NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP TỐI U HÓA SƠ ĐỒ BẤC THẤM<br />
TRONG XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU<br />
<br />
NGUYỄN TRUNG HIẾU*, ĐỖ MINH NGỌC**,<br />
NGUYỄN CÔNG NAM**, ĐỖ MINH TÍNH***<br />
<br />
The of timization of the vertical prefelon cetedstrip ctraino arrangement<br />
for soctsoil treatment<br />
Abstract: This article establishes the objective function at the cost of soft<br />
soil treatment with low permeability. Considering the length and space of<br />
prefabricated strip drains and the optimization of the cost of the materials<br />
and construction as the objective function, the mathematical model for the<br />
optimal design is developed. The results show that not only the cost of the<br />
materials and construction for the prefabricated strip drains can be saved,<br />
but also the process of the design can be simplified.<br />
Key word: Soft soil; Strip drain; Optimal design<br />
<br />
1. MỞ ĐẦU * Đ i v i công tác cắm ấc thấm thì các yếu t<br />
Bi n pháp sử d ng ấc thấm kết hợp v i gia ảnh hƣởng trực tiếp đến kh i lƣợng công vi c là<br />
tải trƣ c để xử lý nền đất yếu trong giao thông khoảng cách cắm, chiều dài cắm và sự kết hợp<br />
đƣợc sử d ng khá phổ iến. M c đích c a i n giữa các công thức tính đ c kết. T i ƣu hóa<br />
pháp này là làm tăng nhanh khả năng thoát nƣ c chiều s u làm vi c hi u quả c a ấc thấm có<br />
trong đất khiến cho đ lún đất nền đƣợc đi đến liên quan đến khoảng cách làm vi c c a ấc<br />
trạng thái ổn định, sức chịu tải c a đất nền đƣợc thấm hay chính là đƣờng kính hi u quả c a ấc<br />
tăng lên m t cách đáng kể. Tuy nhiên, trong giai thấm (De). Nhƣ vậy, trong ài toán này n s<br />
đoạn thiết kế từ trƣ c đến nay vi c trí ấc chính là chiều s u cắm ấc thấm (H) và đƣờng<br />
thấm đang sử d ng đều đƣợc dựa trên kinh kính hi u quả c a ấc thấm De.<br />
nghi m. Đầu tiên lựa chọn m t vài hình thức 2.2. Xây dựng hàm mục tiêu<br />
trí, sau đó tiến hành so sánh và lựa chọn sao cho Vi c đi x y dựng phƣơng án t i ƣu hóa c a<br />
hợp lý. Nhƣng cách làm này chƣa chắc đã đem phƣơng pháp xử lý nền đƣờng ằng ấc thấm<br />
lại hi u quả kinh tế nhất. Vi c lựa chọn m t nhằm m c đích đƣa ra sơ đồ sao cho hi u quả<br />
cách hợp lý sơ đồ trí, khoảng cách giữa các kinh tế nhất mà vẫn đảm ảo kỹ thuật. Chi phí<br />
ấc thấm không những giúp cho thời gian thi gồm hai phần đó là chi phí cho công tác cắm ấc<br />
công đƣợc nhanh hơn, mà c n tiết ki m đƣợc thấm và giá thành ấc thấm, nên trên m t di n tích<br />
khá nhiều chi phí. Trong ài áo tác giả vận xử lý chi phí đó đƣợc thể hi n qua công thức sau:<br />
d ng lí luận công trình và mô hình s học tiến c.( H Ls )<br />
fs (1)<br />
hành t i ƣu hóa sơ đồ trí ấc thấm. 1<br />
De 2<br />
2. NGUYÊN LÝ TỐI ƢU HÓA SƠ ĐỒ 4<br />
BỐ TRÍ BẤC THẤM Trong đó:<br />
2.1. Xác định biến số c – là chi phí m t mét dài ấc thấm và chi<br />
phí thi công m t mét;<br />
*<br />
Phòng kinh tế và hạ tầng hu ện Bình Xu n - Vĩnh Phúc H – chiều sâu bấc thấm đƣợc cắm vào<br />
**<br />
Trường Đại học Công nghệ GTVT trong đất;<br />
***<br />
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội<br />
<br />
<br />
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018 47<br />
Ls – là chiều dài dự kiến ấc thấm cắm vào Giả thiết quá trình gia tải m t lần kết thúc thì:<br />
trong l p đ m cát; H H s 8 1t <br />
Uz 1 2 e (4)<br />
De – là đƣờng kính làm vi c hi u quả c a H <br />
H 8 <br />
ấc thấm, v i sơ đồ hình vuông D e = 1,13.d; U rz s 1 2 e t (5)<br />
H <br />
sơ đồ hình tam giác D e = 1,05.d (d là khoảng<br />
V i:<br />
cách ấc thấm).<br />
8Ch 2Cv Cv 2<br />
<br />
Nhƣ vậy, trên m t di n tích xử lý là A thì ; 1 ;<br />
F (n).De 2<br />
4H 2<br />
4H s 2<br />
tổng chi phí đƣợc tính nhƣ sau:<br />
c.( H Ls ) n2 3n2 1<br />
f ( De , H ) A. f s A. F( n ) 2 ln(n) ; n=De/dw.<br />
1 (2) n 1 4n 2<br />
De 2<br />
4 Thay công thức (4) và (5) vào công thức (3)<br />
2.3. Các điều kiện ràng buộc ta đƣợc:<br />
H 8 H H s 8 1t <br />
a, Phương trình độ cố kết U t s 1 2 e t 1 2 e (6)<br />
H H <br />
Khi ề dày l p đất yếu l n, thông thƣờng ấc<br />
thấm đƣợc cắm hết qua vùng ảnh hƣởng c a tải Từ đó ta có điều ki n ràng u c đ i v i sự c<br />
<br />
trọng, chiều s u xuyên chƣa xuyên qua toàn kết c a đất nhƣ sau:<br />
<br />
l p đất yếu, đất ên trên đ c kết đƣợc tính y(De,H) = Ut –U = 0 (7)<br />
<br />
theo ài toán c kết hƣ ng t m và c kết theo b, Phương trình ràng buộc với độ sâu cắm<br />
phƣơng thẳng đứng. Đ i v i đất ên dƣ i chiều bấc thấm và đường kính hiệu quả<br />
s u ấc thấm đ c kết đƣợc tính theo công thức Điều ki n ràng u c gồm hai điều ki n sau:<br />
c kết thấm m t chiều. Khi ề dày l p đất yếu De∈ [Dmin, Dmax], Dmin > 0<br />
H∈ [Hmin, Hmax], Hmin > 0 (8)<br />
nhỏ, di n tích xử lý và tải trọng l n vùng hoạt<br />
đ ng nén ép vƣợt quá ề dày l p đất yếu thì ấc Trong đó:<br />
thấm đƣợc cắm qua hết l p đất yếu. Trong cả Dmin, Dmax – là đƣờng kính hi u quả nhỏ<br />
hai trƣờng hợp trên thì đ c kết cũng có thể qui nhất và l n nhất c a ấc thấm, ph thu c vào<br />
về đ c kết trung ình để tính toán: từng loại đất, thông thƣờng (D min, Dmax) = (0,8<br />
Ut .Urz + 1- .U z (3) ~ 2,4m);<br />
Trong đó: Hmin, Hmax – là giá trị cận dƣ i và cận trên c a<br />
Ut – đ c kết theo thời gian; chiều s u cắm ấc thấm. V i Hmin đƣợc lấy ằng<br />
Urz – đ c kết trung ình c a đất trong phạm chiều s u mà vị trí cung trƣợt xuất hi n và Hmax<br />
vi cắm ấc thấm; đƣợc lấy ằng ề dày l p đất yếu đƣợc xử lý.<br />
Uz – đ c kết trung ình c a đất dƣ i ấc Từ hai điều ki n ràng u c trên, đồ thị quan<br />
thấm; h giữa De và H hình thành m t vùng đƣợc gọi<br />
r - là h s đ s u, r = Hs/H (Hs, H lần lƣợt là là vùng khả thi, giải pháp t i ƣu u c phải nằm<br />
chiều dài bấc thấm cắm vào trong đất và ề dày trong vùng này và thỏa mãn điều ki n c kết c a<br />
l p đất yếu). đất y(De,H) = 0 (hình1).<br />
<br />
<br />
48 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018<br />
