Nghiên cứu hiệu quả điều trị của phác đồ lai (RA-RACM) ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn có nhiễm Helicobacter pylori
lượt xem 2
download
Bài viết trình bày khảo sát tỷ lệ nhiễm H. pylori, đặc điểm lâm sàng, nội soi và mô bệnh học của viêm dạ dày mạn (VDDM) tại Bệnh viện Chợ Rẫy, đồng thời đánh giá kết quả điều trị tiệt trừ H. pylori và tác dụng phụ của phác đồ lai (RA 7-RACM 7) ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn có Helicobacter pylori (+).
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu hiệu quả điều trị của phác đồ lai (RA-RACM) ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn có nhiễm Helicobacter pylori
- NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA PHÁC ĐỒ LAI (RA-RACM) Ở BỆNH NHÂN VIÊM DẠ DÀY MẠN CÓ NHIỄM HELICOBACTER PYLORI Nguyễn Thanh Vân1, Trần Văn Huy2 (1) Bệnh viện Chợ Rẫy (2) Trường Đại học Y Dược Huế Tóm tắt Mục tiêu: Khảo sát tỷ lệ nhiễm H. pylori, đặc điểm lâm sàng, nội soi và mô bệnh học của viêm dạ dày mạn (VDDM) tại Bệnh viện Chợ Rẫy, đồng thời đánh giá kết quả điều trị tiệt trừ H. pylori và tác dụng phụ của phác đồ lai (RA 7-RACM 7) ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn có Helicobacter pylori (+). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu. Được thực hiện trên 189 bệnh nhân viêm dạ dày mạn tại Bệnh viện Chợ Rẫy, thời gian từ 25/09/2013 đến 29/07/2014. Tất cả bệnh nhân được nội soi và sinh thiết làm CLOtest và mô bệnh học.Trong đó có 92 trường hợp có H. pylori (+) với CLO-test trước điều trị và làm lần 2 sau điều trị. Kết quả: 92 bệnh nhân VDDM có H. Pylori (+) gồm 36 nam và 56 nữ, tuổi trung bình là 41,65 ±11,69. Tỷ lệ nhiễm H. pylori chung là 48,67%, tỷ lệ tiệt trừ H. pylori thành công là 88,0%. Triệu chứng lâm sàng, so sánh trước và sau điều trị H. pylori giảm rõ đau thượng vị là 89,1%/69,1%, chậm tiêu 61,9%/30,8%, ợ chua 46,7%/30,8% và các triệu chứng khác 31,5%/4,9%, tất cả có sự khác biệt với p < 0,05. Về nội soi: so sánh sau điều trị H. pylori viêm phù nề sung huyết chiếm là 53,2%/63,1%, viêm trợt lồi 15,2%/4,1%, viêm trợt phẳng là 31,5%/22,8%. Không có sự khác biệt với p > 0,05. Về mô bệnh học: trước điều trị, ở hang vị: nhiễm và không H. pylori gặp viêm hoạt động chiếm tỷ lệ là 61,9%/4,1%. Có sự khác biệt với p < 0,05; viêm teo là 13,0%/10,3%, DSR là 6,5%/2,1 và NS là 5,4%/2,1%. Không có sự khác biệt với p > 0,05; ở thân vị: nhiễm và không H. pylori gặp viêm hoạt động chiếm tỷ lệ là 59,8%/1,0%. Có sự khác biệt với p < 0,05; viêm teo là 5,4%/3,1%, DSR 2,2%/1,0% và NS là 4,3%/0,0%. Không có sự khác biệt với p> 0,05. Không có sự khác biệt của các tổn thương trên giữa hang vị và thân vị ở nhóm nhiễm H. pylori với p > 0,05. Tác dụng phụ khi dùng thuốc hầu hết là cảm giác đắng miệng (70,6%). Kết luận: Qua nghiên cứu trên 92 bệnh nhân VDDM có nhiễm H. pylori, tỷ lệ tiệt trừ H. pylori của phác đồ lai (RA-RACM) là tương đối cao 88,0%. Tác dụng phụ ít và nhẹ. Có