhi người Úc là 11,6% [24].
Kết qu nghiên cứ ũng h hấy rằng ột biến 3243G ột biến gây
bệnh phổ biến ở bệnh nh n ơ n người Việt Nam. Kết qu n y ũng phù h p với
các kết qu sàng lọc của Cao và tập thể [24], trong nghiên cứ n y ột biến
3243G ũng ột biến ư c phát hiện nhiều nhất ở bệnh nh n MEL S người
Trung Quốc. Trong một nghiên cứu khác trên 552 bệnh nh n ơ n người Trung
Quốc cho thấy tỷ lệ ột biến A3243G là 12,6%, chỉ ó 0 7% ột biến A8344G, 0,4%
86
ột biến T8993 v 0 2% ột biến T8993C [110].
Tần suất phát hiện ột biến A3243G trong nghiên cứu của chúng tôi là 5,7%.
Trong hi ó ần suất ột biến A3243G của người Hungary là 2,2%; còn ở bệnh
nh n người Trung Quốc thì tỷ lệ ột biến A3243G là 12,6% hay khi sàng lọc 1725
bệnh nhân lớn tuổi người Úc, tỷ lệ phát hiện ột biến A3243G là 6,2% [24, 31, 110].
Tần suất phát hiện ột biến A3243G hay ổi ở các quốc gia khác nhau. Sự khác
nhau về dân tộc, ặ iểm di truyền và cách thiết kế thí nghiệm (tiêu chuẩn chọn lựa
bệnh nhân, chọn lọc mô nghiên cứu phương ph p ph hiện ột biến) góp phần
cho sự khác nhau này. Bên cạnh ó ộ tuổi của bệnh nh n ũng ột nhân tố
quan trọng nh hưởng ến tần suất phát hiện ột biến [24, 31].
Hiện nay có rất nhiề phương ph p ph hiện ột biến iể N như
PCR-RFLP, SS P x ịnh trình tự gen, DGGE (denaturing gradient gel
electrophoresis), real-time PCR [27]. Tuy nhiên, PCR-RFLP vẫn là một kỹ thuật
phân tử ơn gi n, hiệu qu , phù h p cho việc sàng lọc thông dụng mộ ư ng mẫu
lớn ở bệnh viện. Cao và tập thể [24] ử dụng PCR-RFLP ể sàng lọc 1.559 mẫu
bệnh nhân và phát hiện 158 ường h p ang ột biến mtDNA gây bệnh, tất c các
ường h p ư c khẳng ịnh lại bằng x ịnh trình tự g n ều phù h p với kết qu
phân tích PCR-RFLP. Trong một nghiên cứu khác trên 552 bệnh nh n người Trung
Quố 70 ường h p ang ột biến gây bệnh trong hệ gen ty thể ư c phát hiện
bằng phương ph p P R-RFLP [110]. Nghiên cứu sử dụng phương ph p PCR-RFLP
ể iề a ột biến A3243G ở 500 bệnh nhân, ph hiện 17 ường h p trong 10
gia nh dương ính với ột biến này [48]. Khi phân tích tần suấ ột biến A3243G ở
bệnh nh n người Hungari, bằng phương ph p P R-RFLP phát hiện 2,2% bệnh
nh n ang ột biến A3243G trong 631 ường h p ư c sàng lọc [31].
Sàng lọc phát hiện bệnh d ột biến gen ty thể trong nghiên cứu của chúng
tôi là cuộ iề a ầu tiên về 15 loại ột biến mtDNA ở bệnh nh n người Việt
Nam nghi ngờ bệnh do rối loạn ty thể. Mặ dù ũng ó báo cáo ướ ó về việc
phát hiện ột biến A3243G ở bệnh nhân MELAS [3, 4, 5] nhưng ó h ng ph i là
ang ính iều tra các ột biến gen ty thể ở bệnh nhân ơ n người
87
Việt Nam vì số ư ng mẫu trong các nghiên cứu này quá ít.
Sàng lọc các ột biến mtDNA gây bệnh phổ biến với quy mô lớn ở Việt Nam
là cần thiế ể hiểu rõ về nguyên nhân gây bệnh và c i thiện việ iều trị lâm sàng
ũng như ư vấn di truyền cho bệnh nhân và các thành viên trong gia nh T y
nhiên trong nghiên cứu này, a ố bệnh nhân nghi ngờ bệnh liên quan ty thể ến t
nhiều vùng xa xôi nên việc sàng lọc mở rộng gặp nhiề hó hăn
T ộng lâm sàng của bệnh do rối loạn ty thể hay ổi rất lớn ở các bệnh
nhân khác nhau. Vì vậy ể ăng ỷ lệ phát hiện ột biến thì các tiêu chuẩn chẩn
n ệnh n n ư c chuẩn hóa và các kiểu hình phổ biến n n ư c sàng lọc kết h p.
T n ơ ở ó húng i ng ọc kết h p 15 loại ột biến phổ biến trên 106 mẫu
bệnh nhân.
Bệnh do ột biến gen ty thể ó ặ iểm là tỷ lệ N ột biến hay ổi ở
các mô khác nhau vì vậy c ư c sử dụng cho sàng lọc có nh hưởng ng ể
ến hiệu qu phát hiện ột biến mtDNA. Tế bào máu phân chia nhanh nên ty thể bị
ột biến í h ũy í hơn với các tế h ng ph n hia như tế ơ hay ế bào
thần kinh. Vì vậy, bạch cầu máu ngoại vi không ph i là nguồn ý ưởng cho việc
nghiên cứu bệnh do rối loạn ty thể. Tuy nhiên, khi so sánh với phương ph p inh
thiế ơ h việc phát hiện ột biến mtDNA sử dụng máu ngoại vi là mộ phương
pháp tiện l i, không g y hương ổn ến bệnh nhân và có giá trị cho việc chẩn n
bệnh, ư c sử dụng phổ biến trong sàng lọc bệnh do rối loạn ty thể ở bệnh viện [24,
58].
3.4. SỰ BIỂU HIỆN CỦA ĐỘT BIẾN GEN TY THỂ Ở MỨC ĐỘ GIA Đ NH
3.4.1. Nghiên cứu đột biến A3243G thuộc hội chứng MELAS
6 bệnh nhân bị bệnh ơ v n ư c phát hiện ang ột biến A3243G
thuộc hội chứng MELAS bao gồm 4 nam và 2 nữ ộ tuổi t 5 tháng -15 tuổi, trong
ó 1 bệnh nhân (mẫu BN80) không ư c nghiên cứu ph hệ gia nh (vì mẹ bệnh
nh n ất), nên chúng tôi chỉ tập trung phân tích sự biểu hiện của ột biến
A3243G của 5 gia nh (BN4, BN42, BN58, BN89 và BN101). Các thành viên
88
ng 5 gia nh bệnh nh n ang ột biến 3243G ư c thể hiện ở hình 3.24.
Hình 3.24. Phả hệ các gia đình mang đột biến A3243G
ể khẳng ịnh tính chất di truyền t mẹ sang con của ột biến A3243G,
húng i iểm tra phổ ăng P R-RFLP của các thành viên trong 5 gia nh
ang ột biến (hình 3.25). Bố của các bệnh nhân chỉ ó 1 ăng N 198 bp
( ường chạy 7, 16, 23, 29, 36) ng hi ó ệnh nh n ( ường chạy 4, 14, 20, 27, 34),
anh/em của bệnh nh n ( ường chạy 5, 21) và mẹ của bệnh nh n ( ường chạy 6, 15,
22, 28, 35) ều có phổ ăng P R-RFLP ương ự nhau với 3 ăng 198 p 111 p
và 87 bp. Kết qu này khẳng ịnh ột biến ư c truyền t mẹ cho con v ều tồn
89
tại ở dạng h ng ồng nhất. Dễ dàng nhận thấy rằng ăng 111 p v 87 p ủa mẹ
bệnh nh n é õ né hơn ăng 198 p ất nhiều, chứng tỏ tỷ lệ b n sao gen mang
ột biến/ h ng ột biến của mẹ bệnh nhân thấp hơn nhiều so với bệnh nhân.
Hình 3.25. Điện di sản phẩm PCR-RFLP (cắt bằng HaeIII) đoạn gen mang đột biến
A3243G của các thành viên trong các gia đình ệnh nhân mang đột biến.
Thang chuẩn DNA (1, 11, 17, 24, 31); s n phẩm PCR không cắt bằng HaeIII (2, 12, 18, 25,
32); ối chứng dương (3, 13, 19, 26, 33); gia nh BN4 (4-10), gia nh BN42 (14-16), gia
nh BN58 (20-23), gia nh BN89 (27-30), gia nh BN101 (34-38); bệnh nhân (4, 14, 20,
27, 34); em/anh bệnh nhân (5, 21); mẹ bệnh nhân (6, 15, 22, 28, 35); bà ngoại/dì/cậu (8, 9,
10, 30, 37, 38) và bố bệnh nhân (7, 16, 23, 29, 36).
Qua PCR-RFLP nhuộm ethidium bromide, chúng tôi không phát hiện thấy
ột biến A3243G ở ai gia nh BN4 ( ường chạy 5), mẹ bệnh nh n gia nh
BN89 ( ường chạy 28) v người thân phía mẹ ở gia nh N4 N89 và BN101
( ương ứng ường chạy 8-10, 30, 37, 38). Vì vậy ột biến A3243G ở gia nh
này ư c kiểm tra lại bằng phương ph p PCR-RFLP nhuộm bạc với ộ nhạy cao
hơn. Kết qu cho thấy không có sự sai khác về phổ ăng P R-RFLP ở các ường
h p này (phụ lục 4).
oạn gen chứa ột biến A3243G t h nh vi n ng 5 gia nh ó
90
bệnh nh n ang ột biến ũng ư x ịnh trình tự. Các s n phẩm PCR chứa
ạn gen nhân b n (198 bp) chứa ột biến A3243G t mẫu máu ngoại vi của bố,
mẹ, anh, em trong 5 gia nh ư c gắn trực tiếp vào vector nhân dòng và xác
ịnh trình tự. Hình 3.26 ế gi i nh ự n id ủa gia nh N42 v
BN58. Trình tự ạn gen chứa ột biến A3243G của các thành viên trong gia nh
BN4, BN89 và BN101 có kết qu ương ự. Kết qu phân tích các trình tự
nucleotide của ạn gen nghiên cứ h ư c khi so sánh với trình tự gen tham
chiếu (J01415.2) cho thấy ột biến A3243G chỉ có ở DNA ty thể của mẹ/anh em
bệnh nhân và không có ở bố bệnh nhân, phù h p với kết qu PCR-RFLP an ầu.
A
B
iề n y hẳng ịnh tính chất di truyền theo mẹ của các gen trên hệ gen ty thể.
Hình 3.26. So sánh trình tự các đoạn gen chứa đột biến A3243G từ các thành viên của gia đình BN42 (A) và gia đình BN58 (B) với trình tự gen chuẩn.
91
a ố ột biến mtDNA gây bệnh tồn tại ở dạng h ng ồng nhất, trong
ó ó ột biến A3243G. Mứ ộ h ng ồng nhất là một yếu tố quan trọng nh
hưởng ến sự hay ổi về kiểu hình và tính nghiêm trọng của bệnh. Tỷ lệ của ty thể
ột biến ph i ạ ến ngưỡng thì mới thể hiện kiểu hình lâm sàng [13, 74]. Phụ
thuộc vào mứ ộ h ng ồng nhất và mô bị ộng, bệnh nhân mang ột biến
A3243G có thể biểu hiện bệnh hay ổi rất lớn t dạng không bị ộng ến tiểu
ường iếc, hoặc thể hiện ầy ủ ặ iểm của hội chứng MELAS [6, 59]. Vì
vậy, việc phát hiện ột biến A3243G và x ịnh tỷ lệ số b n a ang ột biến là
ơ ở phân tử cho việc chẩn n hính x ệnh d ột biến gây ra. Ngoài ra, tần
suấ ộng của ột biến ến thế hệ con cái có thể i n an ến mứ ộ không
ồng nhất ng người mẹ [93].
Ở Việ Na hưa ó ng nh n i nghi n ứu mứ ộ h ng ồng
nhất của ột biến gen ty thể ũng như ự liên quan giữa mứ ộ h ng ồng nhất
với triệu chứng lâm sàng của bệnh. Trong nghiên cứu này với mong muốn tìm hiểu
õ hơn về ơ hế di truyền của ột biến mtDNA gây bệnh, vai trò của ư ng ột
biến trong sự ộng ến sự biểu hiện của bệnh d ột biến A3243G ở bệnh nhân
MELAS người Việt Na húng i tiến hành x ịnh tỷ lệ ột biến A3243G ở
tất c các h nh vi n ng 5 gia nh.
Phần lớn các nghiên cứ ướ y x ịnh ư ng ột biến iểm mtDNA
chủ yếu bằng phương ph p P R-RFLP ó nh dấu nucleotide bằng phóng xạ,
SSCP hay pyrosequencing. a ố các kỹ thuậ n y ó như iểm là tốn nhiều thời
gian ộ nhạy thấp, x ịnh ư c lư ng ột biến t 2-5% i hi giới hạn phát hiện
5-10% [32, 93]. Trong nghiên cứu này, a phương ph p P R-RFLP, chúng tôi
thực hiện thí nghiệm nhiều lần mới có thể phát hiện ư ột biến A3243G của mẹ
bệnh nhân gia nh BN4 và BN58 nhưng h ng phát hiện ư ột biến A3243G
của người thân bên mẹ ở gia nh BN4, BN89 và BN101. Vì vậy cần có một
phương ph p nhạy hơn và tin cậy ể phát hiện v x ịnh ư c tỷ lệ ột biến thấp
ở bệnh nhân v người thân ng gia nh ồng thời nh ư c việc sử dụng
n id nh dấu phóng xạ, là những ặ iểm chủ yếu của phương ph p
chúng tôi mong muốn. Hiện nay, phương ph p ng in ậy nhấ ể x ịnh ư ng
92
ột biến iểm mtDNA là real-time PCR sử dụng mẫu dò Taqman [32]. Trong kỹ
thuật này, mẫu dò hu nh quang ư c phân cắt bởi enzyme Taq DNA polymerase có
hoạ ính 5’-exonuclease chỉ hi g n í h ư c khuế h ại. Mẫu dò hu nh quang
bao gồm mộ ạn nucleotide bắt cặp ặc hiệu với trình tự í h ư nh dấu
reporter và quencher. Khi mẫu dò nguyên vẹn, quencher làm gi m tín hiệu hu nh
quang t reporter do sự cộng hưởng năng ư ng hu nh quang (nguyên lý FRET). Sự
phân cắt của mẫ dò ng hi P R gi i phóng p ăng ậ ộ hu nh
quang và máy sẽ ghi nhận ư c tín hiệu. y phương ph p ph hiện v ịnh
ư ng ộ iến nhanh nhạy v hính x có giá trị hi x ịnh tỷ lệ ột biến
mtDNA thấp [93].
Bai và Wong [13] ịnh ư ng ột biến A3243G sử dụng real-time PCR
với mẫu dò Ta an h ng hường cho tín hiệu nền cao do việc gắn h ng ặc
hiệu của mẫu dò vào trình tự í h vì vậy không có giá trị ể x ịnh tỷ lệ ột biến
thấp. Vì vậy trong thí nghiệm của chúng tôi ể x ịnh chính xác tỷ lệ ột biến
A3243G thì một trong những thách thứ ơ n là thiết kế mẫu dò Taqman ph i có
kh năng phân biệt ư c g n í h hỉ khác nhau một nucleotide. iề n y ạt
ư c khi kho ng cách ΔTm giữa Tm của mẫu dò bắt cặp hoàn toàn (mẫu dò match) và Tm của mẫu dò bắt cặp không hoàn toàn (mẫu dò mismatch) càng lớn. ể gi i quyết vấn ề này, mẫu dò bắt cặp úng v ắt cặp sai cần có nhiệ ộ tách chuỗi (Tm) cao hơn (Tm) của mồi kho ng 10oC và mẫu dò ph i ngắn h ộng của sự thay ổi một nucleotide càng lớn nên mẫu dò bắt cặp ặc hiệ hơn Vì vậy, húng i
c i tiến mẫu dò Taqman dưới dạng Taqman LNA. LNA là dạng acid nucleic có
chứa nucleotide c i biến với cầu methylene giữa vị í xy 2’ v a n 4’ ủa gốc
ường. Liên kết này hạn chế ính inh ộng của nucleotide bị khóa n n ăng
ộ bền nhiệ v ộ ặc hiệu của mẫu dò trong quá trình lai [109].
ể thiết lập iều kiện cho ph n ứng P R ịnh ư ng sử dụng mẫu dò
Taqman LNA, các thử nghiệ ư c thực hiện sử dụng DNA khuôn là hỗn h p N p a id ột biến v h ng ột biến ư c pha loãng khác nhau t 5.103 -5.108
b n sao/µl. Qua nhiều lần hă dò húng i x ịnh ư c nồng ộ mẫu dò
thích h p cho ph n ứng real-time PCR là 0,08 µmol/L mỗi loại mẫu dò cho 25l thể
93
tích ph n ứng; với h ư ng mẫ dò n y h ường ộ hu nh ang ư c ghi nhận là cao nhất. Nhiệ ộ bắt cặp của mồi và mẫu dò là 60o y nhiệ ộ bắt cặp tối
ư ủa mẫu dò Taqman, với nhiệ ộ bắt cặp này mẫu dò sẽ bắt cặp vào s i í h
ước khi mồi bắt cặp, nhờ ó nzy Ta N p y a ó ơ hội thủy gi i
ư c mẫu dò Ta an y hính ý d gi i thích tại sao mẫu dò ph i ư c thiết kế có Tm a hơn Tm của mồi kho ng 10oC.
Chúng tôi tiến hành khuế h ại oạn DNA ty thể chứa ột biến A3243G
dài 90 bp t vị trí 3206-3295 bằng PCR sử dụng cặp mồi mtMEL-F2 và mtMEL-R2
v n id ột biến ư c phát hiện bằng mẫ dò ặc hiệu Wt-MEL-HEX-1 và
Mt-MEL-FAM-1. Kết qu phân tích real-time PCR (hình 3.27) cho thấy ường
chuẩn màu xanh là của N ó ang ột biến v ỏ là dạng h ng ang ột
biến, tạo ra bằng việc sử dụng các tỷ lệ nồng ộ khác nhau giữa plasmid chứa ạn
gen ty thể ang ột biến 3243G v h ng ang ột biến ó ộ tuyến tính cao, giá trị của hệ số ương an R2 giữa số b n sao DNA ty thể và số chu k ngưỡng với c
mẫu dò Wt-MEL-HEX-1 và Mt-MEL-FAM-1 nằm trong kho ng 0,985-0,990,
chứng tỏ kết qu h ư c là tin cậy [32].
Áp dụng chế ộ real- i P R hiết lập ể phân tích tỷ lệ ột biến trong 5
gia nh (3 ần lặp lại) húng i ính ư c phần ă (%) số b n sao gen mang
ột biến A3243G của 5 bệnh nh n v h nh vi n ng 5 gia nh ( ng 3.5).
Bảng 3.5. Tỷ lệ đột biến A3243G của bệnh nhân và ngƣời thân trong các gia đình
Bệnh nhân và gia đình
Gia nh N4
Gia nh N42
Gia nh N58
Gia nh BN89
Gia nh N101
Bệnh nhân Em trai Mẹ Bà ngoại/Dì/Cậu Bệnh nhân Mẹ Bệnh nhân Anh Mẹ Bệnh nhân Mẹ Dì Bệnh nhân Mẹ Dì 1/Dì 2
Tỷ lệ đột biến (%) 52,05 ± 0,64 Không phát hiện ột biến 3,68 ± 0,42 Không phát hiện ột biến 73,02 ± 0,58 9,24 ± 1,10 80,85 ± 1,09 54,69 ± 1,24 3,77 ± 0,35 4,23 ± 0,32 Không phát hiện ột biến Không phát hiện ột biến 58,1 ± 0,58 10,9 ± 0,66 Không phát hiện ột biến
94
Gia nh N4
Gia nh N42
Gia nh N58
Gia nh N89
Gia nh N101
A
B
Hình 3.27. Biểu đồ khuếch đại ằng real-time PCR đoạn gen ty thể mang đột biến
A3243G sử dụng DNA tách từ các thành viên của 5 gia đình ệnh nhân và plasmid
mang đoạn gen ở các nồng độ khác nhau.
A: ường cong biểu thị mứ ộ nhân b n của ạn g n í h : Tương an giữa
nồng ộ n a g n ang ột biến 3243G (xanh) v h ng ang ột biến ( ỏ) với gi
ị h ngưỡng
95
Kết qu ở b ng 3.5 cho thấy các bệnh nhân ở gia nh BN4, BN42, BN58,
BN89 và BN101 có tỷ lệ ột biến ương ứng là 52,05%, 73,02%, 80,85%, 4,23% và
58,1%; tỷ lệ ột biến giữa các bệnh nh n da ộng rất lớn t 4,23% - 80,85%. Bệnh
nhân BN89 có tỷ lệ ột biến rất thấp (4,23%) phù h p với phổ ăng PCR-RFLP rất
mờ so với 4 bệnh nhân còn lại. Kết qu trên còn cho thấy giữa người con trong
ùng gia nh ũng ó tỷ lệ ột biến hay ổi ng ể, không phát hiện thấy ột biến
ở em trai của bệnh nh n gia nh N4, ng hi ó người anh có tỷ lệ ột biến là
52,05%; tỷ lệ ột biến của bệnh nhân gia nh BN58 là 80,85% và người anh là
54,69%. ặc biệt, chúng tôi không phát hiện thấy ột biến ở mẹ và dì của bệnh
nhân gia nh BN89; c người thân bên mẹ của bệnh nhân gia nh N4 bao gồm
bà ngoại, dì, cậu và các dì của bệnh nh n gia nh BN101. Tỷ lệ ột biến của bệnh
nhân gia nh BN58 là cao nhất (80,85%) a hơn ệnh nhân BN42 (73,02%)
nhưng ẹ của bệnh nhân BN58 có tỷ lệ ột biến (3,77%) thấp hơn ẹ bệnh nhân
BN42 (9,24%).
Singh và tập thể [93] ũng ử dụng real- i P R ể phát hiện v ịnh
ư ng ột biến A3243G. Tuy nhiên các tác gi dùng các mẫu dò gắn hu nh quang
(VIC và FAM) ở ầ 5’ òn ầ 3’ ư c gắn với protein liên kết khe nhỏ của DNA
(minor groove binding protein-MGB). Việc gắn MG v ầ 3’ giúp h nhận tín
hiệu hu nh quang của VIC/FAM khi chúng ở dạng mẫ dò ồng thời ăng
nhiệ ộ tách chuỗi (Tm) của mẫu dò. Trong nghiên cứu của chúng tôi, dựa n ặc
tính của các oligonucleotide khi chứa nucleotide c i biến với cầu methylene giữa vị
í xy 2’ v a n 4’ ủa gố ường (gọi tắt là mẫu dò acid nucleic bị khóa LNA)
thì vẫn gắn ặc hiệu với nucleotide bổ sung và có nhiệ ộ Tm a hơn với dạng h ng hường t 3-8oC/nucleotide bị c i biến [51], nhờ ó ẫu dò gắn hu nh
quang của chúng tôi thiết kế chỉ cần d i 14 n id nhưng vẫn ó T a hơn
Tm của mồi (dài 20-30 n id ) m b o cho việc gắn ặc hiệ v ạn gen
í h
ể gi i thích hiện ư ng vì sao tỷ lệ số b n a ang ột biến ở mẹ và con
96
khác nhau mặc dầu chính mẹ yền ột biến cho con cái, một số nghiên cứu cho
rằng chỉ có mộ ư ng nhỏ phân tử DNA ty thể t người mẹ ư c truyền cho thế hệ
sau (thuyế “nú ổ chai ty thể”) v y hể t tế bào tiền thân của người mẹ ư c
phân phối ngẫu nhiên ở các trứng, vì vậy các trứng khác nhau có thể chứa một
ư ng DNA ty thể ang ột biến khác nhau [80]. Thực tế, trong một nghiên cứu về
ột biến A3243G ở người thân bên mẹ t các nguồn mẫ h nha ph
hiện thấy rằng trong 3 trong số 5 gia nh ó người mẹ mang ột biến 3243G ều
ó người con (nam và nữ) h ng ang ột biến này (bên cạnh người con
h ang ột biến). Tác gi cho rằng ột biến có thể h ng ư c truyền cho thế hệ
tiếp theo hoặ d ộ tuổi còn nhỏ [58]. Trong nghiên cứ n y người em trai của gia
nh BN4 ũng ó iểu hiện yếu ơ nhưng ở mứ ộ nhẹ (gi m vận ộng 2 chân t
lúc 15 tháng tuổi), dấu hiệu bệnh khởi ph ương ự như người anh (dữ liệu t Bệnh
viện Nhi T ng ương), vì vậy chúng tôi cho rằng có thể do tuổi còn nhỏ hoặc do sự
phân bố ngẫu nhiên của ty thể n n ư ng ột biến í h ũy í hoặc không có
trong máu vì vậy không thể phát hiện ư c bởi real-time PCR.
Chúng tôi h ng ph hiện ư c ột biến A3243G ở mẹ và dì của bệnh
nhân gia nh BN89 mặc dầ người n ang ột biến này, có thể ột biến mới
xuất hiện ở người con và ở mứ ộ cá thể [55, 59].
ột biến A3243G nằm trên gen MTTL1 mã hóa cho tRNALeu, ột biến
mtDNA phổ biến nhất và có kiểu hình lâm sàng hay ổi rất lớn ng ó MEL S
là kiểu hình phổ biến nhất, chiế ến 80% ường h p [47]. Ng i MEL S ột
biến 3243G òn ư c phát hiện ở các bệnh ty thể h như iể ường v iếc, hội
chứng Kearns–Sayre, PEO hoặc Leigh [47, 65]. Phụ thuộc vào tỷ lệ N ột
biến và mô bị ộng, bệnh nh n ang ột biến A3243G có thể biểu hiện bệnh
hay ổi rất lớn t dạng không bị ộng ến tiể ường iếc, hoặc thể hiện ầy
ủ ặ iểm của hội chứng MELAS [45, 59]. Trong nghiên cứu này, các bệnh
nhân ang ột biến A3243G ó ộ tuổi t 5 h ng ến 15 tuổi, các bệnh nhân biểu
hiện triệu chứng lâm sàng với nhiều mứ ộ khác nhau ( ư c tóm tắt trong b ng
97
3.6).
Bảng 3.6. Triệu chứng lâm sàng và tỷ lệ đột biến A3243G của các ngƣời con trong gia
đình
Tuổi
Đặc điểm lâm sàng
Giới tính
Các ngƣời con trong gia đình
Tỷ lệ đột biến trong máu
52,05 ± 0,64
Nam
Teo ơ ấ iều hòa vận ộng, nói kém, khó thở, tuyến giáp to.
