intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu hiệu quả điều trị viêm quanh khớp vai thể đơn thuần bằng bài thuốc Quyên tý thang kết hợp điện châm và vận động trị liệu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Viêm quanh khớp vai là một bệnh lý rất thường gặp trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả điều trị viêm quanh khớp vai thể đơn thuần và tìm hiểu tác dụng không mong muốn của bài thuốc Quyên tý thang kết hợp điện châm và vận động trị liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu hiệu quả điều trị viêm quanh khớp vai thể đơn thuần bằng bài thuốc Quyên tý thang kết hợp điện châm và vận động trị liệu

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 481 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2019 Nghiên cứu của chúng tôi cũng cho thấy có Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2011- mối liên quan giữa tình hình tiêm chủng với tình 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, Số 226/QĐ-TTg, Hà nội. trạng suy dinh dưỡng của trẻ. Cụ thể, tiêm vắc 2. Nguyễn Công Khanh, Lê Nam Trà, Nguyễn xin như: MMR, viêm não, sởi đều có mối liên Thu Nhạn, Hoàng Trọng Kim (2016). Sách quan có ý nghĩa thống kê đối với tình trạng suy giáo khoa Nhi khoa, NXB Y học, trang 119-122. dinh dưỡng với p
  2. vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2019 I. ĐẶT VẤN ĐỀ 2.2. Đối tượng nghiên cứu Viêm quanh khớp vai (VQKV) là một bệnh 2.2.1. Đối tượng. Đối tượng nghiên cứu khớp gặp khá phổ biến ở nước ta. Bệnh có thể gồm 30 bệnh nhân được chẩn đoán lâm sàng do nhiều nguyên nhân khác nhau gây nên nhưng viêm quanh khớp vai thể đau vai đơn thuần, điều biểu hiện trên lâm sàng thường là đau và hạn trị tại Khoa Châm cứu - Vật lý trị liệu bệnh viện Y chế vận động khớp vai, các triệu chứng này gây học Cổ truyền Bộ Công an. ảnh hưởng nhiều đến lao động và sinh hoạt của 2.2.2. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân theo người bệnh. [1] [2] YHHĐ. Bệnh nhân được chẩn đoán theo tiêu Để điều trị VQKV, tới nay y học hiện đại còn chuẩn chẩn đoán viêm quanh khớp vai thể đơn gặp nhiều khó khăn nhất là khi nguyên nhân thuần theo Trần Ngọc Ân [1] và theo tiêu chuẩn chưa rõ. Mặt khác, các thuốc chống viêm giảm của Boisser (1992) [3]. đau của y học hiện đại như (indomethacine, - Đau vai ở các mức độ khác nhau. corticoid, và các dẫn xuất…) thường có tác dụng - Hạn chế vận động khớp vai với nhiều mức phụ như viêm loét và xuất huyết dạ dày- tá độ từ ít đến nhiều. - Bệnh nhân trên 18 tuổi. tràng, giảm sức đề kháng, cũng như còn nhiều - Đồng ý tham gia nghiên cứu chống chỉ định khác… mà một số lượng lớn bệnh *Cận lâm sàng: XQ khớp vai quy ước không nhân không dùng được nó hoặc không thể dùng phát hiện tổn thương hoặc có thể có can xi hoá dài ngày được [2]. dây chằng bao khớp, loãng xương, gai xương. Theo y học cổ truyền, bệnh VQKV thuộc 2.2.3. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân theo phạm vi chứng kiên tý [4]. Trên thực tế điều trị YHCT. Chọn bệnh nhân được chẩn đoán bệnh lâm sàng, chúng tôi nhận thấy bài thuốc “ Quyên danh “kiên tý” thể “kiên thống”. tý thang” đã được sử dụng nhiều trên lâm sàng 2.2.4. Tiêu chuẩn loại bệnh nhân khỏi và có hiệu quả tốt trong điều trị VQKV. Tuy diện nghiên cứu nhiên, chưa có tác giả nào nghiên cứu phương - Viêm quanh khớp vai thể giả liệt, hội chứng pháp điều trị viêm quanh khớp vai bằng bài Sudeck, thể viêm gân do lắng đọng Canxi. thuốc “Quyên tý thang” kết hợp điện châm và - Bệnh nhân bị Viêm quanh khớp vai do U phổi, tập vận động trị liệu. Chính vì vậy, chúng tôi tiến thiểu năng vành, sau nhồi máu cơ tim, u vú. hành đề tài nghiên cứu nhằm hai mục tiêu: - Phụ nữ có thai. 1. Đánh giá hiệu quả điều trị viêm quanh - Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu. khớp vai thể đơn thuần của bài thuốc “Quyên tý 2.3. Phương pháp nghiên cứu thang” kết hợp điện châm và vận động trị liệu. 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu. Sử dụng phư- 2. Đánh giá tác dụng không mong muốn của ơng pháp nghiên cứu tiến cứu, thử nghiệm lâm phương pháp trên lâm sàng và một số chỉ số cận sàng mở, so sánh trước và sau điều trị. lâm sàng. Cỡ mẫu nghiên cứu: 30 bệnh nhân. II. CHẤT LIỆU, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG 2.3.2. Tiến hành: *Nhóm nghiên cứu: PHÁP NGHIÊN CỨU Bài thuốc Quyên tý thang: sắc đóng túi 2.1. Chất liệu nghiên cứu cao lỏng 150 ml, uống ngày 2 túi chia sáng 2.1.1. Bài thuốc nghiên cứu chiều, uống 20 ngày. • Thành phần: Điện châm: kích thích điện với tần số: 3 – Khương hoạt: 8g; Phòng phong: 8g; Xích 4Hz/s (nhịp kích thích 180 – 240 lần/phút). Thời thược:12g; Khương hoàng: 12g; Đương quy: gian: 20 phút. Liệu trình: 20 phút/lần x 1 12g; Trích Cam thảo 4g; Gừng 4 lát; Đại táo 3 lần/ngày x 20 ngày. quả; Hoàng kỳ: 12g Công thức huyệt điều trị: Hợp cốc, Khúc trì, - Tác dụng của bài thuốc: hành khí hoạt Kiên ngung, Kiên liêu, Kiên trinh, Kiên tỉnh, Thiên huyết, khứ ứ thông lạc, thông tý chỉ thống. tông, Dương lăng tuyền,Tam âm giao. - Dạng thuốc sử dụng trên lâm sàng: thuốc Tập vận động trị liệu: Gấp và duỗi, dạng và sắc. Thuốc được sắc cô bằng máy sắc tự động khép, xoay khớp vai vào trong và ra ngoài, liệu của Hàn Quốc, 1 thang sắc đóng làm 02 túi (thể trình 20 ngày. tích mỗi túi là 150ml), ngày uống 2 lần, mỗi lần 2.3.3. Chỉ tiêu theo dõi: một túi, uống sau bữa ăn. -Đau khớp vai. - Thời gian dùng thuốc: 20 ngày. - Vận động khớp vai. - Nơi sản xuất: Khoa Dược Bệnh viện YHCT - Chức năng khớp vai. Bộ Công an. 2.3.4. Chỉ tiêu đánh giá kết quả điều trị: 106
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 481 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2019 - Tình trạng đau của khớp vai theo thang Tốt 10 33,3 điểm VAS Khá 7 23,3 - Đánh giá chức năng khớp vai (theo theo Trung bình 2 6,7 Constant C.R và Murley A.H.G) bao gồm: hoạt Kém 0 0 động hàng ngày; nâng vai ra trước, lên trên; Tổng số 30 100 dạng vai sang bên, lên trên; quay ngoài (vị trí); Nhận xét: Sau 20 ngày điều trị, hiệu quả quay trong (vị trí), lực của vai. điều trị đạt rất tốt và tốt 70%, khá 23,3% và 2.3.4.1. Đánh giá tình trạng đau khớp vai trung bình 6,7%. của bệnh nhân theo thang điểm VAS. [5] Bảng 3.3. Tác dụng không mong muốn Mức 0 điểm: Không đau; Mức 1 – 2,5 điểm: trên lâm sàng Đau nhẹ Tác dụng không Nhóm NC Mức >2,5 – 5 điểm: đau vừa ; Trên 5 điểm: mong muốn Tỷ lệ Số BN Đau nặng. trên lâm sàng % 2.3.4.2. Đánh giá chức năng khớp vai theo Mẩn ngứa 0 0 Constant C.R và Murley A.H.G 1987[6] Đi ngoài phân lỏng 1 3,33 Đánh giá tình trạng bệnh dựa vào 4 triệu chứng Ápxe 0 0 chủ yếu là đau, hoạt động hàng ngày, tầm vận Chảy máu 0 0 động, lực của vai với tổng số điểm là 100. Nhức đầu, chóng mặt 0 0 2.3.4.4. Đánh giá kết quả chung: Buồn nôn, nôn 0 0 - Rất tốt: 95- 100 điểm Tổng số 1 3,33 - Tốt: 85 – 94 điểm Bảng 3.4. Các chỉ số cận lâm sàng trước - Khá: 75 – 84 điểm và sau điều trị - Trung bình: 60 – 74 điểm Nhóm nghiên cứu (n = 55) Chỉ số - Kém: < 60 điểm Trước ĐT Sau ĐT cận lâm sàng p 2.3.4. Xử lý số liệu. Các số liệu được xử lý Ẋ ± SD Ẋ ± SD nhờ chương trình SPSS 11.6 của tổ chức y tế thế Hồng cầu (T/l) 4,3 ± 0,4 4,2 ± 0,4 > 0,05 giới, sự khác biệt là có ý nghĩa thống kê với p < Hemoglobin (g/l) 131,8± 10,8 132,7± 9,8 > 0,05 0,05. Bạch cầu (G/l) 5,6 ± 1,1 5,5 ± 1 > 0,05 Tiểu cầu (G/l) 257,6± 47,1 240,3± 43,2 > 0,05 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Ure (µmol/l) 4,5 ± 1 4,2 ± 0,8 > 0,05 Bảng 3.1. Sự cải thiện về mức độ đau và Creatinin chức năng khớp vai 68,6 ± 12,7 69,4 ± 9,1 > 0,05 (µmol/l) Nhóm Nhóm NC AST (UI/l) 20,5 ± 6,6 19,5 ± 6,5 > 0,05 Trước điều trị Sau điều trị ALT (UI/l) 21,7 ± 7,1 21,1 ± 7,1 > 0,05 Chỉ số X±SD X±SD Nhận xét: Sự thay đổi đáng kể về huyết 3,33±2,73 14,0±2,03 học, chức năng gan thận sau một tháng điều trị Đau p < 0,01 không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05. Hoạt động 6,67±2,43 18,53±2,03 hàng ngày p < 0,01 IV. BÀN LUẬN Khả năng vận 13,2±7,76 34,27±5,65 4.1. Đánh giá kết quả điều trị dựa trên động khớp vai p < 0,01 triệu chứng đau. Năng lực của 9,17±2,71 22,57±3,25 KQ ở bảng 3.1 cho thấy: mức độ giảm đau ở khớp vai p < 0,01 nhóm nghiên cứu có sự cải thiện rõ rệt, có ý 37,43±13,47 89,37±10,9 nghĩa thống kê với p < 0,05. Bài thuốc “Quyên tý Tổng điểm p
  4. vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2019 nhân viêm quanh khớp vai. V. KẾT LUẬN 4.2. Các hoạt động hàng ngày. Sau 20 1.Quyên tý thang kết hợp điện châm và ngày điều trị, điểm số hoạt động hàng ngày của tập vận động trị liệu có tác dụng tốt trong nhóm nghiên cứu (dùng thuốc Quyên tý thang) điều trị viêm quanh khớp vai thể đơn thuần: tăng từ 6,67±2,43 lên 18,53±2,03 ; điểm của - Kết quả điều trị chung: tốt và khá là 93,7%. nhóm chứng tăng từ 8,47±1,25 lên 17,07± 1,26. - VAS: 80% bệnh nhân hết đau với p < 0,05 Như vậy, điểm hoạt động hàng ngày của nhóm - Hoạt động hàng ngày (theo Constan C.R và nghiên cứu cao hơn hẳn so với nhóm chứng, sự Murley A.H.G) điểm trung bình là 18,53 ±2,03 khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,01. với p < 0,01 4.3. Năng lực của khớp vai. Kết quả cho - Năng lực của vai (theo Constan C.R và thấy sau 20 ngày điều trị, điểm trung bình năng Murley A.H.G) điểm trung bình là 22,57 ±3,25 lực khớp vai của nhóm nghiên cứu có sự cải thiện với p < 0,01 rõ rệt, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 2. Tác dụng không mong muốn: Không 0,01. Nhờ có sự kết hợp của tác dụng bài thuốc tìm thấy tác dụng không mong muốn của bài Quyên tý thang, điện châm và vận động trị liệu thuốc “Quyên tý thang” trên lâm sàng và cận mà tình trạng đau của khớp vai được giảm bớt, lâm sàng. tầm vận động của khớp vai được gia tăng, các cơ và tổ chức phần mềm quanh khớp được tác động TÀI LIỆU THAM KHẢO nhiều, do đó lực của khớp vai được tăng lên. 1. Trần Ngọc Ân (2002), Bệnh thấp khớp, Nhà xuất 4.4. Kết quả điều trị chung. KQ cho thấy: bản Y học (2002), Hà Nội, tr 364 – 374. 2. Nguyễn Thị Ngọc Lan (2011), Bệnh học cơ Sau 20 ngày điều trị, hiệu quả điều trị ở nhóm xương khớp nội khoa, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, nghiên cứu: mức độ rất tốt đạt 36,7%; tốt 33,3%; tr 165 - 176. khá 23,3% (rất tốt + tốt + khá = 93,3%). 3. Boisies M.C (1992) “Pé riarthrites Scapulo – Hu 4.5. Tác dụng không mong muốn: méraes cogerencede Rlaumatologic de Pais ’’;pp21-28 4. Bộ môn y học cổ truyền – Trường đại học Y Trên lâm sàng: chưa thấy có tác dụng không Hà Nội (2005), “ Bài giảng y học cổ truyền ’’, Tập mong muốn. Sau điều trị số bệnh nhân bị buồn II, Nhà xuất bản Y Học – Hà Nội. nôn là 1 bệnh nhân chiếm tỷ lệ 3,33%; đi ngoài 5. Huskisson E.C. (1974), Measurent of pain, phân lỏng 1 bệnh nhân chiếm tỷ lệ 3,33%; ngoài Luncef. 2, pp27-31. 6. Constant C.R. , Murley A . H . G . (1987), “ A ra không có triệu chứng ngoài ý muốn nào khác clinical method of function assessment of the xuất hiện trong thời gian nghiên cứu. shoulder”, Clinical Orthopaedics and Related Trên cận lâm sàng: sau 20 ngày uống thuốc Research, 214, pp. 160 -164. liên tục, liều 1 thang/ngày (sắc cô đóng túi), 7. Bộ Y Tế (2009), Dược điển Việt Nam IV, Nhà xuất bản y học, Hà Nội Quyên Tý Thang không ảnh hưởng đến các cơ 8. Đỗ Huy Bích, Đặng Quang Chung và CS quan tạo máu cũng như chức năng gan, thận (2006), “Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt của các bệnh nhân VQKV. Nam ’’, tập I, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật. XÁC ĐỊNH MỘT SỐ VI SINH VẬT Ở PHÒNG KỸ THUẬT TẠI CÁC TRẠM Y TẾ XÃ HUYỆN VŨ THƯ, TỈNH THÁI BÌNH NĂM 2017 Đặng Thị Thu Hằng*, Vũ Phong Túc* TÓM TẮT thiết bị y tế thông dụng tại các phòng kỹ thuật tại trạm y tế xã. Xét nghiệm vi sinh vật trong bàn tay 29 Mục tiêu: Xác định một số vi sinh vật ở phòng kỹ nhân viên y tế. Kết quả: Số lượng vi khuẩn hiếu khí thuật tại các trạm y tế xã huyện Vũ Thư, tỉnh Thái trong không khí tại các phòng kỹ thuật của các trạm y Bình năm 2017. Đối tượng và phương pháp: Cắt tế trung bình là 870,83  310,56 vk/m3 không khí. Số ngang mô tả. Xét nghiệm nước sinh hoạt và nước lượng nấm trung bình tại phòng kỹ thuật 1,38  0,68 sạch để rửa tay, xét nghiệm một số dụng cụ, trang nấm/m3 không khí. Chỉ số Coliform trong nước đun sôi có giá trị tối đa là 2400 vk/100ml và chỉ số Cl.Welchii *Trường Đại học Y Dược Thái Bình trong nước đun sôi có giá trị tối đa là 50 vk/100ml. Số Chịu trách nhiệm chính: Đặng Thị Thu Hằng lượng vi khuẩn Coliform trong bàn tay nhân viên y tế Email: thuhang7484@gmail.com là 410  626,03, dao động từ 7 vi khuẩn đến 2400 vi Ngày nhận bài: 5.6.2019 khuẩn. Chỉ số Coliform có trên dụng cụ là 656,33  787,91, dao động từ 4 vi khuẩn đến 2400 vi khuẩn. Ngày phản biện khoa học: 1.8.2019 13,3% bàn tay nhân viên y tế có vi khuẩn Cl. welchii Ngày duyệt bài: 7.8.2019 108
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1