thể xem xét phác đồ lai như là điều trị H. pylori đầu tay trong thực hành lâm sàng hiện nay. Từ khóa: Viêm dạ dày mạn (VDDM), phác đồ lai (RA 7-RACM 7), H. pylori Abstract EFFICACY OF HYBRID THERAPY (RA-RACM) IN PATIENTS WITH HELICOBACTER PYLORI POSITIVE- CHRONIC GASTRITIS Nguyen Thanh Van1, Tran Van Huy2 (1) Cho Ray Hospital (2) Hue University of Medicine and Pharmacy Objectives: To evaluate the efficacy and adverse effects of hybrid regime in patients with chronic gastritis patients H.pylori positive. Subjects and methods: A prospective cross-sectional study was conducted on - Địa chỉ liên hệ: Trần Văn Huy; Email: bstranvanhuy@gmail.com DOI: 10.34701/jmp.2015.1.2 - Ngày nhận bài: 15/12/2014 * Ngày đồng ý đăng: 20/1/2015 * Ngày xuất bản: 5/3/2015 Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Số 25 17
- 189 chronic gastritis patients at Cho Ray Hospital, from 25/09/2013 to 29/07/2014. All patients underwent upper gastrointestinal endoscopy and biopsy to perform CLO Test and analyse histo-pathological. 92 patients H.pylori with CLO test positive were enrolled in the therapy with hybrid therapy RA-RACM. Results: 92 patients with positive H.pylori (36 males and 56 females), the mean age of population study was 41.65 ± 11.69. The percentage of H.pylori infection was 48.7. The eradication rate of H.pylori was 88.0%. In general, comparison of before and after eradication, the prevalence of epigastric pain was 89.1% vs. 69.1%, delayed gastric empty and sour reflux and the other clinical symptoms were 61.9% vs. 30.8%, 46.7% vs. 30.8% and 31.5% vs. 4.9%, respectively (p < 0.05). Endoscopically, after H.pylori eradication: congestive antritis (from 53.2% to 63.1%), raised erosion (from 15.2% to 14.1%), flat erosion (from 31.5% to 22.8%) (p > 0.05). Histopathology, before H.pylori eradication: Antral active gastritis (61.9%), atrophic gastritis (13.0%), intestinal metaplasia (6.5%), dysplasia (5.4%). Corpus active gastritis (59.8%), atrophic gastritis (5.4%), intestinal metaplasia (2.2%), dysplasia (4.3%); (p> 0.05). Most of lesions were mild. The rate of H.pylori infection in antrum (33.9%), and in corpus (28.0%). The most common adverse effects were 70.6%, mainly bitter taste, none of patients was excluded. Conclusions: The eradication rate of hybrid regime (RA-RACM) is high; the side effects were rare and relatively mild. Hybrid therapy may be considered as a first line of H.pylori treatment in current clinical practice. Key words: Chronic gastritis, hybrid regime (RA-RACM), H.pylori 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Tiêu chuẩn chọn bệnh: có triệu chứng lâm sàng Viêm dạ dày mạn là bệnh lý tiêu hóa khá phổ gợi ý viêm dạ dày mạn, được nội soi tiêu hóa trên để biến trên thế giới. Nguyên nhân của VDDM do phát hiện các tổn thương VDDM theo hệ thống phân Helicobacter pylori chiếm 60-90% [2],[22] và ít nhất loại của Sydney[21], sinh thiết để đánh giá MBH và một nửa dân số trên thế giới đang bị nhiễm H. Pylori. làm CLO Test. Tỷ lệ nhiễm ở các nước đang phát triển cao khoảng Tiêu chuẩn loại trừ: các bệnh nhân viêm dạ dày 80% so với 20-50% ở các nước phát triển. H. pylori cấp, loét dạ dày tá tràng, UTDD, phụ nữ có thai có thể gây viêm dạ dày (VDD) hoạt động, loét dạ hoặc đang cho con bú, các bệnh lý khác không dày – tá tràng (DD-TT), viêm teo, dị sản ruột, nghịch thể nội soi được và có tiền sử dị ứng với các thuốc sản, u MALT và nguy cơ ung thư dạ dày (UTDD). H. trong phác đồ lai. pylori là tác nhân gây UTDD chiếm khoảng 60% [7]. 2.2. Phương pháp nghiên cứu Do đó vấn đề điều trị H. pylori là cần thiết, tuy nhiên Thiết kế nghiên cứu: Cắt ngang mô tả, tiến cứu khó khăn hiện nay là tỷ lệ tiệt trừ H. pylori ngày càng Thu thập số liệu: giảm hiệu quả với phác đồ 3 thuốc cổ điển. Theo Chẩn đoán nhiễm H. Pylori trước điều trị bằng Maastricht IV tạm thời chưa có nhiều thuốc mới để CLO-test. Chẩn đoán viêm dạ dày mạn bằng nội soi chọn lựa cho việc điều trị H. pylori nên cần thay đổi và mô bệnh học theo hệ thống phân loại Sydney cập phương thức điều trị với sử dụng thuốc hiện có để nhật [16]. chống lại sự kháng thuốc hiện nay [19]. Do đó chúng Cách thức điều trị tiệt trừ H. Pylori với tôi tiến hành nghiên cứu hiệu quả tiệt trừ H. Pylori phác đồ lai RA7-RACM7 (Rabeprazole 20mg, bằng phác đồ lai (RA7-RACM7) nhằm tìm kiếm Amoxicillin 1000mg) x 2 lần/ngày x 7 ngày đầu. một phác đồ điều trị tiệt trừ H.pylori có hiệu quả và Tiếp theo (Rabeprazole20mg, Amoxicillin 1000mg, ít tác dụng phụ. Clarithromycin 500mg, Metronidazole 500mg) x 2 lần/ngày x 7 ngày sau. 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Kết quả tiệt trừ H. Pylori được đánh giá sau NGHIÊN CỨU ngưng điều trị 4 tuần dựa vào nội soi dạ dày tá 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 189 bệnh nhân được tràng và làm CLOtest. nội soi tại Bệnh viện Chợ Rẫy từ ngày 25/09/2013 Xử lý và phân tích số liệu: Sử dụng phần mềm đến 29/07/2014. SPSS phiên bản 16.0 18 Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Số 25
- 3. KẾT QUẢ Bảng 1. Tỷ lệ nhiễm Helicobacter pylori ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn H. Pylori H. Pylori (+) H. Pylori (-) Tổng(%) n= 92(%) n= 97(%) CLO test n (%) 92 (48,7%) 97 (51, 3%) 189 (100) (thân vị và hang vị) MBH ở hang vị 64 (33,9%) 125 (66,1%) 189 (100) MBH ở thân vị 53 (28,0%) 136 (72,0%) 189(100) Nhận xét: Tỷ lệ nhiễm H. Pylori theo xét nghiệm CLOtest (48,7%) cao hơn so với mô bệnh học (hang vị 33,9%) và thân vị 28,0%). Bảng 2. Tỷ lệ nhiễm Helicobacter pylori giữa nam và nữ Giới Nam Nữ P HP n %, n=189 n %, n=189 Không nhiễm 37 (50,7%) 19,6 60 (51,7%) 31,8 Tỷ lệ % 0,99 > 0,05 Có nhiễm 36 (49,3%) 19,0 56 (48,3%) 29,6 Tỷ lệ % Tổng cộng % 73 (100%) 38,6 116 (100%) 61,4 100 Nhận xét: - So với 92 BN VDD mạn có H. Pylori, - Tỷ lệ nhiễm H. Pylori ở nữ 56/116 chiếm nữ chiếm 56/92 (60,9%) và nam là 36/92 (48,3%) thấp hơn nam (49,3%). (39,1%). - So với tổng người mắc VDD mạn (n=189) thì - Sự khác biệt tỷ lệ nhiễm và không nhiễm H. tỷ lệ nhiễm H. Pylori ở nữ 56/189 chiếm (29,6%) Pylori ở nữ và nam không có ý nghĩa thống kê với cao hơn nam (36/189) chiếm 19,0%. p= 0,99 > 0,05. Bảng 3. Tuổi trung bình của tình trạng nhiễm Helicobacter pylori Tình trạng nhiễm H. Pylori n Trung bình SD Min Max Không nhiễm 97 42,20 12,21 18 77 Có nhiễm 92 41,07 11,16 20 67 Chung 189 41,65 11,69 18 77 Nhận xét: Tuổi trung bình chung cho cả 2 giới nhiễm H. Pylori là 41,65 ±11,69 Bảng 4. Kết quả mô bệnh học ở thân vị liên quan với tình trạng nhiễm Helicobacter pylori CLOtest H. Pylori (+) H. Pylori (-) P MBH ở thân vị n % n % Viêm mạn không hoạt động 92 100,0 79 81,4 0,05 Nghịch sản 4 4,3 0 0,0 0,12 > 0,05 Nhận xét: kê với (p < 0,05). - Sự khác biệt giữa các tổn thương viêm hoạt - Sự khác biệt giữa các tổn thương viêm teo, DSR, động và không hoạt động ở thân vị về tình trạng NS ở thân vị về tình trạng nhiễm và không nhiễm H. nhiễm và không nhiễm H. Pylori có ý nghĩa thống Pylori không có ý nghĩa thống kê với (p > 0,05). Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Số 25 19
- Bảng 5. Kết quả mô bệnh học ở hang vị liên quan với tình trạng nhiễm Helicobacter pylori CLO-Test H. Pylori (+) H. Pylori (-) P MBH ở hang vị n % n % Viêm mạn không hoạt động 92 100 97 100 0,05 Buồn nôn, nôn 24 26,1 12 14,8 0,10 > 0,05 Đầy bụng (chậm tiêu) 57 61,9 25 30,8 0,001 < 0,05 Các triệu chứng khác 29 31,5 4 4,9 0,0001 < 0,05 Nhận xét: Có sự khác biệt giữa các triệu chứng đau thượng vị, ợ chua, chậm tiêu và các triệu chứng khác giữa nhóm BN chưa và đã tiệt trừ H. Pylori với (p < 0,05). Còn ợ hơi và buồn nôn, nôn không có ý nghĩa thống kê với p> 0,05. Bảng 7. Kết quả nội soi trước và sau tiệt trừ Helicobacter pylori Trước tiệt trừ Sau tiệt trừ Hình ảnh nội soi (n= 92) (n= 92) P n % n % Phù nề sung huyết 49 53,3 58 63,1 0,25 > 0,05 VDD trợt phẳng 29 31,5 21 22,8 0,24 > 0,05 VDD trợt lồi 14 15,2 13 14,1 0,99 > 0,05 Tổng 92 100 92 100,0 Nhận xét: Kết quả nội soi trước và sau điều trị tiệt trừ H. Pylori không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05. 20 Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Số 25
- Bảng 8. Tác dụng phụ khi dùng phác đồ H.pylori giảm rõ đau thượng vị là 89,1%/69,1%, RA7-RACM7 chậm tiêu 61,9%/ 30,8%, ợ chua 46,7%/30,8% và các triệu chứng khác 31,5%/4,9%. Tất cả có sự Phác đồ RA7-RACM7; Tác dụng phụ ( n=92) khác biệt với p < 0,05. Tương tự [3] khi dùng thuốc Hình ảnh các tổn thương của VDDM trước và n Tỷ lệ% sau điều trị thay đổi không đồng bộ trên nội soi có Không 27 29,3 thể do điều kiện kỹ thuật khác nhau, độ phân giải Cảm giác đắng 65 70,6 của máy khác nhau, do nhận định chủ quan của miệng người quan sát. Dựa vào hệ thống phân loại của Nhức đầu 6 6,5 Sydney, kết quả của nghiên cứu cho thấy 100% Buồn nôn, nôn 18 19,6 là tổn thương ở hang vị, không có tổn thương ở thân vị. Tương tự Nguyễn Quang Chung (2007) Mẩn ngứa ở da 0 0 [4]. Các dạng tổn thương là viêm sung huyết Tiêu lỏng 13 14,1 hang vị sau điều trị từ 53,3% tăng 63,1%, viêm Triệu chứng khác 2 2,2 trợt phẳng từ 31,5% xuống 22,8%, viêm trợt lồi từ 15,2 xuống 14,1%. Không thấy các dạng viêm phì Nhận xét: Có 70,6% là bệnh nhân đắng đại, viêm teo, viêm trào ngược dịch mật. Không miệng, buồn nôn, nôn chiếm 19,6%, không có có sự khác biệt với p > 0,05. Theo Nguyễn Quang trường hợp nào nổi mẫn ngứa, không có trường Chung 2007 sau điều trị viêm hang vị từ 100% hợp nào bỏ thuốc. xuống 92,5%,viêm trợt phẳng từ 89,6% xuống Bảng 9. Mức độ tác dụng phụ của phác đồ lai 66,0% [4]. Theo Võ Thành Nam Bình sau điều RA7-RACM7 trị các triệu chứng lâm sàng và các tổn thương Mức độ tác Số lượng Tỷ lệ dụng phụ VDDM trên nội soi có giảm rõ [3], còn theo Lê Minh Tân các triệu chứng lâm sàng giảm cũng Không có tác 27 29,3 không đồng bộ [12]. dụng phụ Hình ảnh các tổn thương VDDM trên MBH: Nhẹ 56 60,9 Viêm mạn hoạt động của nhóm có H.pylori (+) Vừa 8 8,7 ở thân vị là 59,8% và ở hang vị là 61,9%. Còn Nặng 1 1,1 viêm mạn hoạt động của nhóm H.pylori (-) ở Tổng 92 100,0 thân và hang vị chiếm tỷ lệ thấp là 1,0% và 4,1%. Sự khác biệt giữa VDD man hoạt động Nhận xét: Tuy thấy số BN có tác dụng phụ cao có và không có H.pylori có ý nghĩa thống kê với nhưng hầu hết là khi uống thuốc bị đắng miệng, p < 0,05. Trong viêm teo của nhóm có và không tác dụng phụ mức độ nhẹ chiếm 60,9%, vừa 8,7%, nhiễm H.pylori ở thân vị là (5,4/3,1)% và ở hang nặng 1,1%. Không có BN nào phải ngưng điều trị. vị là (13,0/10,3)%, DSR của nhóm có và không có H.pylori với tỷ lệ thấp ở thân vị là (2,2/1,0)% 4. BÀN LUẬN và ở hang vị là (6,5/2,1)%, nghịch sản (NS) Phân bố theo giới, tuổi: có 92 bệnh nhân của nhóm có và không có H.pylori ở thân vị VDDM có nhiễm H.pylori, tỷ lệ nam, nữ lần lượt chiếm (4,3/0,0)%, ở hang vị chiếm (5,4/2,1)%. là 36/92 (39,1%) và 56/92 (60,9%). Tương tự Trong viêm teo, DSR, NS không có sự khác Nguyễn Quang Chung 2007, nam và nữ lần lượt là biệt p> 0,05. Tỷ lệ nhiễm H. pylori ở hang vị 39,3%, và 60,7%[4]. Tuổi trung bình của nghiên là 33,9% và ở thân vị là 28,0%. Theo Lê Quang cứu là 41,65 ±11,69, tương tự Nguyễn Quang Tâm, Bùi Hữu Hoàng (2010), tỷ lệ nhiễm HP ở Chung 2008 là 41,8±11,1 [5]; Võ Thành Nam nhóm VDDM là 59,4%, tỷ lệ nhiễm HP viêm Bình 40,17 ± 11,90 [3]. hoạt động là 90,5% và viêm không hoạt động là Triệu chứng lâm sàng trước và sau điều trị 2,4% [11]. Lê Trung Thọ, viêm hoạt động cao Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Số 25 21