Bệnh nhân
15 tuổi
Bệnh sử gia đình Bình hường
T ơ ứ ộ nhẹ
Gia đình BN4
Em
Nam
3 tuổi
Không phát hiện
Bình hường
73,02 ± 0,58
Nữ
Bệnh nhân
12 tuổi
Gia đình BN42
80,85 ± 1,09
Nam
Bình hường
Bệnh nhân
11 tuổi
Gia đình BN58
Co giật n h n a ầu t ng t, nhồi máu não, nghe kém, nói kém, sụp mi 2 mắt, không nhìn thấy, liệ ơ ắt, liệt nửa người ph i, gi m sút nhận thức, tuyến giáp to, rậm lông toàn thân, acid lactic máu ăng (5,8 mmol/L) và dịch não tủy ăng (7,0 mmol/L). Bệnh diễn biến nặng. Co giật các chi nhiề ơn ng ng y, a ầu, tổn hương n hùy h i dương i v hùy hẩm hai bên, sốt, nôn mửa, nghe kém, nói khó, liệt nửa người ph i, mất ý thức, khó thở, rậm lông toàn thân, rất gầy yếu (18 kg), acid lactic máu ăng (9,2 mmol/L) và dịch não tủy ăng (7,4 mmol/L). Bệnh diễn biến nặng.
Anh
Nam
Khỏe mạnh
54,69 ± 1,24
Co giật, acid lactic máu ăng (4 mmol/L)
4,23 ± 0,32
Bệnh nhân
Bình hường
Nữ
Gia đình BN89
17 tuổi 5 tháng
Bình hường
58,10 ± 0,58
12 tuổi
Bệnh nhân
Gia đình BN101
Gi m vận ộng nửa người ph i au ầu, co giật nửa người ph i, gi m thính lực, tổn hương vùng chẩm và thùy thái dương i, acid lactic máu ăng (8,5 mmol/L)
Nam
Kết qu phân tích các triệu chứng lâm sàng của các bệnh nhân MELAS
(b ng 3.6) cho thấy hầu hết bệnh nh n ều thể hiện dấu hiệu của bệnh ơ và não,
y ặ iểm lâm sàng phổ biến g y a d ột biến A3243G. Trong nghiên cứu
này, hội chứng MELAS là kiểu hình lâm sàng phổ biến g y a d ộng của ột
98
biến A3243G ở các bệnh nhân này. Yế ơ a ầu t ng ơn è h nôn mửa,
co giật, tổn hương n gi m thị lực và thính lực, mất ý thức, ăng acid lactic máu
và dịch não tủy ộng iển hình của hội chứng MEL S ư c thể hiện rất
rõ ở bệnh nh n gia nh BN42 và BN58. ặc iể iển hình của MELAS là hiện
ư ng gi tai biến mạch máu não (qua hình nh MRI não) ũng thể hiện rõ ở hai
bệnh nhân này. Bệnh nhân gia nh BN42 và BN58 có triệu chứng lâm sàng rất
nghiêm trọng, bệnh diễn biến nặng, hai ường h p này có tỷ lệ ột biến ương ứng
là 73,02% và 80,85%. Mứ ộ nghiêm trọng của bệnh ở 2 bệnh nhân này có lẽ do tỷ
lệ ột biến cao trong máu. Bệnh nhân gia nh BN4 và BN101 ũng ó ột vài dấu
hiệu lâm sàng của MELAS ó yếu ơ ấ iều hòa vận ộng, tổn hương n
a ầ ăng acid lactic máu. Hai ường h p này biểu hiện bệnh có phần nhẹ hơn
có tỷ lệ ột biến A3243G trong máu thấp hơn bệnh nhân BN42 và BN58. Riêng
bệnh nh n gia nh BN89 với biểu hiện lâm sàng chỉ có co giậ v ăng a id a i
trong máu, y bệnh nhân có tỷ lệ ột biến thấp nhất trong nghiên cứu này
(4,23%) v ường h p ặc biệt ư c phát hiện ở ộ tuổi còn nhỏ (5 tháng tuổi).
Dựa vào số ư ng ơ an ị ộng, số chứ năng ị nh hưởng và mứ ộ tác
ộng của t ng chứ năng ở mỗi bệnh nhân, kết qu phân tích cho thấy ặ iểm lâm
sàng của bệnh có liên quan với tỷ lệ ột biến A3243G trong máu của các bệnh nhân
trong nghiên cứu này.
Kết qu phân tích cho thấy ặ iểm lâm sàng gây ra do ột biến
A3243G ở bệnh nhân Việt Nam trong nghiên cứu chủ yếu bao gồm co giật, yếu ơ
mấ iều hòa vận ộng, nhận thức kém, gi m thị lực và thính lực, h ư ng acid
lactic ăng 2-4 lần so với nh hường a ầu t ng ơn chứng rậm lông,
hình nh MRI thể hiện gi m tỷ trọng vỏ v dưới vỏ của hùy ỉnh-chẩm và một
phần h i dương hai n h hấy hình nh của tổn hương giống dạng nhồi máu não.
Những bằng chứng này là phù h p với ặ iểm lâm sàng của ột biến A3243G
ư c mô t ở các nghiên cứ ướ ó [55, 59]. Tuy nhiên, cần ph i x xé ường
h p biểu hiện ng h ng iển hình bao gồm co giật v ăng a id a i máu
99
như bệnh nhân BN89 trong nghiên cứu của chúng tôi.
Chúng tôi tìm thấy sự ương an giữa tỷ lệ ột biến A3243G và mứ ộ
nghiệm trọng của bệnh ở người em bệnh nh n gia nh BN4 và các người mẹ ở gia
nh BN4, BN42, BN58 và BN101. C ối ư ng n y ều khỏe mạnh nh hường
ương ứng với tỷ lệ ột biến rất thấp hoặc không phát hiện thấy ột biến. Tuy nhiên,
húng i h ng hấy dấu hiệ ương an n y ở người anh ai gia nh
BN58, ường h p này có tỷ lệ ột biến 54 69% nhưng ơ hể khỏe mạnh bình
hường. ơ hế biểu hiện a dạng ặ iểm lâm sàng d ột biến A3243G hưa
ư c hiể ầy ủ, có lẽ ngoài mứ ộ h ng ồng nhất, ngưỡng biểu hiện của ột
biến thì sự phân bố của mtDNA ở các mô, yếu tố di truyền của gia nh v hể,
nhân tố i ường và tuổi tác ó ộng ến sự biểu hiện của ột biến [20, 26,
58].
Kết qu ịnh ư ng tỷ lệ ột biến trong nghiên cứu này là phù h p với kết
qu phân tích PCR-RFLP ướ ó ồng thời ũng h phép gi i thích vì sao mẹ
của bệnh nhân không có biểu hiện của hội chứng MELAS (theo kết qu khám của
bệnh viện) mặc dầ ó ang ột biến này.
Sự ộng lâm sàng của bệnh ty thể là không giống nhau, phụ thuộc vào
ngưỡng biểu hiện ở t ng mô và sự phân bố của N ột biến ở các mô khác
nhau. Tỷ lệ của ty thể ột biến ph i ạ ến ngưỡng thì mới thể hiện kiểu hình lâm
sàng. Tỷ lệ mt N ó i n an ến tuổi tác và mứ ộ nghiêm trọng của bệnh [97].
Như vậy, việc phát hiện ột biến và mứ ộ h ng ồng nhất của ột biến là rất
quan trọng trong chẩn n Kết qu phát hiện v ịnh ư ng ột biến iểm
A3243G bằng real-time PCR trong nghiên cứu của húng i ng in ậy. Tuy
nhiên, cần có sự nghiên cứu trên diện rộng với số ư ng bệnh nhân nhiề hơn ể có
khẳng ịnh chính xác về sự liên quan giữa mứ ộ h ng ồng nhất và tình trạng
bệnh ý d ột biến gây ra.
Hội hứng MEL S ó hể gây ra d ộ iến 3243G T3271 v
T3291C. Tuy nhiên, ấ ệnh nh n MEL S ng nghi n ứ ủa húng i ề
d ộ iến 3243G hứng ỏ ầ an ọng v ự phổ iến ủa ộ iến n y ở
100
ệnh nh n MEL S người Việ Nam. Kế n y là phù h p v ộ iến 3243G
x y a h ng 80% ệnh nh n MEL S ần ấ ộ iến n y a , chúng tôi
hiế nghĩ hi hẩn n ệnh nh n nghi ngờ ang hội hứng MEL S thì iể a
ộ iến A3243G ằng phương ph p P R/RLFP ng ại vi ủa ệnh nh n
ph i iể a ph n ử ầ i n y ộ hử nghiệ ph n ử ơn gi n ối với
ệnh d hiế h yế di yền
3.4.2. Sự di truyền phân tử của đột biến mất đoạn 9 bp (nucleotide 8272-8280)
Hiện ư ng mấ ạn 9 bp (CCCCCTCTA) ở vùng gen giữa cytochrome oxidase II và tRNALys trong hệ gen ty thể ư c xem là một dạng ột biến của hệ gen
ty thể và có tỷ lệ cao ở các quần thể người ng Na Á [108]. Mấ ạn 9 bp là
công cụ hữ í h ể kiểm tra mối quan hệ di truyền giữa các cá thể [102, 105], tuy
vậy h ến nay hưa ó h ng in n về sự liên quan của mấ ạn 9 bp với các
tình trạng bệnh ý ặ ưng
Nă 1999 Ivan va và tập thể [44] ướ ầu nghiên cứu DNA ty thể của
người Việt Nam và phát hiện một số ường h p mấ ạn 9 bp nêu trên, tuy vậy
các tác gi ũng hưa ó nhận xét gì về hiện ư ng mấ ạn với các triệu chứng
bệnh ty thể. Trong nghiên cứu này, chúng tôi kết h p việc sàng lọc các ột biến ở
các bệnh nhân nghi bị bệnh ơ n với hiện ư ng mấ ạn 9 bp với hy vọng tìm ra
ư c sự i n an n ó giữa các loại ột biến này trong các hội chứng bệnh ty thể.
ể tìm hiể ơ hế di truyền và biểu hiện của mấ ạn 9 bp, chúng i
kiểm tra 4 gia nh của các bệnh nhân BN15, BN16, BN28 và BN65 trong số các
gia nh ó ệnh nhân mang dấu hiệu mấ ạn phát hiện ư c qua PCR-RFLP. Kết
qu iện di ở hình 3.28 cho thấy s n phẩm PCR với mẫu DNA khuôn của bố bệnh
nhân ở 4 gia nh a hi ắt bằng BanII ó 3 ăng N 99 bp, 72 bp và 41 bp
giống như ẫ nh hường ( ường chạy 5, 8, 13 và 16) T ng hi ó n phẩm
PCR với DNA khuôn của mẹ bệnh nhân ở 4 gia nh ư c cắt bằng BanII ều cho
phổ ăng N ó í h hước giống như ẫu bệnh nhân chứa ột biến mấ ạn
( ường chạy 4, 7, 12 và 15). Kết qu này chứng tỏ sự ương ồng về í h hước của
101
ạn gen nhân b n giữa mẹ và bệnh nhân.
Hình 3.28. Điện di sản phẩm PCR-RFLP (cắt bằng BanII) đoạn gen mang đột biến
mất đoạn của các thành viên trong các gia đình ệnh nhân mang đột biến
Thang chuẩn DNA (1, 9); s n phẩm PCR không cắt bằng BanII (2, 10); gia nh BN15 (3- 5), gia nh N16 (6-8), gia nh N28 (11-13), gia nh N65 (14-16); bệnh nhân (3, 6,
11, 14); mẹ bệnh nhân (4, 7, 12, 15) và bố bệnh nhân (5, 8, 13, 16).
oạn gen chứa mấ ạn 9 bp t bố và mẹ bệnh nhân ở 4 gia nh ũng
ư x ịnh trình tự. Các s n phẩm PCR chứa ạn gen nhân b n (212 bp) mang
trình tự mấ ạn 9 bp t mẫu máu ngoại vi của bố và mẹ trong 4 gia nh ư c
gắn trực tiếp vào vector nhân dòng pGEM-T và x ịnh trình tự. Hình 3.29 ế
gi i nh ự n id ủa gia nh BN15, trình tự ạn gen chứa mấ ạn 9
bp của bố và mẹ ở gia nh BN16, BN28 và BN65 ũng ó ết qu ương ự như
trình tự ạn gen chứa mấ ạn 9 bp của bố và mẹ ở gia nh BN15.
Hình 3.29. So sánh trình tự các đoạn gen chứa mất đoạn 9 bp từ các thành viên của
gia đình BN15 với trình tự gen chuẩn.
102
Kết qu h ư c cho thấy hiện ư ng mấ ạn 9 bp chỉ có ở DNA ty thể
của mẹ và không có ở bố bệnh nhân, phù h p với kết qu P R ũng như P R-
RFLP an ầ iều này cho thấy hiện ư ng mấ ạn 9 p ư c truyền t mẹ sang
con. Kết qu gi i trình tự ạn DNA (8155-8366) trên hệ gen ty thể hứng tỏ
rằng việc phát hiện các bệnh nh n ó ột biến mấ ạn h phương ph p P R-
RFLP là tin cậy.
Kết qu x ịnh mấ ạn 9 bp của 72 bệnh nh n ư c nghiên cứu cho thấy
rằng, trong số 72 bệnh nhân nghi bị bệnh ơ n ó ới 23 bệnh nhân có hiện ư ng
mấ ạn 9 bp trong hệ gen ty thể, chiếm 31,9%; trong số này có tới 15 bệnh nhân
nam và chỉ có 8 bệnh nhân nữ Ng i a hi iều tra sự có mặt của ột biến
A3243G thuộc hội chứng MELAS, chúng tôi chỉ phát hiện thấy 01 bệnh nhân nam
v a ang ột biến A3243G v a có hiện ư ng mấ ạn 9 bp.
Tỷ lệ mấ ạn 9 bp ở vùng gen giữa COII và tRNALys ở người Việt Nam
khoẻ mạnh là 20% [44]. Trong nghiên cứu này, tần suất xuất hiện sự mấ ạn 9 bp giữa vùng COII và tRNALys ở các bệnh nhân Việt Nam nghi hội chứng ơ n y hể
ương ối cao so với những người khoẻ mạnh. Trong một nghiên cứu x ịnh sự
liên quan giữa hiện ư ng mấ ạn 9 bp (CCCCCTCTA) ở các bệnh nh n a nang
buồng trứng thì thấy tỷ lệ có mấ ạn là 23,5%, so với người khỏe mạnh thì tỷ lệ
này chỉ có 7,1% và các tác gi nhận ịnh có sự liên quan giữa mấ ạn và bệnh a
nang buồng trứng [114]. Một nghiên cứu khác ở các bệnh nh n người i L an
thuộc hội chứng MELAS và MERRF cho thấy tỷ lệ mấ ạn 9 bp là 47% trong khi
ó ỷ lệ này ở người khỏe mạnh là 21% [53]. Một số tác gi cho rằng có sự bất ổn ịnh của vùng gen COII/tRNALys ở các bệnh nhân bị bệnh ty thể v iểm nóng
cho sự mấ ạn [90, 114]. Hiện ư ng mấ ạn 9 bp trong hệ gen ty thể có lẽ ư c
di truyền cùng với một số ột biến DNA ty thể gây bệnh trong quá trình di truyền
và tiến hóa lâu dài của hệ gen ty thể. Trong nghiên cứ n y húng i hưa ph
hiện thấy sự liên quan tin cậy nào giữa hiện ư ng mấ ạn 9 bp với mứ ộ bị ột
biến A3243G trong hội chứng MELAS v ột biến A8344G trong hội chứng
103
MERRF hay các ột biến h ư c sàng lọc.
Sự mấ ạn 9 bp nằm giữa cytochrome oxidase II và và tRNALys, y ư c
xem vùng h ng hóa ó hiện ư ng mấ ạn 9 bp này có thể không ph i
là mộ ột biến gây bệnh. Tuy nhiên, tỷ lệ mấ ạn cao ở những bệnh nhân ơ n
nên chúng tôi nhận ịnh hai kh năng: hứ nhất, có thể ở những bệnh nhân này bị
rối loạn hoạ ộng ty thể nên quá trình sao chép của gen ty thể bị lỗi và gây ra sự
mấ ạn ặc biệt ở những vùng có trình tự lặp lại ương ồng; thứ hai, liệu sự mất
ạn 9 bp có di truyền cùng với các rối loạn ty thể húng i hưa ph hiện
ư c ở các bệnh nhân trên và sự mấ ạn n y góp phần cho những biểu hiện a
dạng của bệnh ty thể ở người.
Theo các dẫn liệu Bệnh viện Nhi T ng ương ng ấp, 23 bệnh nh n ư c
phát hiện mấ ạn 9 bp trong nghiên cứu này có biểu hiện ặ iểm của bệnh do
rối loạn ty thể (phụ lục 2) a số bệnh nhân biểu hiện lâm sàng kết h p tối thiểu 3
trong các dấu hiệu bao gồm ộng kinh, gi ương ự ơ ơ iệt nửa người,
chậm phát triển tinh thần vận ộng, gi m thị lực, hình nh cộng hưởng t não không
nh hường như gi m tỷ trọng khu trú và nhồi máu vùng nhân bèo 2 bên, teo bán
cầu não, tổn hương hùy h i dương ỉnh, thiếu má n a ổ. Hầu hết các bệnh
nhân ó h ư ng acid lactic trong máu cao, trung bình là 4,3 mmol/L (trẻ bình
hường í hơn 2 2 /L) (dẫn liệu t Bệnh viện Nhi T ng ương). Hiện ư ng
ăng a id a i ng của bệnh nhân là một dấu hiệu bấ hường của quá trình
a ổi chất nói chung và phần lớn là do khiếm khuyết quá trình oxy hóa các h p
chất bên trong ty thể. Hầu hế ơ an ổ chứ ng ơ hể duy trì hoạ ộng
nhờ vào nguồn năng ư ng hiế hí ư c cung cấp t quá trình oxy hóa hoàn toàn
phân tử ường g ng ó vai ò hủ yếu là các thành phần của chuỗi hô hấp
ở màng trong ty thể. Tuy nhiên, khi ty thể bị hỏng thì tế bào sẽ sử dụng toàn phần
hay một phần năng ư ng t nguồn oxy hóa glucose yếm khí và s n sinh acid lactic
khuếch tán vào máu [85, 101]. id a i ăng ng ủa bệnh nhân là một chỉ
tiêu hóa sinh quan trọng ể chẩn n ự rối loạn a ổi chất ở ty thể. Tuy nhiên,
acid a i ăng hưa ph i là dấu hiệu tin cậy hoàn toàn về sự rối loạn ty thể mà cần
104
ph i kết h p với các ặ iểm lâm sàng, bằng chứng bệnh học về rối loạn thần kinh,
bệnh ơ hoặc những dấu hiệ h ng nh hường ặ ưng ủa hình nh cộng
hưởng t não (MRI), sinh thiế ơ.
Mấ ạn 9 bp không thuộc vùng gen mã hóa cho RNA hay protein, nên có
thể không ph i là nguyên nhân trực tiếp gây nên các khiếm khuyết chứ năng y hể.
Tuy nhiên, các dấu hiệu như ăng acid lactic máu kết h p với biểu hiện bấ hường
về thần inh ơ ở 23 bệnh nhân này cho thấy rất có thể i n an ến sự có mặt của
ột biến khác trong hệ gen ty thể hưa ư c phát hiện trong nghiên cứu này. Tỷ lệ
ột biến mấ ạn 9 p a (32%) hơn người nh hường trong nghiên cứu của chúng
tôi có thể cho rằng có sự liên quan nhấ ịnh giữa mấ ạn 9 bp với kh năng ị ột
biến khác trong hệ gen ty thể. Tuy nhiên cần có sự nghiên cứu ầy ủ hơn về ột
biến khác trong mtDNA ở các bệnh nhân này ể có thể khẳng ịnh chắc chắn về
mối liên quan giữa sự mấ ạn 9 bp trong hệ gen ty thể và sự xuất hiện bệnh ty thể
ở người Việt Nam.
3.4.3. Sự di truyền phân tử của đột biến T14727C thuộc hội chứng cơ não
ể tìm hiểu về ặ iểm phân tử của sự rối loạn ty thể d ột biến T14727C,
húng i nghi n ứ 2 gia nh của bệnh nhân BN7 và BN50 ang ột biến
(hình 3.30).
Hình 3.30. Phả hệ của hai gia đình ệnh nhân mang đột biến T14727C
105
Khi kiểm tra phổ ăng P R-RFLP (hình 3.31) của các thành viên trong 2 gia
nh ang ột biến, kết qu cho thấy s n phẩm PCR với mẫu DNA khuôn của bố
bệnh nhân ở 2 gia nh a hi ắt bằng DraI ó 2 ăng N 129 bp và 24 bp
( ường chạy 7 v 14) ng hi ó ệnh nh n ( ường chạy 3 và 11), anh/chị của
bệnh nh n ( ường chạy 4, 5 và 12 ), mẹ của bệnh nh n ( ường chạy 6 và 13) và bà
ngoại của bệnh nh n ( ường chạy 8) ều có phổ ăng P R-RFLP ương ự nhau và
chỉ ó 1 ăng 153 p Kết qu này khẳng ịnh ột biến ư c truyền t mẹ cho
con.
Hình 3.31. Điện di sản phẩm PCR-RF P đoạn gen mang đột biến T14727C của các
thành viên trong hai gia đình ệnh nhân mang đột biến.
Thang chuẩn DNA (1, 9); s n phẩm PCR không cắt bằng DraI (2 10); gia nh BN7 (3-8),
gia nh BN50 (11-14), bệnh nhân (3, 11), anh/chị bệnh nhân (4, 5, 12), mẹ bệnh nhân (6,
13), bố bệnh nhân (7, 14) và bà ngoại bệnh nhân (8).
ột biến T14727C nằm trên gen MTTE mã hóa cho tRNAGlu a ố ột biến
trên gen này tồn tại ở dạng h ng ồng nhất. Tuy nhiên, qua phân tích PCR-RFLP
(hình 3.31) cho thấy ột biến T14727 dường như ở dạng ồng nhất. Vì vậy, chúng
tôi hẳng ịnh lại kết qu phân tích phổ ăng P R-RFLP ở 2 gia nh ằng
nhuộm bạc với ộ nhạy a hơn T y nhi n ết qu là hoàn toàn tương ự (phụ lục
4), chứng tỏ ột biến T14727C tồn tại ở dạng ồng nhất ng ( ồng nhất về
cấu trúc này ở tất c các b n copy của mtDNA).
oạn gen chứa ột biến trên t bố, mẹ, anh chị em và bà ngoại của bệnh
nhân ở c 2 gia nh ũng ư c gi i trình tự. Kết qu phân tích các trình tự
106
nucleotide của gen chứa ột biến h ư c khi so sánh với trình tự gen tham chiếu
(J01415.2) (hình 3.32) cho thấy ột biến T14727C chỉ có ở DNA ty thể của mẹ,
anh/chị, bà ngoại của bệnh nhân và không có ở bố bệnh nhân. Kết qu h ư c
khẳng ịnh tính phù h p với kết qu PCR-RFLP an ầ ồng thời khẳng ịnh ột
A
B
biến ư c truyền t mẹ cho con.
Hình 3.32. So sánh trình tự các đoạn gen chứa đột biến T14727C từ các thành viên
của gia đình BN (A) và gia đình BN50 (B) với trình tự gen chuẩn (J01415.2)
107
Sự hay ổi nucleotide T thành C tại vị trí 14727 không ph i là sự hay ổi a
hình trong DNA ty thể vì không phát hiện thấy những thay thế T bằng các
nucleotide khác ở vị trí 14727 ở 104 bệnh nhân còn lại. Sự hay ổi này nh hưởng ến nucleotide trong vòng DHU của tRNAGlu (hình 3.33). hay ổi trong vòng
DHU có thể làm mất chứ năng ủa ty thể bằng h hay ổi sự ương ng cấu trúc bậc 2 hay sự cuộn gập của tRNAGlu và nh hưởng ến quá trình tổng h p
protein [75].
Hình 3.33. Cấu trúc bậc 2 của RNA vận chuyển acid glutamic ở ty thể ngƣời
và vị trí đột biến T14727C [8].
Mộ iều thú vị ột biến mtDNA gây bệnh T14728 ư ước ó [74] nằm kề với ột biến T14727C trong vòng DHU của tRNAGlu ư c phát hiện
trong nghiên cứu của chúng tôi, mặc dầu sự iể hiện ng ủa hai ộ iến n y
h nha ng ể. ột biến T14728C tồn tại gần như ở dạng ồng nhất (97%)
ng ơ và hầ như h ng ư c phát hiện ng dấ hiệ ng ủa
ột biến thể hiện muộn, bệnh nhân nữ 54 tuổi xuất hiện các triệu chứng như hóng
mặt t ng ơn ấ iều hòa vận ộng, gi m kh năng ngh nh n. Trong nghiên cứu
này, 2 bệnh nhân biểu hiện bệnh rất sớm (t 7 tháng tuổi và 2 tuổi), c 2 ường h p
ó ặ iểm lâm sàng gần như ương ự nha với iệu chứng như co giật toàn
108
thân, yế ơ chậm phát triển tinh thần vận ộng (theo kết qu khám của bệnh viện).
Sự h nha ng ộng và mứ ộ nghiêm trọng của bệnh giữa 2 ột biến kề
nhau có thể một phần là do vị trí của n id ột biến trong gen [75, 77].
ột biến T14727C trên gen MTTE mã hóa cho tRNAGlu ũng ư c nhóm
tác gi Liu và tập thể [52] ề cập trong các bệnh nhân ung hư ồng trứng. Tuy
nhiên các tác gi ũng hưa nêu là nó tồn tại ở dạng ồng nhấ hay h ng ồng nhất
v ó i n an g ến hội chứng ơ n o hay không. Chính vì vậy y ng nh ầu tiên phát hiện ư ột biến T14727C ở bệnh nh n ơ n Tương ự như ột biến n g n RN h ột biến trên gen mã hóa cho tRNAGlu kèm theo
các dấu hiệ ng hay ổi rất lớn bao gồm, bệnh ơ iể ường, bệnh n ăng tiến ơ n v PEO [8]. a ố ột biến trên gen mã hóa tRNAGlu ó ặ iểm
là h ng ồng nhất. Tuy nhiên gần y ột biến T14674 ũng n g n n y ở
dạng ồng nhất, là nguyên nhân của bệnh ơ d hiếm khuyết COX ở trẻ [41]. ơ chế di truyền và gây bệnh của ột biến trên gen mã hóa tRNAGlu rất phức tạp, ột biến T14709C ũng là ột biến trên gen tRNAGlu v ư c khẳng ịnh ở dạng
h ng ồng nhất trong nhiều nghiên cứu [60, 65, 78]. Tuy nhiên, trong nghiên cứu
ở mộ gia nh người Anh, ó 3 h nh vi n ang ột biến T14709C ở dạng ồng
nhất, ng ó 2 người biểu hiện bệnh ơ v iể ường rất nghiêm trọng còn 1
ường h p thì khỏe mạnh nh hường [64]. Sự hay ổi về kiểu hình ở các cá thể
ang ột biến dạng ồng nhất òn ư c thể hiện trong nghiên cứu về ột biến T14674C trên gen mã hóa tRNAGlu, trong nghiên cứu này tác gi phát hiện chỉ có
7 ng 22 người ang ột biến biểu hiện yế ơ òn a ố ường h p khác
hưa a giờ biểu hiện bệnh [41].
Mứ ộ h ng ồng nhất n ư c xem là một trong các tiêu chuẩn ơ n
ể x ịnh kh năng g y ệnh của ột biến. Tuy nhiên, dạng ồng nhất của ột
biến không nên loại tr hi nh gi ự biểu hiện bệnh của ột biến iề n y ư c
thể hiện ở 2 bệnh nh n ang ột biến T14727C trong nghiên cứu của chúng tôi
ũng như 2 ường h p ang ột biến T14709 ng gia nh người Anh v a ố
ột biến gây bệnh thuộc hội chứng LHON [60]. Hơn nữa, sự hay ổi về kiểu hình
109
giữa các cá thể ang ột biến dạng ồng nhất h hấy sự óng góp ủa các nhân
tố như g n nh n v i ường trong biểu hiện lâm sàng của ột biến trên tRNA
của ty thể [65].
