ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA SAU ĐẠI HỌC
PHAN VĂN HÙNG NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ GIẢM NHẸ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU KHI SỬ DỤNG NGUỒN NHIỆT NƢỚC NGẦM TRONG TRƢỜNG HỢP LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TẠI VIỆN ĐỊA CHẤT, PHỐ CHÙA LÁNG - ĐỐNG ĐA - HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SỸ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Chuyên ngành: BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Mã số: chƣơng trình đào tạo thí điểm
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Lưu Đức Hải
Hà Nội - 2015
1
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của cá
nhân, đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS. Lƣu Đức Hải.
Các số liệu, những kết luận nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn này
trung thực và chƣa từng đƣợc công bố dƣới bất kỳ hình thức nào.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Học viên
2
Phan Văn Hùng
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới thầy hướng
dẫn luận văn của tôi, PGS.TS. Lưu Đức Hải - Khoa Môi trường, Trường Đại
học Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN, đã tạo mọi điều kiện, động viên, hướng dẫn
và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Trong suốt quá trình nghiên cứu, thầy
đã kiên nhẫn hướng dẫn, trợ giúp và động viên tôi rất nhiều. Kiến thức khoa học
sâu sắc cũng như kinh nghiệm của thầy chính là tiền đề giúp tôi đạt được những
kết quả tốt trong bản luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cám ơn tới TS. Đoàn Văn Tuyến - Viện Địa chất
- Viện HLKHCN Việt Nam, chủ nhiệm đề tài trọng điểm cấp nhà nước
KC.08.16/11-15 : "Nghiên cứu đánh giá một số nguồn địa nhiệt triển vọng và
có điều kiện khai thác cho phát triển năng lượng ở Việt Nam" đã quan tâm,
giúp đỡ, cung cấp số liệu và đưa ra những chỉ dẫn, góp ý cho luận văn của tôi.
Xin cám ơn Khoa sau đại học - ĐHQGHN; Viện Địa chất - Viện
HLKHCN Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành bản luận văn
này.
Tôi cũng xin chân thành cám ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã luôn
bên tôi, cổ vũ và động viên tôi những lúc khó khăn để có thể vượt qua và hoàn
thành tốt luận văn này.
Tôi xin chân thành cám ơn!
Học viên
3
Phan Văn Hùng
4
MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................................. 5 DANH MỤC BẢNG .................................................................................................................. 6 DANH MỤC HÌNH ................................................................................................................... 7 MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 9 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................................. 13 1.1. Giới thiệu tiềm năng địa nhiệt ....................................................................................... 13 1.1.1. Đặc tính nhiệt của lòng đất ................................................................................... 13 1.1.2. Tiềm năng khai thác năng lượng địa nhiệt ............................................................. 15 1.1.3. Ứng dụng địa nhiệt trong điều hòa không khí ........................................................ 17 1.2. Công nghệ điều hòa không khí bơm nhiệt lòng đất (GSHP) ......................................... 18 1.2.1. Lịch sử phát triển và thành tựu nghiên cứu ............................................................ 18 1.2.2. Công nghệ điều hòa không khí bơm nhiệt lòng đất (GSHP) .................................. 20 1.3. Ƣu nhƣợc điểm của công nghệ GSHP ........................................................................... 26 1.3.1. Ưu điểm .................................................................................................................. 26 1.3.2. Nhược điểm ............................................................................................................. 28 CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP, ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU VÀ TÍNH TOÁN, SO SÁNH HIỆU QUẢ TIẾT KIỆM NĂNG LƢỢNG LÝ THUYẾT ....................................................... 29 2.1. Đối tƣợng và địa điểm nghiên cứu ................................................................................ 29 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................... 29 2.2.1. Phương pháp tính toán hiệu suất năng lượng của hệ thống ĐHKK ..................... 30 2.2.2. Phương pháp tính toán hiệu quả giảm nhẹ BĐKH................................................. 49 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ THỰC TẾ KHI ỨNG DỤNG LẮP ĐẶT CÔNG NGHỆ ĐIỀU HÒA ĐỊA NHIỆT TẠI VIỆN ĐỊA CHẤT, PHỐ CHÙA LÁNG - ĐỐNG ĐA - HÀ NỘI............... 51 3.1. Đặc điểm khí hậu Hà Nội và nhu cầu điện cho ĐHKK nhà cao tầng ........................... 51 3.1.1. Đặc điểm biến động nhiệt độ không khí ................................................................. 51 3.1.2. Đặc điểm nước ngầm khu vực ................................................................................ 53 3.1.3. Nhu cầu cấp điện cho điều hòa không khí tại Hà Nội ............................................ 57 3.2. Sơ đồ công nghệ và cấu tạo thiết bị ĐHKK địa nhiệt tại Viện Địa chất ....................... 58 3.3. Kết quả thí nghiệm công nghệ ĐHKK địa nhiệt tại Viện Địa chất,Viện HLKHCNVN62 3.4. Phân tích hiệu quả giảm nhẹ BĐKH của công nghệ và thiết bị ĐHKK địa nhiệt ......... 66 3.4.1. Tính toán giảm phát thải KNK trong triển khai thí nghiệm thực tế ....................... 66 3.4.2. Tính toán giảm nhẹ phát thải KNK cho tòa nhà văn phòng của Viện Địa chất ..... 67 3.5. Đề xuất cơ chế chính sách. ............................................................................................ 68 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 69 I. KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 69 II. KIẾN NGHỊ ......................................................................................................................... 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 71 PHỤ LỤC ................................................................................. Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
NGHĨA TIẾNG VIỆT
CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH HOẶC KÝ HIỆU
Air Handling Unit (AHU):
Phòng điều khiển không khí
Biến đổi khí hậu
BĐKH:
Coefficient Of Performance (COP):
Hệ số hiệu suất
Điều hòa không khí
ĐHKK:
Fan Coil Unit (FCU):
Dàn quạt
GSHP (Ground Source Heat Pump) :
Bơm nhiệt lòng đất
Khí nhà kính
KNK:
Lỗ khoan
LK:
Năng lƣợng tiêu thụ
NLTT:
Power Input Capacity (PIC) = 1/COP:
Công suất năng lƣợng đầu vào
Tiết kiệm năng lƣợng
TKNL:
Tiêu thụ năng lƣợng
TTNL:
Cột điều hòa biến thiên
Variable Refrigerant Volume (VRV):
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ
Viện HLKHCNVN
Việt Nam
Water to air (WTA):
Bơm nhiệt gió
Water to water (WTW):
Bơm nhiệt nƣớc
Hệ số sử dụng năng lƣợng sơ cấp chung
:
Nhiệt độ bay hơi
T0:
Nhiệt độ ngƣng tụ
Tk:
Năng suất lạnh riêng
q0:
Hệ số lạnh
ε:
Hệ số nhiệt
φ :
5
DANH MỤC BẢNG
Bảng
Tên
Trang
Nhiệt độ (0C) lòng đất vào tháng 1 và tháng 7 tại Thượng Hải - TQ
21
Bảng 1.1
22
Bảng 1.2
Tải nhiệt, tải lạnh, lượng nhiệt nhận và mất của lòng đất của toà nhà Civil ở Hồ Nam Trung Quốc, kWh
23
Bảng 1.3
Số liệu về hiệu suất vận hành của hệ thống GSHP tại tỉnh Sơn Đông Trung Quốc tháng 6 năm 2000
23
Bảng 1.4 Đầu tư ban đầu và chi phí vận hành trong một năm của hệ thống GSHP so với
một hệ thống ĐHKK sử dụng khí thiên nhiên
26
Bảng 2.1 Danh mục các thiết bị đo đạc
28
Bảng 2.2 Đặc tính của các hệ thống ĐHKK thông dụng
Thông số ĐHKK ngoài nhà cấp 3 tại Hà Nội theo tiêu chuẩn mới
35
Bảng 2.3
Thông số vi khí hậu trong nhà tại Hà Nội theo tiêu chuẩn mới
35
Bảng 2.4
40
Bảng 2.5
Bảng tổng kết giá trị COPC của hệ thống và so sánh cho mùa hè
41
Bảng 2.6
450C)
Kết quả tính toán COPC của bơm nhiệt gió/gió (t0 = -40 C, tk = 400C
Bảng tổng kết hệ số sử dụng năng lượng sơ cấp trường hợp hệ VRV gió
41
Bảng 2.7
41
Bảng 2.8
550C)
Kết quả tính toán COPC của bơm nhiệt gió/gió (t0 = - 40C, tk = 500C
42
Bảng 2.9
Bảng tổng kết hệ số sử dụng năng lượng sơ cấp trường hợp bơm nhiệt gió/nước
43
Bảng 2.10 Bảng tập hợp kết quả COPC bơm nhiệt gió/gió
43
Bảng 2.11 Bảng tổng kết quả hệ số sử dụng năng lượng sơ cấp bơm nhiệt gió/gió
44
Bảng 2.12 Hệ số sử dụng năng lượng sơ cấp của các phương án khác nhau mùa đông
59
Bảng 3.1
Kết quả tính toán theo lí thuyết COP, tiêu thụ năng lượng (TTNL) và tiết kiệm năng lượng(TKNL) cho hệ thống ĐHKK địa nhiệt và ĐHKK truyền thống
60
Bảng 3.2
Kết quả điện năng tiêu thụ, hiệu quả kinh tế và giảm phát thải khí CO2 khi sử dụng hệ thống ĐHKK địa nhiệt.
63
Bảng 3.3
Kết quả tính toán theo lí thuyết COP, tiêu thụ năng lượng (TTNL) và tiết kiệm năng lượng(TKNL) cho hệ thống ĐHKK địa nhiệt và ĐHKK truyền thống tại tòa nhà văn phòng Viện Địa chất.
6
DANH MỤC HÌNH
Hình
Tên
Trang
Kết cấu các tầng nhiệt vỏ trái đất
10
Hình 1.1
Nhà máy điện địa nhiệt Soultz (Đông Bắc nước Pháp)
11
Hình 1.2
Nhà máy điện địa nhiệt Soultz (Đông Bắc nước Pháp)
11
Hình 1.3
Nguyên lý hoạt động của hệ thống GSHP mùa hè
17
Hình 1.4
Nguyên lý hoạt động của hệ thống GSHP mùa đông
18
Hình 1.5
Loại hệ thống GSHP có ống nằm ngang
18
Hình 1.6
Loại hệ thống GSHP có ống nằm ngang
18
Hình 1.7
Loại hệ thống GSHP có ống thẳng đứng
19
Hình 1.8
Loại hệ thống GSHP có ống ngập trong ao, hồ
20
Hình 1.9
Loại hệ thống GSHP vòng hở
20
Hình 1.10
24
Hình 1.11
Đồ thị so sánh lượng khí phát thải của hệ thống GSHP và một hệ thống ĐHKK truyền thống tương đương dùng nhiên liệu dầu.
Sơ đồ phân loại các phương án giải nhiệt nhà cao tầng bằng ĐHKK
27
Hình 2.1
Sự phụ thuộc của năng suất lạnh vào nhiệt độ ngng tụ
29
Hình 2.2
Sự phụ thuộc của năng suất lạnh vào nhiệt độ bay hơi
30
Hình 2.3
Chu trình lạnh thực có quá lạnh và quá nhiệt
31
Hình 2.4
32
Hình 2.5
Hệ số lạnh thực tế
và hệ số lạnh lý thuyết theo chu trình Carnot
Ký hiệu hình vẽ Chiller một chiều và hai chiều.
35
Hình 2.6
Water Chiller hai chiều giải nhiệt gió
36
Hình 2.7
Water Chiller một chiều lạnh dùng tháp giải nhiệt
37
Hình 2.8
Water Chiller hai chiều giải nhiệt nước dùng nước giếng khoan
39
Hình 2.9
Tương quan phần trăm năng suất lạnh các phương án điều hòa
40
Hình 2.10
44
Hình 2.11
Tương quan phần trăm hệ số sử dụng năng lượng sơ cấp các phương án mùa đông
Nhiệt độ không khí trung bình các tháng (ºC)
48
Hình 3.1
Lượng mưa trung bình các tháng (mm)
49
Hình 3.2
Đồ thị biến đổi nhiệt độ trong năm, lỗ khoan Q.34.
51
Hình 3.3
Đồ thị biến đổi nhiệt độ trong năm, lỗ khoan Q.62
51
Hình 3.4
7
Đồ thị biến đổi nhiệt độ trong năm, lỗ khoan Q.63
52
Hình 3.5
Sơ đồ cấu tạo và hoạt động của hệ thống điều hòa địa nhiệt.
54
Hình 3.6
Bơm nhiệt
55
Hình 3.7
Bơm nhiệt
55
Hình 3.8
Hệ thống đường ống cấp nước và giải nhiệt
56
Hình 3.9
Dàn quạt (FCU), phòng điều không (AHU)
56
Hình 3.10
Hình 3.11
Hệ thống ống dẫn nước cấp và nước thải, bù nước.
57
Đồng hồ đo nhiệt độ và điều khiển
57
Hình 3.12
Giếng cấp và giếng thải nhiệt
58
Hình 3.13
61
Hình 3.14
Biểu đồ sự thay đổi nhiệt độ trong giếng cấp và giếng giải nhiệt khi chạy máy ĐHKK địa nhiệt
Biểu đồ NLTT của ĐHKK địa nhiệt và ĐHKK truyền thống
61
Hình 3.15
8
MỞ ĐẦU
Sự phát triển kinh tế Thế giới kéo theo nhu cầu sử dụng năng lƣợng ngày càng gia tăng. Các nguồn năng lƣợng vì thế đƣợc khai thác và sử dụng mạnh mẽ, đặc biệt là nguồn nhiên liệu hóa thạch: than, dầu, khí thiên nhiên. Tình trạng gia tăng khai thác và sử dụng các nguồn năng lƣợng hóa thạch nói trên đang tạo ra nguy cơ cạn kiệt năng lƣợng, ô nhiễm môi trƣờng; rất nhiều thách thức không nhỏ với loài ngƣời.
Điều đầu tiên phải kể đến là sự biến đổi khí hậu(BĐKH) toàn cầu đang diễn ra ngày một nghiêm trọng. BĐKH là một trong những thách thức lớn nhất đối với nhân loại trong thế kỷ 21. Những báo cáo gần đây của Ủy ban Liên Chính phủ về biến đổi khí hậu (IPCC) đã xác nhận rằng BĐKH thực sự đang diễn ra và đã gây ra nhiều tác động nghiêm trọng đến sản xuất, đời sống và môi trƣờng tại nhiều nƣớc trên thế giới, trong đó Việt Nam là một trong những nƣớc chịu ảnh hƣởng nặng nề nhất do những tác động của BĐKH [19]. BĐKH đã và đang tạo ra các tác động bất lợi đến tài nguyên thiên nhiên, điều kiện môi trƣờng sống và các ngành kinh tế quốc dân, trong đó có ngành năng lƣợng.
Năng lƣợng có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển của mỗi quốc gia. Năng lƣợng là một trong các nhu cầu thiết yếu đối với sinh hoạt của nhân dân và cũng chính là yếu tố đầu vào không thể thiếu của các ngành kinh tế, có tác động ảnh hƣởng không nhỏ đến đời sống kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của các quốc gia. Việc gia tăng mức độ sử dụng năng lƣợng hóa thạch (than, dầu, khí đốt) luôn kèm theo nguy cơ gây ô nhiễm môi trƣờng tại khu vực sản xuất năng lƣợng và góp phần làm suy giảm chất lƣợng môi trƣờng toàn cầu do sự phát thải các khí nhà kính nhƣ CO2, CH4-, N2O,… vào Khí quyển ngày càng nhiều, từ đó làm gia tăng hiệu ứng nhà kính và nóng lên của Trái đất.
Sự nóng lên của Trái đất là nguyên nhân làm gia tăng tốc độ tan băng ở hai cực Trái đất, dẫn tới ngập úng các vùng đất thấp ven biển. BĐKH hiện nay còn là nguyên nhân gia tăng cƣờng độ các tai biến thiên nhiên: lũ lụt, hạn hán, xói lở bờ biển, dông bão, v.v.
9
Trƣớc những vấn đề mang tính chất nghiêm trọng đang diễn ra, Hội nghị thƣợng đỉnh Liên hợp quốc tổ chức tại Janero, Braxin năm 1992 đã thông qua Công ƣớc khung về BĐKH. Tiếp đó, 170 quốc gia trên Thế giới đã tham gia ký kết Nghị định thƣ Kyoto, với mục tiêu giảm 5,2% khí nhà kính so với mốc phát thải năm 1990. Ý tƣởng về “kinh tế xanh” đƣợc Chƣơng trình môi trƣờng của
LHQ (UNEP) khởi xƣớng năm 2008. Nhiều tổ chức và diễn đàn quốc tế đã tập trung thảo luận về chủ đề kinh tế xanh, Nhiều giải pháp phát triển kinh tế xanh đã đƣợc đề xuất tại Hội nghị về phát triển bền vững 2012 (Rio+20) tại Brazil. Nhiều sáng kiến đƣợc các cơ quan Liên hợp quốc thúc đẩy hƣớng tới nền Kinh tế Xanh nhƣ: Nông nghiệp thích ứng một cách thông minh với khí hậu (FAO), Đầu tƣ công nghệ sạch (WB), Việc làm xanh (ILO), Kinh tế Xanh (UNEP), Giáo dục vì sự phát triển bền vững (UNESCO), Xanh hóa khu vực y tế (WHO), Thị trƣờng công nghệ xanh (WIPO), Tiêu chuẩn công nghệ thông tin xanh (ITU), Giải pháp năng lƣợng xanh (UN WTO), Sản xuất sạch hơn và hiệu quả sử dụng tài nguyên (UNEP và UNIDO), Các thành phố và biến đổi khí hậu (UN- HABITAT), Tái chế tàu biển (IMO),… đang thu đƣợc nhiều kết quả tốt đẹp.
10
Sự khan hiếm các nguồn nhiên liệu hóa thạch cùng với mối đe dọa về BĐKH là những động lực thúc đẩy đầu tƣ nghiên cứu phát triển các nguồn năng lƣợng có khả năng tái tạo nhƣ năng lƣợng gió, năng lƣợng mặt trời và năng lƣợng sinh học với vai trò là nguồn năng lƣợng thay thế. Theo quan điểm mới đây của Bách Khoa Toàn thƣ Quốc tế thì "năng lƣợng tái tạo hay còn gọi là năng lƣợng tái sinh là năng lƣợng từ những nguồn liên tục mà theo chuẩn mực của con ngƣời là vô hạn. Nguyên tắc cơ bản của việc sử dụng năng lƣợng tái tạo là tách một phần năng lƣợng từ các quy trình diễn biến liên tục trong môi trƣờng và đƣa vào trong các ứng dụng kỹ thuật". Hiện nay các nhà kinh tế và kỹ thuật đang chú ý nhiều đến các nguồn năng lƣợng tái tạo nhƣ : năng lƣợng sinh học (sinh khối, Biogas, Ethanol, Diesel sinh học,…), năng lƣợng mặt trời, năng lƣợng gió, năng lƣợng thủy điện nhỏ, năng lƣợng thủy triều, năng lƣợng sóng biển, năng lƣợng địa nhiệt, v.v… Theo các số liệu khoa học, tiềm năng địa nhiệt của Trái đất rất lớn, gấp nhiều lần các dạng năng lƣợng tái tạo đã nêu trên nhƣ năng lƣợng sinh học, năng lƣợng gió, năng lƣợng thủy triều. Nguồn năng lƣợng vô tận đó có ở mọi nơi trên Trái đất, nhƣng phân bố không đều và khó khai thác. Ví dụ, để phát điện cần phải có nguồn địa nhiệt có nhiệt độ > 100 OC, rất phổ biến ở vùng núi lửa nhƣng quá rủi ro để lắp đặt các thiết bị thu nhiệt. Nguồn năng lƣợng địa nhiệt có nhiệt độ thấp (<100 OC) có ở mọi nơi với gradient địa nhiệt trung bình 1OC/33 m độ sâu khó tìm các ứng dụng thực tế. Lĩnh vực ứng dụng địa nhiệt nhiệt độ thấp đã đƣợc các nhà khoa học và công nghệ tìm thấy trong những năm gần đây. Đó là ứng dụng cho điều hòa không khí trong các khu nhà cao tầng.
Theo số liệu điều tra nghiên cứu dài hạn hệ thống điều hòa không khí (ĐHKK) chiếm khoảng hơn 60% tổng năng lƣợng tiêu thụ của các tòa nhà cao tầng [13]. Tìm ra giải pháp giảm bớt năng lƣợng tiêu thụ của hệ thống ĐHKK là một phần quan trọng của giải pháp giảm nhẹ BĐKH. Các hệ thống điều hòa dân cƣ nhà cao tầng theo giải pháp mới cần đƣợc thiết kế theo nguyên tắc "điều hòa chung cho cả tòa nhà". Đặc biệt là với những thành phố lớn nhƣ Thƣợng Hải và Vũ Hán của Trung Quốc thì tỷ lệ dùng ĐHKK có thể đạt tới 50% và thay đổi tùy theo cách tính 1 điều hòa/1 hộ gia đình hay 1 điều hòa/1 phòng. Theo điều tra mới đây về mức tiêu thụ năng lƣợng, đối với các tòa nhà không thực hiện tiết kiệm năng lƣợng, thì tổng lƣợng điện tiêu thụ và lƣợng điện tiêu thụ hàng năm của hệ thống ĐHKK là vô cùng lớn. Lƣợng điện tiêu thụ này ở Trung Quốc đạt tới con số 80 triệu kWh trong mùa hè và 200 triệu kWh trong mùa đông, bằng năng suất điện của nhà máy Sanxia có sản lƣợng điện hàng năm là 224 triệu kWh/năm [13]. Nhƣ vậy hệ thống ĐHKK tiêu thụ một lƣợng điện không nhỏ trong tổng lƣợng điện tiêu thụ hàng năm của các tòa nhà cao tầng.
Bằng việc phân tích đặc điểm nhiệt của nhà cao tầng và hiệu suất nhiệt của các thiết bị ĐHKK cho phép giảm phụ tải nhiệt của tòa nhà giảm tới 30% và phụ tải lạnh giảm tới 70% và do đó nhu cầu điện năng tiêu thụ của ĐHKK vào mùa hè giảm tới 40%; đồng nghĩa với phụ tải ĐHKK và khử ẩm hàng năm có thể giảm tới 50% [13].
Nhƣ vậy, hệ thống ĐHKK trong các công trình công cộng và dân sinh chiếm mức tiêu thụ năng lƣợng khá cao; điều đó cho thấy một tiềm năng tiết kiệm năng lƣợng nếu thực sự có phƣơng án tiết kiệm năng lƣợng hiệu quả cho hệ thống này.
Trong chu trình lạnh của hệ thống ĐHKK khi ta giảm hiệu nhiệt độ xuống càng thấp thì năng suất lạnh của chu trình càng tăng cao và vì
11
thế hiệu suất của chu trình càng cao. Nguồn địa nhiệt ở tầng nông tại lớp đất nông có nhiệt độ ổn định, không phụ thuộc vào bức xạ mặt trời. Nhƣ vậy, vào mùa hè lớp này sẽ có nhiệt độ "mát" hơn nhiệt độ không khí ngoài trời và mùa đông sẽ có nhiệt độ "ấm" hơn nhiệt độ không khí ngoài trời. Bằng một cách nào đó nếu ta sử dụng đƣợc nhiệt độ tại lớp này để làm mát và cấp nhiệt cho bình ngƣng và dàn bay hơi của hệ thống ĐHKK; thì việc giải nhiệt bình ngƣng và cấp nhiệt dàn bay hơi sẽ tốt hơn. Hay nói cách khác việc làm này giúp giảm hiệu nhiệt độ xuống do đó nâng cao hiệu suất hệ thống ĐHKK.
Trong tình hình hiện nay, khi BĐKH đang là vấn đề nóng lên toàn cầu, việc tiết kiệm năng lƣợng và sử dụng năng lƣợng sạch, năng lƣợng tái tạo đang là phƣơng châm và chính sách của các quốc gia và toàn Thế giới thì việc nghiên cứu phát triển các khả năng tiết kiệm năng lƣợng trong nghành kỹ thuật có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Đất nƣớc ta là một nƣớc nhiệt đới gió mùa khí hậu nóng ẩm mƣa nhiều. Địa lý nƣớc ta chia thành hai miền Nam, Bắc có đặc điểm khí hậu phân biệt rõ rệt. Miền Nam khí hậu nắng nóng và ẩm, chia làm hai mùa mƣa và khô rõ rệt. Miền Bắc khí hậu nóng ẩm mƣa nhiều về mùa hè, ẩm và lạnh về mùa đông. Thời gian giao mùa tƣơng đối dài đặc biệt là Miền Bắc, nên nhu cầu làm mát, hút ẩm và sƣởi ấm ở nƣớc ta rất lớn [1], [2].
Nhu cầu sử dụng ĐHKK ở nƣớc ta là rất lớn và hệ thống này chiếm tỷ lệ tiêu thụ điện năng khá cao trong các công trình nên tiềm năng tiết kiệm năng lƣợng trong hệ thống này cần đƣợc quan tâm. Việc này có thể thực hiện đƣợc nếu ta cải thiện phƣơng pháp giải nhiệt bình ngƣng bằng cách sử dụng nƣớc giếng khoan từ lòng đất thay cho các phƣơng pháp giải nhiệt truyền thống khác. Từ những lí do nêu trên học viên chọn đề tài “Nghiên cứu hiệu quả giảm nhẹ biến đổi khí hậu khi sử dụng nguồn nhiệt nước ngầm trong trường hợp lắp đặt hệ thống điều hòa không khí tại Viện Địa chất, phố Chùa Láng - Đống Đa - Hà Nội” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình.
* Mục tiêu của đề tài : - Có đƣợc các thí nghiệm công nghệ điều hòa không khí giải nhiệt bằng nƣớc ngầm để đánh giá hiệu quả tiết kiệm điện năng của công nghệ ĐHKK bơm nhiệt lòng đất (GSHP hay còn gọi là ĐHKK địa nhiệt) giải nhiệt bằng nƣớc ngầm.
- Phân tích đƣợc các hiệu quả giảm nhẹ biến đổi khí hậu của công nghệ đã
- Về mặt kinh tế: tiết kiệm đƣợc chi phí tiêu hao năng lƣợng, tăng hiệu
12
đề xuất, làm tiền đề cho giải pháp tiết kiệm điện nhân rộng. * Dự kiến những đóng góp của đề tài : Các kết quả nghiên cứu, đánh giá của đề tài sẽ là cơ sở cho việc đề xuất các biện pháp về mặt kỹ thuật và chính sách cho việc tiết kiệm năng lƣợng trong việc triển khai lắp đặt hệ thống điều hòa giải nhiệt bằng nƣớc ngầm (GSHP) thay thế cho hệ thống điều hòa không khí truyền thống trong tƣơng lai. quả kinh tế
- Về mặt xã hội: tiết kiệm nguồn tài nguyên năng lƣợng điện đang rất cần
- Về mặt môi trường: giảm thiểu phát thải khí nhà kính do sử dụng năng
cho việc nâng cao điều kiện sống ngƣời dân vùng sâu, vùng xa. lƣợng.
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Giới thiệu tiềm năng địa nhiệt
Nhƣ chúng ta biết nguồn nhiên liệu hóa thạch (than đá, dầu thô, khí thiên nhiên) có số lƣợng hữu hạn và đang đứng trƣớc nguy cơ cạn kiệt. Chính vì vậy rất cần những nghiên cứu về khả năng khai thác các nguồn năng lƣợng mới và tái tạo nhƣ năng lƣợng gió, năng lƣợng mặt trời và năng lƣợng sinh học,...Trong đó, địa nhiệt là một nguồn năng lƣợng sạch và có tiềm năng to lớn có thể thay thế dầu mỏ và than đá trong tƣơng lai. Sau đây chúng ta sẽ nghiên cứu tiềm năng của nguồn năng lƣợng khổng lồ này.
1.1.1. Đặc tính nhiệt của lòng đất
13
Nhƣ chúng ta đều biết rằng vỏ trái đất đƣợc cấu tạo bởi nhiều lớp và mỗi lớp đều mang một nhiệt độ khác nhau (hình 1.1). Lớp trên cùng của vỏ trái đất chỉ có nhiệt độ trung bình năm là 150C. Ở Manti trên, nhiệt độ trung bình là 6500C. Ở đới chuyển tiếp nhiệt độ bình quân là 10000C. Ở Manti dƣới, nhiệt độ trung bình là 30000C. Tại nhân ngoài của Trái Đất nhiệt độ bình quân 50000C. Còn Nhân trong của Trái đất có trong nhiệt độ bình quân là 70000C. Khối năng lƣợng khổng lồ đó tồn tại đồng hành với Trái đất và là nguồn năng lƣợng vô hạn sinh ra từ chuỗi các phản ứng hạt nhân xảy ra thƣờng xuyên trong lòng Trái Đất.
Hình 1.1 Kết cấu các tầng nhiệt vỏ trái đất [4]
14
Đi sâu xuống lòng đất 2 40m (tùy địa điểm) ta sẽ gặp tầng ổn định nhiệt, tức là tầng có nhiệt độ không chịu ảnh hƣởng của bức xạ mặt trời (ở Moskva là độ sâu 20m, ở Pari là 28m). Dƣới tầng ổn định nhiệt, càng sâu nhiệt độ càng tăng. Ngƣời ta gọi Gradient địa nhiệt là độ sâu tính bằng mét đủ để nhiệt độ lòng đất tăng lên 10C. Trị số trung bình là 33m. Nếu xuống sâu đƣợc đến 60km thì lòng đất có nhiệt độ tới 18000C. Để khai thác nguồn năng lƣợng địa nhiệt ngƣời ta 5km [4]. thƣờng chỉ cần khoan các giếng sâu 4 Tuy nhiên các dòng nhiệt lại phân bố không đều, những vùng dòng nhiệt cao thƣờng có tuổi địa chất trẻ, đang có hoạt động kiến tạo và núi lửa. Ngƣời ta phải tìm những nơi có dòng nhiệt tập trung cao bất thƣờng để khai thác có hiệu quả. Tại những vùng nhƣ vậy, có hai phƣơng án sử dụng địa nhiệt: + Phƣơng án 1: Nguồn năng lƣợng là những bồn địa nhiệt (geothermal pool) tạo ra nƣớc nóng và hơi nƣớc có thể khai thác đƣợc. Các bồn địa nhiệt giống nhƣ các bẫy dầu về một số tính chất, nhƣng thay vì là hydrocacbon, ở đây là nƣớc nóng. Các đá thấm chứa nƣớc bị cô lập toàn bộ hay ít nhất một phần bởi các đá macma bên dƣới. Một phần nƣớc nóng này có thể len lỏi lên bề mặt dƣới dạng các suối nƣớc nóng hoặc suối phun. Phần còn lại nằm trong các túi nƣớc có thể đƣợc khoan và đƣa lên mặt đất để tạo ra điện năng. + Phƣơng án 2: Địa nhiệt từ các đá khô, nóng ở dƣới sâu. Ngƣời ta có thể bố trí các lỗ khoan tới độ sâu nơi có các đá đủ độ nóng, rồi tạo ra một khả năng thấm nhân tạo cho đá bằng cách bơm nƣớc vào lỗ khoan dƣới áp lực rất cao làm vỡ nứt đá. Sau đó bơm nƣớc qua một hệ thống lỗ khoan để đƣa vào đới nứt nẻ vừa tạo ra làm cho nƣớc đƣợc nung nóng và dẫn về từ hệ thống lỗ khoan hút nƣớc của các nhà máy nhiệt điện. Nƣớc sau khi sử dụng lại quay về lòng đất và bắt đầu một chu kỳ tuần hoàn mới. Một ví dụ cho phƣơng án sử dụng nhiệt này là nhà máy địa nhiệt ở Soultz cách Strasbourg (Đông Bắc nƣớc Pháp) 50km về phía Bắc. Nƣớc đƣợc đƣa xuống
Hình 1.2 và 1.3 Nhà máy điện địa nhiệt
độ sâu khoảng 5km tới vùng có nhiệt độ khoảng 2000C. Nƣớc đƣợc làm sôi sẽ theo ống dẫn lên và làm chạy máy phát điện.
1.1.2. Tiềm năng khai thác năng lượng địa nhiệt
Theo các nhà khoa học, năng lƣợng địa nhiệt là một nguồn năng lƣợng sạch, thân thiện và gần nhƣ vô tận, có thể đáp ứng cao hơn gấp 250.000 lần nhu cầu năng lƣợng hàng năm của Thế giới, không gây ra các tác động tiêu cực đối với khí hậu và môi trƣờng [4]. Do đó, đây đƣợc coi là một nguồn năng lƣợng thay thế trong tƣơng lai. Vì lý do đó, nhiều quốc gia trên Thế giới đã đầu tƣ nghiên cứu, phân tích và xây dựng các công trình kỹ thuật nhằm khai thác nguồn năng lƣợng khổng lồ đã bị bỏ quên từ lâu này.
Trên Thế giới: Ðịa nhiệt đƣợc sử dụng sớm nhất ở Ý từ đầu thế kỷ này, nhƣng mãi cho
đến nay mơí đƣợc chú ý do triển vọng của nó trong tƣơng lai.
Tại thành phố Swabian (Bad Urach), miền nam nƣớc Đức , một công trình HDR đang đƣợc triển khai với giếng khoan sâu 4445m (nơi có nhiệt độ khoảng 1700C)
Ở Iceland, công nghiệp năng lƣợng địa nhiệt tạo ra nguồn điện chiếm đến 26% (2006) tổng sản lƣợng điện của nƣớc này. Nguồn địa nhiệt cũng đã cung cấp đƣợc nƣớc nóng cho 87% số hộ dân của nƣớc này.
15
Trên toàn Thế giới hiện nay (số liệu năm 2008), có 24 quốc gia đang khai thác và sử dụng năng lƣợng địa nhiệt để sản xuất ra lƣợng điện năng đủ để duy trì cho 60 triệu ngƣời - xấp xỉ bằng số dân của Vƣơng Quốc Anh [4]. Đến năm 2015, dự tính sẽ có khoảng 46 quốc gia sử dụng tài nguyên năng lƣợng này để sản xuất ra lƣợng điện ; tƣơng ứng với 27 nhà máy nhiệt điện sử dụng nhiên liệu hóa thạch. Hiện nay Mỹ đang là quốc gia đi đầu trong việc sản xuất địa nhiệt trong số 24 quốc gia có phát triển địa nhiệt. Công suất điện địa nhiệt của Mỹ hiện chiếm 32% công suất điện địa nhiệt của các nhà máy trên Thế giới. Nƣớc Mỹ có thể lắp đặt thiết bị công suất 100 000 MW điện địa nhiệt trong thời gian tới, đủ cung cấp điện cho 25 triệu hộ cƣ dân trong 50 năm. Một nghiên cứu mới đƣợc công bố trong năm 2008 của viện Công Nghệ Massachusetts (Massachusetts Institute of Technology - MIT) [4] cho biết : Nếu có thể khai thác đƣợc 40% lƣợng nhiệt nằm dƣới lòng đất của nƣớc Mỹ, nó sẽ đáp ứng gấp
56.000 lần nhu cầu hiện nay của đất nƣớc này. Ở các nƣớc đang phát triển nhƣ Philippin, Indonexia, Trung Quốc,... năng lƣợng địa nhiệt cũng đã và đang đƣợc thăm dò và sử dụng. Trong đó Philippin là nƣớc sản xuất ra điện địa nhiệt lớn thứ hai Thế giới sau Mỹ. Hiện nay 23% sản lƣợng điện của nƣớc này đƣợc sản xuất từ nguồn năng lƣợng địa nhiệt. Mục tiêu của Philippin đến năm 2010 tăng công suất sản lƣợng điện địa nhiệt lên 60%, tƣơng ứng 3.130 MW. Indonexia là quốc gia sản xuất điện địa nhiệt lớn thứ 3 Thế giới, hiện đang có một dự án điện địa nhiệt với công suất lên tới 6.870 MW trong 10 năm tới; tƣơng đƣơng với gần 30% sản lƣợng điện hiện tại từ tất cả các nguồn khác của nƣớc này [4].
Ở Châu Phi, tiềm năng phát triển năng lƣợng địa nhiệt cũng rất lớn, đặc biệt là thung lũng Great Rift. Kenya là một trong những nƣớc đi đầu khu vực trong khai thác nguồn năng lƣợng tiềm ẩn này. Vào cuối tháng 6 năm 2008, nƣớc này đã triển khai dự án điện địa nhiệt có công suất khoảng 1.700 MW, tƣơng đƣơng 50% tổng công suất sản xuất điện từ tất cả các nguồn năng lƣợng khác của Kenya. Ngành công nghiệp tiêu thụ hơn 30% sản lƣợng điện Thế giới, cũng bắt đầu quan tâm đến nguồn năng lƣợng địa nhiệt giá rẻ. Ở Papua, New Ghine, một nhà máy điện địa nhiệt công suất 56 MW của Lihir Gold Ltd (tập đoàn khai thác vàng hàng đầu thế giới), đáp ứng 75% nhu cầu năng lƣợng của công ty với giá thấp hơn đáng kể so với năng lƣợng từ nhiên liệu hóa thạch. Iceland cũng đã lên kế hoạch xây dựng 5 nhà máy năng lƣợng địa nhiệt có tổng công suất là 225 MW để cung cấp điện cho những nhà máy luyện nhôm mới xây dựng của nƣớc này [4].
16
Ở Việt Nam: Hiện nay, Tập đoàn Ormat của Mỹ, chuyên xây dựng các nhà máy điện địa nhiệt trên khắp Thế giới đã vào nƣớc ta và xin giấy phép đầu tƣ xây dựng 5 nhà máy điện địa nhiệt tại Lệ Thủy (Quảng Bình), Mộ Đức (Quảng Ngãi), Nghĩa Thắng (Quảng Ngãi), Hội Vân (Bình Định) và Tu Bông (Khánh Hòa). Tổng 200 MW. công suất các nhà máy điện địa nhiệt này dự kiến lên đến 150 Chính phủ Việt Nam cũng đã có định hƣớng xây dựng nhà máy điện địa nhiệt công suất 20 25 MW tại xã Cát Hiệp huyện Phù Cát (cách Qui Nhơn 35 km về phía Bắc) [4]. Ƣu điểm của nguồn địa nhiệt nƣớc ta là phân bố đều khắp lãnh thổ, cho phép sử dụng rộng rãi ở nhiều địa phƣơng. Có thể nghiên cứu và xây dựng những trạm phát điện công suất nhỏ phục vụ làng bản vùng sâu nơi mạng lƣới điện quốc gia chƣa vƣơn tới đƣợc. Theo thống kê, ở nƣớc ta điều tra trên
toàn quốc phát hiện 253 nguồn nƣớc nóng nhiệt độ từ 30oC trở lên, lộ trên mặt đất tập trung ở vùng Tây Bắc và vùng Nam Trung bộ. Trong đó 72 nguồn nƣớc có nhiệt độ khoảng 41- 600C, 36 nguồn có nhiệt độ 61-1000C và 64 nguồn có nhiệt độ 30 - 400C. Có 40 nguồn đƣợc thăm dò sơ bộ (tính đến năm 2001) nhằm phục vụ yêu cầu chữa bệnh, nƣớc đóng chai, du lịch. Chỉ có hai nguồn đƣợc nghiên cứu thử nghiệm sử dụng năng lƣợng địa nhiệt để sấy nông sản ở Bình Định và Tuyên Quang. Bên cạnh những tiềm năng về sản xuất điện năng thì địa nhiệt còn có một ứng dụng lớn trong ngành điều hòa không khí (ĐHKK). Một số dự án đang đƣợc triển khai dùng địa nhiệt (nƣớc ngầm) tầng nông để bơm nhiệt cho hệ thống điều hòa không khí. Lƣợng điện năng dùng để sƣởi ấm hoặc làm mát ở nƣớc ta chiếm khoảng 10 15% lƣợng điện phát ra [7]. Hệ thống ĐHKK địa nhiệt có thể tiết kiệm điện năng từ 30 60% so với hệ thống ĐHKK truyền thống.
1.1.3. Ứng dụng địa nhiệt trong điều hòa không khí
Trong chu trình lạnh của hệ thống ĐHKK khi ta giảm hiệu nhiệt độ
xuống càng thấp thì năng suất lạnh của chu trình càng tăng cao và vì
+ Sử dụng nhiệt trực tiếp của đất đá tại lớp địa nhiệt nông (lớp ổn định
+ Sử dụng nhiệt từ nguồn nƣớc ngầm của lớp ổn định nhiệt, nƣớc này sẽ
+ Sử dụng nhiệt từ nguồn nƣớc mặt ở mực sâu tại các ao, hồ... có nhiệt độ
17
thế hiệu suất của chu trình càng cao. Nguồn địa nhiệt ở tầng nông tại lớp ổn định nhiệt có nhiệt độ ổn định không phụ thuộc vào bức xạ mặt trời và bằng với nhiệt độ trung bình năm tại địa điểm khảo sát. Nhƣ vậy, vào mùa hè lớp này sẽ có nhiệt độ "mát" hơn nhiệt độ không khí ngoài trời và mùa đông sẽ có nhiệt độ "ấm" hơn nhiệt độ không khí ngoài trời. Bằng một cách nào đó nếu ta sử dụng đƣợc nhiệt độ tại lớp này để làm mát và cấp nhiệt cho bình ngƣng và dàn bay hơi của hệ thống ĐHKK sẽ giúp việc giải nhiệt bình ngƣng và cấp nhiệt dàn bay hơi đƣợc tốt hơn. Hay nói cách khác, việc làm này giúp giảm hiệu nhiệt độ xuống do đó nâng cao hiệu suất hệ thống ĐHKK. Thông thƣờng có 3 hình thức địa nhiệt có thể đáp ứng cho công nghệ ĐHKK địa nhiệt này : nhiệt) bằng các thiết bị trao đổi nhiệt sẽ đƣợc chôn trực tiếp sâu trong lòng đất. đƣợc dẫn qua các thiết bị trao đổi nhiệt của hệ thống ĐHKK. khá ổn định.
Tƣơng ứng với mỗi loại địa nhiệt này ta sẽ có một hệ thống ĐHKK ứng
dụng công nghệ địa nhiệt.
Khả năng sử dụng nguồn nƣớc mặt nhƣ ao, hồ, sông, suối vào điều hòa không khí là rất hạn chế do quỹ nƣớc mặt và những tiêu chuẩn về độ sạch, độ an toàn còn hạn chế, chế độ nhiệt thay đổi phụ thuộc vào nhiệt độ không khí. Phƣơng án nguồn địa nhiệt là đất, đá cũng thiếu tính khả thi vì việc đào bới và lắp đặt các thiết bị trao đổi nhiệt xuống độ sâu hàng trăm mét tại một thành phố đông dân trong điều kiện hạn chế về quỹ đất nhƣ Hà Nội và các thành phố khác không thể thực hiện đƣợc.
+ Nƣớc giếng khoan dễ dàng khai thác trên phạm vi rộng rãi toàn thành
+ Nƣớc giếng khoan ở độ sâu tại lớp ổn định nhiệt tại Hà Nội cách mặt 40m có nhiệt độ
24oC.
Trong các giải pháp cấp nhiệt từ nguồn địa nhiệt thì phƣơng án sử dụng nƣớc giếng khoan nhƣ một nguồn nhiệt ổn định là có tính khả thi nhất vì các lý do sau: phố và có thể thực hiện khai thác ngay tại các hộ dân đơn lẻ. đất 10 15m có nhiệt độ khá ổn định 250C còn ở độ sâu 30 ổn định ở 23 + Nƣớc giếng khoan có chi phí lắp đặt thiết bị trao đổi nhiệt thấp.
1.2. Công nghệ điều hòa không khí bơm nhiệt lòng đất (GSHP)
Trên Thế giới nguồn năng lƣợng địa nhiệt đã đƣợc ứng dụng vào hệ thống ĐHKK từ khá lâu và đã mở ra một công nghệ mới mang lại hiệu quả năng lƣợng đáng kể trong ngành ĐHKK. Công nghệ này có tên tiếng Anh là Ground Source Heat Pump (GSHP), một số tài liệu còn có tên Geothermal Heat Pump (GHP).
1.2.1. Lịch sử phát triển và thành tựu nghiên cứu
18
Trên Thế giới: Bơm nhiệt địa nhiệt hay còn gọi là bơm nhiệt lòng đất đƣợc sáng chế lần đầu tại Thụy Điển vào năm 1912 và đã trở thành một loại công nghệ hiệu quả năng lƣợng và bảo vệ môi trƣờng trong thế kỉ 21. Hơn 20 năm sau khi nhà máy đầu tiên đƣợc xây dựng năm 1945 (Crandall, Bắc Mỹ), một kỹ sƣ đã thử nghiệm với các ống đặt nằm ngang sâu 1,5m để lấy nguồn nhiệt cho bơm nhiệt. Thiết bị trao đổi nhiệt giếng đất đƣợc giới thiệu ở Châu Âu vào cuối thập kỉ 70
(Rosenblad, 1979; Drafz, 1982) và kể từ thời điểm đó các kiểu bơm nhiệt nguồn đất khác nhau đã đƣợc sử dụng ở Thụy Điển, Đức, Thụy Sĩ và Áo [11], [13]. Bơm nhiệt lòng đất đƣợc lắp đặt nhiều ở các quốc gia phát triển thuộc Châu Âu và nƣớc Mỹ cho mục đích làm mát, sƣởi ấm và đun nƣớc nóng vì hiệu quả cao của nó. Kể từ năm 2006, Bộ Năng lƣợng Mỹ đã quyết định dành ra khoản ngân sách 24 triệu USD cho nghiên cứu địa nhiệt với tin tƣởng rằng các nghiên cứu này thực sự đƣa vào thực tế sẽ góp phần giảm bớt gánh nặng về năng lƣợng cho đất nƣớc. Thủ phủ của tiểu bang Idaho là nơi có hệ thống máy sƣởi chung dùng địa nhiệt lâu đời nhất ở nƣớc Mỹ. Đƣờng ống phân phối năng lƣợng địa nhiệt đầu tiên đƣợc xây dựng tại đây cách đây hơn một thế kỷ; mang lại hiệu quả tiết kiệm năng lƣợng so với các nguồn năng lƣợng khác tới 30%. Các thành phố khác cũng có hệ thống cung cấp năng lƣợng địa nhiệt là thành phố Reno thuộc tiểu bang Nevada, thành phố Susanville thuộc tiểu bang California. Thành phố Klamath Falls thuộc tiêu bang Oregon đã cho đặt những ống vòng truyền hơi nóng dƣới lề đƣờng các khu phố chính để làm tan tuyết và băng.
19
Công nghệ bơm nhiệt lòng đất đã đƣợc đƣa vào Trung Quốc từ những năm 90 và đã có những phát triển mạnh mẽ trong thời gian gần đây. Công nghệ GSHP đã có những đóng góp đáng kể, giúp Trung Quốc trong việc đẩy mạnh sự phát triển bền vững. Tháng 10 năm 1997, Bộ năng lƣợng Mỹ (Department of Energy - DOE) cùng với Bộ Khoa học và Công nghệ Trung Quốc đã ký kết một hiệp ƣớc chung với mục đích chính là phát triển thị trƣờng bơm nhiệt lòng đất tại Trung Quốc. Cho đến năm 2006, đã có 12 dự án GSHP đƣợc phát triển với nỗ lực chung của DOE, hiệp hội GSHP Mỹ và công ty phát triển công nghệ mới về năng lƣợng Beijing Jike, mang lại hiệu quả tiết kiệm năng lƣợng tới 30% (số liệu của công trình toà nhà quốc tế Beijing - Concordia). Những đề án này đã mang lại thành công, đồng thời đã chứng minh đƣợc những lợi ích vƣợt trội của công nghệ GSHP so với công nghệ làm mát và sƣởi ấm truyền thống đặc biệt là đối với các ứng dụng cho hộ dân cƣ. Cuối năm 2003, Jike đã thành lập thêm 22 dự án tƣơng tự ở phía Bắc, Trung và Nam Trung Quốc với tổng diện tích thiết kế là 331.904m2 [21]. Qua nhiều năm phát triển, bơm nhiệt lòng đất ngày nay khá đa dạng về chủng loại và kích thƣớc; phù hợp với nhiều loại công trình và địa chất nơi đặt hệ thống. Trong thời gian đó, ngƣời ta cũng đã nghiên cứu thử nghiệm và thu đƣợc các kết quả đáng tin cậy. Với sự bố trí hợp lý hệ thống và những tiến bộ
trong việc kết hợp các hệ thống điều khiển và chỉ huy đã khiến giá thành bơm nhiệt lòng đất giảm đáng kể so với ban đầu. Bơm nhiệt lòng đất ngày nay đã trở thành dạng công nghệ sạch và công nghệ tiết kiệm năng lƣợng.
Ở Việt Nam Từ trƣớc đến nay ở nƣớc ta mới chỉ có những nghiên cứu về năng lƣợng địa nhiệt và nghiên cứu lý thuyết về bơm nhiệt. Các nghiên cứu đó hoàn toàn độc lập và chƣa có nghiên cứu nào kết hợp sử dụng bơm nhiệt và nguồn năng lƣợng địa nhiệt để phục vụ cho công nghệ ĐHKK.
Năm 2013, Viện Địa chất - Viện HLKHCN Việt Nam đƣợc nhà nƣớc phê duyệt triển khai đề tài KC.08.16/11-15: "Nghiên cứu đánh giá một số nguồn địa nhiệt triển vọng và có điều kiện khai thác cho phát triển năng lượng ở Việt Nam" và đây là lần đầu tiên công nghệ ĐHKK địa nhiệt sử dụng nguồn nhiệt nƣớc ngầm để giải nhiệt đƣợc lắp đặt và ứng dụng ở Việt Nam.
1.2.2. Công nghệ điều hòa không khí bơm nhiệt lòng đất (GSHP)
1.2.2.1. Cơ sở lý thuyết
Nguyên lý hoạt động của hệ thống ĐHKK sử dụng bơm nhiệt lòng đất
20
đƣợc mô tả trong hình 1.4 và 1.5. Mùa hè: Hệ thống ĐHKK thực hiện lấy nhiệt từ trong nhà và thải nhiệt ra môi trƣờng bên ngoài. Lòng đất lúc này đóng vai trò làm môi trƣờng giải nhiệt cho bình ngƣng của hệ thống ĐHKK. Lúc này đất có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ không khí ngoài trời khá nhiều và do đó có khả năng giải nhiệt tốt hơn không khí ngoài trời và mang lại hiệu quả năng lƣợng cao hơn.
Hình 1.4 Nguyên lý hoạt động của hệ thống GSHP mùa hè [12]
Hình 1.5 Nguyên lý hoạt động của hệ thống GSHP mùa đông [12]
Mùa đông: Hệ thống ĐHKK thực hiện lấy nhiệt từ môi trƣờng ngoài nhà và cấp vào bên trong nhà. Lúc này môi trƣờng ngoài nhà đóng vai trò là nguồn cấp nhiệt và nhiệt độ lòng đất cao hơn nhiệt độ không khí bên ngoài nên khả năng cấp nhiệt sẽ tốt hơn và mang lại hiệu quả năng lƣợng cao hơn.
1.2.2.2. Phân loại hệ thống GSHP
Hình 1.6 và 1.7 Loại hệ thống GSHP có ống nằm ngang [12]
21
Ngƣời ta phân loại hệ thống GSHP dựa trên nhiều căn cứ và do đó có nhiều cách phân loại nhƣng nhìn chung tất cả đều thuộc bốn loại chính trong đó có loại ống nằm ngang, loại ống thẳng đứng, loại ống ngập trong ao hồ là thuộc loại vòng kín còn loại thứ tƣ là thuộc loại vòng hở.
a) Loại vòng kín (Closed-Loop Systems) *Loại ống nằm ngang (Horizontal) Loại này mang lại hiệu quả kinh tế đối với các lắp đặt dân dụng, đặc biệt là đối với những lắp đặt mới có đủ diện tích đất cần thiết. Loại này cần đào những rãnh sâu ít nhất là 1,2m (4 feet). Và hầu hết là dùng hệ thống 2 đƣờng ống trong đó một ống chôn ở độ sâu 1,8m (6 feet) và ống còn lại chôn ở độ sâu 1,2m (4 feet). Hoặc có thể đặt hai ống gần nhau cùng độ sâu 1,5m (5 feet) nhƣng rãnh phải đủ rộng 0,6m (2 feet). Phƣơng pháp này có thể áp dụng cả với những rãnh ngắn và giảm khá nhiều chi phí lắp đặt so với những loại khác.
Hình 1.8 Loại hệ thống GSHP có ống thẳng đứng [12]
22
* Loại ống thẳng đứng (Vertical) Loại này thƣờng dùng cho các công trình lớn nhƣ trƣờng học, hay toà nhà cao tầng vì các công trình này có quỹ đất bị hạn chế nên không áp dụng loại ống nằm ngang đƣợc. Loại ống thẳng đứng này áp dụng cho các vùng địa chất có lớp đất sỏi nông và cần hạn chế tối đa sự ảnh hƣởng đến cảnh quan sẵn có. Đối với một hệ thống ống thẳng đứng này ngƣời ta khoan những lỗ có đƣờng kính (100 400 feet) và cách nhau khoảng 100mm (4 inches) và sâu từ khoảng 6m dài (20 feet).
Trong những lỗ này ngƣời ta nối tại đáy các cuộn ống đã đƣợc uốn theo hình chữ U lại với nhau thành vòng. Các đƣờng ống thẳng đứng đƣợc nối với các đƣờng ống nằm ngang đã đƣợc đặt trong các rãnh đào sẵn và sau đó nối với hệ thống bơm nhiệt của toà nhà.
* Loại ống ngập trong hồ, ao (Lake/pond)
Nếu nơi đặt hệ thống sẵn có nguồn nƣớc mặt tự nhiên nhƣ ao hồ thì loại này là lựa chọn mang tính kinh tế nhất. Một đƣờng ống cấp chạy ngầm dƣới lòng đất từ toà nhà tới nguồn nƣớc và đi vào dàn ống xoắn ruột gà đƣợc đặt sâu ít nhất là 2,4m so với mặt nƣớc. Dàn ống này chỉ nên đặt ở phạm vi thể tích trao đổi nhiệt nhỏ, sâu và chất lƣợng đủ tốt.
Hình 1.9 Loại hệ thống GSHP có ống ngập trong ao, hồ [12]
Hình 3.6 Loại hệ thống GSHP vòng kín
23
b) Loại vòng hở (Open - Loop System) Loại hệ thống này sử dụng nƣớc giếng hoặc nƣớc bề mặt làm môi chất trao đổi nhiệt tuần hoàn trực tiếp cho hệ thống bơm nhiệt. Sau một vòng tuần hoàn nƣớc đƣợc trả về đất thông qua giếng, và giếng có khả năng phục hồi nhiệt còn nƣớc bề mặt thì không có khả năng này. Hệ thống chỉ áp dụng cho những nơi có khả năng cung cấp đủ nguồn nƣớc; đồng thời còn có các yêu cầu cần phải đáp ứng nhƣ chất lƣợng nƣớc, luật và quy định quản lý nƣớc của từng địa phƣơng, và khả năng điều hòa nhiệt của nguồn nƣớc.
Hình 1.10 Loại hệ thống GSHP vòng hở [12]
1.2.2.3. Điều kiện địa hình và yêu cầu kỹ thuật của công nghệ.
Đối với mỗi loại hệ thống GSHP sẽ có một đặc điểm về điều kiện địa hình
và kỹ thuật nhất định. Những vùng có lớp địa chất là đá cuội và sỏi cứng trên diện rộng sẽ không phù hợp với loại hệ thống ống nằm ngang hoặc thẳng đứng, vì chi phí cao và mất nhiều thời gian để lắp đặt hệ thống trao đổi nhiệt dƣới lòng đất. Ở các vùng này có thể khắc phục bằng cách sử dụng hệ thống ống đặt ngập trong ao hồ ở những nơi sẵn có tầng nƣớc mặt, hoặc sử dụng hệ thống giải nhiệt bằng nƣớc giếng khoan. Những vùng có lớp đất mềm ít đá và sỏi sẽ dễ dàng cho lắp đặt các hệ thống có ống nằm ngang và thẳng đứng.Với hai loại này thì việc đảm bảo về các thông số hình dáng, kích thƣớc, vật liệu làm đƣờng ống cần phải đƣợc tuân thủ nghiêm ngặt. Hoạt động thăm dò địa chất, bảo quản đƣờng ống tránh bị gỉ sét là một trong những yêu cầu cần đƣợc thực hiện chính xác.
1.2.2.4. Đặc điểm vận hành của hệ thống GSHP
Nhƣ đã nói ở trên, nhiệt độ của lòng đất tại lớp ổn định nhiệt khá ổn định do đó hệ thống GSHP đạt đƣợc công suất vận hành cũng khá ổn định. Ở nƣớc ta, nhiệt độ lòng đất giữ ở khoảng nhiệt độ từ 15 250C, nhiệt độ tăng dần theo tỷ lệ 3 50C/100m sâu. Theo số liệu điều tra nhiệt độ lòng đất tại Thƣợng Hải ở những độ sâu nhất định vào tháng 1 và tháng 7 ta có bảng 1.1.
Bảng 1.1 Nhiệt độ (0C) lòng đất vào tháng 1 và tháng 7 tại Thượng Hải - TQ [13]
24
Độ sâu, mét
0,00
0,05
0,10
0,20
0,40
0,80
1,60
3,20
Tháng 1
4,4
4,7
5,1
6,1
7,4
9,7
13,2
17,2
Tháng 7
30,4
29,5
29,3
28,4
26,7
24,2
20,7
16,7
25
Bảng 1.1 cho thấy nhiệt độ của lòng đất tại một độ sâu đủ lớn sẽ đạt độ ổn định và ít biến đổi theo thời gian. Đặc tính này đảm bảo độ ổn định nhiệt cho bình ngƣng và dàn bay hơi, làm cho hệ thống vận hành tƣơng đối ổn định. Sau một thời gian vận hành xảy ra hiện tƣợng là nhiệt độ của lòng đất bị biến đổi tại nơi đặt hệ thống. Vào mùa hè nhiệt độ của lòng đất tại nơi này tăng lên là nguyên nhân làm cho nhiệt độ bình ngƣng tăng cao hơn. Nhƣ vậy, hệ số hiệu quả năng lƣợng COP giảm xuống. Vào mùa đông nhiệt độ lòng đất nơi này giảm xuống, làm giảm khả năng cấp nhiệt của lòng đất. Điều đó làm cho nhiệt độ bay hơi thấp xuống và hệ số COP cũng giảm đi. Đối với hệ thống bơm nhiệt nối đất, sự vận hành của hệ thống kín phụ thuộc vào hiệu suất nhiệt của lòng đất và nó ảnh hƣởng tới hiệu quả trao đổi nhiệt trong lòng đất. Yếu tố chính thể hiện đặc tính của đất là đặc tính dẫn nhiệt, lƣợng nhiệt và lƣợng ẩm. Khi vị trí lắp đặt, kiểu dáng thiết bị đã đƣợc xác định thì những thông số nhƣ đƣờng kính, độ sâu đặt ống,nhiệt độ nƣớc có ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu suất chính của hệ thống. Khi vận hành thiết bị bơm nhiệt lòng đất cần phải mất thời gian đầu vận hành để hệ thống đạt trao đổi nhiệt ổn định. Do đó với các hệ thống GSHP, bơm nƣớc phải đƣợc khởi động trƣớc tiên sau một thời gian nhất định thì quạt và máy nén mới đƣợc mở. Sự biến đổi nhiệt độ của lòng đất sau một thời gian vận hành là do sự mất cân bằng giữa tải lạnh và tải nhiệt của hệ thống GSHP. Nguyên lý làm việc của hệ thống GSHP là lấy nhiệt từ nhà và thải vào lòng đất vào mùa hè và ngƣợc lại vào mùa đông. Nhƣ vậy, lòng đất trở thành một vật tích nhiệt khổng lồ. Nếu lƣợng nhiệt lấy đi từ lòng đất bằng lƣợng nhiệt thải vào lòng đất thì sự cân bằng năng lƣợng của lòng đất đƣợc thiết lập và hệ thống chạy ổn định. Tại những vùng mà việc nhu cầu tải lạnh và tải nhiệt không cân bằng nhau, thì lƣợng nhiệt thải vào lòng đất và lƣợng nhiệt lấy ra từ lòng đất không bằng nhau sẽ xảy ra sự mất cân bằng năng lƣợng. Ví dụ: ở tỉnh Hồ Nam Trung Quốc lƣợng nhiệt thải vào đất lớn hơn rất nhiều so với lƣợng nhiệt lấy đi từ đất.(bảng 1.2) Bảng 1.2 Tải nhiệt, tải lạnh, lượng nhiệt nhận và mất của lòng đất của toà nhà Civil ở
Hồ Nam Trung Quốc, kWh [13]
Tải lạnh
Tải nhiệt
Nhiệt thải mùa hè
Nhiệt lấy mùa đông
42,2
35,5
56,1
22,3
Tại những nơi xảy ra hiện tƣợng mất cân bằng năng lƣợng ngƣời ta khắc phục bằng cách sử dụng kết hợp hệ thống GSHP với tháp giải nhiệt nhằm giảm bớt lƣợng nhiệt thải vào lòng đất, để lập lại cân bằng giữa lƣợng nhiệt lấy đi và lƣợng nhiệt thải vào lòng đất. Hệ thống này có tên gọi là hệ thống GSHP lai ghép. Tuy nhiên, việc cân đối giữa thời gian sử dụng tháp giải nhiệt và vòng nối đất cần đƣợc tính toán cụ thể cho mỗi hệ thống.
1.3. Ƣu nhƣợc điểm của công nghệ GSHP
1.3.1. Ưu điểm
a) Tiết kiệm năng lượng, giảm chi phí vận hành Khả năng tiết kiệm năng lƣợng và giảm chi phí vận hành của công nghệ GSHP là không thể phủ nhận. Ví dụ hệ thống ĐHKK trung tâm nƣớc/đất của tỉnh Sơn Đông Trung Quốc sau một năm vận hành đã thu đƣợc một kết quả khả quan, đạt giá trị COP khá cao. Chi tiết số liệu đƣợc trình bày trong bảng 1.3
Bảng 1.3 Số liệu về hiệu suất vận hành của hệ thống GSHP tại tỉnh Sơn Đông Trung
Quốc tháng 6 năm 2000 [13]
Mùa hè, 0C
Nhiệt độ nƣớc lạnh vào/ra
9
15
Mùa đông, 0C 40 50
Nhiệt độ nƣớc ngầm vào/ra
15
24
15
9
Nhiệt độ không khí trong phòng
22
26
> 20
3.13
4.37
3.49
2.72
Giá trị COP Một ví dụ khác về khả năng tiết kiệm năng lƣợng và giảm chi phí của hệ thống GSHP là toà nhà Beijing Concordia đã đƣợc lắp đặt hệ thống GSHP. Theo kết quả điều tra phân tích năm 2002, các số liệu về giá thành đầu tƣ ban đầu và chi phí vận hành đƣợc thể hiện trong bảng 1.4 Bảng 1.4 Đầu tư ban đầu và chi phí vận hành trong một năm của hệ thống GSHP so với một hệ thống ĐHKK sử dụng khí thiên nhiên [13]
Các mục
Hệ thống GSHP
Hệ thống ĐHKK truyền thống
Đơn vị giá
Tổng giá
Đơn vị giá
Tổng giá
26
USD/m2
USD
USD/m2
USD
Giá thiết bị
27,0
1.900 000
26,46
1.850 000
Giá động cơ
16,4
1.150 000
17,76
1.240 000
Tổng đầu tƣ
43,5
3.050 000
44,22
3.100 000
Giá vận hành Heating
1,6
181 353
3,63
318 968
Giá vận hành Cooling
1,0
90 374
1,72
151,026
Chi phí cho không gian đặt
302
45 308
302
105 719
thiết bị
Theo số liệu trong bảng 1.4, giá thành đầu tƣ ban đầu của hệ thống GSHP cao hơn so với hệ thống ĐHKK truyền thống, tuy nhiên giá thành vận hành lại thấp hơn nên tổng giá thành cho không gian lạnh tính trên 1m2 của hệ thống GSHP lại có giá trị thấp hơn hệ thống ĐHKK truyền thống.
b) Thân thiện với môi trường Hệ thống ĐHKK địa nhiệt nói riêng và các hệ thống sử dụng nguồn năng lƣợng địa nhiệt nói chung đều là các giải pháp thân thiện với môi trƣờng. Vì nó không sử dụng các loại khí nhà kính để làm lạnh, hạn chế đƣợc đáng kể lƣợng khí thải độc hại vào môi trƣờng, nguồn năng lƣợng sử dụng là vô tận và có tác động ít, gần nhƣ vô hại đến môi trƣờng. Khi sử dụng hệ thống GSHP có thể giảm sự ô nhiễm môi trƣờng tới 40% so với hệ thống bơm nhiệt nguồn không khí và giảm 70% so với thiết bị gia nhiệt bằng điện [13]. Theo số liệu của 3 dự án GSHP thực hiện tại Bắc Kinh Trung Quốc, hiệu quả mang lại nhƣ sau: giảm lƣợng Sunfur dioxit (SO2) 11,2 tấn mỗi năm, giảm lƣợng Cacbon monoxit (CO) và Cacbon dioxit (CO2) 473 tấn mỗi năm, giảm lƣợng phát thải hạt bụi trong không khí 41 tấn mỗi năm, giảm lƣợng chất thải bã 176 tấn mỗi năm [21].
27
Tại phòng thí nghiệm của nhà máy UEG, Wetzlar CHLB Đức ngƣời ta so sánh lƣợng phát thải khí độc hại giữa hệ thống GSHP và một hệ thống ĐHKK truyền thống tƣơng đƣơng dùng nhiên liệu dầu và đƣợc thể hiện ở đồ thị hình 1.11. Đồ thị cho thấy khi dùng hệ thống GSHP, lƣợng khí thải độc hại đƣợc giảm đi đáng kể.
Hình 1.11 Đồ thị so sánh lượng khí phát thải của hệ thống GSHP và một hệ thống ĐHKK truyền thống tương đương dùng nhiên liệu dầu [21].
c) Các ưu điểm khác - Vận hành êm hơn các hệ thống khác. - Dòng không khí ổn định hơn. - Giảm thiểu sự phát tán vi khuẩn và virut gây bệnh trong không gian điều
- Giảm thiểu khả năng gây cháy nổ do rò rỉ ga. - Đáp ứng đƣợc các yêu cầu công nghệ đòi hỏi nhiệt độ ngƣng tụ cao hoặc
- Chi phí cho một đơn vị lạnh rẻ hơn nhiều so với các phƣơng pháp
hoà. nhiệt độ bay hơi thấp. ĐHKK truyền thống khác. - Sử dụng nguồn năng lƣợng sạch, có khả năng tái tạo và bền vững.
1.3.2. Nhược điểm
Bên cạnh những tiện lợi ƣu điểm thì hệ thống GSHP này cũng tồn tại
- Chi phí cho lắp đặt và đòi hỏi những kỹ thuật cao. - Cần thăm dò địa chất, nguồn nƣớc và những tính toán kỹ lƣỡng cho
- Cần thực hiện các biện pháp chống han rỉ đối với các thiết bị trao đổi
những nhƣợc điểm cần đƣợc khắc phục. đƣờng ống đặt ngầm dƣới đất, trƣớc khi lắp đặt hệ thống. nhiệt đặt trực tiếp trong lòng đất hoặc tiếp xúc trực tiếp với nƣớc giếng khoan. - Sau một thời gian sử dụng, các hệ thống lớn có nhu cầu về tải lạnh và tải nhiệt không cân bằng nhau sẽ làm thay đổi nhiệt độ của lòng đất nơi đặt thiết bị. Khi đó cần sử dụng các thiết bị lai ghép khác để khắc phục.
28
Việc nghiên cứu và đƣa hệ thống GSHP vào thực tế không chỉ có mục đích tiết kiệm chi phí năng lƣợng mà hơn nữa là xây dựng một công nghệ có khả
năng khai thác nguồn năng lƣợng mới, sạch, có khả năng tái tạo phát triển bền vững.
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP, ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU VÀ TÍNH TOÁN, SO SÁNH HIỆU QUẢ TIẾT KIỆM NĂNG LƢỢNG LÝ THUYẾT
2.1. Đối tƣợng và địa điểm nghiên cứu
* Đối tƣợng nghiên cứu: Trong đề tài này là nguồn năng lƣợng địa nhiệt,
nƣớc ngầm và công nghệ điều hòa không khí GSHP.
* Địa điểm nghiên cứu: Viện Địa chất - Viện Hàn lâm Khoa học và
Công nghệ Việt Nam, phố Chùa Láng - Đống Đa - Hà Nội.
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập, thống kê, tổng hợp tài liệu và xử lí số liệu Phƣơng pháp này đƣợc thực hiện trên cơ sở kế thừa, phân tích và tổng hợp các nguồn tài liệu và số liệu thông tin có liên quan một cách có chọn lọc, từ đó đánh giá chúng theo yêu cầu và mục đích nghiên cứu.
- Phương pháp thử nghiệm mô hình công nghệ và đánh giá hiệu quả
Đo đạc thực tế số liệu và tính toán hiệu quả thực khi triển khai công nghệ
giảm nhẹ biến đổi khí hậu. điều hòa địa nhiệt.
Bảng 2.1 Danh mục các thiết bị đo đạc
29
TT
Tên thiết bị
Nơi sản
Đơn vị đo Năm SX
Sai số
xuất
Italia
oC
1
Sensor đo nhiệt độ nƣớc
2014
0,0001
ngầm, không khí
w
2 Đồng đồ đo điện năng tiêu
Đức
2014
0,001
thụ
- Phương pháp tính toán hiệu suất tiết kiệm năng lượng Trong phần tính toán và so sánh hiệu quả tiết kiệm năng lƣợng của hệ thống ĐHKK tác giả so sánh giữa hệ thống điều hòa bơm nhiệt lòng đất (GSHP) với các loại điều hòa không khí truyền thống Chiller giải nhiệt gió tại Hà Nội.
2.2.1. Phương pháp tính toán hiệu suất năng lượng của hệ thống ĐHKK
Có thể phân loại một cách đơn giản theo phƣơng án giải nhiệt bình ngƣng
VRV
CHILLER
VRV gi¶i nhiÖt giã
VRV gi¶i nhiÖt n íc
Chiller gi¶i nhiÖt giã
Chiller gi¶i nhiÖt n íc
Kí hiệu hệ thống
Dïng th¸p gi¶i nhiÖt
Dïng th¸p gi¶i nhiÖt
Dïng n íc giÕng khoan
Dïng n íc giÕng khoan
B
C
D
E
F
Hè
A
B
C
D
E1 E2
F
Đông
A
các loại hệ thống điều hòa không khí thông dụng hình 2.1 và bảng 2.2
Hình 2.1 Sơ đồ phân loại các phương án giải nhiệt nhà cao tầng bằng ĐHKK
Hiện nay trong các tòa nhà cao tầng ngƣời ta thƣờng sử dụng hệ thống
30
điều hòa không khí (ĐHKK) thông dụng là:
- Hệ Chiller giải nhiệt gió làm mát mùa hè, sƣởi ấm mùa đông là bơm
nhiệt.
- Hệ Chiller giải nhiệt nƣớc dùng tháp giải nhiệt làm mát mùa hè, và hai phƣơng án sƣởi ấm mùa đông là dùng thanh đốt điện trở hoặc sử dụng nƣớc nóng do lò hơi cung cấp.
Nếu dùng phƣơng án địa nhiệt kiểu nƣớc ngầm thì hệ thống có đƣợc sẽ là Chiller giải nhiệt nƣớc dùng nƣớc giếng khoan vào mùa hè và là bơm nhiệt dùng nƣớc giếng khoan vào mùa đông. Cụ thể là mùa hè thì nƣớc giếng khoan đóng vai trò là nƣớc giải nhiệt, nhƣng về mùa đông thì nƣớc giếng khoan lại là nguồn cấp nhiệt.
Trong khuôn khổ đề tài luận văn này tác giả so sánh hiệu quả sử dụng
nƣớc giếng khoan theo ba phƣơng án D, E và F:
Phƣơng án D: Chiller hai chiều giải nhiệt gió có bơm nhiệt. Phƣơng án E: Chiller với tháp giải nhiệt có phƣơng án sƣởi ấm mùa đông
dùng thanh đốt điện trở .
Phƣơng án F: Chiller với tháp giải nhiệt sƣởi ấm mùa đông dùng lò hơi.
Bảng 2.2 Đặc tính của các hệ thống ĐHKK thông dụng
Đặc điểm
Giải nhiệt gió
Nƣớc giếng khoan
Chiller Tháp giải nhiệt
Làm lạnh không khí gián tiếp bằng nƣớc lạnh nhờ FCU và AHU
Phƣơng án làm mát mùa hè
Bơm nhiệt
Thanh điện trở, lò hơi
Bơm nhiệt
Phƣơng án sƣởi ấm mùa đông
Các thiết bị tiêu thụ điện năng
- Máy nén - Quạt dàn lạnh - Quạt giải nhiệt - Bơm nƣớc lạnh - Thiết bị tự động,...
- Máy nén - Quạt dàn lạnh - Bơm nƣớc lạnh - Bơm tháp giải nhiệt, - Thiết bị tự động,...
- Máy nén - Quạt dàn lạnh - Bơm nƣớc lạnh, - Bơm nƣớc giếng khoan - Thiết bị tự động...
Dải năng suất lạnh
> 350 kW
> 350 kW
Giải nhiệt gió
Phƣơng án giải nhiệt bình ngƣng
Giải nhiệt bằng tháp giải nhiệt
Giải nhiệt bằng nƣớc giếng khoan
31
Cơ sở lí thuyết của phƣơng pháp
Trong kỹ thuật lạnh, hệ số lạnh , hệ số nhiệt hay ngày nay theo tiếng
Anh gọi chung là COP (Coefficient Of Performance) thƣờng đƣợc sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng năng lƣợng của hệ thống lạnh và bơm nhiệt. COP càng lớn có nghĩa là hệ thống có hiệu suất càng cao. Ngoài COP ra trong các tài liệu Anh Mỹ còn sử dụng khá nhiều các ký hiệu khác nhau với các đơn vị Anh, Mỹ nhƣ : tỷ lệ hiệu quả năng lƣợng EER (Energy Efficiency Ratio) đơn vị Btu/h/W hay TR/kW với TR là tấn lạnh = Ton of Refrigeration (1 TR = 12000Btu/h = 3,516 kW); hoặc tỷ số hiệu quả làm lạnh CER (Cooling Efficiency Ratio) đơn vị giống nhƣ của EER. Để đánh giá điện năng tiêu thụ dùng cho việc sản xuất ra 1 ton lạnh Mỹ (1TR) ngƣời ta còn sử dụng một kí hiệu khác là : tỷ số tiêu tốn điện năng PIC (Power Input per Capacity) đơn vị kW/TR (ngƣợc với COP, EER và CER) [7]. Để đơn giản, trong đề tài luận văn này tác giả chỉ sử dụng khái niệm COP và hiệu suất của máy lạnh đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
(2.1a)
Hiệu suất của bơm nhiệt đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
(2.1b)
COP của một hệ thống lạnh hay bơm nhiệt không phải cố định mà phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố nhƣ độ hoàn thiện chu trình, kiểu máy nén, các thiết bị phụ và đặc biệt phụ thuộc vào nhiệt độ bay hơi và ngƣng tụ. Sau đây ta xét đến những ảnh hƣởng đó.
(2.2)
2.2.1.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ ngưng tụ tK tới năng suất lạnh Hình 2.2 biểu diễn chu trình khô của máy lạnh nén hơi thông dụng trên đồ thị lgp-h với các điểm nút chu trình 1-2-3-4, nhiệt độ sôi T0 và nhiệt độ ngƣng tụ Tk. Năng suất lạnh riêng khối lƣợng q0 = h1-h4. trị Trên đồ thị lgp-h ta thấy rõ ràng khi nhiệt độ ngƣng tụ tK tăng lên một giá ;công nén tăng thì năng suất lạnh riêng q0, kJ/kg giảm một khoảng
một khoảng từ phƣơng trình . Ta thấy khi tK tăng, q0 giảm,
32
tăng làm giảm do vậy Q0 giảm, và ngƣợc lại. [7]
lgp
h
Hình 2.2 Sự phụ thuộc của năng suất lạnh vào nhiệt độ ngng tụ [7]
tăng và nhƣ vậy
lgp
h
Nếu xét chu trình quá lạnh lỏng 1-2’-3’-3-4 (giữ nguyên điều kiện làm mát) ta thấy q0 không thay đổi nhƣng công nén tăng, cũng giảm làm Q0 giảm. Ở chế độ điều hòa không khí thông thƣờng. Khi t0 giữ nguyên, nếu tk tăng lên 10C thì năng suất lạnh giảm khoảng 1,5% và công tiêu tốn tăng 1,5%.
Hình 2.3 Sự phụ thuộc của năng suất lạnh vào nhiệt độ bay hơi [7]
33
2.2.1.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ bay hơi t0 tới năng suất lạnh
Tƣơng tự nhƣ hình 2.2, hình 2.3 dƣới đây giới thiệu chu trình khô thông dụng của máy nén hơi trên đồ thị lgp-h với các điểm nút chu trình 1-2-3-4, năng
suất lạnh
Trên đồ thị lgp-h ta thấy khi giảm nhiệt độ bay hơi xuống một khoảng
mà do với điểm nút chu trình 1'-2'-3'-4' không những q0 giảm một khoảng
tăng dẫn đến
giảm làm cho lƣợng môi chất qua máy nén giảm đáng v1 tăng, kể nhƣ vậy làm Q0 giảm mạnh. Trong thực tế điều hòa không khí, khi t0 giảm 10C thì năng suất lạnh giảm khoảng 4%, và điện năng tiêu tốn tăng 1,5%[7]. Để tăng Q0 thì phải tăng t0, tuy nhiên cũng không thể tăng t0 một cách tùy ý, vì khi t0 tăng tiến gần đến nhiệt độ yêu cầu của phòng lạnh hoặc chất tải lạnh thì kéo theo diện tích trao đổi nhiệt sẽ lớn lên làm cho giá thành thiết bị cao và khó khăn trong khâu lắp đặt. Vì vậy, việc lựa chọn t0 tối ƣu vào mùa hè và tk tối ƣu vào mùa đông cũng là một bài toán kinh tế đƣợc đặt ra.
2.2.1.3. Hệ số lạnh (nhiệt) lý thuyết và hệ số lạnh (nhiệt) thực
Hệ số lạnh lý thuyết thƣờng đƣợc tính theo chu trình Carnot [7]:
(2.3)
(2.4)
+ Hệ số lạnh và hệ số nhiệt nói chung
(2.5) Hệ số lạnh
LGP
H
34
(2.6) Hệ số nhiệt
Hình 2.4 Chu trình lạnh thực có quá lạnh và quá nhiệt [7]
+ Hệ số lạnh của chu trình lý tưởng Carnot
(2.7)
(2.8)
+ Hiệu suất exergy
Hiệu suất exergy hay còn gọi là độ hoàn thiện chu trình là tỉ số giữa hệ số
lạnh thực của chu trình trên hệ số lạnh của chu trình lí tƣởng Carnot:
(2.9)
t = 600C
c ự h t
t = 200C
Chu trình Carnot
h n ạ l
ố s ệ h
à v
t = 200C
t ế y u h t
t = 600C
ý l
h n ạ l
ố s ệ H
35
Hiệu suất Exergy đánh giá độ hoàn thiện của chu trình thực, ví dụ chu trình một cấp có hồi nhiệt hay chu trình một cấp có quá lạnh lỏng và quá nhiệt hơi hút xem nó đạt đƣợc bao nhiêu phần trăm so với chu trình lí tƣởng.
Hiệu nhiệt độ
Hình 2.5 Hệ số lạnh thực tế
và hệ số lạnh lý thuyết theo chu trình Carnot
[7]
Từ công thức 2.8 ta có :
(2.10)
Vấn đề này đã đƣợc Heinrich [14] và cộng sự nghiên cứu. Kết quả đƣợc giới thiệu trên hình 2.4. Theo kết quả nghiên cứu của Heinrich thì ở các
giống nhau thì hiệu suất exergy gần nhƣ là giống nhau. Ví dụ ở
, và tk= 600C, hiệu suất exergy còn với tk =
200C thì .
Điều đó có nghĩa là
biến đổi không nhiều giữa các chu trình. Do đó việc so sánh các chu trình ở phần sau vì nhiệt độ ngƣng tụ là gần giống nhau,
cũng nhƣ điều kiện vận hành gần giống nhau, gần giống nhau nên có thể coi
của các chu trình thực là nhƣ nhau nên ta có thể so sánh trực tiếp hoặc
của các chu trình mà không cần so sánh nữa.
Để có thể đánh giá sát hơn hệ số lạnh COPtt của các hệ thống cần phải tính toán đầy đủ các tổn thất cũng nhƣ các phần điện năng tiêu tốn khác ngoài máy nén.
+ Hệ số COP của Chiller hai chiều giải nhiệt gió Các thiết bị điện đi kèm là: Bơm nƣớc lạnh. Quạt dàn lạnh. Máy nén. Thiết bị tự động hóa. Quạt giải nhiệt bình ngƣng.
Hệ số COPtt đƣợc tính nhƣ sau:
(2.11)
36
Trong đó
. Công suất máy nén
. Công suất bơm nƣớc lạnh
. Công suất quạt dàn ngƣng
. Công suất quạt dàn lạnh
. Công suất thiết bị tự động hoá
+ Hệ số COP của Chiller một chiều giải nhiệt nước dùng tháp giải nhiệt Các thiết bị điện đi kèm là : Bơm nƣớc lạnh. Quạt dàn lạnh. Máy nén. Thiết bị tự động hóa. Bơm nƣớc giải nhiệt. Quạt tháp giải nhiệt. Hệ số COPtt đƣợc tính nhƣ sau:
(2.12)
Trong đó . Công suất máy nén
. Công suất bơm nƣớc lạnh
. Công suất quạt dàn ngƣng
. Công suất quạt dàn lạnh
. Công suất thiết bị tự động hoá
. Bơm nƣớc giải nhiệt
+ Hệ số COP của Chiller một chiều giải nhiệt nước giếng khoan Các thiết bị điện đi kèm là: Bơm nƣớc lạnh. Quạt dàn lạnh. Máy nén. Thiết bị tự động hóa. Bơm nƣớc giải nhiệt từ giếng khoan.
Hệ số COPtt đƣợc tính nhƣ sau:
37
(2.13)
Trong đó . Công suất máy nén
. Công suất bơm nƣớc lạnh
. Công suất quạt dàn lạnh
. Công suất thiết bị tự động hoá
. Bơm nƣớc giải nhiệt
So sánh lý thuyết các hệ thống ĐHKK làm lạnh mùa hè
2.2.1.4. Quy ước chung
Do có sự khác biệt khá lớn giữa 2 hệ VRV và Chiller, trƣớc hết ở đây chỉ so sánh các phƣơng án Chiller với nhau, nghĩa là chỉ so sánh các phƣơng án hệ thống D, E, F theo sơ đồ.
Khi so sánh hiệu quả năng lƣợng của một thiết bị sử dụng năng lƣợng nói chung và một thiết bị nhiệt nói riêng so với những thiết bị khác ta cần quy đổi về cùng một nguồn nhiên liệu sử dụng chung sao cho việc so sánh là thuận lợi nhất. Theo đó, vào mùa hè thực hiện tải lạnh đối với cả ba thiết bị mà ta so sánh (là hệ thống Chiller giải nhiệt gió, hệ thống Chiller giải nhiệt nƣớc có dùng tháp giải nhiệt, và hệ thống Chiller dùng nƣớc giếng khoan để giải nhiệt ta tạm gọi là hệ thống Chiller địa nhiệt) đều sử dụng nguồn năng lƣợng vận hành là điện năng nên ta có thể so sánh hiệu quả tiết kiệm năng lƣợng dựa vào việc tính toán và so sánh hệ số COP theo chu trình Carnot nhƣ đã phân tích ở trên.
Để việc mô tả chu trình bằng hình vẽ đƣợc đơn giản ta kí hiệu Chiller một
chiều và hai chiều một cách đơn giản (hình 2.6).
2 _
1 _
b) Chiller một chiều
a) Chiller hai chiều (máy nén đặt ngang)
Hình 2.6 Ký hiệu hình vẽ Chiller một chiều và hai chiều.[7]
38
Các tính toán sau đây đều áp dụng cho trƣờng hợp chạy 100% tải và hệ số
exergy coi nhƣ bằng nhau [7].
Các thông số tính toán đƣợc tra theo tiêu chuẩn điều hòa không khí cấp 2 tại Hà
Nội theo tiêu chuẩn mới về điều hòa không khí cho trong bảng 2.3 và 2.4 dƣới đây:
Bảng 2.3 Thông số ĐHKK ngoài nhà cấp 2 tại Hà Nội theo tiêu chuẩn mới [7]
Mùa hè
Mùa đông
N ,%
N ,%
I kJ/kg
I, kJ/kg
tN ,0C 35,1
tƣN ,0C 27,4
57,2
90,6
tN ,0C 12,0
tƣN ,0C 10,6
85,5
27,7
Bảng 2.4 Thông số vi khí hậu trong nhà tại Hà Nội theo tiêu chuẩn mới [7]
T ,%
T ,%
tT ,0C 27
Mùa hè tƣT ,0C 19,5
65
tT ,0C 20
Mùa đông tƣT ,0C 13,1
65
2.2.1.5. Tính toán lí thuyết cho hệ Chiller hai chiều giải nhiệt gió
Hình 2.7 giới thiệu sơ đồ nguyên lý của hệ thống ĐHKK Chiller hai chiều giải nhiệt gió. Vào mùa hè Chiller làm lạnh nƣớc từ 12oC xuống 7oC để bơm nƣớc lạnh đƣa đến các hộ tiêu thụ lạnh (các dàn FCU và AHU). Nhiệt ở dàn ngƣng tụ đƣợc thải trực tiếp cho không khí ngoài trời. Vào mùa đông, nhờ van đảo chiều, dàn ngƣng sẽ trở thành dàn bay hơi thu nhiệt của môi trƣờng không khí còn bình bay hơi trở thành bình ngƣng sản xuất ra nƣớc nóng ở
39
, đƣa đến các dàn FCU và AHU để sƣởi ấm phòng.
Hình 2.7 Water Chiller hai chiều giải nhiệt gió [7]
- Nhiệt độ bay hơi:
Với hệ thống Chiller do tính chất tải lạnh của nƣớc từ Chiller tới các FCU hoặc AHU theo tiêu chuẩn điều hòa không khí Việt Nam nƣớc lạnh ra khỏi Chiller ở chế độ nhiệt độ nhƣ sau: tl1 = 120C , tl2 = 70C ; Do đó nhiệt độ bay hơi của môi chất lạnh yêu cầu là:
chọn
t0 = t0 = 20C , hoặc T0 = 2 + 273 = 275 K;
- Nhiệt độ ngưng tụ:
= 15 K khi đó
Để tính toán ta chọn với trƣờng hợp giải nhiệt gió ta chọn tk = tN + 15 = 500C, => Tk = 50 + 273 = 323 K.
Trong đó:
- nhiệt độ nƣớc lạnh vào bình bay hơi.
- nhiệt độ nƣớc lạnh ra khỏi bình bay hơi.
t0 - nhiệt độ sôi của môi chất lạnh. tk - nhiệt độ ngƣng tụ của môi chất lạnh.
- hiệu nhiệt độ giữa nhiệt độ ngƣng tụ và nhiệt độ ngoài trời.
- hiệu nhiệt độ tối thiểu của thiết bị trao đổi nhiệt.
tN- nhiệt độ ngoài trời. Hệ số COPC của chu trình Carnot là:
(2.14)
2.2.1.6. Hệ Chiller giải nhiệt nước dùng tháp giải nhiệt
Hình 2.8 giới thiệu sơ đồ nguyên lý của hệ Chiller giải nhiệt nƣớc dùng
40
tháp giải nhiệt.
Đây là Chiller một chiều lạnh. Nƣớc lạnh từ dàn FCU và AHU về có nhiệt độ 12oC đƣợc làm lạnh xuống 7oC trong bình bay hơi rồi lại đƣợc bơm nƣớc lạnh đƣa trở lại dàn FCU hoặc AHU để làm lạnh phòng. Nhiệt dàn ngƣng đƣợc nƣớc giải nhiệt đƣa từ bình ngƣng tới tháp giải nhiệt rồi thải vào môi trƣờng nhờ bay hơi một phần nƣớc giải nhiệt. Hệ Chiller có tháp giải nhiệt chỉ làm lạnh đƣợc cho mùa hè. Sƣởi ấm mùa đông thƣờng thực hiện bằng hai phƣơng án là sƣởi trực tiếp bằng điện trở hoặc sử dụng nƣớc nóng từ lò hơi.[7] - Nhiệt độ bay hơi:
Tƣơng tự trƣờng hợp giải nhiệt gió với hệ thống Chiller giải nhiệt nƣớc ta
chọn nhiệt độ bay hơi của môi chất lạnh T0 = 275 K. - Nhiệt độ ngưng tụ:
Nhƣng nhiệt độ ngƣng tụ tk khi này có sự thay đổi do đƣợc làm mát bằng
tW1 = tT + 5K = 27 + 5 = 320C ; tW2 = tW1 + 5K = 32 + 5 = 370C ; tk = 37 + 5K = 420C. => Tk = 42 + 273 = 315 K.
nƣớc qua tháp giải nhiệt: Trong đó:
tW1 - nhiệt độ nƣớc làm mát vào bình ngƣng. tW2 - nhiệt độ nƣớc làm mát ra khỏi bình ngƣng. Hệ số COP của chu trình Carnot :
41
(2.15)
2.2.1.7. Hệ Chiller giải nhiệt nước dùng nước giếng khoan
Giả thiết hệ thống đặt tại Hà Nội. - Mùa hè: Làm lạnh phòng, nƣớc lạnh 70C 120C, nhiệt thải cho nƣớc
giếng khoan 240C 290C
- Mùa đông: Sƣởi ấm phòng, nƣớc nóng 450C 500C trong nhà, nhiệt thu
của nƣớc giếng khoan 240C 190C
Hình 2.9 giới thiệu sơ đồ nguyên lý của hệ thống Chiller giải nhiệt dùng
nƣớc giếng khoan.
2
240C
290C
Hình 2.9 Water Chiller hai chiều giải nhiệt nước dùng nước giếng khoan [7]
tW1 = ttbn = 23,40C lấy tròn bằng 240C ; tW2 = tW1 + 5K = 24 + 5 = 290C ; tk = tW2 + 5K = 29 + 5 = 340C ; => Tk = 307K , T0 = 275K.
- Nhiệt độ bay hơi: Đối với trƣờng hợp này thì giá trị nhiệt độ ngƣng tụ t0 vẫn giữ nguyên và t0 = 20C - Nhiệt độ ngưng tụ: Nhiệt độ tK đƣợc tính nhƣ sau: Trong đó:
42
tW1 - nhiệt độ nƣớc làm mát vào bình ngƣng.
tW2 - nhiệt độ nƣớc làm mát ra khỏi bình ngƣng.
ttbn - nhiệt độ trung bình năm của không khí ngoài trời tại Hà Nội (nhiệt
độ này chính bằng với giá trị nhiệt độ ổn định của nƣớc giếng khoan).
Hệ số COP theo chu trình Carnot là:
(2.16)
Các giá trị khác nhau của COPC cho các hệ thống đƣợc tập hợp trong bảng 2.5 Bảng 2.5 Bảng tổng kết giá trị COPC của hệ thống và so sánh cho mùa hè [7] Kí hiệu hệ thống D E F
Tên hệ thống Chiller hai chiều giải nhiệt gió Chiller + tháp giải nhiệt Chiller địa nhiệt
5,729 6,875 8,594
COPC So sánh 100 % 120,0 % 150,0 %
Nhận xét: - Nếu coi mức độ tiết kiệm năng lƣợng của Chiller hai chiều giải nhiệt gió là 100% thì con số này của hệ thống Chiller giải nhiệt nƣớc dùng tháp giải nhiệt là 120% và đối với Chiller giải nhiệt bằng nƣớc giếng khoan là 150%.
- Nhƣ vậy so với Chiller giải nhiệt gió thì Chiller dùng tháp giải nhiệt tiết kiệm đƣợc 20% năng lƣợng điện trong khi đó với Chiller giải nhiệt bằng nƣớc giếng khoan thì con số này lên tới 50% năng lƣợng điện.
Chiller giải nhiệt gió
Ta có thể nhìn vào hình 2.10 để thấy rõ hơn điều này.
Chiller dùng tháp giải nhiệt
Chiller nƣớc giếng khoan
Hình 2.10 Tương quan phần trăm năng suất lạnh các phương án điều hòa
43
So sánh lý thuyết các hệ thống ĐHKK sƣởi ấm mùa đông
Để so sánh hiệu quả sử dụng năng lƣợng trong trƣờng hợp sƣởi ấm mùa
đông ta so sánh hiệu suất sử dụng năng lƣợng sơ cấp của các chu trình vì
không phải tất cả các hệ thống đều dùng điện nhƣ trƣờng hợp mùa hè. Giả thiết với nhiệt độ không khí ngoài trời mùa đông tN = 10,60C và độ ẩm ngoài nhà N = 85% cũng nhƣ nhiệt độ sƣởi trong nhà tT = 200C.
2.2.1.8. Hệ bơm nhiệt VRV giải nhiệt gió
Giả thiết điều kiện điều hòa không khí trong nhà vào mùa đông là => Chọn tT = 200C, tN = 10,60C. t0 = -40C , tk = (400C 450C).
40 Bảng 2.6 Kết quả tính toán COPC của bơm nhiệt gió/gió (t0 = -40 C, tk = 400C 450C)[7] tk, 0C 45 42 44 43 4
COP 6,114 5.978 5.848 5.723 5.604 5.490
Hiệu suất sử dụng năng lƣợng sơ cấp của bơm nhiệt đƣợc tính theo công
(2.17)
thức sau: p.k = Trong đó:
p.k - là hiệu suất sử dụng năng lƣợng sơ cấp của bơm nhiệt.
- là hệ số nhiệt thực của bơm nhiệt ( ) theo mốc sử dụng
điện năng
- hiệu suất nhà máy nhiệt điện.
Bảng 2.7 Bảng tổng kết hệ số sử dụng năng lượng sơ cấp trường hợp hệ VRV gió [7]
40 41 42 43 44 45 tk, 0C
3.057 2.989 2.924 2.862 2.802 2.745
0,27
p.k
44
0.825 0.807 0.789 0.773 0.757 0.741
2.2.1.9. Hệ bơm nhiệt Chiller giải nhiệt gió
50 Tính toán với công thức: COPC = T0/(Tk - T0) ta đƣợc bảng 2.8 sau: Bảng 2.8 Kết quả tính toán COPC của bơm nhiệt gió/gió (t0 = - 40C, tk = 500C 550C)[7] tk, 0C 52 53 54 55 51
t0 = -40C 4.981 4.891 4.804 4.719 4.638 4.55
Hiệu suất sử dụng năng lƣợng sơ cấp của bơm nhiệt đƣợc tính theo công
(2.18)
thức sau: p.k = Trong đó:
p.k - là hiệu suất sử dụng năng lƣợng sơ cấp của bơm nhiệt.
- là hệ số nhiệt thực của bơm nhiệt ( ) theo mốc sử dụng
điện năng
- hiệu suất nhà máy nhiệt điện.
Ta có bảng hiệu suất sử dụng năng lƣợng sơ cấp của bơm nhiệt giải nhiệt
gió: Bảng 2.9 Bảng tổng kết hệ số sử dụng năng lượng sơ cấp trường hợp bơm nhiệt
50 51 52 53 54 55
gió/nước[7] tk, 0C
2.491 2.445 2.402 2.360 2.319 2.280
0,27
p.k
0.673 0.660 0.648 0.637 0.626 0.616
2.2.1.10. Hệ bơm nhiệt Chiller hai chiều giải nhiệt bằng nước giếng khoan
Vào mùa đông hệ Chiller địa nhiệt hoạt động nhƣ một bơm nhiệt, bình đặt phía trong nhà đóng vai trò nhƣ một bình ngƣng tụ và dàn đặt phía ngoài nhà đóng vai trò nhƣ một dàn bay hơi. Nƣớc giếng khoan đƣợc bơm lên đi qua bình bay hơi để cấp nhiệt nên nhiệt độ nƣớc vào bình chính là nhiệt độ nƣớc giếng khoan ta có nhiệt độ nhƣ sau:
45
Bình bay hơi: =
Bình ngƣng tụ:
Tính toán trên bảng Excel với công thức: COPC = T0/(Tk - T0) ta đƣợc bảng 2.10:
Bảng 2.10 Bảng tập hợp kết quả COPC bơm nhiệt gió/gió[7]
tk, 0C 50 51 52 53 54 55
t0 = 160C 8,500 8,257 8,028 7,811 7,605 7,410
Hiệu suất sử dụng năng lƣợng sơ cấp của Chiller hai chiều địa nhiệt đƣợc
50
51
52
53
54
55
Tk, 0C
4,250
4,129
4,014
3,905
3,803
3,705
0,27
1,148
1,115
1,084
1,054
1,027
1,000
p.k
tính tƣơng tự nhƣ của Chiller hai chiều giải nhiệt gió ta có bảng kết quả 2.11: Bảng 2.11 Bảng tổng kết quả hệ số sử dụng năng lượng sơ cấp bơm nhiệt gió/gió[7]
2.2.1.11. Hệ Chiller có tháp giải nhiệt với phương án sưởi bằng thanh điện trở
Với phƣơng án sƣởi dùng điện trở thì nguồn năng lƣợng sử dụng trực tiếp là điện và ta coi nhƣ hiệu suất nhiệt của thanh đốt là 100%. Nhƣ vậy có nghĩa COP = 1. Hệ số sử dụng năng lƣợng sơ cấp của phƣơng án này băng với hệ số
sử dụng năng lƣợng sơ cấp của nhà máy nhiệt điện = 0,27.
Hệ suất sử dụng năng lƣợng sơ cấp của phƣơng án:
(2.19)
2.2.1.12. Hệ Chiller có tháp giải nhiệt phương án sưởi bằng lò hơi
Ở những nơi sẵn có hệ thống lò hơi chúng ta có thể tận dụng nguồn nhiệt này để sƣởi ấm vào mùa đông. Thông thƣờng lò hơi có hệ số sử dụng năng
46
lƣợng sơ cấp 0,44 nhƣng hiện nay một số lò hơi hiện đại có hệ số này khá
cao có thể đạt , để việc so sánh đƣợc khách quan ta sẽ chọn .
Hệ số nhiệt của lò hơi chọn .
Hiệu suất sử dụng năng lƣợng sơ cấp của phƣơng án:
(2.20)
D Chiller hai
E Chiller có tháp giải nhiệt
F Chiller
Các hệ số so sánh
VRV
chiều giải nhiệt gió
nƣớc giếng khoan
Thanh đốt điện trở
Lò hơi E2
E1
Hệ số bơm nhiệt
3,057
2,491
--
--
4,25
Hiệu suất nhà máy nhiệt
--
0,27
0,27
0,27
0,27
điện
Hiệu suất lò hơi max
--
--
--
0,70
--
Hệ số sử dụng năng lƣợng sơ cấp chung
0.825
0,673
0,27
0,98
1,148
So sánh khi lấy thanh
305%
249%
100%
363%
425%
đốt là 100%
47
Các kết quả tính toán đƣợc tập hợp ở bảng 2.12 Bảng 2.12 Hệ số sử dụng năng lượng sơ cấp của các phương án khác nhau mùa đông[7]
VRV
Chiller nƣớc giếng khoan
Thanh đốt điện trở
VRV hai chiều gió
Chiller hai chiều giải nhiệt gió
Hình 2.11 Tương quan phần trăm hệ số sử dụng năng lượng sơ cấp các phương án mùa đông
Nhận xét: - So sánh các số liệu trong bảng tổng kết ta thấy rằng phƣơng án sƣởi bằng thanh đốt có hiệu quả sử dụng năng lƣợng sơ cấp là thấp nhất và phƣơng án sử dụng bơm nhiệt địa nhiệt có hiệu suất cao nhất.
- So với phƣơng án sƣởi bằng thanh đốt phƣơng án bơm nhiệt hai chiều gió/nƣớc chỉ đạt 249% hiệu quả sử dụng trong khi đó đối với bơm nhiệt địa nhiệt là 425% cao hơn tới 4 lần.
48
Trong hệ thống bơm nhiệt thì nhiệt đƣợc cung cấp từ hai nguồn than khai thác ở mỏ và nhiệt từ ngoài môi trƣờng. Than đƣợc vận chuyển tới nhà máy nhiệt điện và sản xuất ra điện đến thiết bị tiêu thụ là còn lại 27% và con số này là cố định. Nhiệt còn lại đƣợc lấy từ môi trƣờng, tùy thuộc vào chất lƣợng nguồn nhiệt này có nhiệt độ cao hay thấp mà từ đó hệ số bơm nhiệt cao hay thấp và cuối cùng là hiệu suất sử dụng năng lƣợng sơ cấp của hệ thống là cao hay thấp. Đối với nguồn đất đây là một môi trƣờng nhiệt dồi dào và ổn định nên tạo ra một hệ thống có hiệu suất sử dụng năng lƣợng cao.
Nhƣ vậy theo lý thuyết hiệu quả năng lƣợng của hệ thống GSHP là khá cao khi so sánh với các phƣơng án ĐHKK truyền thống khác. Việc sử dụng nguồn địa nhiệt với một nguồn năng lƣợng khổng lồ vào điều hòa không khí có thể đẩy hiệu suất sử dụng năng lƣợng sơ cấp lên rất cao và điều đó có ý nghĩa to lớn trong mục tiêu chung là tiết kiệm năng lƣợng trên toàn cầu.
2.2.2. Phương pháp tính toán hiệu quả giảm nhẹ BĐKH
2.2.2.1. Công thức tính toán hiệu quả giảm tiêu thụ điện hệ thống ĐHKK địa nhiệt.
Để tính toán hiệu quả giảm tiêu thụ điện của hệ thống ĐHKK địa nhiệt ta cần tính toán lí thuyết hiệu quả năng lƣợng ở 100% tải (COP) của cả hệ thống ĐHKK truyền thống (Chiller hai chiều giải nhiệt gió) và ĐHKK địa nhiệt sau đó đem so sánh hệ số COP của hai hệ thống với nhau. Hệ số COP càng lớn thì hiệu quả sử dụng năng lƣợng càng cao và khả năng tiêu thụ điện càng thấp và nếu xem COP của ĐHKK truyền thống là 100% thì ta sẽ tính đƣợc hiệu quả của ĐHKK địa nhiệt [7]. Dƣới đây là cách tính hệ số COP:
a) Điều hòa không khí truyền thống: Vào mùa hè Chiller làm lạnh nƣớc từ 12oC xuống 7oC để bơm nƣớc lạnh đƣa đến các hộ tiêu thụ lạnh (các dàn FCU và AHU). Nhiệt ở dàn ngƣng tụ đƣợc thải trực tiếp cho không khí ngoài trời. Vào mùa đông, nhờ van đảo chiều, dàn ngƣng sẽ trở thành dàn bay hơi thu nhiệt của môi trƣờng không khí còn bình bay
, đƣa đến các dàn
hơi trở thành bình ngƣng sản xuất ra nƣớc nóng ở FCU và AHU để sƣởi ấm phòng. - Nhiệt độ bay hơi:
Với hệ thống Chiller do tính chất tải lạnh của nƣớc từ Chiller tới các FCU hoặc AHU theo tiêu chuẩn điều hòa không khí Việt Nam nƣớc lạnh ra khỏi Chiller ở chế độ nhiệt độ nhƣ sau: tl1 = 120C , tl2 = 70C ; Do đó nhiệt độ bay hơi của môi chất lạnh yêu cầu là:
chọn
t0 = t0 = 20C , hoặc T0 = 2 + 273 = 275 K;
- Nhiệt độ ngưng tụ: Để tính toán ta chọn với trƣờng hợp giải nhiệt gió ta chọn:
49
= Nhiệt độ ngoài trời – Nhiệt độ ngƣng tụ K khi đó
tk = tN + , => Tk = tk + 273 K.
Trong đó:
- nhiệt độ nƣớc lạnh vào bình bay hơi.
- nhiệt độ nƣớc lạnh ra khỏi bình bay hơi.
t0 - nhiệt độ sôi của môi chất lạnh. tk - nhiệt độ ngƣng tụ của môi chất lạnh.
- hiệu nhiệt độ giữa nhiệt độ ngƣng tụ và nhiệt độ ngoài trời.
- hiệu nhiệt độ tối thiểu của thiết bị trao đổi nhiệt.
tN- nhiệt độ ngoài trời. Hệ số COP của chu trình Carnot là:
b) Điều hòa không khí địa nhiệt Giả thiết hệ thống đặt tại Hà Nội là hệ thống Chiller giải nhiệt dùng nƣớc
giếng khoan với các thông số:
Mùa hè: Làm lạnh phòng, nƣớc lạnh 70C 120C, nhiệt thải cho nƣớc giếng
khoan 240C 290C
Mùa đông: Sƣởi ấm phòng, nƣớc nóng 450C 500C trong nhà, nhiệt thu
tW1 = ttbn; tW2 = tW1 + 5K; tk = tW2 + 5K; .
của nƣớc giếng khoan 240C 190C - Nhiệt độ bay hơi: Đối với trƣờng hợp này thì giá trị nhiệt độ ngƣng tụ t0 vẫn giữ nguyên và t0 = 20C - Nhiệt độ ngưng tụ: Nhiệt độ tK đƣợc tính nhƣ sau: Trong đó:
tW1 - nhiệt độ nƣớc làm mát vào bình ngƣng. tW2 - nhiệt độ nƣớc làm mát ra khỏi bình ngƣng. ttbn - nhiệt độ trung bình năm của không khí ngoài trời tại Hà Nội .
50
Hệ số COP theo chu trình Carnot là:
2.2.2.2. Công thức tính toán giảm nhẹ BĐKH
Theo thông báo số 151/KTTVBĐKH ngày 26 tháng 3 năm 2010 của Cục Khí tƣợng Thủy văn và Biến đổi Khí hậu về: Tính toán mức tổng phát thải Quốc gia theo kế hoạch cho giai đoạn 2020 và 2025, xác định khả năng chuyển đổi theo Cơ chế sản xuất sạch ở Việt Nam (cho quy hoạch điện) thì cứ 1kw điện đƣợc quy đổi bằng 0,5764 kg khí CO2 phát thải [11].
Nhƣ vậy, sau khi tính toán đƣợc phần hiệu quả giảm tiêu thụ điện ở mục 2.2.2.1 ta sẽ tính đƣợc hiệu quả giảm phát thải lƣợng khí CO2 vào không khí của hệ thống ĐHKK địa nhiệt so với hệ thống ĐHKK truyền thống. Giảm phát thải CO2 = (NLTTĐHKKTT - NLTTĐHKKĐN) x 0,5764 (kg) Trong đó : - NLTTĐHKKTT : Năng lƣợng tiêu thụ ĐHKK truyền thống
- NLTTĐHKKĐN : Năng lƣợng tiêu thụ ĐHKK địa nhiệt.
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ THỰC TẾ KHI ỨNG DỤNG LẮP ĐẶT CÔNG NGHỆ ĐIỀU HÒA ĐỊA NHIỆT TẠI VIỆN ĐỊA CHẤT, PHỐ CHÙA LÁNG - ĐỐNG ĐA - HÀ NỘI
3.1. Đặc điểm khí hậu Hà Nội và nhu cầu điện cho ĐHKK nhà cao tầng
3.1.1. Đặc điểm biến động nhiệt độ không khí
51
Hà Nội thuộc vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa với hai mùa chủ yếu trong năm là mùa mƣa - nóng và mùa khô - lạnh đặc trƣng cho khí hậu đồng bằng và trung du Bắc Bộ. Hà Nội quanh nǎm tiếp nhận đƣợc lƣợng bức xạ mặt trời rất dồi dào và có nhiệt độ cao. Tổng bức xạ trung bình hàng nǎm ở Hà Nội là 122,8 kcal/cm² với 1641 giờ nắng và nhiệt độ không khí trung bình hàng năm là 23,6ºC, cao nhất là tháng 6 (29,8ºC), thấp nhất là tháng 1 (17,2ºC). Hà Nội có độ ẩm và lƣợng mƣa khá lớn. Ðộ ẩm tƣơng đối trung bình hàng nǎm là 79%. Lƣợng mƣa trung bình hàng nǎm là 1.800mm và mỗi nǎm có khoảng 114 ngày mƣa.
Ðặc điểm khí hậu Hà Nội rõ nét nhất là sự thay đổi và khác biệt của hai mùa nóng, lạnh. Từ tháng 5 đến tháng 9 là mùa nóng và mƣa, nhiệt độ trung bình 29,2ºC. Từ tháng 11 đến tháng 3 nǎm sau là mùa đông, thời tiết khô ráo, nhiệt độ trung bình 15,2ºC. Giữa hai mùa đó lại có hai thời kỳ chuyển tiếp (tháng 4 và tháng 10). Cho nên có thể nói rằng Hà Nội có đủ bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Ðông. Bốn mùa thay đổi nhƣ vậy đã làm cho khí hậu Hà Nội thêm phong phú, đa dạng, mùa nào cũng đẹp, cũng hay.
Hình 3.1 Nhiệt độ không khí trung bình các tháng (ºC)[1]
Hình 3.2 Lượng mưa trung bình các tháng (mm)[1]
52
Do chịu sự chi phối của gió mùa Đông Bắc nên gió thịnh hành trong mùa lạnh hầu hết có hƣớng Đông - Bắc. Về mùa hè, Hà Nội có lƣợng mƣa lớn làm
cho sự thay đổi nhiệt độ không khí và nhiệt độ đất biến động phức tạp theo ngày và theo tháng thậm chí theo thời gian trong ngày. Khu vực Hà Nội cũng giống nhƣ vùng đồng bằng và trung du Bắc Bộ có độ ẩm cao: trung bình 79% và cao nhất tới 99%. Độ ẩm cao làm cho nhiệt độ không khí cũng nhƣ nhiệt độ đất có sự lan truyền và cân bằng nhanh trong không gian, nên nhiệt độ không khí ngoài trời, trong nhà, trong bóng râm có sự chênh lệch rất ít, sự tích lũy và lƣu giữ của nhiệt độ đất cao và dài hơn nhiệt độ không khí. Theo kết quả nghiên cứu địa nhiệt, tầng nhiệt độ ổn định dƣới đất ở Hà Nội có độ sâu phân bố 10 15m, nhiệt độ ổn định 250C và ở độ sâu 30 ÷ 40m 23 - 25oC [1] . Những số liệu phân tích trên cho phép có nhiệt độ trung bình đƣa ra một số nhận định về điều kiện sử dụng nguồn nhiệt đất (nhiệt độ ở tầng ổn định nhiệt) cho mục đích điều hòa không khí bằng công nghệ bơm nhiệt nguồn đất tại Hà Nội: + Thời gian có nhu cầu làm mát, khi nhiệt độ không khí cao tuyệt đối hơn 250C có ở tất cả các tháng trong năm. Có thể đánh giá tƣơng đối chính xác số ngày có nhu cầu điều hòa không khí trong năm lên đến 240 ngày. + Thời gian có nhu cầu sƣởi ấm, khi nhiệt độ không khí thấp tuyệt đối nhỏ hơn 150C chủ yếu vào thời gian từ tháng 12 đến tháng 2 năm sau và số ngày có nhu cầu điều hòa sƣởi ấm trong năm cũng đáng kể. Nhƣ vậy nhu cầu làm mát và sƣởi ấm của Hà Nội là rất lớn, việc giải nhiệt bình ngƣng và cấp nhiệt dàn bay hơi nếu thực hiện bằng không khí ngoài trời sẽ kém hiệu quả hơn vì nhiệt độ ngoài trời của khí hậu Hà Nội là cao vào mùa hè và thấp vào mùa đông. Điều này sẽ đƣợc khắc phục nếu sử dụng nguồn nhiệt địa nhiệt thay cho không khí bên ngoài.
3.1.2. Đặc điểm nước ngầm khu vực
53
Hà Nội là thành phố gắn liền với những dòng sông, trong đó sông Hồng là lớn nhất. Sông Hồng bắt nguồn từ dãy Ngụy Sơn (Trung Quốc) ở độ cao 1776m, lƣu lƣợng chảy lớn nhất là 12700m3/s, tốc độ lớn nhất 2,08m/s. Lƣợng chất lơ lửng lớn nhất 13200 kg/s hoặc 1,04 kg/m3 nƣớc (14/7/2001). Sông Đuống là một chi lƣu của sông Hồng có lƣu lƣợng nƣớc và tốc độ dòng chảy cũng khá lớn. Ngoài ra, Hà Nội còn có các sông: sông Cà Lồ, Tô Lịch, sông Kim Ngƣu, sông Nhuệ, Sông Lừ, sông Sét.
Theo quan trắc ở trạm khí tƣợng Láng Hà Nội từ năm 1990 đến 2014, lƣợng mƣa hàng năm từ 1144 mm 2536 mm, bình quân 1605 mm thuộc vào loại trung bình trong cả nƣớc. Tuy nhiên, lƣợng mƣa không phân bố đều theo thời gian trong năm mà tập trung vào mùa mƣa. Do lƣợng mƣa tƣơng đối cao nên Hà Nội có nguồn nƣớc ngầm cũng tƣơng đối phong phú [1].
3 (lớp chứa nƣớc qh2).
1-2 (lớp
Theo số liệu quan trắc từ năm 1995 đến 2004 của Liên đoàn Địa chất Thủy văn khu vực Hà Nội và lân cận có 17 lỗ khoan đƣợc tiến hành quan trắc mực nƣớc, nhiệt độ. Trong đó có 3 lỗ khoan để quan trắc 6 tầng chứa nƣớc khác nhau bao gồm:
- Tầng chứa nƣớc lỗ hổng các trầm tích hiện đại, QIV - Tầng chứa nƣớc lỗ hổng các trầm tích Holocen dƣới- giữa, QIV
chứa nƣớc qh1)
- Tầng chứa nƣớc lỗ hổng các trầm tích Pleistocen trên, QIII (qp2) - Tầng chứa nƣớc lỗ hổng các trầm tích Pleistocen giữa - trên, QII-III (qp1) - Tầng chứa nƣớc khe nứt các trầm tích Neogen, N (m) - Tầng chứa nƣớc khe nứt các trầm tích lục nguyờn Trias giữa trên, T2-3 Độ sâu của mực nƣớc ngầm khu vực Hà Nội so với mặt lỗ khoan dao
động trong khoảng 35 - 28m. [1]
Diễn biến thay đổi nhiệt độ nƣớc ngầm trong các lỗ khoan đƣợc trình bày
54
trong cá hình 3.3; 3.4; 3.5.
Hình 3.3 Đồ thị biến đổi nhiệt độ trong năm, lỗ khoan Q.34 [1]
Hình 3.4 Đồ thị biến đổi nhiệt độ trong năm, lỗ khoan Q.62 [1]
55
Hình 3.5 Đồ thị biến đổi nhiệt độ trong năm, lỗ khoan Q.63 [1]
Nhìn vào đồ thị biến đổi nhiệt độ của một số lỗ khoan ta có thể thấy đƣợc:
Đối với tầng chứa nước qp2: Do các LK nằm sâu hơn nữa nên nhiệt độ ít biến động theo mùa. Nhiệt
56
Đối với tầng chứa nước qh2: Đây là tầng nằm gần mặt đất nhất nên nhiệt độ của nó phụ thuộc rất nhiều vào biến đổi nhiệt theo mùa. Tại tất cả các lỗ khoan quan trắc tầng này đều cho thấy nhiệt độ tăng cao vào mùa hè (tháng 7 -8) và giảm mạnh vào tháng 12 đến tháng 3 năm sau. Thông thƣờng nhiệt độ ổn định hơn và khoảng tháng 5 - tháng 10. Theo các năm giá trị nhiệt độ t0 thay đổi không theo quy luật nào, có thể cao hơn hoặc thấp hơn trung bình ttb nhiều năm. Đối với tầng chứa nước qh1: Các LK quan trắc cho thấy t0 ổn định hơn cả theo tầng cũng nhƣ theo năm. Giá trị ttb đều nằm trong khoảng 25.5 đến 26.00 C. độ trung bình ở các LK là khoảng 25.50 C. Đối với tầng chứa nước qp1: Tại các LK quan trắc tầng này cho thấy tầng này bị khai thác khá mạnh nên mực nƣớc giảm mạnh theo thời gian nghĩa là ngày càng hạ sâu hơn nên có nhiệt độ ổn định hơn do nằm gần hoặc vƣợt qua lớp trung hoà về nhiệt. Vì vậy
quy luật chung của tầng này là nhiệt độ ít thay đổi theo. Nhiệt độ trung bình ở tất cả các LK đều nằm trong khoảng 25.50 C đến 26.00 C [1].
3.1.3. Nhu cầu cấp điện cho điều hòa không khí tại Hà Nội
Trong tình hình hiện nay của Việt Nam (tăng trƣởng kinh tế mạnh, đô thị hóa với tốc độ phi mã, nhu cầu giao thông tăng, vv...), không còn nghi ngờ gì nữa vấn đề quản lý năng lƣợng tại các thành phố là định hƣớng hoạt động chiến lƣợc. Trong 10 năm qua, cƣờng độ năng lƣợng của Việt Nam không ngừng tăng lên, trong khi cƣờng độ năng lƣợng các nƣớc phát triển giảm xuống; hệ số đàn hồi năng lƣợng của Việt Nam khoảng 1,46 trong khi tại nhiều quốc gia thấp hơn 1. Để giảm cƣờng độ năng lƣợng và hệ số đàn hồi xuống bằng 1 vào năm 2015 cần thiết sử dụng năng lƣợng một cách tiết kiệm, hiệu quả và sử dụng các nguồn năng lƣợng sạch, tái tạo thay thế.
57
Hà Nội, nơi tập trung hầu hết các cơ quan chính trị, kinh tế Nhà nƣớc Trung ƣơng, phần lớn các trƣờng đại học, các cơ quan nghiên cứu khoa học, các cơ quan ngoại giao nƣớc ngoài... Ngoài ra, địa bàn Hà Nội còn là nơi tập trung các khu công nghiệp, thƣơng mại lớn, là một đầu mối giao thông của cả nƣớc và quốc tế. Hà Nội còn là thành phố có lịch sử phát triển lâu đời (từ 1010) với nhiều di tích lịch sử văn hóa, hàng năm thu hút hàng triệu khách du lịch trong và ngoài nƣớc đến Hà Nội, làm cho mật độ dân số thực tế cao hơn số liệu thống kê. Ở Hà Nội, mật độ trong trung tâm thành phố cao hơn (19.163 dân/km2), mật độ bình quân chung của thành phố (3.490 dân/km2 ). Hiện nay, tại Hà Nội số lƣợng các tòa nhà cao tầng, các trung tâm thƣơng mại, tổ hợp văn phòng, khách sạn… mọc lên càng nhiều. Đây có thể xem là một biểu hiện hết sức đáng mừng cho sự phát triển kinh tế - xã hội, nhƣng có tới 95% các công trình, tòa nhà cao tầng ở Việt Nam không tích hợp yếu tố sử dụng năng lƣợng hiệu quả ngay từ khâu thiết kế (Thông tin đƣợc đƣa ra tại Triển lãm quốc tế Năng lƣợng hiệu quả môi trƣờng Hà Nội 2013 - Entech Ha Noi 2013). Đáng chú ý, theo thông tin đƣợc giới chuyên gia đƣa ra tại Entech Ha Noi 2013 thì số lƣợng năng lƣợng một tòa nhà cao tầng sử dụng thƣờng cao hơn mức năng lƣợng một nhà máy sử dụng. Trong một tòa nhà, các thành phần sử dụng năng lƣợng bao gồm: hệ thống điều hòa không khí, hệ thống chiếu sáng, hệ thống thiết bị văn phòng, hệ thống thang máy và các thiết bị phụ trợ khác nhƣ bơm nƣớc, thông gió… Cơ cấu sử dụng năng lƣợng của một tòa nhà bao gồm: Năng lƣợng tiêu tốn cho hệ thống điều
hòa không khí chiếm 40-60%, hệ thống chiếu sáng chiếm khoảng 15-20%, các thiết bị văn phòng chiếm 10-15%, phần còn lại dành cho các thiết bị phụ trợ khác…
Chính vì vậy nhu cầu sử dụng năng lƣợng nói chung và nhu cầu sử dụng
năng lƣợng cung cấp cho các hệ thống ĐHKK nói riêng ở Hà Nội là rất lớn.
3.2. Sơ đồ công nghệ và cấu tạo thiết bị ĐHKK địa nhiệt tại Viện Địa chất
Sơ đồ công nghệ ĐHKK địa nhiệt lắp đặt tại Viện Địa chất - Viện Hàn
lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam đƣợc trình bày ở hình 3.6.
Hình 3.6 Sơ đồ cấu tạo và hoạt động của hệ thống điều hòa địa nhiệt.
Các thiết bị chính trong sơ đồ công nghệ này bao gồm :
58
1. Giếng cấp nƣớc và giếng thải nƣớc giải nhiệt 2. Bơm hút nƣớc và bơm thải nƣớc 3. Máy nén 4. Bình bay hơi 5. Bình ngƣng tụ 6. Dàn quạt (FCU), phòng điều không (AHU) 7. Tháp giải nhiệt
Một số hình ảnh về hệ thống ĐHKK địa nhiệt lắp đặt tại Viện Địa chất -
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam trình bày trong các hình sau :
Hình 3.7 Bơm nhiệt
59
Hình 3.8 Bơm nhiệt
Hình 3.9 Hệ thống đường ống cấp nước và giải nhiệt
Hình 3.10 Dàn quạt (FCU), phòng điều không (AHU)
60
Hình 3.11 Hệ thống ống dẫn nước cấp và nước thải, bù nước.
Hình 3.12 Đồng hồ đo nhiệt độ và điều khiển
61
Hình 3.13 Giếng cấp và giếng thải nhiệt
3.3. Kết quả thí nghiệm công nghệ ĐHKK địa nhiệt tại Viện Địa chất - Viện HLKHCN VN
Mô hình thử nghiệm lắp đặt điều hòa không khí địa nhiệt (GSHP) đƣợc triển khai cho phòng có diện tích 70m2, có công suất định danh tiêu thụ 3.300W/h và máy điều hòa nhiệt độ truyền thống để đối chứng là 02 máy LG có công suất định danh tiêu thụ là 5.540W/h. Nhiệt độ phòng cần đạt là 25oC.
Theo tính toán lý thuyết với điều kiện ban đầu chọn theo điều hòa cấp 2 cho Hà Nội. Mùa hè, nhiệt độ ngoài trời tN = 37,8oC, độ ẩm tƣơng đối φN = 53,4% với nhiệt độ ƣớt tƣ = 29,1 oC, làm lạnh phòng, nƣớc lạnh 70C 120C, nhiệt thải cho nƣớc giếng khoan 240C 290C. Mùa đông tN = 8,6 oC, độ ẩm tƣơng đối φN = 83,4%, nhiệt độ ƣớt tƣ = 7,2 oC, sƣởi ấm phòng, nƣớc nóng 450C 500C trong nhà, nhiệt thu của nƣớc giếng khoan 240C 190C. Nhiệt độ nƣớc giải nhiệt ra tw2 = 37 oC, nhiệt độ nƣớc lạnh ra tC2 = 7 oC. Công suất hữu ích là 3.300w/h.
Máy điều hòa dùng để so sánh trong trƣờng hợp này là 02 máy LG công
suất 24.000BTU có công suất định danh tiêu thụ : 5.540W/h.
62
Kết quả theo tính toán lý thuyết đƣợc trình bày trong bảng 3.1:
Bảng 3.1 Kết quả tính toán theo lí thuyết COP, tiêu thụ năng lượng (TTNL) và tiết kiệm năng lượng(TKNL) cho hệ thống ĐHKK địa nhiệt và ĐHKK truyền thống.
Hạng mục
Đơn vị
Điều hòa địa nhiệt
Điều hòa không khí
(GSHP)
truyền thống
Dạng tuần hoàn
Vòng kín
Vòng hở Vòng kín
Nhiệt
độ
nƣớc
oC
19/14
6,5/4,5
vào/ra bình bay hơi
nƣớc
oC
45/50
45/50
Nhiệt độ vào/ra bình ngƣng
COP
kW/kW
5,978
4,166
PIC
kW/kW
0,167
0,240
TTNL
%
56,5
100
TKNL
%
43,5
0
Kết quả thí nghiệm đƣợc trình bày trong bảng 3.2, biểu đồ hình 3.14, biểu
63
đồ hình 3.15 và phần phụ lục:
Bảng 3.2 Kết quả điện năng tiêu thụ và giảm phát thải khí CO2 khi sử dụng hệ thống ĐHKK địa nhiệt.
Tiêu thụ
Tiêu thụ điện
Hiệu suất
Quy đổi
Hiệu quả tiết
Ngày
điện ĐHKK
ĐHKK truyền
tiết kiệm NL
lƣợng giảm
kiệm kinh tế
(VNĐ)
(%)
địa nhiệt (W)
thống (W)
phát thải khí CO2 (Kg)
3/9/2014
35625
42.09
20630
8.64
24936
8/9/2014
39565
42.63
22695
9.72
28054
9/9/2014
38900
43.06
22150
9.65
27855
10/9/2014
35128
40.80
20794
8.26
23837
11/9/2014
35484
40.92
20961
8.37
24151
18/09/2014
34759
40.03
20843
8.02
23142
22/09/2014
28825
44.89
15885
7.45
21519
24/09/2014
37640
44.58
20860
9.67
27905
29/09/2014
35595
41.36
20870
8.48
24487
30/09/2014
38990
41.07
22975
9.23
26632
1/10/2014
33835
44.34
18830
8.65
24953
3/10/2014
34885
41.17
20520
8.28
23888
7/10/2014
35110
41.27
20620
8.35
24096
8/10/2014
38460
42.87
21970
9.50
27422
9/10/2014
45740
41.21
26890
10.86
31347
10/10/2014
43365
43.75
24390
10.93
31555
13/10/2014
36155
43.72
20345
9.11
26292
21/10/2014
42795
43.60
24135
10.75
31031
22/10/2014
38925
44.22
21710
9.92
28628
23/10/2014
40895
43.78
22990
10.32
29776
Tổng
431.063
750.676
184,16
515.328
64
Tắt máy
Bật máy
Hình 3.14 Biểu đồ sự thay đổi nhiệt độ trong giếng cấp và giếng giải nhiệt khi chạy máy ĐHKK địa nhiệt
Hình 3.15 Biểu đồ NLTT của ĐHKK địa nhiệt và ĐHKK truyền thống
65
Nhƣ vậy về mặt lý thuyết, hệ thống ĐHKK địa nhiệt (GSHP) có khả năng tiết kiệm 43,5% năng lƣợng tiêu thụ so với hệ thống ĐHKK truyền thống và mỗi một giờ cháy máy ĐHKK địa nhiệt sẽ giảm đƣợc 2,41kw/h điện năng tiêu thụ.
Theo kết quả triển khai thực nghiệm trong 20 ngày quan trắc thu thập số liệu: Hệ thống ĐHKK địa nhiệt (GSHP) có khả năng tiết kiệm 40,03 - 44,89% năng lƣợng tiêu thụ so với hệ thống ĐHKK truyền thống.
Nếu theo giá điện hiện hành (Mức giá theo QĐ/2256 của Tổng công ty Điện lực Việt Nam ngày 16 tháng 3 năm 2015) mỗi ngày sử dụng hệ thống ĐHKK địa nhiệt thay hệ thống ĐHKK truyền thống sẽ tiết kiệm đƣợc từ 21.519 đồng đến 31.555 đồng. Trong 20 ngày chạy máy, tiết kiệm đƣợc 515.328 đồng.
3.4. Phân tích hiệu quả giảm nhẹ BĐKH của công nghệ và thiết bị ĐHKK địa nhiệt
3.4.1. Tính toán giảm phát thải KNK trong triển khai thí nghiệm thực tế
Theo mục 2.2.2.1 ta tính toán đƣợc hiệu quả năng lƣợng COP của hệ thống ĐHKK truyền thống là 4,166 và đƣợc hiệu quả năng lƣợng COP của hệ thống ĐHKK địa nhiệt là 5,978.
Nếu xem hiệu quả năng lƣợng của hệ thống ĐHKK truyền thống là 100% thì hiệu quả năng lƣợng của hệ thống ĐHKK địa nhiệt là 143,5%. Nhƣ vậy khả năng tiết kiệm năng lƣợng của hệ thống ĐHKK địa nhiệt so với ĐHKK truyền thống là 43,5%.
Theo công suất định danh hữu ích của ĐHKK truyền thống là 5,54Kw/h nhƣ vậy mỗi giờ nếu chạy máy ĐHKK địa nhiệt thay thế ĐHKK truyền thống sẽ giảm đƣợc 2,41Kw/h điện.
Theo thông báo số 151/KTTVBĐKH ngày 26 tháng 3 năm 2010 của Cục Khí tƣợng Thủy văn và Biến đổi Khí hậu về: Tính toán mức tổng phát thải Quốc gia theo kế hoạch cho giai đoạn 2020 và 2025, xác định khả năng chuyển đổi theo Cơ chế sản xuất sạch ở Việt Nam (cho quy hoạch điện) thì cứ 1kw điện đƣợc quy đổi bằng 0,5764 kg khí CO2 phát thải [10]. Vậy mỗi giờ nếu sử dụng hệ thống ĐHKK địa nhiệt thay cho hệ thống ĐHKK truyền thống sẽ giảm đi đƣợc một lƣợng khí CO2 phát thải vào tự nhiên là 1,389kg.
Lƣợng giảm phát thải khí CO2 trong ngày, tháng, năm tùy thuộc vào thời
gian chạy máy ĐHKK địa nhiệt thay cho ĐHKK truyền thống.
66
Trong 20 ngày thí nghiệm hệ thống ĐHKK địa nhiệt tại Viện Địa chất, phố Chùa Láng Đống Đa - Hà Nội: Mỗi ngày sử dụng hệ thống ĐHKK địa
nhiệt thay cho hệ thống ĐHKK truyền thống sẽ giảm đi đƣợc một lƣợng khí CO2 phát thải vào tự nhiên từ 7,45 - 10,93 kg, trong 20 ngày chạy máy đã giảm thiểu đƣợc 184,16 kg CO2 phát thải vào không khí.
3.4.2. Tính toán giảm nhẹ phát thải KNK cho tòa nhà văn phòng của Viện Địa chất
Giả thiết nhu cầu điều hòa nhiệt độ cho tòa nhà văn phòng Viện Địa chất có năng suất sƣởi mùa đông là 840 kw và năng suất lạnh là 8480 kw. Mỗi ngày chạy 10 giờ và một năm chạy 300 ngày.
Điều kiện ban đầu chọn theo điều hòa cấp 2 cho Hà Nội. Mùa hè, nhiệt độ ngoài trời tN = 37,8oC, độ ẩm tƣơng đối φN = 53,4% với nhiệt độ ƣớt tƣ = 29,1 oC, làm lạnh phòng, nƣớc lạnh 70C 120C, nhiệt thải cho nƣớc giếng khoan 240C 290C. Mùa đông tN = 8,6 oC, độ ẩm tƣơng đối φN = 83,4%, nhiệt độ ƣớt tƣ = 7,2 oC, sƣởi ấm phòng, nƣớc nóng 450C 500C trong nhà, nhiệt thu của nƣớc giếng khoan 240C 190C. Nhiệt độ nƣớc giải nhiệt ra tw2 = 37 oC, nhiệt độ nƣớc lạnh ra tC2 = 7 oC. Loại ĐHKK truyền thống chọn để tính toán là ZUW350AY1 của Daikin, máy nén trục vít, môi chất lạnh R134a, năng suất lạnh danh định 1232kw, công suất hữu ích là 225kw/h.
Theo mục 2.2.2.1 ta có thể tính đƣợc toán đƣợc hiệu quả năng lƣợng COP của hệ thống ĐHKK truyền thống là 4,23 và đƣợc hiệu quả năng lƣợng COP của hệ thống ĐHKK địa nhiệt là 5,978. Do đó khi sử dụng ĐHKK địa nhiệt thay thế cho ĐHKK truyền thống trong tòa nhà Viện Địa chất sẽ tiết kiệm đƣợc 41,3% điện năng tiêu thụ. (bảng 3.3)
Bảng 3.3 Kết quả tính toán theo lí thuyết COP, tiêu thụ năng lượng (TTNL) và tiết kiệm năng lượng(TKNL) cho hệ thống ĐHKK địa nhiệt và ĐHKK truyền thống tại tòa nhà văn phòng Viện Địa chất.
Hạng mục
Đơn vị
Điều hòa không khí truyền thống Vòng kín
Dạng tuần hoàn
Điều hòa địa nhiệt (GSHP) Vòng hở Vòng kín 19/14
oC
6,5/4,5
oC
45/50
45/50
Nhiệt nƣớc độ vào/ra bình bay hơi Nhiệt nƣớc độ vào/ra bình ngƣng COP PIC TTNL TKNL
kW/kW kW/kW % %
5,978 0,167 58,7 41,3
4,23 0,236 100 0
67
Theo công suất hữu ích của ĐHKK truyền thống là 225Kw/h, nhƣ vậy mỗi giờ nếu chạy máy ĐHKK địa nhiệt thay thế ĐHKK truyền thống sẽ giảm đƣợc 92,93Kw/h điện. Do đó sẽ giảm đi đƣợc một lƣợng khí CO2 phát thải vào tự nhiên là 53,56kg.
Với giả thiết 1 năm chạy máy điều hòa 300 ngày thì lƣợng khí phát thải
vào không khí sẽ giảm đi là:
CO2 = 300 ngày x 10 giờ x 53,56kg = 160680(kg) = 160,68 tấn
3.5. Đề xuất cơ chế chính sách.
Từ những kết quả lý thuyết và triển khai thí nghiệm thực tế thu đƣợc cho ta thấy một thực tế rằng khi sử dụng hệ thống ĐHKK địa nhiệt có thể tiết kiệm lƣợng điện năng tiêu thụ vì hệ thống này có khả năng tiết kiệm tới 40% lƣợng điện tiêu thụ so với các hệ thống ĐHKK truyền thống khác. Chính vì vậy khi thi công xây dựng các tòa nhà cần có quy hoạch thiết kế cụ thể để ứng dụng công nghệ ĐHKK địa nhiệt vào thực tiễn trong các tòa nhà là vấn đề cần thiết.
68
Mặt khác, nhà nƣớc cũng cần đƣa ra những tiêu chí, hƣớng dẫn cụ thể và chính sách phù hợp để các công trình xây dựng khi triển khai sẽ ứng dụng công nghệ ĐHKK địa nhiệt và khuyến khích các hộ dân nên sử dụng công nghệ này.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾT LUẬN
Từ các kết quả nghiên cứu đạt đƣợc cả về mặt lí thuyết lẫn triển khai thực
tế, học viên xin đƣa ra một số kết luận sau :
2- Hiệu quả giảm năng lƣợng của thí nghiệm công nghệ điều hòa không khí địa nhiệt tại Viện Địa chất: theo tính toán lý thuyết thì hệ thống ĐHKK địa nhiệt có khả năng tiết kiệm 43,5% năng lƣợng so với ĐHKK truyền thống còn theo thử nghiệm thực tế thì hệ thống ĐHKK địa nhiệt (GSHP) có khả năng tiết kiệm 40,03 - 44,89% năng lƣợng tiêu thụ so với hệ thống ĐHKK truyền thống.
1- Khả năng đáp ứng nhu cầu điều hòa không khí cho các toà nhà cao tầng tại Hà Nội bằng công nghệ điều hòa không khí địa nhiệt sử dụng nguồn nƣớc ngầm để giải nhiệt là khả thi, dễ thực hiện, dễ vận hành và hoạt động ổn định.
3- Hiệu quả giảm nhẹ BĐKH bằng công nghệ ĐHKK địa nhiệt tại Viện Địa chất : mỗi ngày sử dụng hệ thống ĐHKK địa nhiệt thay hệ thống ĐHKK truyền thống sẽ giảm phát thải vào không khí từ 7,45 - 10,93 kg khí CO2. Trong 20 ngày quan trắc chạy máy đã giảm thiểu đƣợc 184.16 kg CO2 phát thải vào không khí.
4- Về mặt kinh tế: mỗi ngày sử dụng hệ thống ĐHKK địa nhiệt thay hệ thống ĐHKK truyền thống sẽ tiết kiệm đƣợc từ 21.519 đồng đến 31.555 đồng. Trong 20 ngày chạy máy đã tiết kiệm đƣợc 515.328 đồng.
69
5- Bên cạnh rất nhiều những ƣu điểm mà hệ thống này mang lại, ĐHKK địa nhiệt vẫn còn một số tồn tại cần đƣợc xem xét và khắc phục. Hiện tƣợng điển hình nhất thƣờng gặp khi lắp đặt hệ thống ĐHKK địa nhiệt tại các khu vực mà nhu cầu làm mát về mùa hè lớn hơn khá nhiều so với nhu cầu sƣởi ấm mùa đông là sự mất cân bằng năng lƣợng trong lòng đất. Sau một thời gian dài vận hành thì chất lƣợng nhiệt lòng đất sẽ giảm, năng suất lạnh của hệ thống sẽ giảm đi khá nhiều. Một số các vấn đề khác nhƣ chất lƣợng nguồn nƣớc giải nhiệt, tuổi
thọ của các thiết bị khi hoạt động dƣới sự ăn mòn của nguồn nƣớc giếng khoan, các khả năng bảo trì bảo dƣỡng có thể dễ dàng thực hiện hay không,v.v...
II. KIẾN NGHỊ
Kết quả nghiên cứu đạt đƣợc trong luận văn này mới chỉ dừng lại ở việc phân tích, so sánh, chứng minh lý thuyết khả năng tiết kiệm năng lƣợng và thí nghiệm ứng dụng thực tế tại một địa điểm cụ thể của hệ thống ĐHKK địa nhiệt. Để đi đến việc ứng dụng rộng rãi hệ thống ĐHKK địa nhiệt vào thực tế nƣớc ta, cần thiết :
1- Kéo dài thời gian để quan trắc, đo đạc sự hoạt động của hệ thống này.
(dài hơn 20 ngày thí nghiệm)
2- Phân tích bổ sung thành phần hóa chất có trong nƣớc giếng khoan tại nơi khảo sát, phân tích các khả năng ăn mòn thiết bị, các nhân tố hóa chất độc hại có thể gây nguy hiểm đối với con ngƣời,... để hoàn thiện công nghệ ĐHKK địa nhiệt.
3- Mở rộng nghiên cứu nếu triển khai áp dụng trên diện rộng và bổ sung
70
tiêu chí cho quy hoạch xây dựng đô thị.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
lượng vô tận.
Tiếng Việt. 1. Đoàn Văn Tuyến, Phạm Quang Sơn, Trịnh Việt Bắc (2008). Nghiên cứu điều kiện khí hậu, nhiệt độ, khí tượng ở Hà nội, Báo cáo tổng kết đề tài. Sở khoa học và công nghệ Hà Nội. 2. Đoàn Văn Tuyến & nnk (2009). Nghiên cứu đánh giá tiềm năng và đề xuất các giải pháp khai thác sử dụng năng lượng địa nhiệt ở Hà Nội. Báo cáo tổng kết đề tài Khoa học Công nghệ. Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nội, tr121. 3. Hà Đăng Trung, Nguyễn Quân - 2005. Cơ sở kỹ thuật Điều Hòa Không Khí, NXB Khoa học và kỹ thuật. 4. Nguyễn Lân Dũng (2007). Địa nhiệt nguồn năng http://vietsciences.free.fr 5. Nguyễn Đức Lợi (2007). Hướng dẫn thiết kế hệ thống điều hòa không khí, NXB Khoa học và kỹ thuật. 6. Nguyễn Đức Lợi (2008). Giáo trình kỹ thuật lạnh (cơ sở và ứng dụng), NXB Bách Khoa Hà Nội. 7. Nguyễn Đức Lợi (2014). Bơm Nhiệt, NXB Giáo dục. 8. Nguyễn Đình Vịnh (2007). Nghiên cứu thực nghiệm bơm nhiệt đun nước nóng sử dụng dàn lạnh không khí trong điều kiện Việt Nam. Luận văn Thạc Sỹ, trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội. 9. Trung tâm nghiên cứu phát triển công nghệ sạch: Năng lượng Địa Nhiệt - nguồn năng lượng của tương lai. http://www.thiennhien.net. 10. Thông báo số 151/KTTVBĐKH ngày 26 tháng 3 năm 2010 của Cục Khí tƣợng Thủy văn và Biến đổi Khí hậu về: Tính toán mức tổng phát thải Quốc gia theo kế hoạch cho giai đoạn 2020 và 2025, xác định khả năng chuyển đổi theo Cơ chế sản xuất sạch ở Việt Nam (cho quy hoạch điện).
71
Tiếng Anh: 11. Burkhard Sanner (1992). Earth Heat Pumps and Underground Thermal Energy Storage in Germany. Institute of Applied Geosciences, Justus - Liebig - University, giessen, Germany.
72
12. Burkhard Sanner (1995). Example Ground Source Heat Pump in Germany. 13. Ding Lixing, Chenjifen (2001). Research Institute of Refrigeration & Air Conditioning , Railway Campus Central South University - China: Advancement Prospects of GSHP Air Conditioning System in HSCW Zone of China. 14. G.Heinrich. VEB. Verlag Technick Berlin (1982). Waermepumpen Anwendungen in Industrie, Laudwirtschaft und Gesellschafsbau. 15. Kasumi Yasukawa, Isao Takashima, Youhei Uchida (2006). System performance of geothermal heat pump for space cooling at kamphaengphet, Thailand. Institute of Advanced Industrial Science and Technology, Japan. 16. Http:// www.est.org.uk/bestpractice. Domestic Ground Source Heat Pump (2002). 17.Http://apps1.eere.energy.gov/consumer/your_home/space_heating_cooling/in dex.cfm/mytopic=12650: Types of Theothermal Heat Pump Systems. 18.Http://apps1.eere.energy.gov/consumer/your_home/space_heating_cooling/in dex.cfm/mytopic=12660: Benefits of Geothermal Heat Pump Systems 19. IPCC Fourth Assessment Report: Climate Change 2007 (AR4). 20. Manufacturer Company China (2004). Ground Source Heat Pump. 21. National Renewable Energy Laboratory (2006). Development of the Geothermal Heat Pump Market in China.
Ngày
Ghi chú
Thời gian (h)
Nhiệt độ giếng thải- 10m (oC)
Nhiệt độ giếng thải- 20m (oC)
Nhiệt độ giếng thải- 30m (oC)
Nhiệt độ giếng cấp- 20m (oC)
Nhiệt độ giếng cấp- 30m (oC)
Nhiệt độ ngoài trời (oC)
Công suất tiêu thụ LG (W)
Hiệu suất tiết kiệm NL (%)
Công suất tiêu thụ HSGP (W)
42.09
0 430 2.880 5.610 8.310 11.070 14.270 17.530 20.630
0 910 6.110 12.165 17.565 21.825 25.925 31.775 35.625
3/9/14
0 1 2 3 4 5 6 7 8 8.75 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
28.58499908 28.03300095 28.58499908 27.98500061 28.58499908 27.98500061 28.53700066 27.98500061 28.53700066 27.98500061 28.53700066 27.98500061 28.53700066 27.93700027 28.53700066 27.93700027 28.48999977 27.93700027 29.05999947 29.13100052 31.89500046 31.97500038 35.30099869 35.34700012 37.56499863 37.57099915 38.89599991 38.58499908 40.08399963 40.05400085 40.81299973 40.46500015 41.63100052 41.56100082 39.6269989 38.53900146 37.33499908 36.18299866 34.7879982 35.90399933 34.88399887 33.80699921 34.13999939 33.05699921 33.53300095 32.54000092 33.06600189 32.06900024 32.69200134 31.69199944
27.04299927 26.23600006 27.04299927 26.23600006 27.04299927 26.23600006 27.04299927 26.23600006 27.04299927 26.23600006 27.04299927 26.23600006 27.04299927 26.23600006 26.99500084 26.23600006 26.99500084 26.23600006 27.09000015 26.23600006 28.13599968 26.23600006 32.18500137 26.23600006 34.2820015 26.23600006 35.76499939 26.23600006 36.91999817 26.23600006 37.8409996 26.23600006 38.57600021 26.23600006 37.97900009 26.23600006 35.62599945 26.23600006 34.09600067 26.23600006 33.0719986 26.23600006 32.27899933 26.23600006 31.67099953 26.23600006 31.20199966 26.23600006 30.78000069 26.23600006
25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.84399986 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965
26.86199951 26.76600075 26.67000008 26.57299995 26.52499962 26.47699928 26.57299995 26.81399918 27.10199928 27.43700027 27.48500061 28.48800087 28.63100052 29.29700089 28.39299965 27.91500092 28.01099968 28.44000053 28.48800087 28.44000053 28.15399933 27.96299934 27.81999969 27.86800003 27.77199936
Bật máy Tắt máy
73
PHỤ LỤC Kết quả quan trắc sự thay đổi nhiệt độ trong giếng cấp, giếng thải, không khí và năng lượng tiêu thụ của hệ thống ĐHKK địa nhiệt và hệ thống ĐHKK truyền thống
Ngày
Ghi chú
Thời gian (h)
Nhiệt độ giếng thải- 10m (oC)
Nhiệt độ giếng thải- 20m (oC)
Nhiệt độ giếng thải- 30m (oC)
Nhiệt độ giếng cấp- 20m (oC)
Nhiệt độ giếng cấp- 30m (oC)
Nhiệt độ ngoài trời (oC)
Công suất tiêu thụ HSGP (W)
Công suất tiêu thụ LG (W)
Hiệu suất tiết kiệm NL (%)
42.64
0 330 3.010 5.860 8.610 11.435 14.440 17.890 20.945 22.695
0 634 6.530 11.120 16.080 21.240 26.540 31.865 35.600 39.565
0 1 2 3 4 5 6 7 8 8.8 9 10 11 12 13 14 15 16 16.75 17 18 19 20 21 22 23
28.29899979 27.6970005 26.89999962 28.29899979 27.6970005 26.85199928 28.25099945 27.6970005 26.85199928 28.25099945 27.6970005 26.85199928 27.6970005 26.85199928 28.25099945 28.25099945 27.64900017 26.85199928 28.20400047 27.64900017 26.85199928 28.20400047 27.64900017 26.85199928 28.20400047 27.64900017 26.85199928 26.9470005 28.77499962 28.89299965 31.8010006 32.11600113 27.80400085 35.76499939 35.76499939 32.37200165 38.43700027 38.21699905 34.88499832 40.13000107 40.09999847 36.54999924 41.08599854 40.83100128 37.93299866 42.58200073 42.33399963 38.98899841 43.25999832 43.15100098 39.86000061 43.98199844 43.83000183 40.72900009 44.29700089 44.10100174 41.23199844 42.98899841 42.15200043 40.86600113 39.90100098 38.53900146 37.97900009 37.97800064 36.64699936 35.90399933 36.64300156 35.34700012 34.51399994 35.71900177 34.41400146 33.49200058 34.93000031 33.66600037 32.69900131 34.37200165 33.10400009 31.99799919
26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006
25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.84399986 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965
31.33399963 30.86100006 30.71999931 30.57799911 30.43600082 30.29400063 30.1989994 30.3409996 30.7670002 31.19199944 31.33399963 31.66399956 31.99300003 32.36899948 32.0870018 31.56900024 31.52199936 31.52199936 31.4279995 31.38100052 31.19199944 30.9090004 30.67200089 30.67200089 30.71999931 30.53000069
Bật máy Tắt máy
8/9/14
74
Ngày
Ghi chú
Thời gian (h)
Nhiệt độ giếng thải- 10m (oC)
Nhiệt độ giếng thải- 20m (oC)
Nhiệt độ giếng thải- 30m (oC)
Nhiệt độ giếng cấp- 20m (oC)
Nhiệt độ giếng cấp- 30m (oC)
Nhiệt độ ngoài trời (oC)
Hiệu suất tiết kiệm NL (%)
Công suất tiêu thụ HSGP (W)
Công suất tiêu thụ LG (W)
41.98
0 0 5.800 1740 4.820 10.800 7.510 15.015 10.310 20.515 14.430 25.115 17.110 29.010 20.640 34.835 22.150 38.900
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 9.15 10 11 12 13 14 15 16 16.75 17 18 19 20 21 22 23
32.5870018 31.38999939 33.86000061 33.43999863 32.1629982 30.92000008 33.06600189 31.83300018 30.54500008 32.7859993 31.54999924 30.21500015 32.50400162 31.31399918 29.93300056 32.22299957 31.07799911 29.6970005 30.8409996 29.50799942 31.98800087 30.6989994 29.31900024 31.8010006 31.61300087 30.51000023 29.12999916 31.42399979 30.36700058 29.0359993 31.42399979 31.17200089 29.08300018 34.93000031 34.92699814 32.09199905 37.19599915 37.47900009 34.23600006 38.75799942 38.95299911 35.99599838 41.13100052 41.33300018 37.93299866 43.125 43.60400009 39.44800186 43.44100189 43.4679985 40.59199905 43.93700027 44.05599976 41.04899979 44.38700104 44.2820015 41.50600052 43.44100189 42.74300003 41.27700043 40.72200012 39.45800018 38.62200165 38.84999847 37.61800003 36.68899918 37.56499863 36.36899948 35.34899902 36.64300156 35.43999863 34.375 35.90399933 34.74100113 33.58499908 35.30099869 34.13399887 32.93299866
26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006
25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965
30.38800049 30.29400063 30.24600029 30.15200043 29.96199989 29.81999969 29.72500038 29.91500092 30.05699921 29.05999947 29.20199966 30.05699921 30.53000069 32.13399887 32.74499893 32.27500153 32.04000092 32.27500153 31.85199928 31.80500031 31.47500038 30.81399918 30.53000069 30.29400063 30.1989994 29.96199989
Bật máy Tắt máy
9/9/14
75
Ngày
Ghi chú
Thời gian (h)
Nhiệt độ giếng thải- 10m (oC)
Nhiệt độ giếng thải- 20m (oC)
Nhiệt độ giếng thải- 30m (oC)
Nhiệt độ giếng cấp- 20m (oC)
Nhiệt độ giếng cấp- 30m (oC)
Nhiệt độ ngoài trời (oC)
Hiệu suất tiết kiệm NL (%)
Công suất tiêu thụ HSGP (W)
Công suất tiêu thụ LG (W)
40.08
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 10.15 11 12 13 14 15 16
0 0 1.830 5.945 4.010 11.334 7.260 16.197 10.315 21.513 14.635 26.988 17.925 30.473 20.794 35.128
10/9/14
34.79100037 33.61899948 32.37200165 34.37200165 33.24399948 31.90500069 34.04600143 32.86899948 31.4829998 33.72000122 32.5870018 31.06100082 33.39300156 32.25799942 30.78000069 33.15999985 32.02199936 30.49799919 32.92599869 31.83300018 30.21500015 32.69200134 31.64500046 30.02700043 32.50400162 31.45599937 29.83799934 32.31700134 31.31399918 29.64999962 31.98800087 31.36100006 29.64999962 32.83200073 32.96300125 29.97999954 36.9659996 37.15599823 33.81700134 40.58499908 40.60300064 37.05799866 42.35599899 42.28900146 39.17200089 44.20700073 44.37200165 40.82099915 46.22800064 46.12900162 42.91899872 46.80899811 46.89199829 43.64799881 16.58333333 47.52399826 47.47399902 44.33000183 46.22800064 45.22900009 43.83000183 43.03499985 41.65200043 40.68299866 40.90399933 39.54999924 38.43799973 39.39899826 38.07899857 36.91999817 38.29999924 37.06299973 35.76499939 37.42699814 36.18299866 34.8390007 36.73500061 35.53300095 34.14300156
17 18 19 20 21 22 23
26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006
25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965
29.86700058 29.77199936 29.72500038 29.62999916 29.53499985 29.48800087 29.44000053 29.53499985 30.53000069 30.86100006 31.71100044 31.89900017 32.8390007 33.63600159 33.26100159 33.54199982 33.11999893 32.60400009 32.22800064 31.99300003 31.66399956 31.4279995 31.23900032 30.86100006 30.625 30.4829998
Bật máy Tắt máy
76
Ngày
Hiệu suất tiết kiệm NL (%)
Ghi chú
Công suất tiêu thụ LG (W)
Thời gian (h)
Nhiệt độ giếng thải- 10m (oC)
Nhiệt độ giếng thải- 20m (oC)
Nhiệt độ giếng thải- 30m (oC)
Nhiệt độ giếng cấp- 20m (oC)
Nhiệt độ giếng cấp- 30m (oC)
Nhiệt độ ngoài trời (oC)
Công suất tiêu thụ HSGP (W)
40.93
0 1.345 6.700 11.840 16.468 21.382 26.029 31.771 35.484
0 790 3.410 6.420 9.645 12.735 15.985 19.360 20.961
11/9/14
0 1 2 3 4 5 6 7 8 8.6 9 10 11 12 13 14 15 15.25 16 17 18 19 20 21 22 23
36.13499832 34.97399902 33.5379982 35.67200089 34.46099854 33.02600098 34.0870018 32.55899811 35.25500107 34.93000031 33.71300125 32.09199905 34.60499954 33.38499832 31.67099953 34.27899933 33.10400009 31.29599953 34.04600143 32.86899948 31.01399994 33.76699829 32.63399887 30.7329998 33.53300095 32.44599915 30.49799919 33.25299835 32.8219986 30.59199905 35.48699951 35.48600006 32.23199844 38.16199875 38.125 35.39500046 40.85800171 40.83100128 37.74900055 43.53099823 43.60400009 40.13499832 44.88199997 44.91400146 41.68799973 46.04800034 46.12900162 42.82799911 46.94300079 46.84700012 43.875 47.25 44.14799881 47.25600052 44.70199966 43.4679985 42.32699966 42.13000107 40.78499985 39.63100052 39.0909996 37.79499817 40.40299988 39.125 37.89400101 36.50400162 38.16199875 36.97100067 35.48799896 37.42699814 36.27600098 34.70000076 36.7820015 35.67200089 34.09600067 33.5379982
36.27399826 35.15999985
26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006
25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965
30.1989994 30.1989994 30.10400009 30.05699921 29.91500092 29.67700005 29.72500038 29.86700058 30.53000069 30.81399918 30.53000069 31.89900017 32.74499893 33.30799866 34.10300064 33.96300125 33.5890007 33.35499954 33.11999893 33.16699982 32.36899948 31.71100044 31.23900032 30.95599937 30.71999931 30.43600082
Bật máy Tắt máy
77
Ngày
Ghi chú
Thời gian (h)
Nhiệt độ giếng thải- 10m (oC)
Nhiệt độ giếng thải- 20m (oC)
Nhiệt độ giếng thải- 30m (oC)
Nhiệt độ giếng cấp- 20m (oC)
Nhiệt độ giếng cấp- 30m (oC)
Nhiệt độ ngoài trời (oC)
Hiệu suất tiết kiệm NL (%)
Công suất tiêu thụ HSGP (W)
Công suất tiêu thụ LG (W)
40.03
0 540 3.220 6.040 9.145 12.550 15.880 19.025 20.843
0 1.148 6.571 11.437 16.365 21.071 26.312 31.258 34.759
0 1 2 3 4 5 6 7 8 8.65 9 10 11 12 13 14 15 15.15 16 17 18 19 20 21 22 23
28.96500015 28.41500092 27.13800049 28.96500015 28.41500092 27.13800049 28.91799927 28.36700058 27.13800049 28.91799927 28.36700058 27.13800049 28.91799927 28.36700058 27.09000015 28.91799927 28.36700058 27.09000015 28.87000084 28.31999969 27.09000015 28.87000084 28.31999969 27.09000015 28.87000084 28.31999969 27.09000015 28.87000084 28.75 27.18499947 32.1629982 28.65699959 31.8010006 32.4659996 35.25500107 35.25400162 37.19599915 37.2480011 34.56100082 38.80400085 38.86100006 35.99599838 40.0379982 40.14500046 37.24200058 40.99499893 41.01399994 38.20800018 44.02700043 44.46300125 40.31800079 44.38700104 44.77799988 40.72900009 41.04000092 40.00799942 39.08100128 38.52899933 37.47900009 36.68899918 36.87400055 35.85800171 35.11700058 35.71900177 34.74100113 34.00299835 33.2120018 33.9469986 34.88399887 34.23300171 33.33800125 32.51300049 33.72000122 32.8219986 31.99799919 33.29999924 32.39899826 31.53000069
26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006
25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965
28.29700089 28.25 28.29700089 28.29700089 27.38899994 27.77199936 27.62800026 27.10199928 28.1060009 28.72599983 28.25 27.53300095 27.77199936 29.25 29.58300018 28.86899948 28.15399933 28.05900002 27.53300095 27.10199928 27.05400085 27.00600052 27.05400085 27.10199928 27.05400085 27.05400085
Bật máy Tắt máy
18/09/2014
78
Ngày
Ghi chú
Thời gian (h)
Nhiệt độ giếng thải- 10m (oC)
Nhiệt độ giếng thải- 20m (oC)
Nhiệt độ giếng thải- 30m (oC)
Nhiệt độ giếng cấp- 20m (oC)
Nhiệt độ giếng cấp- 30m (oC)
Nhiệt độ ngoài trời (oC)
Công suất tiêu thụ HSGP (W)
Công suất tiêu thụ LG (W)
Hiệu suất tiết kiệm NL (%)
44.89
27.05400085 26.95800018 26.76600075 26.57299995 26.28499985 26.09199905 25.94799995 26.38100052 27.58099937 28.96500015 30.4829998 31.52199936 31.89900017 32.18099976 32.0870018
22/09/2014
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 16.35 17 18 19 20 21 22 23
28.82299995 28.27199936 27.09000015 28.77499962 28.27199936 27.09000015 28.77499962 28.22400093 27.04299927 28.77499962 28.22400093 27.04299927 28.77499962 28.22400093 27.04299927 28.72800064 28.22400093 27.04299927 28.72800064 28.22400093 27.04299927 28.72800064 28.22400093 26.99500084 28.1760006 26.99500084 28.72800064 28.72800064 28.1760006 26.99500084 28.1760006 26.99500084 28.68000031 28.68000031 28.12800026 26.99500084 33.43999863 33.66600037 30.40399933 36.22700119 36.3219986 33.39899826 36.87400055 36.87799835 34.56100082 38.62099838 38.58499908 35.90399933 39.71900177 39.82500076 37.10400009 40.0379982 40.09999847 37.42599869 38.48300171 37.61800003 36.68899918 36.31999969 35.39300156 34.56100082 35.06999969 34.04000092 33.16600037 34.13999939 33.15000153 32.23199844 33.43999863 32.49300003 31.4829998 32.92599869 31.97500038 30.87400055 32.50400162 31.59799957 30.40399933
26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006
25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965
0 0 2.830 5.910 5.730 10.010 8.800 15.045 31.47500038 11.925 20.555 31.00300026 14.805 25.215 30.71999931 15.885 28.825 30.24600029 29.34499931 29.62999916 29.48800087 29.29700089 28.96500015 28.58300018
Bật máy Tắt máy
79
Ngày
Ghi chú
Thời gian (h)
Nhiệt độ giếng thải- 10m (oC)
Nhiệt độ giếng thải- 20m (oC)
Nhiệt độ giếng thải- 30m (oC)
Nhiệt độ giếng cấp- 20m (oC)
Nhiệt độ giếng cấp- 30m (oC)
Nhiệt độ ngoài trời (oC)
Công suất tiêu thụ HSGP (W)
Công suất tiêu thụ LG (W)
Hiệu suất tiết kiệm NL (%)
44.58
0 1 2 3 4 5 6 7 8 8.45 9 10 11 12 13 14 15 16
40.0379982
0 930 6.240 11.105 15.565 20.725 24.625 29.375 33.825 37.640
24/09/2014
29.58200073 28.89299965 27.56599998 27.5189991 29.53499985 28.84499931 27.5189991 29.48800087 28.79700089 29.44000053 27.5189991 28.75 28.75 27.47100067 29.39299965 29.39299965 28.70199966 27.47100067 29.34499931 28.65399933 27.42300034 29.29800034 28.65399933 27.42300034 29.29800034 28.6060009 27.37599945 29.39299965 29.46500015 27.56599998 32.92599869 33.15000153 30.02700043 35.95000076 36.09000015 33.16600037 37.93199921 38.21699905 35.1629982 39.39899826 39.64099884 36.68899918 40.54000092 40.74000168 37.8409996 41.49499893 41.65200043 38.80500031 42.26599884 42.37900162 39.63100052 42.89899826 42.97000122 40.27199936 16.38333333 43.16999817 43.10599899 40.50099945 38.9070015 38.11600113 38.89599991 37.70999908 36.8730011 37.38100052 36.27600098 35.39500046 36.27399826 35.20700073 34.23600006 35.39400101 34.36800003 33.35200119 34.79100037 33.75999832 32.65299988 34.27899933 33.24399948 32.09199905
17 18 19 20 21 22 23
26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006
25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.89299965 25.94099998 25.89299965
28.8220005 28.5359993 28.29700089 28.1060009 27.96299934 27.77199936 27.48500061 27.62800026 27.96299934 0 28.29700089 630 28.77400017 3.410 29.86700058 6.260 31.2859993 9.325 32.18099976 32.55699921 12.435 32.8390007 14.870 32.13399887 17.490 31.09799957 19.945 30.71999931 20.860 30.24600029 29.86700058 29.39299965 29.25 29.29700089 29.39299965 29.25
Bật máy Tắt máy
80
Ngày
Hiệu suất tiết kiệm NL (%)
Ghi chú
Thời gian (h)
Nhiệt độ giếng thải- 10m (oC)
Nhiệt độ giếng thải- 20m (oC)
Nhiệt độ giếng thải- 30m (oC)
Nhiệt độ giếng cấp- 20m (oC)
Nhiệt độ giếng cấp- 30m (oC)
Nhiệt độ ngoài trời (oC)
Công suất tiêu thụ HSGP (W)
Công suất tiêu thụ LG (W)
41.37
0 0 1.360 720 6.705 3.265 5.945 11.785 8.540 16.735 11.550 21.520 14.679 26.410 17.655 31.740 20.870 35.595
29/09/2014
0 1 2 3 4 5 6 7 8 8.65 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
29.0359993 27.56599998 29.67700005 29.62999916 28.98800087 27.56599998 27.5189991 29.62999916 28.98800087 29.58200073 28.98800087 27.5189991 29.53499985 28.94099998 27.47100067 29.53499985 28.89299965 27.47100067 29.48800087 28.89299965 27.47100067 29.48800087 28.89299965 27.42300034 29.44000053 28.84499931 27.42300034 29.44000053 29.27400017 27.5189991 32.55099869 33.10400009 29.08300018 36.50500107 36.87799835 33.02600098 39.44499969 39.73300171 36.04299927 40.44900131 40.69400024 37.61000061 41.67599869 38.7140007 41.6969986 42.58200073 42.87900162 39.76800156 44.6570015 44.91400146 41.50600052 45.51100159 45.72399902 42.4640007 43.35100174 42.24300003 41.32300186 40.67599869 39.41199875 38.48400116 38.84999847 37.61800003 36.68899918 37.61100006 36.41500092 35.39500046 36.59700012 35.48600006 34.32899857 33.5379982 35.85699844 34.7879982 32.8390007 35.30099869 34.18099976
26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006
25.89299965 25.94099998 25.94099998 25.94099998 25.94099998 25.94099998 25.94099998 25.94099998 25.94099998 25.94099998 25.94099998 25.94099998 25.94099998 25.94099998 25.94099998 25.94099998 25.94099998 25.94099998 25.94099998 25.89299965 25.94099998 25.94099998 25.94099998 25.94099998 25.94099998
29.39299965 29.34499931 29.10700035 29.05999947 28.67900085 28.8220005 28.67900085 28.91699982 29.34499931 30.01000023 30.05699921 31.04999924 31.23900032 31.56900024 33.2140007 33.11999893 33.30799866 32.79199982 32.65100098 31.89900017 31.33399963 30.9090004 30.625 30.1989994 29.96199989
Bật máy Tắt máy
81
Ngày
Ghi chú
Thời gian (h)
Nhiệt độ giếng thải- 10m (oC)
Nhiệt độ giếng thải- 20m (oC)
Nhiệt độ giếng thải- 30m (oC)
Nhiệt độ giếng cấp- 20m (oC)
Nhiệt độ giếng cấp- 30m (oC)
Nhiệt độ ngoài trời (oC)
Hiệu suất tiết kiệm NL (%)
Công suất tiêu thụ HSGP (W)
Công suất tiêu thụ LG (W)
0 1 2 3 4 5 6 7 8
8.516666667 32.69200134
41.07
9 10 11 12 13 14 15
0 0 5.945 1.680 4.310 11.220 7.440 16.105 10.535 21.370 14.390 26.465 17.865 30.275 20.780 35.005 22.975 38.990
30/09/2014
34.79100037 33.71300125 32.27899933 34.37200165 33.29100037 31.81100082 34.04600143 32.91600037 31.34300041 33.72000122 32.63399887 31.01399994 33.43999863 32.35200119 30.68600082 33.20600128 32.11600113 30.40399933 32.97299957 31.88100052 30.21500015 32.73899841 31.69199944 29.97999954 32.55099869 31.54999924 29.79100037 32.5870018 29.97999954 35.39400101 35.53300095 32.09199905 38.16199875 38.4469986 34.97800064 40.22100067 40.60300064 37.10400009 41.58499908 41.83399963 38.66799927 42.76300049 42.87900162 39.90599823 43.98199844 44.19200134 40.91199875 44.6570015 44.68799973 41.77999878 15.41666667 45.01699829 44.95899963 42.09899902 43.21500015 42.19800186 41.13999939 40.76699829 39.54999924 38.52999878 39.16999817 37.93999863 36.78099823 37.97800064 36.83200073 35.62599945 37.05799866 35.95100021 34.60699844 36.36600113 35.29999924 33.81700134 35.81100082 34.74100113 33.2120018 35.34799957 34.27399826 32.65299988
16 17 18 19 20 21 22 23
26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006
25.94099998 25.94099998 25.94099998 25.94099998 25.94099998 25.94099998 25.94099998 25.94099998 25.94099998 25.89299965 25.94099998 25.94099998 25.94099998 25.94099998 25.89299965 25.94099998 25.89299965 25.89299965 25.94099998 25.94099998 25.94099998 25.94099998 25.94099998 25.94099998 25.94099998 25.94099998
29.86700058 29.81999969 29.48800087 29.25 29.01199913 28.91699982 28.63100052 28.96500015 30.24600029 31.00300026 31.33399963 31.71100044 32.41600037 31.52199936 31.4279995 33.35499954 32.3219986 32.3219986 32.46300125 31.89900017 31.66399956 31.75799942 31.00300026 30.53000069 30.29400063 30.10400009
Bật máy Tắt máy
82
Ngày
Ghi chú
Thời gian (h)
Nhiệt độ giếng thải- 10m (oC)
Nhiệt độ giếng thải- 20m (oC)
Nhiệt độ giếng thải- 30m (oC)
Nhiệt độ giếng cấp- 20m (oC)
Nhiệt độ giếng cấp- 30m (oC)
Nhiệt độ ngoài trời (oC)
Hiệu suất tiết kiệm NL (%)
Công suất tiêu thụ HSGP (W)
Công suất tiêu thụ LG (W)
44.34
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
0 2.430 5.005 7.910 10.740 13.935 16.860 18.830
0 5.760 10.575 14.915 19.015 24.065 28.510 33.835
34.97700119 33.90000153 34.60499954 33.52600098 34.32600021 33.24399948 34.04600143 33.00999832 33.81299973 32.77500153 33.53300095 32.54000092 33.34700012 32.35200119 33.11299896 32.1629982 32.97299957 32.02199936 35.53300095 35.76499939 38.84999847 38.95299911 40.90399933 40.92200089 42.89899826 43.06000137 44.0719986 44.19200134 45.01699829 45.04899979 46.67499924 46.98099899 46.72000122 46.75699997 44.02700043 42.92399979 41.54000092 40.32799911 39.85599899 38.67699814 38.66699982 37.52500153 37.74900055 36.64699936 37.01200104 35.95100021 36.41199875 35.39300156 35.90399933 34.92699814
32.18500137 31.71800041 31.34300041 31.01399994 30.7329998 30.49799919 30.26199913 30.12100029 29.93300056 31.71800041 35.62599945 37.74900055 39.81399918 40.95800018 41.91699982 43.375 43.60200119 41.82500076 39.2179985 37.51800156 36.22700119 35.20999908 34.42100143 33.81700134 33.30500031
26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.89299965 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.89299965 26.23600006 25.89299965 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998
30.05699921 29.91500092 29.67700005 29.53499985 29.25 29.01199913 28.86899948 29.25 29.96199989 30.625 32.22800064 31.71100044 31.85199928 31.56900024 32.8390007 33.16699982 33.11999893 32.50999832 32.0870018 32.0870018 31.71100044 31.04999924 30.43600082 30.10400009 29.86700058
Bật máy Tắt máy
16 17 18 19 20 21 22 23
1/10/2014 1/10/2014 1/10/2014 1/10/2014 1/10/2014 1/10/2014 1/10/2014 1/10/2014 1/10/2014 1/10/2014 1/10/2014 1/10/2014 1/10/2014 1/10/2014 1/10/2014 1/10/2014 1/10/2014 15.18333 1/10/2014 1/10/2014 1/10/2014 1/10/2014 1/10/2014 1/10/2014 1/10/2014 1/10/2014
83
Ngày
Ghi chú
Thời gian (h)
Nhiệt độ giếng thải- 10m (oC)
Nhiệt độ giếng thải- 20m (oC)
Nhiệt độ giếng thải- 30m (oC)
Nhiệt độ giếng cấp- 20m (oC)
Nhiệt độ giếng cấp- 30m (oC)
Nhiệt độ ngoài trời (oC)
Hiệu suất tiết kiệm NL (%)
Công suất tiêu thụ HSGP (W)
Công suất tiêu thụ LG (W)
41.18
0 1.695 4.235 7.330 10.465 14.770 17.810 20.520
0 5.745 11.375 16.220 21.440 26.325 30.170 34.885
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 9.316667 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
31.70700073 30.93600082 31.61300087 30.88899994 31.56500053 30.79400063 31.47100067 30.74699974 31.42399979 30.65200043 31.32999992 30.60400009 31.28300095 30.55699921 31.23600006 30.51000023 31.18899918 30.46199989 31.09499931 30.41500092 31.84799957 31.73900032 35.76499939 35.71900177 38.48300171 38.35499954 40.17499924 40.09999847 41.54000092 41.33300018 42.7179985 42.37900162 43.80199814 43.4679985 43.57600021 43.19599915 40.49399948 39.64099884 38.80400085 37.75600052 37.6570015 36.55400085 36.73500061 35.67200089 36.0890007 35.02099991 35.53300095 34.46099854 35.06999969 34.04000092
28.79899979 28.75200081 28.70499992 28.65699959 28.61000061 28.51499939 28.51499939 28.46800041 28.42099953 28.42099953 30.16799927 34.79299927 37.8409996 39.86000061 41.27700043 42.4640007 43.4659996 43.00999832 39.26399994 37.10400009 35.62599945 34.56100082 33.72399902 33.02600098 32.4659996
26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.89299965 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998
29.91500092 29.77199936 29.53499985 29.25 29.05999947 29.01199913 28.77400017 29.15500069 29.72500038 31.19199944 31.61599922 31.71100044 31.80500031 33.35499954 32.0870018 32.41600037 33.40200043 32.97999954 32.69800186 32.22800064 31.71100044 31.23900032 30.71999931 30.38800049 30.15200043
Bật máy Tắt máy
3/10/14 3/10/14 3/10/14 3/10/14 3/10/14 3/10/14 3/10/14 3/10/14 3/10/14 3/10/14 3/10/14 3/10/14 3/10/14 3/10/14 3/10/14 3/10/14 3/10/14 3/10/14 3/10/14 3/10/14 3/10/14 3/10/14 3/10/14 3/10/14 3/10/14
84
gày
Ghi chú
Thời gian (h)
Nhiệt độ giếng thải- 10m (oC)
Nhiệt độ giếng thải- 20m (oC)
Nhiệt độ giếng thải- 30m (oC)
Nhiệt độ giếng cấp- 20m (oC)
Nhiệt độ giếng cấp- 30m (oC)
Nhiệt độ ngoài trời (oC)
Công suất tiêu thụ HSGP (W)
Công suất tiêu thụ LG (W)
Hiệu suất tiết kiệm NL (%)
41.27
0 2.700 5.445 8.260 11.405 14.675 17.440 20.620
0 5.945 11.405 16.220 21.615 26.790 30.485 35.110
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
29.72500038 29.17900085 29.67700005 29.13100052 29.67700005 29.13100052 29.62999916 29.13100052 29.62999916 29.08399963 29.58200073 29.08399963 29.58200073 29.08399963 29.0359993 29.58200073 29.58200073 29.0359993 29.29800034 29.08399963 35.71900177 36.18299866 37.47299957 38.30899811 39.5359993 39.77899933 40.31200027 41.05899811 41.67599869 41.92499924 41.99399948 42.60699844 43.16999817 43.69400024 39.81000137 39.22900009 37.79499817 37.01699829 36.50500107 35.67200089 35.58000183 34.74100113 34.88399887 34.04000092 34.32600021 33.47900009 33.86000061 33.05699921
27.47100067 27.47100067 27.47100067 27.47100067 27.47100067 27.47100067 27.47100067 27.47100067 27.42300034 27.94599915 33.5379982 36.0890007 38.02399826 39.1269989 40.31800079 41.04899979 41.87099838 38.75999832 36.27399826 34.74599838 33.72399902 32.93299866 32.32600021 31.81100082
26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.28300095 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998
27.43700027 27.10199928 26.81399918 26.52499962 26.33300018 26.09199905 25.85199928 25.99600029 26.76600075 28.29700089 29.67700005 30.81399918 31.56900024 32.18099976 32.18099976 31.56900024 30.67200089 29.96199989 28.91699982 28.58300018 28.34499931 28.15399933 27.81999969 27.81999969
Bật máy Tắt máy
7/10/14 7/10/14 7/10/14 7/10/14 7/10/14 7/10/14 7/10/14 7/10/14 7/10/14 7/10/14 7/10/14 7/10/14 7/10/14 7/10/14 7/10/14 7/10/14 7/10/14 7/10/14 7/10/14 7/10/14 7/10/14 7/10/14 7/10/14 7/10/14
85
Ngày
Ghi chú
Thời gian (h)
Nhiệt độ giếng thải- 10m (oC)
Nhiệt độ giếng thải- 20m (oC)
Nhiệt độ giếng thải- 30m (oC)
Nhiệt độ giếng cấp- 20m (oC)
Nhiệt độ giếng cấp- 30m (oC)
Nhiệt độ ngoài trời (oC)
Hiệu suất tiết kiệm NL (%)
Công suất tiêu thụ HSGP (W)
Công suất tiêu thụ LG (W)
42.87
0 690 3.335 6.025 8.840 12.350 15.370 18.430 20.885 21.970
0 1.360 6.705 11.785 16.735 21.520 26.410 31.740 36.235 38.460
0 1 2 3 4 5 6 7 8 8.45 9 10 11 12 13 14 15 16 16.3 17 18 19 20 21 22 23
33.48699951 32.68099976 33.20600128 32.35200119 32.92599869 32.11600113 32.64500046 31.88100052 32.4109993 31.69199944 32.22299957 31.50300026 32.08200073 31.36100006 31.89500046 31.21999931 31.75399971 31.07799911 31.37700081 31.9279995 34.79100037 35.11399841 38.20800018 38.63100052 39.58200073 40.23699951 41.54000092 41.92499924 41.94800186 42.33399963 43.39599991 44.01100159 43.89199829 43.91999817 44.70199966 44.73300171 44.70199966 45.36399841 42.03900146 41.47000122 39.71900177 38.81499863 38.25400162 37.34000015 37.19599915 36.27600098 36.41199875 35.48600006 35.76499939 34.88100052 35.25500107 34.32099915
31.38999939 31.01399994 30.7329998 30.49799919 30.26199913 30.12100029 29.93300056 29.79100037 29.64999962 30.26199913 33.11899948 36.45800018 38.39199829 40.0890007 41.00299835 42.09899902 42.78300095 43.55699921 43.64799881 41.09500122 38.39199829 36.68899918 35.44100189 34.4679985 33.77099991 33.0719986
26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006
25.94099998 27.53300095 25.94099998 27.24500084 25.94099998 26.90999985 25.94099998 26.62199974 25.94099998 26.42900085 25.94099998 26.09199905 25.6590004 25.94099998 25.94099998 25.75499916 25.94099998 26.86199951 25.94099998 27.48500061 28.1060009 25.94099998 25.94099998 29.15500069 25.94099998 30.57799911 25.94099998 30.95599937 25.94099998 31.04999924 25.94099998 31.33399963 25.94099998 30.86100006 25.94099998 30.43600082 25.94099998 30.1989994 25.94099998 29.53499985 25.94099998 28.72599983 25.94099998 28.29700089 25.94099998 28.15399933 25.94099998 27.96299934 25.94099998 28.20199966 25.94099998 27.96299934
Bật máy Tắt máy
8/10/14 8/10/14 8/10/14 8/10/14 8/10/14 8/10/14 8/10/14 8/10/14 8/10/14 8/10/14 8/10/14 8/10/14 8/10/14 8/10/14 8/10/14 8/10/14 8/10/14 8/10/14 8/10/14 8/10/14 8/10/14 8/10/14 8/10/14 8/10/14 8/10/14 8/10/14
86
Ngày
Ghi chú
Thời gian (h)
Nhiệt độ giếng thải- 10m (oC)
Nhiệt độ giếng thải- 20m (oC)
Nhiệt độ giếng thải- 30m (oC)
Nhiệt độ giếng cấp- 20m (oC)
Nhiệt độ giếng cấp- 30m (oC)
Nhiệt độ ngoài trời (oC)
Công suất tiêu thụ HSGP (W)
Hiệu suất tiết kiệm NL (%)
Công suất tiêu thụ LG (W)
41.21
0 2.660 5.445 8.330 11.560 14.445 17.615 20.450 23.395 26.005 26.890
29.25
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 17.25 18 19 20 21 22 23
33.9469986 34.74399948 34.37200165 33.5719986 34.04600143 33.24399948 33.72000122 32.96300125 33.43999863 32.72800064 33.15999985 32.54000092 32.97299957 32.30500031 32.73899841 32.11600113 32.59799957 31.97500038 33.20600128 33.61899948 36.73500061 37.20199966 39.85599899 40.19100189 42.17499924 42.74300003 43.25999832 43.74000168 44.38700104 44.91400146 45.06200027 45.45399857 46.54100037 47.11600113 47.29999924 47.74200058 47.25600052 47.34000015 43.48600006 42.56100082 41.08599854 40.00799942 38.4469986 39.5359993 38.43700027 37.38700104 37.56499863 36.50799942 36.82799911 35.81200027
32.65299988 26.23600006 25.94099998 27.77199936 32.27899933 26.23600006 25.94099998 27.6760006 31.95199966 26.23600006 25.94099998 27.3409996 31.71800041 26.23600006 25.94099998 27.00600052 31.4829998 26.23600006 25.94099998 26.67000008 31.34300041 26.23600006 25.94099998 26.33300018 31.15500069 26.23600006 25.94099998 26.09199905 31.01399994 26.23600006 25.94099998 26.28499985 30.87400055 26.23600006 25.94099998 27.05400085 31.15500069 26.23600006 25.94099998 28.15399933 34.79299927 26.23600006 25.94099998 28.91699982 37.70199966 26.28300095 25.94099998 30.10400009 39.95100021 26.28300095 25.94099998 30.7670002 41.41400146 26.23600006 25.94099998 30.67200089 26.23600006 25.94099998 31.00300026 42.4640007 26.23600006 25.94099998 31.04999924 43.4659996 44.4659996 26.23600006 25.94099998 30.53000069 45.60200119 26.23600006 25.94099998 29.67700005 46.00999832 26.23600006 25.94099998 29.48800087 42.4640007 26.23600006 25.94099998 39.53900146 26.23600006 25.94099998 29.20199966 37.70199966 26.23600006 25.94099998 29.01199913 36.41199875 26.23600006 25.94099998 28.5359993 35.30199814 26.23600006 25.94099998 28.15399933 34.60699844 26.23600006 25.94099998 27.91500092
0 6.025 11.665 16.125 21.705 26.730 30.985 35.415 39.890 44.205 45.740
Bật máy Tắt máy
9/10/14 9/10/14 9/10/14 9/10/14 9/10/14 9/10/14 9/10/14 9/10/14 9/10/14 9/10/14 9/10/14 9/10/14 9/10/14 9/10/14 9/10/14 9/10/14 9/10/14 9/10/14 9/10/14 9/10/14 9/10/14 9/10/14 9/10/14 9/10/14 9/10/14
87
Ngày
Hiệu suất tiết kiệm NL (%)
Ghi chú
Thời gian (h)
Nhiệt độ giếng thải- 10m (oC)
Nhiệt độ giếng thải- 20m (oC)
Nhiệt độ giếng thải- 30m (oC)
Nhiệt độ giếng cấp- 20m (oC)
Nhiệt độ giếng cấp- 30m (oC)
Nhiệt độ ngoài trời (oC)
Công suất tiêu thụ LG (W)
Công suất tiêu thụ HSGP (W)
43.75
0 1 2 3 4 5 6 7 8 8.65 9 10 11 12 13 14 15 16 17
0 870 3.445 6.115 9.550 12.650 15.100 17.640 19.945 22.830 24.390
0 1.520 6.815 11.945 16.735 22.350 26.770 31.090 35.595 40.010 43.365
34.00299835 33.5379982 33.0719986 32.74599838 32.41899872 32.13899994 31.90500069 31.71800041 31.53000069 31.81100082 34.00299835 37.88700104 40.36299896 42.32699966 43.375 43.92100143 45.01200104 46.05599976 46.64500046 47.14400101 44.60300064 41.27700043 38.89699936 37.51800156 36.50400162 35.67300034
26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.28300095 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.28300095 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006 26.23600006
25.94099998 27.77199936 25.94099998 27.72400093 25.94099998 27.72400093 25.94099998 27.58099937 25.94099998 27.29299927 25.94099998 27.14900017 25.94099998 26.90999985 25.94099998 26.76600075 25.94099998 27.53300095 25.94099998 28.29700089 28.25 25.94099998 25.94099998 28.77400017 25.94099998 28.8220005 25.94099998 29.44000053 25.94099998 29.96199989 25.94099998 29.86700058 25.94099998 29.91500092 25.94099998 29.39299965 25.94099998 28.77400017 25.94099998 28.5359993 25.94099998 28.44000053 25.94099998 28.05900002 25.94099998 28.25 25.94099998 27.96299934 25.94099998 27.81999969 27.6760006 25.94099998
Bật máy Tắt máy
36.27399826 35.29999924 35.76499939 34.83399963 35.34799957 34.41400146 34.97700119 34.0870018 34.65100098 33.80699921 34.37200165 33.52600098 34.0929985 33.29100037 33.86000061 33.10400009 33.6269989 32.86899948 32.92599869 32.91600037 36.18099976 36.36899948 39.81000137 39.9620018 42.53699875 43.06000137 43.57600021 43.60400009 44.79199982 44.86899948 45.51100159 45.67900085 46.67499924 47.07099915 47.6570015 48.05500031 48.50400162 48.99300003 48.4129982 45.4659996 44.86899948 41.7879982 42.76300049 40.94900131 39.91600037 39.67300034 38.67699814 38.7120018 37.70999908 37.88700104 36.92399979
18 19 20 21 22 23
10/10/14 10/10/14 10/10/14 10/10/14 10/10/14 10/10/14 10/10/14 10/10/14 10/10/14 10/10/14 10/10/14 10/10/14 10/10/14 10/10/14 10/10/14 10/10/14 10/10/14 10/10/14 10/10/14 10/10/14 17.48333 48.05799866 10/10/14 10/10/14 10/10/14 10/10/14 10/10/14 10/10/14
88
Ngày
Ghi chú
Thời gian (h)
Nhiệt độ giếng thải- 10m (oC)
Nhiệt độ giếng thải- 20m (oC)
Nhiệt độ giếng thải- 30m (oC)
Nhiệt độ giếng cấp- 20m (oC)
Nhiệt độ giếng cấp- 30m (oC)
Nhiệt độ ngoài trời (oC)
Công suất tiêu thụ HSGP (W)
Công suất tiêu thụ LG (W)
Hiệu suất tiết kiệm NL (%)
43.72
13/10/2014 13/10/2014 13/10/2014 13/10/2014 13/10/2014 13/10/2014 13/10/2014 13/10/2014 13/10/2014 13/10/2014 13/10/2014 13/10/2014 13/10/2014 13/10/2014 13/10/2014 13/10/2014 13/10/2014 13/10/2014 13/10/2014 13/10/2014 13/10/2014 13/10/2014 13/10/2014 13/10/2014 13/10/2014
0 1 2 3 4 5 6 7 8 8.75 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
31.04800034 30.46199989 31 30.41500092 30.95299911 30.36700058 30.90600014 30.36700058 30.85899925 30.31999969 30.85899925 30.27300072 30.81200027 30.27300072 30.76499939 30.27300072 30.71699905 30.22500038 30.24500084 30.03499985 32.7859993 33.29100037 35.53300095 35.99700165 38.34600067 38.86100006 39.49000168 39.77899933 41.63100052 41.87900162 42.7179985 42.92399979 43.57600021 44.01100159 41.7879982 42.35599899 39.44499969 38.49300003 37.8409996 36.87799835 36.68899918 35.81200027 35.85699844 34.97399902 35.20899963 34.36800003 34.65100098 33.85300064 34.23300171 33.52600098
28.42099953 28.42099953 28.37299919 28.37299919 28.32600021 28.37299919 28.37299919 28.37299919 28.37299919 28.79899979 30.3560009 33.77099991 36.31999969 38.29999924 39.76800156 40.95800018 41.77999878 41.55099869 38.29999924 36.31999969 34.79299927 33.90999985 33.25899887 32.74599838 32.32600021
26.23600006 25.94099998 27.62800026 26.23600006 25.94099998 27.24500084 26.23600006 25.94099998 26.95800018 26.23600006 25.94099998 26.71800041 26.23600006 25.94099998 26.47699928 26.23600006 25.94099998 26.18899918 26.23600006 25.94099998 25.85199928 26.28300095 25.94099998 26.23699951 26.23600006 25.94099998 27.38899994 0 0 26.23600006 25.94099998 28.39299965 1.345 550 28.5359993 26.23600006 25.94099998 3.275 6.480 26.23600006 25.94099998 29.44000053 5.950 11.715 26.23600006 25.94099998 30.57799911 8.640 16.565 26.23600006 25.94099998 31.23900032 26.23600006 25.94099998 31.52199936 11.350 21.515 26.23600006 25.94099998 30.95599937 14.410 26.520 26.23600006 25.94099998 30.24600029 17.665 31.490 26.28300095 25.94099998 29.72500038 20.345 36.155 26.28300095 25.94099998 29.05999947 26.23600006 25.94099998 28.48800087 26.28300095 25.94099998 28.20199966 28.1060009 26.23600006 25.94099998 26.23600006 25.94099998 28.05900002 26.23600006 25.94099998 28.1060009 26.28300095 25.94099998 28.01099968
Bật máy Tắt máy
89
Ngày
Hiệu suất tiết kiệm NL (%) Ghi chú
Thời gian (h)
Nhiệt độ giếng thải- 10m (oC)
Nhiệt độ giếng thải- 20m (oC)
Nhiệt độ giếng thải- 30m (oC)
Nhiệt độ giếng cấp- 20m (oC)
Nhiệt độ giếng cấp- 30m (oC)
Nhiệt độ ngoài trời (oC)
Công suất tiêu thụ HSGP (W)
Công suất tiêu thụ LG (W)
43.60
0 0 5.940 1.830 4.660 10.605 7.325 14.980 10.285 19.225 14.310 24.030 17.015 28.755 20.265 33.745 22.480 38.660 24.135 42.795
0 1 2 3 4 5 6 7 8 8.05 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
33.06600189 32.25799942 31.9279995 32.73899841 32.4109993 31.69199944 32.22299957 31.45599937 31.98800087 31.21999931 31.84799957 31.07799911 31.65999985 30.88899994 31.51799965 30.74699974 30.95299911 30.36700058 30.81200027 30.46199989 36.18099976 36.73899841 40.44900131 40.8769989 42.85400009 43.28699875 42.98899841 43.28699875 43.93700027 44.32699966 44.52199936 44.5530014 48.32600021 48.85900116 49.21500015 49.52700043 48.94800186 48.77000046 44.11700058 42.92399979 41.58499908 40.37400055 39.85599899 38.72299957 38.52899933 37.47900009 37.51900101 36.55400085 36.68899918 35.81200027
31.1079998 30.78000069 30.45100021 30.16799927 29.93300056 29.64999962 29.41399956 29.22500038 29.27199936 29.46100044 33.77099991 37.61000061 40.86600113 41.87099838 42.41799927 43.41999817 45.87400055 47.86999893 47.73400116 43.19300079 40.27199936 38.06999969 36.68899918 35.81100082 35.02399826
26.23600006 25.98900032 27.58099937 26.28300095 25.98900032 27.48500061 26.28300095 25.94099998 27.48500061 26.23600006 25.98900032 27.1970005 26.28300095 25.98900032 27.05400085 26.28300095 25.98900032 26.81399918 26.28300095 25.94099998 26.95800018 26.28300095 25.98900032 27.1970005 26.28300095 25.94099998 27.81999969 26.28300095 25.98900032 27.81999969 26.28300095 25.98900032 27.91500092 26.28300095 25.98900032 29.53499985 26.28300095 25.98900032 29.77199936 26.28300095 25.94099998 30.71999931 26.28300095 25.98900032 29.91500092 26.23600006 25.94099998 29.58300018 26.28300095 25.98900032 30.43600082 26.28300095 25.98900032 29.96199989 26.28300095 25.98900032 29.48800087 26.28300095 25.98900032 28.72599983 26.28300095 25.98900032 28.44000053 28.5359993 26.23600006 25.98900032 26.28300095 25.98900032 28.77400017 26.28300095 25.98900032 28.39299965 28.25 26.28300095 25.98900032
Bật máy Tắt máy
21/10/2014 21/10/2014 21/10/2014 21/10/2014 21/10/2014 21/10/2014 21/10/2014 21/10/2014 21/10/2014 21/10/2014 21/10/2014 21/10/2014 21/10/2014 21/10/2014 21/10/2014 21/10/2014 21/10/2014 21/10/2014 21/10/2014 21/10/2014 21/10/2014 21/10/2014 21/10/2014 21/10/2014 21/10/2014
90
Ngày
Ghi chú
Thời gian (h)
Nhiệt độ giếng thải- 10m (oC)
Nhiệt độ giếng thải- 20m (oC)
Nhiệt độ giếng thải- 30m (oC)
Nhiệt độ giếng cấp- 20m (oC)
Nhiệt độ giếng cấp- 30m (oC)
Nhiệt độ ngoài trời (oC)
Công suất tiêu thụ LG (W)
Công suất tiêu thụ HSGP (W)
44.22
22/10/2014 22/10/2014 22/10/2014 22/10/2014 22/10/2014 22/10/2014 22/10/2014 22/10/2014 22/10/2014 22/10/2014 22/10/2014 22/10/2014 22/10/2014 22/10/2014 22/10/2014 22/10/2014 22/10/2014 22/10/2014 22/10/2014 22/10/2014 22/10/2014 22/10/2014 22/10/2014 22/10/2014
0:00 1:00 2:00 3:00 4:00 5:00 6:00 7:00 8:00 9:00 10:00 11:00 12:00 13:00 14:00 15:00 16:00 17:00 18:00 19:00 20:00 21:00 22:00 23:00
35.99599838 35.20700073 35.44100189 34.69400024 34.88399887 34.18099976 34.46500015 33.75999832 34.0929985 33.38499832 33.76699829 33.10400009 32.8219986 33.48699951 33.25299835 32.5870018 33.01900101 32.35200119 35.02299881 35.48600006 37.47299957 37.52500153 39.16999817 39.45800018 40.44900131 40.51100159 40.81299973 40.83100128 41.26699829 41.37799835 41.90299988 42.01599884 42.85400009 43.15100098 43.21500015 43.42300034 40.08399963 39.36600113 38.34600067 37.61800003 37.19599915 36.50799942 36.36600113 35.71900177 35.71900177 35.06700134 35.16199875 34.55400085
34.42100143 33.95700073 33.5379982 33.11899948 32.74599838 32.4659996 32.18500137 31.90500069 31.71800041 33.02600098 36.13499832 38.02399826 39.44800186 39.86000061 40.18000031 41.00299835 41.77999878 42.0530014 39.08100128 36.91999817 35.76499939 34.97800064 34.2820015 33.77099991
26.28300095 25.98900032 26.23600006 25.98900032 26.28300095 25.94099998 26.28300095 25.98900032 26.28300095 25.98900032 26.28300095 25.94099998 26.28300095 25.98900032 26.28300095 25.98900032 26.28300095 25.98900032 26.28300095 25.98900032 26.28300095 25.98900032 26.28300095 25.98900032 26.28300095 25.98900032 26.28300095 25.98900032 26.28300095 25.98900032 26.28300095 25.98900032 26.28300095 25.98900032 26.28300095 25.98900032 26.28300095 25.98900032 26.28300095 25.98900032 26.23600006 25.98900032 26.28300095 25.98900032 26.28300095 25.98900032 26.28300095 25.98900032
27.3409996 26.47699928 25.8029995 25.8029995 25.8029995 25.70700073 25.51399994 25.56200027 25.94799995 0 0 26.81399918 2.050 5.910 27.1970005 4.340 10.010 28.86899948 6.850 15.045 29.53499985 9.835 20.555 29.77199936 29.34499931 12.910 25.215 28.96500015 15.745 29.825 28.48800087 18.930 34.405 27.58099937 21.710 38.925 26.95800018 26.95800018 26.86199951 26.90999985 26.81399918 26.71800041
Bật máy Tắt máy
91
Ngày
Ghi chú
Thời gian (h)
Nhiệt độ giếng thải- 10m (oC)
Nhiệt độ giếng thải- 20m (oC)
Nhiệt độ giếng thải- 30m (oC)
Nhiệt độ giếng cấp- 20m (oC)
Nhiệt độ giếng cấp- 30m (oC)
Nhiệt độ ngoài trời (oC)
Công suất tiêu thụ LG (W)
Hiệu suất tiết kiệm NL (%)
Công suất tiêu thụ HSGP (W)
43.78
43.25999832
0 395 2.560 5.955 8.370 11.475 14.510 17.775 20.140 22.990
0 1.345 6.480 11.715 16.565 21.515 26.520 31.490 36.155 40.895
23/10/2014 23/10/2014 23/10/2014 23/10/2014 23/10/2014 23/10/2014 23/10/2014 23/10/2014 23/10/2014 23/10/2014 23/10/2014 23/10/2014 23/10/2014 23/10/2014 23/10/2014 23/10/2014 23/10/2014 23/10/2014 23/10/2014 23/10/2014 23/10/2014 23/10/2014 23/10/2014 23/10/2014 23/10/2014
0 1 2 3 4 5 6 7 8 8.85 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
34.74399948 34.13399887 34.37200165 33.75999832 34.04600143 33.47900009 33.76699829 33.15000153 33.53300095 32.91600037 33.29999924 32.72800064 33.06600189 32.54000092 32.92599869 32.35200119 32.73899841 32.1629982 33.01900101 33.33800125 34.8370018 35.02099991 38.25400162 38.72299957 39.90100098 40.09999847 40.94900131 41.33300018 41.94800186 42.01599884 42.7179985 42.87900162 43.3769989 43.7120018 43.78499985 44.20700073 44.32699966 41.26699829 40.55699921 39.26200104 38.49300003 37.93199921 37.20199966 36.9659996 36.27600098 36.22700119 35.57899857 35.67200089 34.97399902
33.30500031 32.93299866 32.60599899 32.32600021 32.09199905 31.8579998 31.67099953 31.4829998 31.29599953 31.43600082 32.8390007 36.22700119 38.20800018 39.40200043 40.59199905 41.36899948 42.00799942 42.4640007 42.87400055 40.36299896 37.8409996 36.54999924 35.62599945 34.88499832 34.2820015
26.28300095 25.98900032 26.76600075 26.28300095 25.98900032 26.71800041 26.28300095 25.98900032 26.47699928 26.28300095 25.98900032 26.38100052 26.23600006 25.98900032 26.18899918 26.23600006 25.98900032 26.04400063 26.28300095 25.98900032 25.89999962 26.28300095 25.98900032 25.99600029 26.28300095 25.98900032 26.33300018 26.28300095 25.98900032 26.90999985 26.23600006 25.98900032 26.86199951 26.28300095 25.98900032 26.86199951 26.23600006 25.98900032 27.24500084 26.28300095 25.98900032 -1 26.23600006 25.98900032 28.20199966 26.23600006 25.98900032 27.6760006 26.28300095 25.98900032 27.48500061 26.28300095 25.98900032 26.95800018 26.28300095 25.98900032 26.52499962 26.28300095 25.98900032 25.99600029 26.28300095 25.98900032 25.8029995 26.23600006 25.98900032 25.85199928 26.28300095 25.98900032 25.85199928 26.28300095 25.98900032 25.75499916 25.6590004 26.28300095 25.98900032
Bật máy Tắt máy
92
93