- hơn viêm không hoạt động (134/32 trường hợp), đa số là đắng miệng 70,6% và hầu hết mức độ tỷ lệ nhiễm HP trong VDD mạn tính không hoạt nhẹ 60,9%, chỉ có 1,1% nặng nhưng tỷ lệ tuân động là 43,75%, trong VDD mạn hoạt động nhẹ thủ 100%. Theo Hsu có 6 bệnh nhân bỏ điều trị, là 53,66%, vừa và nặng là 46,55% và 65,71 tỷ lệ tuân thủ là 94,9% [17], Sardarian 3 bệnh %[13], Trần Hùng Minh, viêm hoạt động có HP nhân ngừng thuốc chiếm 3/197 chiếm 1,5% (+) chiếm tỷ lệ cao là 79,1% hơn nhóm có HP [20]. De Francesco V có 2 bệnh nhân phải ngừng (-) chiếm là 20,9%. Tỷ lệ nhiễm HP ở vị trí ưu điều trị [15]. thế hang vị chiếm 32,8%, cả hang vị và thân vị 64,8%. Còn thân vị chỉ có 2,4% [9 ], Hồ Đăng Quý 5. KẾT LUẬN Dũng, tỷ lệ nhiễm HP ở VDD mạn là 58,1% với Qua nghiên cứu trên 189 bệnh nhân VDDM Urease- test và MBH là 56,3%. Tỷ lệ viêm hoạt đến khám tại Bệnh viện Chợ Rẫy từ 25/09/2013- động là 60,3%, chiếm ưu thế ở hang vị [6] tương 29/07/2014 và sau điều trị tiệt trừ H.pylori bằng đương với NC của chúng tôi. Tỷ lệ HP ở viêm phác đồ lai (RA7-RACM7) ta rút ra chúng tôi có hoạt động là 89,7% cao hơn NC của chúng tôi. một số kết luận sau: Tỷ lệ tiệt trừ H.pylori của phác đồ lai trong Tỷ lệ tiệt trừ H.pylori đạt mức tương đối cao nghiên cứu là 88,0%. Theo Hsu 2010 tỷ lệ đạt (88,0%). 97,4% [17], Sardarian (2013) đạt 89,5% [20], De Các triệu chứng lâm sàng cải thiện đáng kể sau Francesco V 2014 là 82,7% [15]. Qua đây cho thấy điều trị H.pylori hiệu quả tỷ lệ tiệt trừ H.pylori là rất khả năng tốt Hình ảnh tổn thương trên nội soi theo phân loại theo các nghiên cứu trên thế giới và trong nước. Sydney sau điều trị thay đổi không đồng bộ. Tác dụng phụ của phác đồ lai trong nghiên cứu Tác dụng phụ không nhiều và thường nhẹ. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Đặng Thuận An (2009), Hiệu quả của Việt Nam, III (12), tr. 755 - 762. phác đồ nối tiếp trong tiệt trừ Helicobacetr pylori 6. Hồ Đăng Quý Dũng (2011), Nghiên cứu mối liên ở bệnh nhân viêm loét dạ dày tá tràng, Luận văn quan giữa các týp cag A, vacA của Helicobacter nội trú: nội tổng quát, Đại học Y Dược TP.HCM, pylori, nồng độ gastrin, pepsinogen và mô bệnh tr.94/94. học ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn, Luận án tiến 2. Nguyễn Thị Hòa Bình (2001), Nghiên cứu chẩn sĩ Y học, Viện Nghiên cứu khoa học Y Dược lâm đoán bệnh viêm dạ dày mạn tính bằng nội soi, mô sàng 108 Hà Nội, tr. 90, 91/126. bệnh học và tỷ lệ nhiễm Helicobacter pylori, Luận 7. Trần Văn Hợp, Lê Trung Thọ (2007), “Tỉ lệ nhiễm án tiến sĩ Y Học, Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Y tế, Helicobacter pylori ở bệnh nhân ung thư dạ dày tại Trường Đại học Y Dược Hà Nội, tr. 107 /108. Hà Nội và khu vực nông thôn ngoài Hà Nội”. Tạp 3. Võ Thành Nam Bình (2013), Nghiên cứu hiệu chí khoa học tiêu hóa Việt Nam, III (10), tr. 579 - quả của phác đồ Amoxicillin Clarithromycin - 585. Rabeprazole 14 ngày ở các bệnh nhân viêm dạ dày 8. Phan Thị Minh Hương, Hoàng Trọng Thảng mạn có nhiễm Helicobacter pylori, Luận án chuyên (2007), “Nghiên cứu hiệu quả liệu pháp kết hợp khoa cấp II, Đại học Y Dược Huế, tr. 40, 41, 43, 45, Esomeprazole + Clarithromycin + Amoxicillin 84/ 85. trong điều trị loét dạ dày tá tràng có nhiễm 4. Nguyễn Quang Chung, - Tạ Long - Trịnh Tuấn Helicobacter pylori”. Tạp chí khoa học tiêu hóa Dũng (2007), “Hình ảnh nội soi, mô bệnh học của Việt Nam, III (5), tr. 279-283. viêm dạ dày mạn có nhiễm Helicobacter pylori”. 