Trong nghiên cứu này, ở gia nh N7, chị của bệnh nhân ũng iểu hiện
bệnh giống như ệnh nhân nhưng mẹ và anh của bệnh nhân lại khỏe mạnh bình
hường; còn mẹ và anh của bệnh nhân ở gia nh BN50 không biểu hiện bệnh (dẫn
liệ ư c cung cấp t Bệnh viện Nhi T ng ương). ột biến T14727C tồn tại ở
dạng ồng nhất nhưng ứ ộ biểu hiện bệnh giữa người n v người mẹ là
khác nhau. iều này có thể do mứ ộ biểu hiện bệnh phụ thuộc vào nhiều nhân tố
như ặ ưng h ng mô, gen nh n i ường, tuổi tác [41, 60, 75, 77]. Vì vậy
việ x ịnh các nhân tố góp phần hay ổi kiểu hình của ột biến và những
110
hiểu biết về ơ hế phát sinh bệnh d ột biến gen ty thể là cần thiết.
KẾT LUẬN
1. x y dựng ư c cách thức ể phát hiện 15 loại ột biến iểm trong hệ gen ty
thể người bao gồm ột biến T3271C và T3291C (MELAS); A8344G và T8356C
(MERRF); G11778A, G3460A và T14484C (LHON); T8993G/C và T9176G
(Leigh); A1555G (hội chứng iếc) và G4298A, T10010C, T14727C, T14728C,
T14709C (hội chứng ơ n nói h ng) bằng phương ph p P R-RFLP kết h p
với gi i trình tự.
2. sàng lọc sự có mặt của 15 loại ột biến nêu trên ở 106 bệnh nhân nghi bị
bệnh do rối loạn ty thể và phát hiện ư 6 ường h p ột biến A3243G (chiếm
5 7%); 2 ường h p ột biến T14727C (chiế 3 9%) 1 ường h p ột biến G8251A (chiếm 0,9%). ột biến T14727C trên gen MTTE mã hóa cho tRNAGlu
ột biến mới ư c phát hiện lần ầu tiên trên bệnh nh n ơ n ng nghi n
cứu này.
3. ph hiện ư 23/72 ường h p ấ ạn 9 bp (nucleotide 8272-8280),
chiế 31 9% nhưng hưa ph hiện thấy sự liên quan tin cậy nào giữa hiện
ư ng mấ ạn 9 bp với 15 ột biến ư c sàng lọc.
4. ột biến A3243G, T14727C và mấ ạn 9 p ư c di truyền t mẹ sang
n T ng ó ột biến A3243G tồn tại ở dạng h ng ồng nhấ òn ột biến
T14727C và mấ ạn 9 bp ở dạng ồng nhấ .
5. hiế ập ư phương ph p phát hiện v ịnh ư ng mứ ộ h ng ồng nhấ
của ột biến A3243G thuộc hội chứng MELAS bằng real-time PCR với mẫu dò
Taqman mang nucleotide dạng khóa bằng cầu methyl. Kết qu ph n í h ịnh
ư ng cho phép gi i thích ự ương an h ận giữa mứ ộ biểu hiện bệnh và ỷ
ệ ang ộ iến.
KIẾN NGHỊ
1. Tiếp tục sàng lọ ột biến gen khác trong hệ gen ty thể ở các bệnh nhân nghi
bị bệnh do rối loạn ty thể ể có thể tìm ra nguyên nhân gây bệnh.
2. Cần tiếp tục phát triển phương ph p ịnh ư ng mứ ộ h ng ồng nhất với các
ột biến h ể có thể thấy ư c sự liên quan giữa tỷ lệ ang ột biến và tình
111
trạng bệnh ý d ột biến gây ra.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GI
IÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Trƣơng Thị Huệ, Phạm Minh Huệ, Lê Ngọc Yến, Phạm Thị Vân Anh, Ngô
Diễm Ngọc, Phan Tuấn Nghĩa (2012), “Ph hiện mấ ạn 9 bp trong hệ gen ty
thể ở một số bệnh nhân nghi hội chứng ơ n ”, Tạp chí Sinh học 34 (2), tr.
246-252.
2. Trƣơng Thị Huệ, Nguyễn Văn Liệu, Phạm Vân Anh, Nguyễn Thị Vân Anh,
Phan Tuấn Nghĩa (2012), “Ph hiện v ịnh ư ng ột biến A3243G trong hệ gen
ty thể ở hội chứng MEL S”, Tạp chí Công nghệ sinh học 10 (3), tr. 423-429.
3. Truong Thi Hue, Phan Tuan Nghia, Nguyen Thi Van Anh, Pham Le Anh Tuan,
Pham Van Anh (2012), “ n w a i n in h g n n oding for mitochondrial transfer RNA of glutamic acid (tRNAGlu) in two Vietnamese encephalomyopathy
112
pa i n ”, VNU J. Sci. Technol. 28 (2S), pp. 123-128.
TÀI LIỆU THAM KH O
I. Tài liệu Tiếng Việt
1. L ứ Hinh L Văn Thính Ng yễn Vư ng, Trần Thị Minh Nguyệt, Nguyễn
í h Nhi Phan Văn hi (2007) “Hội chứng MEL S” Y học lâm sàng 18, tr.
27-31.
2. Nguyễn Nam Long, Nguyễn Bích Nhi, Phạ V n nh Phan Văn hi (2006)
“Ph n í h hệ protein huyết thanh của bệnh nh n ang ột biến A3243G trong gen tRNALeu ty thể” Y học Việt Nam 4, tr. 24-28.
3. Trần Thị Minh Nguyệt, Nguyễn í h Nhi L ứ Hinh Phan Văn hi (2007)
“ ường h p: một bệnh nhân MELAS Việ Na ang ột biến A3243G hệ gen tRNALeu ty thể” Tạp chí Y học Việt Nam 1, tr. 4-9.
4. Trịnh L Phương h Văn Mẫn, Phan Tuấn Nghĩa (2009) “Ph hiện ột
biến gen A3243G của hội chứng MELAS bằng phương ph p P R-RFLP c i
tiến” Tạp chí Di truyền và ứng d ng 4, tr. 6-9.
5. Lê Thị Bích Th ỗ Qu nh Hoa, Nguyễn í h Nhi N ng Văn H i, Phan
Văn hi Phạm Thị Vân Anh, Ninh Thị Ứng (2004) “X ịnh ột biến A3243G trên gen tRNALeu ty thể t các bệnh nhân mắc bệnh ty thể” Báo cáo
khoa học Hội nghị khoa học toàn quốc. Những vấn ề nghiên cứ ơ n trong
khoa học sự sống, tr. 463-465.
II. Tài liệu Tiếng Anh
6. Aharoni S. , Traves T.A., Melamed E., Cohen S., Silver E.L. (2010) “MEL S
syndrome associated with both A3243G-tRNALeu mutation and multiple
i h nd ia N d i n ” J. Neurol. Sci. 296, pp. 101–103.
7. Akagi M., Inui K., Tsukamoto H., Sakai N., Muramatsu T., Yamada M.,
Matsuzaki K., Goto Y., Nonaka I., O ada S (2002) “ p in a i n f
i h nd ia TPa 6 g n in L igh ynd ” Neuromuscul. Disord. 12,
113
pp. 53-55.
8. Alston C.L., Lowe J., Turnbull D.M., Maddison P., Taylor R.W. (2010), “A novel mitochondrial tRNAGlu (MTTE) gene mutation causing chronic
progressive external ophthalmoplegia at low levels of heteroplasmy in
”, J. Neurol. Sci. 98, pp. 140-144.
9. Anderson S., Bankier A.T., Barrell B.G., deBruijin M.H., Coulson A.R.,
Drouin J., Eperon I.C., Nierlich D.P., Rose B.A., Sanger F., Schreier P.H.,
Smith A.J.H., Staden R., Y ng I G (1981) “S n and ganiza i n f
h h an i h nd ia g n ”, Nature 290, pp. 457-465.
10. Andreu A.L., Bruno C., Dunne T.C., Tanjik K., Shanske S., Sue C.M.,
Krishna S., Hadjigeorgiou G.M., Shtilbans A., Bonilla E., DiMauro S. (1999),
“ n n n a i n (G15059 ) in h y h g n in a pa i n wi h
x i in an and y g in ia”, Ann. Neurol. 45, pp. 127-130.
11. Andreu A.L., Hanna M.G., Reichmann H., Bruno C., Penn A.S., Tanji K.
Panllotti F., Iwata S., Bonilla E., Lach B., Morgan-Hughes J., Dimauro S.
(1999) “Ex i in an d a i n in h y h b gene of
i h nd ia N ” New Engl. J. Med. 341, pp. 1037-1044.
12. Ayed I.B., Chamkha I., Mkaouar-Rebai E., Kammoun T., Mezghani N.,
Chabchoub I., Aloulou H., Hachicha M., Fakhfakh F. (2011) “ T ni ian
patient with Pearson syndrome harboring the 4.977 kb common deletion
associated to two novel large- a i h nd ia d i n ” Biochem.
Biophys. Res. Commun. 411, pp. 381-386.
13. Bai R.K., Wong L.J.C. (2004), “ i n and uantification of heteroplasmic
mutant mitochondrial DNA by real-time amplification refractory mutation
system quantitative PCR analysis: A single-step app a h” Clin. Chem. 50,
pp. 996–1001.
14. Ballinger S.W., Schurr T.G., Torroni A., Gan Y.Y., Hodge J.A., Hassan K.,
Chen K.H., Wallace D.C. (1992) “S h a ian i h ndrial DNA
ana y i v a g n i n in i y f an i n M g id ig a i n ” Genetics
114
130, pp. 139-152.
15. Baughman J.M., Mootha V.K. (2006), “Buffering mitochondrial DNA
va ia i n”, Nature Genet. 38, pp. 1232 – 1233.
16. Berdanier C. D. (2005), Mitochondria in healthy and disease, CRC Press.
17. a G M M n K La d P n J (1996) “L ' h di a y
optic neuropathy: heteroplasmy is likely to be significant in the expression of
LHON in fa i i wi h h 3460 N 1 a i n” Br. J. Ophthalmol.
80, pp. 915-917.
18. L Ka pa i G Sh idg E (1992) “ i i i n and h h d expression of the tRNALys mutation in skeletal muscle of patients with
myoclonic epilepsy and ragged- d fi (MERRF)”, Am. J. Hum. Genet. 51,
pp. 1187-1200.
19. Budowle B., Chakraborty R., Giusti A.M., Eisenberg A.J., Allen R.C. (1991),
“ na y i f h VNTR 1S80 y h P R f w d y high-resolution
P GE” Am. J. Hum. Genet. 48, pp. 137-144.
20. Calvaruso M.A., Willemsen M.A., Rodenburg R.J., Brand M.V.D., Smeitink J.A.M., Nijtmans L (2011) “N w i h nd ia RN HIS mutation in a
family with lactic acidosis and stroke-like pi d (MEL S)”,
Mitochondrion 11, pp. 778-782.
21. Chinnery P.F., Brown D.T., Andrews R.M., Singh-Kler R., Riordan-Eva P.,
Lind y J pp ga h T n M H w N (2001) “Th
i h nd ia N 6 g n i a h p f a i n ha a L ’
h di a y p i n pa hy” Brain. 124, pp. 209-218.
22. hinn y P F (2002) “Inh i an f i h nd ia di d ”
Mitochondrion 2, pp. 149-155.
23. Chinnery P F (2006) “Mi h nd ia N in Ho o api ns”, Nucleic Acids
Mol. Biol. 18, pp. 3-11.
24. Cao Y., Ma Y., Zhang Y., Li Y., Fang F., Wang S., Bu D., Xu Y., Pei P., Li L.,
Xiao Y., Wua H, Yang Y., Zou L. Qi Y (2010) “ i n f igh
115
frequently encountered point mutations in mitochondria in Chinese patients
suggestive of mitochondrial encepha y pa hi ” Mitochondrion 10, pp.
330–334.
25. De Coo I.F., Renier W.O., Ruitenbeek W., Ter Laak H.J., Bakker M.,
Schagger H., Van Oost B.A., Smeets H.J (1999) “ 4-base pair deletion in
the mitochondrial cytochrome b gene associated with parkinsonism/Melas
v ap ynd ” Ann. Neurol. 45, pp. 130-133.
26. Deschauer M., Wieser T., Neudecker S., Lindner A., Zierz S. (1999),
“Mi h nd ia 3243G a i n (MELAS mutation) associated with painful
iffn ” Neuromuscul. Disord. 9, pp. 305-307.
27. Du W., Li W., Chen G., Cao H., Tang H., Tang X., Jin Q., Sun Z., Zhao H.,
Zh W H S Lva Y Zha J Zhang X (2009) “ i n f n wn a
substitution mutations in human mitochondrial DNA of MERRF and MELAS
y i hip hn gy” Biosen. Bioelectron. 24, pp. 2371-2376.
28. Enn G M ai R K E W ng L J (2006) “M a –clinical
correlations in a family with variable tissue mitochondrial DNA T8993G
an ad” Mol. Genet. Metab. 88, pp. 364–371.
29. Fan H., Civalier C., Booker J.K., Gulley M.L., Prior T.W, Farber R.A. (2006),
“Detection of common disease-causing mutations in mitochondrial DNA
(Mitochondrial encephalomyopathy, lactic acidosis with stroke-like episodes
MTTL1 A3243G and myoclonic epilepsy associated with ragged-red fibers
MTTK A8344G) by real-time polymerase chain r a i n”, J. Mol. Diagn. 8,
pp. 277-281.
30. Fawcett D.W. (1981), The Cell, W. B. Saunders Company, NewYork.
31. Gal A., Komlosi K., Maasz A., Pentelenyi K., Remenyi V., Ovary C.,
Valikovics A., Dioszeghy P., Bereczki D., Melegh B., Molnár M.J. (2010),
“ na y i f N 3243G a i n f n y in H nga y” Cent. Eur. J.
Med. 5, pp. 322-328.
32. Genasetti A., Valentino M.L., Carelli V., Vigetti D., Viola M., Karousou E.G.,
116
d’E i G V M L a G Pa i Pa i F (2007) “Assessing
heteroplasmic load in Leber’ h di a y p i n pa hy utation
G3460A/MT-ND1 with a real-time PCR quantitative app a h” J. Mol. Diagn.
9, pp. 538-545.
33. Glatz C., ’ K S i h S S ndh i N (2011) “Mutation in the
mitochondrial tRNAVal causes mitochondrial encephalopathy, lactic acidosis
and stroke-like episodes” Mitochondrion 11, pp. 615–619.
34. Goto Y. N na a I H ai S (1990) “ a i n in h RN L (UUR) g n
a ia d wi h h MEL S g p f i h nd ia n pha y pa hi ”
Nature 348, pp. 651-653.
35. G p an L (2001) “ iagn i and a n f hi dh d i h nd ia
di a ”, Pediatr. Neurol. 1, pp. 185-194.
36. G p an L (2004) “Th n gi a p n a i n f hi dh d and ad
i h nd ia di a : a i h d ynd and ph n ypi va ia i n ”
Mitochondrion 4, pp. 503–520.
37. Guan M.X. (2011) “Mi h nd ia 12S RN a i n a ia d wi h
a in g y id xi i y” Mitochondrion 11, pp. 237–245.
38. Gvozdjáková A. (2008), Mitochondrial medicine, Springer Science + Business
Media B.V.
39. Handoko H. Y., Lum J. K., Rismalia G., Kartapradja H., Sofro A. S. M., Marzuki
S. (2001), “Length variations in the COII-tRNALys intergenic region of
i h nd ia N in Ind n ian p p a i n ” Hum. Biol. 73, pp. 205-223.
40. Holt I.J. (2003), Genetics of mitochondrial disease, Oxford University Press
Inc., NewYork.
41. Horvath R., Kemp J.P., Tuppen H.A.L., Hudson G., Oldfors A., Marie S.K.N.,
Moslemi A.R., Servidei S., Holme E., Shanske S., Kollberg G., Jayakar P.,
Pyle A., Marks H.M., Holinski-Feder E., Scavina M., Walter M.C., Coku J.,
Gunther-Scholz A., Smith P.M., McFarland R., Chrzanowska-Lightowlers
117
Z.M.A., Lightowlers R.N., Hirano M., Lochmuller H., Taylor R.W., Chinnery
P.F., Tulinius M., DiMauro S. (2009) “Molecular basis of infantile reversible
Cyt c xida d fi i n y y pa hy” Brain 132, pp. 3165–3174.
42. H n V W hn V San J H (2006) “Role of mitochondrial DNA
in xi p n xida iv ” DNA Repair 5, pp. 145–152.
43. Ida H., Rennert O.M., Iwasawa K., Kobayashi M., Et Y (1999) “ ini a
and genetic studies of Japanese homozygotes for the Gaucher disease L444P
a i n” Hum. Genet. 105, pp. 120-126.
44. Ivanova R., Astrinidis A., Lepage V., Djoulah S., Wijnen E., Vu-Trieu A.,
Hors J., Charron D. (1999), “Mi h nd ia N p y phi in h
Vi na p p a i n” Eur. J. Immunogenet. 26, pp. 417- 422.
45. Jacobi F.K. M y J P h M Wi ing (2001) “Q an i a i n f
heteroplasmy in mitochondrial DNA mutations by primer extension using
VentR ®(exo-) N p y a and RFLP ana y i ” Mut. Res. 478, pp.
141–151.
46. Keightley J.A., Anitori R., Burton M.D., Quan F., Buist N.R., Kennaway N.G.
(2000) “Mi h nd ia n pha y pa hy and p x III d fi i n y
associated with a stop-codon mutation in the y h g n ” Am. J. Hum.
Genet. 67, pp. 1400-1410.
47. Kim D.S., Jung D.S., Park K.H., Kim I.J., Kim C.M., Lee W.H., Rho S.K.
(2002), “Histochemical and molecular genetic study of MELAS and MERRF
in Korean pa i n ” J. Korean Med. Sci. 17, pp. 103-112.
48. Kirby D.M., Milovac T., Thorburn D.R (1998) “ fai -positive diagnosis
for the common MELAS (A3243G) mutation caused a novel variant (A3426G)
in h N 1 g n i h nd ia N ” Mol. Diagn. 3, pp. 211-216.
49. Kolesnikova O.A., Entelis N.S., Mireau H., Fox T.D., Martin R.P., Tarassov
I.A. (2000), “S pp i n f a i n in i h nd ia N y RN
i p d f h y p a ” Science 289, pp. 1931-1933.
50. Legros F., Chatzoglou E., Frachon P., Ogier De Baulny H., Laforet P., Jardel
118
C., Godinot C., Lomb (2001) “F n i na ha a iza i n f n v
a i n in h h an y h g n ” Eur. J. Hum. Genet. 9, pp. 510-
518.
51. Letertre C., Perelle S. i a F a K Fa h P (2003) “Eva a i n f h
p f an f LN and MG p in 5’ n a P R a ay ” Mol. Cell
Probes 17, pp. 307-311.
52. Liu V.W.S., Shi H.H., Cheung A.N.Y., Chiu P.M., Leung T.W., Nagley P.,
W ng L Ngan H Y S (2001) “High incidence of somatic mitochondrial
N a i n in h an va ian a in a ” Cancer Res. 61, pp. 5998-
6001.
53. Liu C.S., Cheng W.L., Chen Y.Y., Ma Y.S., Pang C.Y., Wei Y.H. (2005),
“High prevalence of the COII/tRNALys intergenic 9-bp deletion in
mitochondrial DNA of Taiwanese patients with MELAS or MERRF
ynd ”, Ann. N.Y. Acad. Sci. 1042, pp. 82-87.
54. L L Wa a Ma in G M (2005) “The mitochondrial theory of
aging and its relationship to reactive oxygen species damage and somatic
N a i n ” Nat. Acad. Sci. 102, pp. 18769-18770.
55. Lorenzoni P.J., Scola R.H., Kay C.S.K., Arndt R.C., Freund A.A., Bruck I.,
Santos M.L.S.F., Lineu C., Werneck L.C. (2009), “MELAS-Clinical features,
i p y and a g n i ”, Arq. Neuropsiquiatr. 67, pp. 668-676.
56. L Y T J Yang T J ng Y J W i Y H (2002) “ i n f N
mutations associated with mitochondrial diseases by Agilent 2100
i ana yz ” Clin. Chimica. Acta 318, pp. 97-105.
57. Lu J., Wang D., Li R., Li W., Ji J., Zhao J., Ye W., Yang L., Qian Y., Zhu Y.,
G an M X (2006) “Maternally transmitted diabetes mellitus associated with
the mitochondrial tRNALeu(UUR) A3243G mutation in a four-generation
Han hin fa i y”, Biochem. Biophys. Res. Commun. 348, pp. 115–119.
58. Ma Y., Fang F., Yang Y., Zou L., Zhang Y., Wang S., Xu Y., Pei P., Qi Y.,
(2009), “Th dy f i h nd ia 3243G a i n in diff n a p ”
119
Mitochondrion 9, pp. 139-143.
59. Ma Y. , Fang F., Cao Y., Yang Y., Zou L., Zhang Y., Wang S., Zhu S., Xu Y.,
Pei P., Qi Y. (2010), “ inical features of mitochondrial DNA m.3243A>G
a i n in 47 hin fa i i ” J. Neurol. Sci. 291, pp. 17–21.
60. Mancuso M., Ferraris S., Nishigaki Y., Azan G., Mauro A., Sammarco P.,
Krishna S., Tay S.K.H., Bonilla E., Romansky S.G., Hirano M., DiMauro S.
(2005) “ ng ni a a -onset myopathy in patients with the T14709C
N a i n”, J. Neurol. Sci. 228, pp. 93-97.
61. Martin-Kleiner I., Gabrilovac J., Bradvica M., Vidovi T., Cerovski B., Fumic
K ani M (2006) “L ’ hereditary optic neuroretinopathy (LHON)
associated with mitochondrial DNA point mutation G11778A in two Croatian
fa i i ” Coll. Antropol. 30, pp.171–174.
62. Mashima Y., Saga M., Hiida Y., Oguchi Y., Wakakura M., Kudoh J., Shimizu
N. (1995), “Quantitative determination of heteroplasmy in Leber's hereditary
optic neuropathy by single-strand conformation p y phi ” Invest.
Ophthalmol. Vis. Sci. 36, pp. 1714-1720.
63. Masoro E.J., Austad S.N. (2006), Handbook of the biology of aging, 6th
Edition, Academic Press, USA.
64. McFarland R., Schaefer A.M., Gardner J.L., Lynn S., Hayes C.M., Barron
M.J., Walker M., Chinnery P.F., Taylor R.W., Turnbull D.M. (2004),
“Fa i ia y pa hy: n w in igh in h T14709 i h nd ia RN
a i n”, Ann. Neurol. 55 (4), pp. 478-484.
65. Mezghania N., Mkaouar-Rebaia E., Mnif M., Charfi N., Rekik N., Youssef S.,
id M Fa hfa ha F (2010) “Th h p a i 14709TNC mutation in
h RN G g n in w T ni ian fa i i wi h i h nd ia dia ” J.
Diab. Compl. 24, pp. 270-277.
66. Miller F.J., Losenfeldt F.L., Zhang C., Linnane A.W., Nagley P. (2003),
“P i d ina i n f i h nd ia N py n in h an a
120
and cardiac muscle by a PCR- a d a ay” Nucleic Acids Res. 31, pp. 1-7.
67. Mimaki M., Hatakeyama H., Ichiyama T., Isumi H., Furukawa S., Akasaka M.,
Kamei A., Komaki H., Nishino I., Nonaka I., Goto Y. (2009) “Different
effects of novel mtDNA G3242A and G3244A base changes adjacent to a
common A3243G mutation in patients with mit h nd ia di d ”,
Mitochondrion 9, pp. 115–122.
68. Mkaouar-Rebai E., Chaari W., Younes S., Bousoffara R., Sfar M.T., Fakhfakh
F (2009) “Ma na y inh i d L igh ynd : T8993G a i n in a
T ni ian fa i y” Pediatr. Neurol. 40, pp. 437-442.
69. Montero M., Alonso M.T., Albillos A., Cuchillo-Ibanez I., Olivares R.,
Vi a va J (2002) “Eff f in i 1 4 5-triphosphate receptor stimulation on mitochondrial (Ca2+) and i n in h affin ”
Biochem. J., 365, pp. 451-459.
70. Moraes C.T., Atencio D.P., Oca-Cossio J., Diaz F. (2003), “Techniques and
pitfalls in the detection of pathogenic mitochondrial DNA mutations” J. Mol.
Diagn. 5, pp. 197-208.
71. Musumeci O., Andreu A.L., Shanske S., Bresolin N., Comi G.P., Rothstein R.,
Schon E.A., and DiMauro S. (2000), “In ag ni inv i n f N : n w
type of pathogenic mutation in a pa i n wi h i h nd ia y pa hy” Am. J.
Hum. Genet. 66, pp. 1900-1904.
72. Navia x R K (2004) “ v ping a y a i app a h h diagn i ”
Mitochondrion 4, pp. 351-361.
73. Nelson D.L., Cox M.M. (2008), Lehninger principles of biochemistry, Worth
publishers, Inc.
74. Nig M Pa fai a E O ivi J L (1998) “ i n and
quantification of the A3243G mutation of mitochondrial DNA by ligation
d i n a i n”, Mol. Cell. Probes 12, pp. 273-282.
75. Nogueira C. , Nunes J., Evangelista T., Fattori F., Tessa A., Pereira C.,
121
Santorelli F. M., Vilarinho L. (2007), “A new mtDNA-tRNAGlu mutation
(T14728C) presenting a late- n i h nd ia n pha y pa hy”
Mitochondrion 7, pp. 396-398.
76. Ohkubo K., Yamano A., Nagashima M., Mori Y., Anzai K., Akehi Y.,
Nomiyama R., Asano T., Urae A., Ono J. (2001) “Mi h nd ia g n
mutations in the tRNALeu(UUR) region and diabetes: prevalence and clinical
ph n yp in Japan”, Clin. Chem. 47, pp. 1641–1648.
77. Pereira C., Nogueira C., Barbot C., Tessa A., Soares C., Fattori F., Guimaraes
A. , Santorelli F.M., Vilarinho L. (2007), “Identification of a new mtDNA
a i n (14724G> ) a ia d wi h i h nd ia n pha pa hy”
Biochem. Biophys. Res. Commun. 354, pp. 937–941.
78. Perucca-Lostanlen D., Taylor R.W., Narbonne H., de Camaret B.M., Hayes
C.M., Saunieres A., Paquis–Flucklinger V., Turnbull D.M., Vialettes B.,
Desnuelle C. (2002), “M a and f n i na ff f h T14709 p in
mutation in the mitochondrial DNA of a patient with maternally inherited
diabetes and deafness” Biochim. Biophys. Acta 1588, pp. 210–216.
79. Polyak K., Li Y., Zhu H., Lengauer C., Willson J. K., Markowitz S.D., Trush M.A., Kinzer K.W V g in (1988) “S a i a i n f h
i h nd ia g n in h an a ” Nat. Genet. 20, pp. 291-
293.
80. Poulton J., Macaulay V., Marchington D.R. (1998), “Mitochondrial
G n i ’98 i h n a d ?”, Am. J. Hum. Genet. 62, pp. 752-757
81. P T Hanna M G (2001) “H an i h nd ia N di a ”, Adv.
Drug Deliv. Rev. 49, pp. 27-43.
82. Rahman S., Poulton J., Marchington D., Suomalainen A. (2001) “ a f
A3243G mtDNA mutation from blood in MELAS syndrome: a longitudinal
s dy” Am. J. Hum. Genet. 68, pp. 238–240.
83. Redd A.J., Takezaki N., Sherry S.T., McGarvey S.T., Sofro A.S., Stoneking M.
(1995), “Ev i na y hi y f h OII/ RN Ly in g ni 9 a pai d i n
122
in h an i h nd ia N f h Pa ifi ” Mol. Biol. Evol. 12, pp. 604-615
84. Reeve A.K., K i hnan K J T n (2008) “Mi h nd ia N
mutations in disease, aging and neurod g n a i n” Ann. NY Acad. Sci. 1147,
pp. 21-29.
85. R in n H (2006) “La i a id ia and i h nd ia di a ”, Mol.
Genet. Metab. 89, pp. 3-13.
86. Rotig A., Lebon S., Zinovieva E., Mollet J., Sarzi E., Bonnefont J.P., Munnich
A. (2004) “M a diagn i f i h nd ia di d ” Biochim.
Biophys. Acta 1659, pp. 129-135.
87. Sacconi S., Salviati L., Gooch C., Bonilla E., Sahnske S., Dimauro S. (2002),
“ p x n gi ynd a ia d wi h h G1606 a i n f
mitochond ia N ” Arch. Neurol. 59, pp. 1013-1015.
88. Sanger F., Nicklen S., Coulson A.R. (1977), “DNA sequencing with chain-
ina ing inhi i ”, Biochemistry 74 (12), pp. 5463-5467.
89. Schneider A., Marechal- a d L (2000) “Mitochondrial tRNA import: are
h di in hani ?” Cell Biol. 10, pp. 509-513.
90. Schon E.A., Rizzuto R., Moraes C.T., Nakase H., Zeviani M., DiMauro S. (1989) “ di p a i a h p f a g -scale deletion of human
i h nd ia N ” Science 244, pp. 346-349.
91. Shanske S., Pancrudo J., Kaufmann P., Engelstad K., Jhung S., Lu J., Naini A.,
DiMauro S., De Vivo D.C. (2004) “Va ying ad f h i h nd ia N
A3243G mutation in different tissues: implications for diagn i ” Am. J. Med.
Genet. 130A, pp. 134-137.
92. Shanskea S., Wong L.J.C. (2004), “Molecular analysis for mitochondrial DNA
di d ” Mitochondrion 4, pp. 403-415.
93. Singh R., Ellard S., Hattersley A., Harries L.W. (2006) “Rapid and sensitive
real-time polymerase chain reaction method for detection and quantification of
3243G i h nd ia p in a i n” J. Mol. Diagn. 8, pp. 225-230.
94. Solano A., Playán A., López-Pé z M J M n ya J (2001) “Genetic diseases
123
of human mi h nd ia N ” Salud. Publica. Mex. 43, pp. 151-161.
95. Suzuki Y., Wada T., Sakai T., Ishikawa Y., Minami R., Tachi N., Saitoh S.
(1998) “Ph n ypi va ia i i y in a fa i y wi h a i h nd ia N T8993
a i n” Pediatr. Neurol. 19, pp. 283-286.
96. Tajima H., Sueoka K., Moon S.Y., Nakabayashi A. Sakurai T., Murakoshi Y.,
Watanabe H., Iwata S., Hashiba T., Kato S., Goto Y., Yoshimura Y. (2007),
“Th d v p n f n v an ifi a i n a ay f i h nd ia N
heteroplasmy aimed at preimplantation genetic diagnosis of Leigh
encephalopathy” J. Assist. Reprod. Genet. 24, pp. 227-232.
97. Tanahashi C., Nakayama A., Yoshida M., Ito M., Mori N., Hashizume Y.,
(2000) “MELAS with the mitochondrial DNA 3243 point mutation: a
n pa h gi a dy” Acta. Neuropathol. 99, pp. 31–38.
98. Tanno Y., Yoneda M., Nonaka I., Tanaka K., Miyatake T., Tsuji S. (1991),
“Q an i a i n f i h nd ia N a ying a i n in MERRF pa i n tRNALys”, Biochem. Biophys. Res. Commun. 179, pp. 880-885.
99. Taylor R.W., Morris M H hin n M T n M (2002) “Leigh
di a a ia d wi h a n v i h nd ia N N 5 a i n” Eur. J.
Hum. Genet. 10, pp. 141-144.
100. Tay R W T n M (2005) “Mi h nd ia DNA mutations in
h an di a ”, Nature Genet. 6, pp. 389-402.
101. Ueki I., Koga Y., Povalko N., Akita Y., Nishioka J., Yatsuga S., Fukiyama
R Ma i hi T (2006) “Mi h nd ia RN g n a i n in pa i n
having i h nd ia di a wi h a i a id i ”, Mitochondrion 6, pp. 29-
36.
102. Vassilina A.S., Vadim B.V., Thomas D., Catherine H., Dominique R.,
Catherine G. (2002), “ R ian fa i y f S avi igin a ying
mitochondrial DNA with a 9-bp deletion in region V and a long C-stretch in
D- p” Mitochondrion 1, pp. 479-483.
103. Wang X (2001) “Th xpanding f i h nd ia in ap p i ” Genes
124
Dev. 15, pp. 2922–2933.
104. Wallace D.C., Singh G., Lott M.T., Hodge J.A., Schurr T.G., Lezza A.M.,
Elsas L.J., Nikoskelainen E.K. (1988), “Mitochondrial DNA mutation
associated with Leber's hereditary optic neuropathy”, Science 242, pp. 1427-
1430.
105. Watkins W.S., Bamshad M., Dixon M.E., Rao B.B., Naidu J.M., Reddy P.
G., Prasad B.V.R., Das P.K, Reddy P.C., Gai P.B., Bhanu A., Kusuma Y.S.,
Lum J.K., Fischer P., Jorde L.B. (1999), “M ip igin f h mtDNA 9-
bp deletion in p p a i n f S h India”, Am. J. Phys. Anthropol. 109, pp.
147-158.
106. White H.E., Durston V.J., Seller A., Fratter C., Harvey J.F., Cross N.C.P.
(2005), “ a d i n and an i a i n f h p a i i h nd ia
point mutations by py n ing”, Genet. Test. 9, pp. 190-199.
107. Wibrand F., Ravn K., Schwartz M., Rosenberg T., Horn N., Vissing J.
(2001) “M i y di d a ia d wi h a i nse mutation in the
i h nd ia y h g n ” Ann. Neurol., 50, pp. 540-543.
108. Yao Y.G., Watkins W.S. , Zhang Y.P (2000) “Evolutionary history of the
mtDNA 9-bp deletion in Chinese populations and its relevance to the peopling
of east and h a ia”, Hum. Genet. 107, pp. 504-512.
109. You Y., Moreira B.G., Behlke M.A., Owczarzy R. (2006), “ ign f LN
p ha i p v i a h di i ina i n” Nucleic Acids Res. 34, pp. 1-
11.
110. Yu Q., Zhang Y., Wang Z., Yang Y. , Yuan Y., Niu S., Pei P., Wang S, Ma
Y., Bu D., Zou L., Fang F., Xiao J., Sun F., Zhang Y., Wu Y., Wang S., Xiong
H W X (2007) “S ning f n i h nd ia a i n in hin
pa i n wi h i h nd ia n pha y pa hi ’ Mitochondrion 7, pp. 147–
150.
111. Zeviani M., na S (2004) “Mi h nd ia di d ”, Brain 127, pp.
125
2153–2172.
112. Zhao L., Young W.Y., Li R., Wang Q., Qian Y., Guan M.X. (2004),
“Clinical evaluation and sequence analysis of the complete mitochondrial
genome of three Chinese patients with hearing impairment associated with the
12S RN T1095 a i n” Biochem. Biophys. Res. Commun. 325, pp.
1503-1508.
113. Zhou X., Zhang H., Zhao F., Ji Y., Tong Y., Zhang J., Zhang Y., Yang L.,
Qian Y L F Q J G an M X (2010) “V y high p n an and
n f L ’ h di a y p i n pa hy in a a g Han hin
pedigree carrying the ND4 G11778 a i n”, Mol. Genet. Metab. 100, pp.
379–384.
114. Zh G F ng G L ng J Y L Jiang Y (2010) “ 9-bp deletion
homoplasmy in women with polycystic ovary syndrome revealed by
126
mitochondrial genome- a i n n” Biochem. Genet. 48, pp. 157-163.
PHỤ LỤC 1
Danh sách các bệnh nhân nghi ngờ bệnh do rối loạn ty thể ư c lấy mẫu cho nghiên cứu
xi
Ng yễn Minh L
1
3 th
BN1
inh Việ Ng
2
10 t
BN2
Ng yễn Văn T
3
2 t
BN3
Vũ Th nh L
4
15 t
BN4
Nguyễn D.
5
5th
BN5
T ần y Kh
6
5 th
BN6
Kiề Văn Th
7
2 t
BN7
Ng yễn Văn
8
BN8
Ng yễn nh Ngh
9
7 th
BN9
Ng yễn Văn T
10
2 t
BN10
11
Ng yễn Văn H i
5 th
BN11
12
L nh Mạnh Q
12 th
BN12
13
ặng X n Ph
BN13
14
Nguyễn Thị Y
5 t 12 t
BN14
15
Hoàng Thị Như Q
1 t
BN15
16
Nguyễn Thị Th.
7 th
BN16
17
Nguyễn Vũ Q
9 th
BN17
18
Kim Tuấn H.
12 t
BN18
19
Nguyễn Thị T.
3 t
BN19
20
Trịnh Hồng Ph.
8 th
BN20
21
Nguyễn Như Ng
1 t
BN21
22
H ng Phương L
4 th
BN22
23
n Thị Vân A.
15 t
BN23
24
Nguyễn Thị Th.
5 t
BN24
25
Nguyễn Thùy D.
3 t
BN25
26
Nguyễn Thị Thu H.
12 t
BN26
27
ùi nh
25 th
BN27
127
STT Tên bệnh nhân Tuổi Ký hiệu mẫu
28
Lê mai L.
10 t
BN28
29
L Văn T
7,5 th
BN29
30
Bùi Thanh Th.
3 t
BN30
31
Trần Xuân B.
16 th
BN31
32
Nguyễn Hoàng A.
3 t
BN32
33
Nguyễn Thị Hồng H.
15 t
BN33
34
Trần Thanh B.
5 th
BN34
35
Nguyễn Thị Lan A.
2 t
BN35
36
Trần An N.
11 th
BN36
37
inh Ngọc Qu.
5 t
BN37
38
Nguyễn Phương Th
4 t
BN38
39
Hà Việt H.
3 t
BN39
40
Phạm Thị Tâm A.
8 t
BN40
41
Nguyễn Anh Th.
10 th
BN41
42
Phạm Thị Huyền Tr.
12 t
BN42
43
Hoàng Ngọc Cẩm A.
30 th
BN43
44
Nguyễn Thị Phương Nh
2 t
BN44
45
Nguyễn Thị Hồng Qu.
5 th
BN45
46
Phan Nhật Qu.
2 t
BN46
47
Lê Tuấn A.
7 t
BN47
48
Lê Duy H.
12 t
BN48
49
Nguyễn Thế M.
3 t
BN49
50
Nguyễn Duy A.
7 th
BN50
51
Vũ Qúy M
6 th
BN51
52
Phạm Khắc T.
8 th
BN52
53
Phạm Thanh H.
4 t
BN53
54
Nguyễn Thụy Khánh H.
6 th
BN55
55
Bùi Linh Ch.
2 th
BN55
56
ỗ T ường Ph.
2 t
BN56
57
Phạm Thị Thu H.
1 t
BN57
128
58
Nguyễn Văn
11 t
BN58
59
Trần Văn H
13 t
BN59
60
Phan Thị Thanh H.
1 t
BN60
61
Lê Doãn Xuân Tr.
17 th
BN61
62
Nguyễn Qu nh Tr.
7 th
BN62
63
Nguyễn Mạnh D.
15 t
BN63
64
Vũ Thị Qu nh Ch.
BN64
65
Nguyễn Thị Phương Kh
8 t
BN65
66
Trần nh Việt D.
3 th
BN66
67
Trần Quế Ph.
53 ng
BN67
68
Bùi Minh A.
9 t
BN68
69
Nguyễn Thị Lan A.
10 th
BN69
70
Th i S
3 th
BN70
71
Nguyễn Hồng Quốc A.
5 t
BN71
72
Cao Xuân H.
7,5 th
BN72
73
Nguyễn Thị Thùy D.
8 th
BN73
74
Cao Th o D.
3 t
BN74
75
Lâm Thị Ch.
9 th
BN75
76
Hồ Hữu N.
6 t
BN76
77
Nguyễn nh H
1 t
BN77
78
Lư nh T
3,5 t
BN78
79
Vũ Gia H
1 t
BN79
80
Nguyễn Anh D.
9 t
BN80
81
Hoàng Thị Phương Th
8 th
BN81
82
Trần Tuệ Ng.
2 ng
BN82
83
Nguyễn Văn
2 t
BN83
84
Chử Hoàng A.
6 th
BN84
85
Nguyễn Thị Anh Th.
2 t
BN85
86
Nguyễn Thị Kim Ng.
40 ng
BN86
87
Nguyễn Hoàng A.
12 t
BN87
129
88
Trần Thị Thanh H.
3 t
BN88
89
Trần Thị Thu H.
5 th
BN89
90
Nguyễn Kim H.
BN90
91
Nguyễn Minh Th.
2 th
BN91
92
Nguyễn Danh H.
75 ng
BN92
93
Nguyễn Thị Lan A.
2 t
BN93
94
Nguyễn Danh Tr.
5 t
BN94
95
Trịnh Mai L.
15 th
BN95
96
Nguyễn Hoàng A.
3 t
BN96
97
Nguyễn Thị Y.
14 t
BN97
98
Vũ Ngọc L.
4 t
BN98
99
ương Minh H
8 th
BN99
100
inh Thị H.
5 t
BN100
101
Phan văn M
12 t
BN101
102
Phan Qu nh A.
7 th
BN102
103
Phan Văn Th
8 t
BN103
104
Bùi Thị Minh Ng.
10 t
BN104
105
Nguyễn Văn Ph
BN105
106
Lê Thị Thúy Th.
5 t
BN106
130
PHỤ LỤC 2 ặ iểm lâm sàng của các bệnh nh n ư c nghiên cứu phát hiện ột biến gen ty thể
Đặc điểm lâm sàng
Chậm
Đau
Mất
Mất
Acid
Ký hiệu
Giới
Tổn
Sụp
Chứng
phát
đầu,
điều
khả
STT
Tuổi
Bệnh
Co
Thiếu
Nôn
lacic
mẫu
tính
thƣơng
mi
rậm
triển
giảm
hòa
năng
cơ
giật
máu
mửa
(mmol/
não
tinh thần
nhận
mắt
lông
vận
nghe
l)
vận động
thức
động
nhìn
BN1
1
3 th
Nam
-
++
-
-
-
-
-
-
-
2,6
-
-
BN2*
2
10 t
Nam
-
+++
-
-
-
-
-
++
-
3,0
-
-
3
BN3
2 t
Nam
-
++
++
+
-
-
-
-
-
3,4
-
-
15 t
Nam
BN4
4
++
+++
+
-
+
++
-
-
-
X
-
-
BN5*
5
3 t
Nam
++
++
-
+
-
-
-
-
+++
X
-
-
BN6
6
5 th
Nam
-
+++
+
-
-
-
-
++
-
2,0
-
-
BN7
7
2 t
Nam
+
+++
++
++
-
+
-
-
-
4,3
-
-
BN8
8
3 t
Nam
9
BN9*
7 th
Nam
-
++
-
++
+
-
-
+
++
6,3
-
-
10 BN10*
2 t
Nam
-
+++
++
+
-
-
-
+
-
3,3
-
-
11 BN11
5 th
Nam
-
++
-
++
-
-
-
++
-
3,2
-
-
12 BN12
1 t
Nam
++
+++
++
+
3,0
-
-
-
+++
-
-
-
64
-
-
13 BN13 14 BN14
5 t 12 t
Nam Nữ
++ -
- +++
+++ -
- -
- +
- -
- -
- -
++ -
2,7 X
-
-
15 BN15*
1 t
Nữ
+++
-
+++
-
-
-
-
-
-
9,0
-
-
16 BN16*
7 th
Nữ
++
+++
++
++
++
-
-
-
-
4,0
-
-
17 BN17
9 th
Nam
-
-
+++
-
-
-
-
-
-
2,9
-
-
18 BN18
12 t
Nam
+++
+++
-
+
-
-
-
-
-
X
-
-
19 BN19
3 t
Nữ
+
++
+
+
+
-
-
-
-
3,4
-
-
8 th
Nam
+++
++
+++
20 BN20
-
-
-
-
-
++
5,0
-
-
21 BN21
1 t
Nam
++
+
+
++
-
-
-
-
-
3,2
-
-
22 BN22
4 th
Nữ
+++
+
++
+++
-
-
-
-
+++
12,3
-
-
23 BN23
15 t
Nữ
-
+++
++
++
+
-
-
-
-
3,5
-
-
24 BN24
5 t
Nữ
-
-
-
-
-
-
-
+++
++
++
-
4,5
+++
+++
3,0
-
-
-
-
-
-
-
-
-
25 BN25*
3 t
Nữ
Nữ
++
-
-
-
-
-
-
-
-
X
26 BN26
12 t
+++
++
-
-
++
-
-
-
-
-
-
-
-
X
27 BN27
2 t
Nam
++
++
-
-
-
+
-
-
2,7
28 BN28*
10 t
Nữ
+++
+
+
++
-
+++
-
+
-
-
+++
-
-
-
5,1
29 BN29
7,5 th Nam
+
-
-
-
-
-
-
++
-
-
-
4,0
30 BN30
3 t
Nữ
-
++
-
-
-
-
++
-
X
31 BN31
16 th
Nam
+++
-
-
65
32 BN32
3 t
Nữ
-
-
+++
-
-
-
-
-
-
X
-
-
33 BN33
15 t
Nữ
-
-
++
-
-
-
-
-
+
7,4
-
-
+++
34 BN34*
5 th
Nữ
+
++
-
+
-
-
-
-
5,4
-
-
35 BN35
2 t
Nữ
-
-
+++
-
-
-
-
-
-
X
-
-
36 BN36*
11 th
Nam
++
-
+
-
-
-
-
+
-
X
-
-
Nam
++
37 BN37
5 t
-
+++
-
-
-
+++
-
-
3,3
-
-
Nữ
+++
38 BN38
4 t
-
-
-
+
-
-
+
-
X
Nam
++
+++
+++
39 BN39*
3 t
-
-
-
-
-
-
2,4
-
-
40 BN40
8 t
Nữ
-
+++
+
-
-
-
-
-
-
2,9
-
-
41 BN41
10 th
Nữ
-
-
++
+++
-
-
-
-
-
-
-
2,8
42 BN42
12 t
Nữ
++
++
+
-
-
+++
+++
+++
+++
+++
+
5,8
43 BN43
30 th
Nữ
-
++
-
-
-
-
-
+
-
4,4
-
-
44 BN44*
2 t
Nữ
-
+++
-
++
-
++
-
-
-
2,2
-
-
45 BN45
5 th
Nữ
-
-
+++
-
+
-
-
++
+
X
-
-
46 BN46*
2 t
Nam
-
-
++
-
-
-
-
-
+
X
-
-
47 BN47
7 t
Nam
-
+
-
+++
-
-
+
-
++
X
-
-
48 BN48
12 t
Nam
+++
-
+++
-
+
+
-
++
-
7,5
-
-
49 BN49
3t
Nam
++
-
++
+
-
-
-
-
-
3,8
-
-
50 BN50
7 th
Nam
-
+
+++
+
-
-
-
-
-
4,5
-
-
66
++
-
+++
++
-
+++
-
-
-
51 BN51*
6 th
Nam
3,1
-
-
++
-
+++
-
-
-
-
++
-
52 BN52
8 th
Nam
4,0
-
-
+
+
++
-
-
++
-
-
-
53 BN53*
4 t
Nữ
X
-
-
-
++
-
-
-
-
-
+++
-
54 BN54
6 th
Nữ
4,7
-
-
-
-
++
-
-
-
-
-
-
55 BN55
2 th
Nữ
3,3
-
-
+
-
+++
-
+
-
-
-
-
56 BN56*
2 t
Nam
5,5
-
-
++
+
++
++
-
-
-
-
-
57 BN57
1 t
Nữ
4,9
-
-
+++
+++
+++
+++
+++
-
-
-
-
58 BN58*
11 t
Nam
9,2
-
+
+++
+++
+
-
-
-
-
-
-
59 BN59*
13 t
Nam
4,3
-
-
+
-
+
-
-
-
-
-
-
60 BN60
1 t
Nữ
2,8
-
-
+
++
-
-
-
+++
+
+
+
3,4
61 BN61*
17 th
Nam
-
-
+
-
+++
-
-
-
-
-
++
62 BN62
7 th
Nữ
3,4
-
-
-
-
++
-
-
-
-
-
-
63 BN63*
15 t
Nam
X
-
-
64 BN64
1 t
Nữ
+
++
+
-
-
-
-
+
-
65 BN65*
8 t
Nữ
X
-
-
+
++
++
-
+
-
-
+++
-
5,1
66 BN66*
3 th
Nam
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
+++
4,1
67 BN67
53 ng
Nữ
-
-
-
++
-
-
-
+++
-
-
-
3,1
68 BN68
9 t
Nam
-
-
++
++
+
-
-
-
-
-
+++
2,8
69 BN69
10 th
Nữ
-
-
67
-
-
+++
-
-
-
-
-
-
70 BN70*
3 th
Nam
X
-
-
+++
-
++
-
-
-
-
-
-
71 BN71
5 t
Nam
3,6
-
-
-
-
+++
++
-
-
-
+
-
72 BN72
7,5 th Nam
4,8
-
-
-
+
+++
++
+
-
-
-
-
73 BN73
8 th
Nữ
3,4
-
-
++
-
+++
-
-
-
-
-
-
74 BN74
3 t
Nam
4,0
-
-
++
-
+++
-
-
-
-
-
-
75 BN75
9 th
Nữ
2,9
-
-
+++
-
+++
++
-
-
-
-
-
76 BN76
6 t
Nam
4,0
-
-
-
+
+++
-
-
-
-
-
-
77 BN77
1 t
Nam
4,0
-
-
+++
-
++
-
-
-
-
-
-
78 BN78
3,5 t
Nam
X
-
-
++
-
++
++
-
-
-
-
-
79 BN79
1 t
Nam
-
+
3,5
+++
+
+
++
-
+++
++
-
-
80 BN80
9 t
Nam
+
+
7,7
-
+
++
-
-
-
-
-
-
81 BN81
8 th
Nữ
X
-
-
-
-
+++
-
-
-
-
-
-
82 BN82
2 ng
Nam
5,4
-
-
-
+
+++
-
-
-
-
-
-
83 BN83
2 t
Nam
2,0
-
-
+
-
+++
-
-
++
+
++
6 th
Nữ
84 BN84
4,1
-
-
-
+
++
-
-
-
-
-
-
2 t
Nữ
85 BN85
X
-
-
-
-
+++
-
-
-
-
-
-
Nữ
86 BN86
40 ng
5,4
-
-
-
++
++
-
-
-
-
-
-
12 t
Nữ
87 BN87
X
-
-
3 t
Nữ
88 BN88
++
-
++
-
-
-
-
-
-
3,2
-
-
68
Nữ
89 BN89
5 th
-
-
+++
-
-
-
-
-
-
4,1
-
-
Nữ
90 BN90
7 th
Nữ
91 BN91
2 th
+
+
-
+
-
-
-
-
-
4,1
-
-
92 BN92
75 ng
Nam
+++
-
-
-
-
-
-
++
-
4,1
-
-
93 BN93
2 t
Nữ
-
-
+++
-
-
-
-
-
-
X
-
-
++
+++
+++
94 BN94
5 t
Nam
++
-
-
-
-
-
X
-
-
Nữ
95 BN95
15 th
++
-
++
-
-
-
-
+++
+
5,8
-
-
Nữ
96 BN96
3 t
+
-
+
-
-
-
-
+++
-
X
-
-
Nữ
97 BN97
14 t
-
++
+
-
-
-
-
-
-
X
-
-
Nữ
98 BN98
4 t
+++
-
++
++
-
-
-
+
+
4,7
-
-
99 BN99
8 th
Nam
-
++
+++
-
-
-
-
+++
-
-
-
2,8
100 BN100
5 t
Nữ
+++
++
-
+
-
-
-
-
-
++
-
3,6
101 BN101
12 t
+
+
+
8,5
Nam
+++
+++
+++
++
+
+
-
+
102 BN102
7 th
-
-
-
-
++
-
2,4
Nữ
++
+++
++
-
-
-
+
-
103 BN103
8 t
Nam
-
++
-
-
-
-
X
-
-
-
104 BN104
10 t
Nữ
+++
++
-
+
-
-
-
+
X
-
-
105 BN105
2 t
Nam
-
-
106 BN106
5 t
Nữ
+
-
-
-
-
6,4
+++
++
-
-
Ghi chú: BN*: mấ ạn 9 bp, +: nhẹ; ++: trung bình; +++: nghiêm trọng; - : không có triệu chứng; X : hưa x ịnh; t: tuổi; th: tháng; ng: ngày
69
PHỤ LỤC 3
H ư ng N v hỉ ố A260 /A280 ủa ẫ ệnh nh n nghi n ứ
118
Ghi chú: Số thứ tự (STT) trong ph l c 3 tương ứng với số thứ tự và tên bệnh nhân trong ph l c 1.
PHỤ LỤC 4
Điện di sản phẩm PCR-RFLP nhuộm bạc đoạn gen mang đột biến A3243G của các
thành viên trong ba gia đình ệnh nhân mang đột biến.
Thang chuẩn DNA (1, 11, 18); s n phẩm PCR không cắt bằng HaeIII (2, 12, 19); ối
chứng dương (3 13 20); gia nh BN4 (4-10) gia nh N89 (14-17) gia nh N101
(21-25), bệnh nhân (4, 14, 21), em bệnh nhân (5), mẹ bệnh nhân (6, 15, 22), bà
ngoại/dì/cậu (8, 9, 10, 17, 24, 25) và bố bệnh nhân (7, 16, 23).
Điện di sản phẩm PCR-RFLP nhuộm bạc đoạn gen mang đột biến T14727C của các
thành viên trong hai gia đình ệnh nhân mang đột biến.
Thang chuẩn DNA (1, 8); s n phẩm PCR không cắt bằng DraI (2, 9); gia nh N7 (3-7),
gia nh N50 (10-13), bệnh nhân (3, 10), anh/chị bệnh nhân (4, 5, 11), mẹ bệnh nhân (6,
12), bố bệnh nhân (7, 13).
119
PHỤ LỤC 5
Kế ph n í h ịnh ư ng ố n py 3243G ộ iến n hệ hống iQ5 cycler (Biorad). Gia đình ệnh nhân I
Lần 1.
Lần 2.
120
Lần 3.
Gia đình ệnh nhân II
Lần 1.
Lần 2.
121
Lần 3.
Gia đình ệnh nhân III
Lần 1.
Lần 2.
122
Lần 3.
Gia đình ệnh nhân IV
Lần 1
Lần 2
Lần 3
123
Gia đình ệnh nhân V
Lần 1.
Lần 2.
Lần 3.
124