H<br />
H y(d)<br />
y(d)<br />
<br />
<br />
y(D<br />
y(De,H)=0<br />
e,H)=0<br />
<br />
<br />
bb<br />
H<br />
Hmax<br />
max<br />
<br />
dd De D e<br />
Hmin<br />
min<br />
aa<br />
<br />
<br />
<br />
D<br />
Dmin<br />
min DDmax<br />
max DD<br />
e e<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 1. Biểu thị vùng khả thi Hình 2. Đường cong hàm số De<br />
<br />
Đƣơng nhiên, để giải bài toán này chúng ta ra các nghi m thỏa mãn yêu cầu c a ài toán.<br />
có thể ứng d ng lập trình C++ để tiến hành tìm C thể các ƣ c làm theo sơ đồ sau:<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 3. Sơ đồ các bước lập trình<br />
<br />
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018 49<br />
3. ỨNG DỤNG CÔNG TRÌNH THỰC TẾ sâu vào nghiên cứu phƣơng pháp là vô cùng<br />
Tuyến đƣờng có tổng chiều dài 2.172 m và quan trọng. Đặc i t trong điều ki n ngành x y<br />
ề r ng xử lý là 23,78 m. Bao gồm hai l p đất dựng ngày càng phát triển mạnh mẽ thì vi c t i<br />
yếu cần xử lý có tổng chiều dày là 19m. Hai l p ƣu hoá sơ đồ ấc thấm có ý nghĩa to l n, nó<br />
đất này có h s c kết trung ình theo phƣơng giúp chúng ta đƣa ra đƣợc i n pháp xử lý đạt<br />
thẳng đứng Cv = 4,39m2/năm và theo phƣơng hi u quả cao cả về mặt thời gian cũng nhƣ chất<br />
ngang Ch = 8,78m2/năm, công trình đƣợc xử lý lƣợng công trình và kinh tế khi xử lý.<br />
trong m t năm v i kết quả tính toán đƣợc đ c (2) Bằng cách x y dựng các hàm m c tiêu và<br />
kết là 93,7 . Khi xử lý ấc thấm đƣợc trí các điều ki n ràng u c, sau sử d ng phƣơng<br />
theo sơ đồ hình vuông, khoảng cách các ấc pháp lập trình để t i ƣu hóa tìm ra đƣợc chiều<br />
thấm đƣợc trí là 1,7m và đƣợc cắm hết l p s u cắm và khoảng cách bấc thấm hợp lý. Kết<br />
đất yếu là 19m. Nhƣ vậy, tổng chiều dài ấc quả này cho thấy kh i lƣợng ấc thấm cần cắm<br />
thấm cần thi công cho đoạn này là 375.732m. giảm 8,4 .<br />
Căn cứ vào nguyên lý t i ƣu hóa sơ đồ b trí<br />
bấc thấm đƣợc trình bày ở trên, sau khi t i ƣu sơ TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
đồ kết quả cho chiều sâu bấc thấm cần cắm<br />
17m, khoảng cách cắm các bấc thấm theo sơ đồ 1. TCVN 9355:2012. Tiêu chu n về Gia c<br />
hình vuông là 1,68m thỏa mãn yêu cầu về đ c nền đất yếu bảng bấc thấm thoát nƣ c.<br />
kết. Kh i lƣợng ấc trên toàn b chiều dài đoạn 2. Terzaghi, K.,Principle of soil mechanics.<br />
tuyến kh i lƣợng bấc thấm là 343.938m. Kết Eng. Naws Record, Dec, 17, 1925.<br />
quả cho thấy so v i thiết kế an đầu thì kh i 3. 谢康和, 曾国熙. 砂 井 地 基 的 优 化 设<br />
lƣợng bấc thấm sau khi t i ƣu hóa giảm 8,4%. 计 .土木工程学报,1989, 22 (2): 3~12.<br />
4. KẾT LUẬN 汪树玉等.优化原理、方法与工程应用.杭<br />
(1) Hi n nay, vi c sử d ng ấc thấm trong xử 州:浙江大学出版社, 1991.<br />
lý nền đất yếu là khá phổ iến.Vì vậy vi c đi<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Người phản biện: PGS.TS ĐOÀN THẾ TƢỜNG<br />
<br />
<br />
<br />
50 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018<br />