9. Trần Hùng Minh (2002), Khảo sát đặc điểm lâm Tạp chí khoa học tiêu hóa Việt Nam, II (7), tr.389 - sàng nội soi, mô học của viêm dạ dày mạn tính, 394. Luận văn Thạc sĩ y học, Đại học Y Dược TPHCM, 5. Nguyễn Quang Chung, Tạ Long và Trịnh Tuấn tr 1, 54 /91. Dũng (2008), “Biến đổi về nội soi và mô bệnh 10. Đào Hữu Ngôi (2009), Hiệu quả của phác đồ học của viêm dạ dày mạn sau điều trị diệt trừ omeprazole + amoxicilline + levofloxacin so với Helicobacter pylori”. Tạp chí khoa học tiêu hóa omeprazole + amoxicilline + clarithromycin trong 22 Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Số 25
- điều trị tiệt trừ helicobacter pylori ở bệnh nhân (10), 1161-81. viêm loét dạ dày- tá tràng, Luận văn thạc sĩ Y học, 17. Hsu P I, Wu D C, Wu J Y, Graham DY (2011), Đại học Y Dược TP. HCM, tr. 37, 85, 86, 87 và “Modified sequential Helicobacter pylori therapy: 96/96. proton pump inhibitor and amoxicillin for 14 days 11. Lê Quang Tâm (2012), “Viêm, loét dạ dày tá tràng with clarithromycin and metronidazole added as a và nhiễm Helicobacter pylori ở bệnh nhân dân tộc quadruple (hybrid) therapy for the final 7 days”. Ê Đê tại Bệnh viện tỉnh Đăk Lăk”. Tạp chí khoa Helicobacter, 16 (2), 139-45. học tiêu hóa Việt Nam, VII (29), tr. 1885 - 1892. 18. Lee B.H, Kim N, Hwang T.J, Lee S.H, Park 12. Lê Minh Tân (2013) Nghiên cứu hiệu quả tiệt trừ Y.S, at el (2010), “Bismuth-containing quadruple Helicobacter pylori của phác đồ nối tiếp (RA - therapy as second-line treatment for Helicobacter RCT) ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn, Luận văn thạc pylori infection: effect of treatment duration and sĩ Y học, Đại học Y Dược Huế, tr. 63 / 64. antibiotic resistance on the eradication rate in 13. Lê Trung Thọ, Trần Văn Hợp, Phạm Bình Nguyên Korea”. Helicobacter, 15 (1), 38-45. (2007), “Nghiên cứu mô bệnh học và tỉ lệ nhiễm 19. Malfertheiner P, Megraud F, at el (2012), Helicobacter pylori ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn “Management of Helicobacter pylori infection--the tính”. Y học TP. HCM, 11 (3), tr.68-74. Maastricht IV/ Florence Consensus Report”. Gut, 14. Trần Thiện Trung, Đỗ Trọng Hải, Quách Trọng 61 (5), 646-64. Đức, Lý Kim Hương (2009), “Hiệu quả của phác 20. Sardarian H, Fakheri H, Hosseini V, Taghvaei T, đồ đầu tay EAC và EAL trong tiệt trừ Helicobacter Maleki I, Mokhtare M (2013), “Comparison of pylori”. Y học TP. HCM, 13 (1), tr. 5-10. Hybrid and Sequential Therapies for Helicobacter 15. De Francesco V, Hassan C, L. Ridola, Giorgio F, pylori Eradication in Iran: A Prospective Ierardi E, Zullo A. (2014), “Sequential, concomitant Randomized Trial”. Helicobacter, 18 (2), 129-34. and hybrid first-line therapies for Helicobacter 21. Tytgat, G.N (1991), “The Sydney System: pylori eradication: a prospective randomized study”. endoscopic division. Endoscopic appearances in Journal of medical microbiology, 63 (Pt 5), 748-52. gastritis/duodenitis”. Journal of gastroenterology 16. Dixon M F, Genta R M, Yardley J H, Correa P and hepatology, 6 (3), 223-34. (1996), “Classification and grading of gastritis. The 22. Zaitoun, A.M (1994), “Histological study of updated Sydney System. International Workshop chronic gastritis from the United Arab Emirates on the Histopathology of Gastritis, Houston 1994”. using the Sydney system of classification”. Journal The American journal of surgical pathology, 20 of clinical pathology, 47 (9), 810-5. Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Số 25 23
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu kết quả điều trị các triệu chứng âm tính của bệnh tâm thần phân liệt bằng Olanzapin
4 p | 38 | 6
-
Nghiên cứu hiệu quả điều trị viêm gan virus B mạn HBeAg (+) bằng tenofovir
5 p | 7 | 4
-
Nghiên cứu hiệu quả điều trị của Infliximab trên bệnh nhân viêm khớp cột sống
6 p | 9 | 3
-
Nghiên cứu hiệu quả điều trị bệnh trứng cá thông thường mức độ trung bình và nặng bằng isotretinoin và vitamin D đường uống
6 p | 16 | 3
-
Nghiên cứu hiệu quả điều trị rối loạn lo âu lan tỏa
5 p | 17 | 3
-
Đánh giá hiệu quả điều trị của viên nang Tavinga trên bệnh nhân phì đại lành tính tuyến tiền liệt
6 p | 18 | 3
-
Nghiên cứu hiệu quả điều trị u thần kinh đệm (glioma) thân não bằng phương pháp xạ phẫu dao gamma quay (rotating gamma knife) tại Bệnh viện Bạch Mai
7 p | 76 | 3
-
Hiệu quả điều trị sẹo lõm sau trứng cá bằng radiofrequency (rf) vi điểm xâm nhập
8 p | 91 | 3
-
Nghiên cứu hiệu quả điều trị thuốc dapagliflozin trên bệnh nhân suy tim phân suất tống máu thất trái giảm
8 p | 9 | 2
-
Hiệu quả điều trị và tác dụng phụ của thuốc ARV ở trẻ em nhiễm hiv tại Bệnh viện Nhi Trung ương
10 p | 9 | 2
-
Nghiên cứu hiệu quả điều trị đau sau zona bằng tiêm dưới da hydrocortison kết hợp lidocain
8 p | 4 | 2
-
Hiệu quả điều trị của Lactobacillus acidophilus so với metronidazol trong viêm âm đạo không đặc hiệu tại Bệnh viện Da liễu thành phố Hồ Chí Minh
10 p | 8 | 2
-
Nghiên cứu hiệu quả điều trị giữa phác đồ đơn trị liệu Colistin với phác đồ phối hợp Colistin - Carbapenem trên bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn gram âm kháng Carbapenem
11 p | 18 | 2
-
Nghiên cứu hiệu quả điều trị Atorvastatin phối hợp Aspirin chống viêm ở bệnh nhân nhồi máu não cấp
9 p | 54 | 2
-
Nghiên cứu hiệu quả điều trị bệnh vảy nến thông thường mức độ nặng bằng uống cyclosporin A tại Bệnh viện Da liễu Trung ương
5 p | 8 | 1
-
Nghiên cứu hiệu quả điều trị, tính an toàn và khả năng dung nạp của methotrexate trong điều trị viêm khớp vảy nến
9 p | 9 | 1
-
Nghiên cứu rối loạn và hiệu quả điều trị tăng lipid máu trên bệnh nhân sau ghép thận tại Bệnh viện Trung ương Huế
9 p | 65 | 1
-
Một số yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị ARV ở trẻ em nhiễm hiv tại Bệnh viện Nhi Trung ương
12 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn