Nghiên cứu kết quả điều trị các triệu chứng âm tính của bệnh tâm thần phân liệt bằng Olanzapin
lượt xem 4
download
Tâm thần phân liệt (TTPL) là một trong những bệnh loạn thần nặng khá phổ biến ở nước ta cũng như trên thế giới. Bài viết trình bày mô tả các triệu chứng âm tính trên bệnh nhân tâm thần phân liệt; Nhận xét về hiệu quả điều trị của olanzapin trên các triệu chứng âm tính này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu kết quả điều trị các triệu chứng âm tính của bệnh tâm thần phân liệt bằng Olanzapin
- Môc lôc (sè 858) •Lª §oµn Kh¾c Di M¸u tô ngoµi mµng cøng hè sau do chÊn th−¬ng: Nghiªn cøu 58 l©m sµng vµ ®iÒu trÞ •Mai Träng Khoa, Nghiªn cøu ®iÒu chÕ kh¸ng thÓ ®¬n dßng g¾n ®ång vÞ phãng x¹ 60 131 NguyÔn ThÞ Thu, I-RITUXIMAB dïng trong ®iÒu trÞ u Lympho ¸c tÝnh kh«ng TrÇn §×nh Hµ, Vâ ThÞ CÈm Hoa, Hodgkin Bïi V¨n C−êng •Phïng ThÞ Thanh Tó, Nghiªn cøu nguyªn nh©n, x¸c ®Þnh m« h×nh bÖnh tËt vµ c¸c tai 64 Viªn Chinh ChiÕn, TrÇn ThÞ biÕn do lÆn cña ng− d©n Kh¸nh Hoµ Quúnh Chi, Lª Hång Minh , Hoµng TiÕn Thanh, NguyÔn V¨n Tuyªn, ThiÒu Long NGHI£N CøU KÕT QU¶ §IÒU TRÞ C¸C TRIÖU CHøNG ¢M TÝNH CñA BÖNH T¢M THÇN PH¢N LIÖT B»NG OLANZAPIN Bïi Quang Huy, NguyÔn ThÞ V©n Khoa A6 - Bệnh viện 103. TÓM TẮT months of treating. Điều trị cho 25 bệnh nhân tâm thần phân liệt có Keywords : Schizophrenia các triệu chứng âm tính, bằng olanzapine (liều ĐẶT VẤN ĐỀ 10mg/ngày) trong 3 tháng, chúng tôi rút ra một số kết Tâm thần phân liệt (TTPL) là một trong những luận sau : bệnh loạn thần nặng khá phổ biến ở nước ta cũng - Các triệu chứng rối loạn cảm xúc âm tính hay như trên thế giới. Bên cạnh các triệu chứng loạn thần gặp nhất là mất động cơ, sáng kiến (100%), phạm vi như hoang tưởng và ảo giác, bệnh nhân còn có các quan tâm thu hẹp dần (96%), giảm các hoạt động có triệu chứng âm tính. Các triệu chứng âm tính thường ý chí (96%), mất dần ham thích và hứng thú (92%), là cùn mòn cảm xúc, mất ý trí và ngôn ngữ nghèo tư duy nghèo nàn (84%), nội dung lời nói nghèo nàn nàn. Chính các triệu chứng này khiến cảm xúc của (80%) và vốn từ nghèo nàn (72%). bệnh nhân dần trở nên khô lạnh, khả năng làm việc - Trên các triệu chứng cảm xúc âm tính sự thuyên học tập ngày một sút kém, người bệnh có những giảm rõ nhất là phạm vi quan tâm thu hẹp dần (96% hành vi, ý nghĩ kỳ dị khó hiểu. lúc vào viện và 48% sau 3 tháng điều trị) và mất dần Việc điều trị các triệu chứng âm tính cần phải sử ham muốn, thích thú (92% lúc vào viện và 48% sau 3 dụng các thuốc an thần mới. Olanzapine là thuốc an tháng điều trị). Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê thần mới khá phổ biến ở Việt Nam hiện nay, thuốc có (p
- đoán bệnh TTPL theo ICD-10F mục F20. có các triệu triệu chứng, nhưng rõ nét nhất là phạm vi quan tâm chứng âm tính (Bảng Phân loại bệnh Quốc tế lần thứ thu hẹp dần (96% lúc vào viện và 48% sau 3 tháng 10 về các rối loạn tâm thần và hành vi của Tổ chức Y điều trị) và mất dần ham muốn, thích thú (92% lúc tế Thế giới năm 1992). Vào điều trị tại khoa A6 bệnh vào viện và 48% sau 3 tháng điều trị). Sự khác biệt viện 103từ tháng 1-2012 đến tháng 12-2012. này có ý nghĩa thống kê với p
- điều trị bằng clozapin cho các bệnh nhân tâm thần PANSS nhóm triệu 14,3 ± 2,9 8,2 ± 1,7 p1-3
- Luận án tiến sỹ y học. Học viện quân y. HT2A receptor promoter polymorphism, -1438G/A 2. Alvarez E, Ciudad A, Olivares JM et. al. (2006). and negative symptom response to olanzapine in A randomized, 1-year follow-up study of olanzapine schizophrenia. Psychopharmacol Bull. and risperidone in the treatment of negative Spring;37(2):109-112. symptoms in outpatients with schizophrenia. J Clin 5. Kaplan H. I., Sadock B. J., Grebb J. A., (1994). Psychopharmacol. Jun;26(3):238-249. Synopsis of psychiatry. Seventh edition. Williams and 3. De Lucena D, Fernandes BS, Berk M, (2009). Wilkins. Improvement of negative and positive symptoms in 6. Sadock B.J., Sadock V.A. (2007). Kaplan and treatment-refractory schizophrenia: a double-blind, Sadock’s. Synopsis of psychitry. Tenth edition. randomized, placebo-controlled trial with memantine William and Wilkins. Pag 435-456 as add-on therapy to clozapine. J Clin Psychiatry. 7. Stephen M. Stahl (2008). Stahl’s essential Oct;70(10):1416-1423 psychopharmacology. Third edition. Cambridge 4. Ellingrod VL, Lund BC, Miller D et. al (2005). 5- university press. KiÕn thøc thùc hµnh vÒ vÖ sinh m«i tr−êng cña ng−êi d©n 2 x· Tiªn Phong - Ch©u S¬n - huyÖn Duy Tiªn - tØnh Hµ Nam §Æng ThÞ V©n Quý - Đại học Y Thái Bình TÓM TẮT and 12% for toilet vent. They said that clean water Cuộc điều tra được tiến hành ở 2 xã Tiên Phong source was rain water (87%) and water in wells và Châu sơn - Duy Tiên - Hà Nam thu được các kết (77%), water 27%. The households landfilling the qủa sau: Tại xã Tiên Phong: 51% người dân cho rằng garbage account for 56%, 28% for incineration, 11% nhà tiêu tự hoại và 34% cho rằng nhà tiêu 2 ngăn là for others. The rate of the households having pits for nhà tiêu hợp vệ sinh. Nguồn nước máy và nguồn manure is 82%, 11% for the uncontroled manure. nước mưa được cho là nguồn nước hợp vê sinh Keywords: Tien Phong, Chau Son, latrine, rain chiếm tỷ lệ cao nhất 94%, nước giếng khoan 55%. Tỷ water lệ hộ gia đình thu gom và chôn rác đạt tỷ lệ cao nhất ĐẶT VẤN ĐỀ 60%, số hộ đốt và sử lý cách khác là 13%. Các hộ Tại Việt Nam, ô nhiễm do con người, phân gia gia đình có hố thu gom phân gia súc là 62%, để bừa súc, rác thải, hành vi vệ sinh cá nhân kém đang là bãi là 32%. Còn xã Châu Sơn: 99% người dân cho nguy cơ rất lớn về VSMT cho cư dân nông thôn. Tuy rằng nhà tiêu tự hoại là nhà tiêu hợp vệ sinh, nhà tiêu nhiên tỷ lệ bao phủ nước sạch và VSMT nông thôn ở 2 ngăn là 29%, nhà tiêu thấm dội nước là 16% và nhà Việt Nam hiện tại vẫn còn thấp. Trong đó xã Tiên tiêu chìm có ống thông hơi là 12%. Người dân cho Phong và xã Châu Sơn cũng nằm trong thời gian 4 rằng nguồn nước hợp vệ sinh là nguồn nước mưa và năm thực hiện dự án đã góp phần tích cực và việc nguồn nước giếng khoan đạt tỷ lệ 87% và 77%, nâng cao nhận thức trong nhân dân về công tác nguồn nước máy là 27%. Số hộ dân chôn rác chiếm tỷ VSMT và thay đổi hành vi của người dân. Tuy nhiên lệ 56%, đốt rác là 28%, sử lý cách khác là 11%. Các hộ do tình hình kinh tế của người dân nói riêng, của địa gia đình có hố thu gom phân súc vật là 82%, để bừa phương nói chung còn nhiều khó khăn, kinh tế phát bãi là 11%. triển còn chậm, đời sống của đại bộ phận người dân Từ khóa: Tiên Phong, Châu sơn, hợp vệ sinh, còn ở mức thấp, trình độ dân trí không đồng đều, nước mưa nhiều phong tục còn lạc hậu. Nhận thức về VSMT SUMMARY còn nhiều hạn chế We researched in Tien Phong and Chau Son Chính vì vậy việc hỗ trợ người dân cải thiện commune. The results are as follows: In Tien Phong VSMT là hết sức cần thiết và cần phải được đánh commune: 51% people said that latrine were sanitary giá, để từ đó có các giải pháp thích hợp nhằm bảo vệ and 34% for two- compartment –latrines. Tap water và nâng cao sức khỏe cho người dân. and rain water, the most ensured source of water Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá kiến thức thực account for the highest rate of 94% while 55% for hành về VSMT của người dân 2 xã Tiên Phong - wells. The rate of the households which collects and Châu Sơn - huyện Duy Tiên - tỉnh Hà Nam năm 2012 landfill the garbage is the highest (60%), 13% for PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU burning and others. The rate of the households with 1. Địa bàn nghiên cứu pits for cattle manure is 62%, to promiscuity 32%.In Được tiến hành ở 2 xã Tiên Phong và Châu Sơn - Chau Son commune: 99% of the local people said Duy Tiên. that the toilets were sanitary, 29% for two- 2. Đối tượng nghiên cứu compartment –latrines, 16% for pour flush latrines Chủ hộ hoặc người có vai trò quyết định trong gia Y HỌC THỰC HÀNH (858) - SỐ 2/2013 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm màng não do Streptococcus suis tại bệnh viện trung ương Huế năm 2011-2012
6 p | 110 | 7
-
Kết quả điều trị động kinh kháng thuốc bằng phẫu thuật cắt liên kết bán cầu tại Bệnh viện Nhi Trung ương
6 p | 15 | 6
-
Đánh giá kết quả điều trị chắp mi bằng tiêm Triamcinolone tại chỗ
5 p | 91 | 4
-
Nghiên cứu kết quả Pet/CT ở bệnh nhân ung thư phổi tế bào nhỏ
8 p | 56 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị immunoglobulin trên bệnh nhân tay chân miệng nặng tại khoa nhiễm Bệnh viện Nhi Đồng 2
9 p | 70 | 3
-
Nghiên cứu kết quả điều trị và các yếu tố liên quan của bệnh nhân đái tháo đường týp 2 đang điều trị ngoại trú tại Trung tâm Mắt – Nội tiết tỉnh Quảng Bình năm 2020
13 p | 7 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị của bệnh Kawasaki ở trẻ em tại trung tâm nhi khoa bệnh viện trung ương Huế
6 p | 102 | 3
-
Kết quả điều trị ngoại khoa suy thận cấp tắc nghẽn do sỏi niệu quản tại Bệnh viện Trung ương 103 Quân đội Nhân dân Lào
5 p | 5 | 2
-
Kết quả điều trị các cặp vợ chồng vô sinh do chồng không có tinh trùng tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
5 p | 5 | 2
-
Nghiên cứu kết quả điều trị trĩ nội bằng phương pháp thắt vòng cao su qua nội soi hậu môn ống cứng tại Bệnh viện Quân Y 7
4 p | 5 | 2
-
Tổng quan kết quả điều trị corticoid toàn thân trong điếc đột ngột
5 p | 5 | 2
-
So sánh đặc điểm và kết quả điều trị bỏng điện cao thế và hạ thế
6 p | 15 | 2
-
Đặc điểm và ảnh hưởng của giới tính đến kết quả điều trị bỏng ở người cao tuổi
6 p | 11 | 2
-
Nghiên cứu kết quả điều trị ung thư gan nguyên phát bằng dao Gamma thân tại bệnh viện trường Đại học y dược Huế
9 p | 66 | 2
-
Kết quả điều trị bảo tồn không phẫu thuật vỡ lách do chấn thương bụng kín tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
5 p | 8 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị gãy cổ lồi cầu xương hàm dưới bằng kết hợp xương qua đường miệng với nội soi hướng dẫn và đường dưới hàm trên phim X quang
9 p | 55 | 1
-
Nghiên cứu hiệu quả điều trị đau sau zona bằng tiêm dưới da hydrocortison kết hợp lidocain
8 p | 3 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị xuất huyết tiểu não tự phát
8 p | 72 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn