Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br />
<br />
NGHIÊN CỨU IN SILICO KHẢ NĂNG GẮN KẾT CỦA CÁC CHẤT<br />
TR N C[C PROTEIN CỦ VIRUS ZI<br />
Huỳnh Thị Kim Chi*, Nguyễn Thụy Việt Phương*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mở đầu: Zika là virus nguy hiểm gây nên tật đầu nhỏ và hội chứng Guillain-Barré làm tê liệt thần kinh ở<br />
người lớn hoặc thậm chí tử vong. Năm 2016, Zika l|m h|ng triệu người mắc bệnh và hàng chục người tử vong<br />
trên thế giới. Tuy nhiên, chưa có thuốc đặc trị n|o được FDA chấp thuận trong điều trị bệnh o virus Zika g}y ra.<br />
L nh v c nghiên cứu thuốc mới với s trợ gi p m{y t nh đ gi p t m kiếm nhanh c{c chất có tiềm năng ức chế tốt<br />
virus v a giảm chi ph v| n}ng cao hiệu quả c a nghiên cứu. Do đó, đề tài được th c hiện với định hướng t m ra<br />
c{c chất có tiềm năng ức chế tốt virus.<br />
Mục tiêu: Chọn lọc c{c chất có khả năng gắn kết tốt trên protein c a virus Zika.<br />
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu l| c{c protein đ ch NS1, NS2B-NS3, NS3,<br />
NS5 và các ligand thuộc nhóm chất đang thử nghiệm kháng virus Zika và nhóm chất tiềm năng t thiên nhiên.<br />
Qu{ tr nh gắn kết phân tử molecular ocking cho ligan trên protein được th c hiện bằng phần mềm AutoDock<br />
Vina phiên bản 1.2.2. Vị trí gắn được x{c định t<br />
liệu th c nghiệm hoặc phư ng ph{p ocking m . Đ{nh gi{<br />
kết quả a trên năng lượng gắn kết điểm số ocking v| ph}n t ch tư ng t{c gi a protein v| ligan .<br />
Kết quả: Cấu trúc c a c{c protein được chọn là NS1 (Pdb id: 5K6K), NS2B-NS3 (Pdb id: 5GJ4), NS3 (Pdb<br />
id: 5MFX, 5GJB), NS5 (Pdb id: 5KQR, 5WXB). Ở nhóm các chất đang thử nghiệm kháng virus Zika, kết quả<br />
tư ng đối phù hợp với th c nghiệm. Ở nhóm chất tiềm năng t thiên nhiên, các chất có năng lượng gắn kết tốt là<br />
Geraniin (-11,1 kcal.mol-1) và Epigallocatechin gallat (-9,2 kcal.mol-1 trên protein NS5 P i 5KQR . Protein<br />
NS5 được xem l| protein th ch hợp cho c{c chất gắn kết tốt. Sau khi lọc qua quy luật 5 Lipinski, Epigallocatechin<br />
gallat là chất thỏa mãn các tiêu chí c a quy luật trên.<br />
Kết luận: Kết quả thu được góp phần vào quá trình nghiên cứu thuốc kháng virus Zika.<br />
Từ khóa: virus Zika, in silico, gắn kết ph}n tử, molecular ocking, khả năng gắn kết<br />
<br />
ABSTRACT<br />
IN SILICO PROTEINS BINDING STUDY OF COMPOUNDS FOR ANTI-ZIKA VIRUS AGENT<br />
Huynh Thi Kim Chi, Nguyen Thuy Viet Phuong<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 1- 2018: 6-12<br />
Background and Objectives: Zika is a dangerous virus that causes minor headaches and the Guillain-Barré<br />
syndrome (adult neurological syndrome) or even fatal. In 2016, there were millions of illness and dozens of deaths<br />
worldwide caused by Zika virus. However, there is currently no vaccine or FDA-approved effective drug for Zika<br />
infection. In addition, the field of Computer-Aided Drug Discovery is growing, helping to reduce costs and<br />
improve research efficiency in identification of potential inhibitors for the virus. Taking altogether, the study was<br />
carried out with the aim of selecting a good binding agent for Zika virus, leading to the design of potential drug for<br />
the treatment of Zika virus.<br />
Method: Initially, the target proteins, namely NS1, NS2B-NS3, NS3, NS5 were selected and the ligands<br />
*Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh<br />
Tác giả liên lạc: TS. Nguyễn Thụy Việt Phương ĐT 0919 52 0708<br />
<br />
6<br />
<br />
Email: ntvphuong@ump.edu.vn<br />
<br />
Chuyên Đề Dƣợc<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
were taken from the groups that are testing anti-Zika activity and the natural compounds. The binding sites of<br />
each protein target were then identified through experimental crystallised structures or blind docking on protein.<br />
Virtual screening of ligands is carried out using AutoDock Vina software (version 1.1.2) based on molecular<br />
docking of ligands on each protein of the virus. The potential inhibitors were selected in terms of the binding<br />
affinities (or docking scores) and the interactions between the protein and the ligands.<br />
Results: The structures of target proteins were selected, namely NS1 (Pdb id: 5K6K), NS2B-NS3 (Pdb id:<br />
5GJ4), NS3 (Pdb id: 5MFX, 5GJB), NS5 (Pdb id: 5KQR, 5WXB). The results of the group of substances testing<br />
anti-Zika activity were relatively consistent with the experiment. With the group of natural compounds, wellbound substances were Geraniin (-11,1 kcal.mol-1), Epigallocatechin gallate (-9,2 kcal.mol-1), Nimbolide (-8,6<br />
kcal.mol-1) and Nasarin (-8,6 kcal.mol-1) for NS5 protein (Pdb id: 5KQR), Chebulagic acid (-10,2 kcal.mol-1) for<br />
NS1 protein (Pdb id: 5K6K). As the result, Epigallocatechin gallat satisfied the criteria of the Lipinski 5 rules<br />
which was selected as the potential inhibitors of Zika virus.<br />
Conclusion: The results of this study contributed to the research and development of Zika's antiviral drug.<br />
Key words: Zika virus, in silico, molecular docking, binding ability<br />
hung ọc ở ã hóa cho ột polyprotein và<br />
MỞ ĐẦU<br />
sau ó phân cắt thành capsid (C), protein vỏ<br />
Trong nh ng n<br />
g n }y, virus Zi a<br />
(M, E) và 7 protein không c u trúc (NS) là NS1,<br />
(ZIKV) ã trở thành mối lo ngại chung của<br />
NS2A, NS2B, NS3, NS4A, NS4B và NS5(1) Trong<br />
toàn c u n cạnh c{c ệnh ch như sốt xu t<br />
ó, các protein NS1, NS3, NS5 và vùng trung<br />
huy t hay ệnh o virus E o a g}y ra Th o Tổ<br />
gian NS2B-NS3 là nh ng mục ti u t{c ộng cho<br />
chức Y T Th giới, n<br />
2016 có hoảng 3-4<br />
khám phá thuốc kháng virus Zika do vai trò<br />
triệu người nhiễm virus Zika trên toàn th<br />
quan trọng của các protein này trong quá trình<br />
giới, chủ y u ở Brazi (có 1,482,701 người<br />
bệnh sinh v| nh}n ôi của virus(3, 6,16-18). Protein<br />
nhiễ virus Zi a, trong ó, có 4,783 người<br />
NS1 tham gia vào nhiều giai oạn của chu kỳ<br />
mắc chứng<br />
u nhỏ v| 76 người tử vong)(7).<br />
phát triển của virus bao gồm sao chép virus,<br />
Virus Zika lây truyền chủ y u thông qua muỗi<br />
tham gia phản ứng miễn d ch và bệnh sinh của<br />
ốt(7). Người b nhiễ ZIKV thường không có<br />
virus(17). Protein NS3 là thành ph n thi t y u<br />
triệu chứng hoặc có các triệu chứng nhẹ như:<br />
trong sự sao chép của virus và hình thành các<br />
sốt, phát ban da, viêm k t mạc, au cơ, hớp,<br />
phức hợp màng với các protein của virus<br />
mệt mỏi, au<br />
u, chóng mặt, suy nhược,<br />
khác(3,6,16). Vùng trung gian NS2B-NS3 r t c n<br />
thỉnh thoảng có au họng và ho(7). Nh ng<br />
thi t cho qu{ trình nh}n ôi po yprot in của<br />
triệu chứng này có thể o |i 2-7 ng|y(7). Tuy<br />
virus(3). NS3 gồm NS3 protease ch u trách nhiệm<br />
nhiên, ZIKV là một trong các nguyên nhân<br />
cho sự phân cắt của prot in capsi C v| NS3<br />
gây ra chứng tật<br />
u nhỏ và hội chứng<br />
helicase thể hiện hoạt<br />
ộng nucleosid<br />
Guillain-Barré (hội chứng làm tê liệt th n kinh<br />
triphosphatase nội tại, cung c p n ng ượng tạo<br />
ở người lớn) có thể dẫn n tử vong(7). Ngoài<br />
iều kiện sao chép bộ gen của virus cùng với<br />
ra, ZIKV cũng i n quan n các v n ề khác<br />
ARN polymerase (NS5)(3) NS5 óng vai trò quan<br />
như sẩy thai, thai ch t ưu v| c{c<br />
tật bẩm<br />
trọng trong qu{ trình nh}n ôi của virus(18).<br />
sinh khác(7) Tuy nhi n,<br />
n nay vẫn chưa có<br />
Quá trình chọn lọc các ch t trên máy tính<br />
thuốc v| vaccin ặc tr n|o ược FDA ch p<br />
hay sàng lọc ảo ược sự quan tâm của nhiều nhà<br />
thuận trong iều tr bệnh do ZIKV(7).<br />
nghiên cứu o ưu iể | ti t iệ thời gian v|<br />
Zi a | virus thuộc họ Flaviviridae, có c u trúc<br />
chi ph (11) S|ng ọc ảo gi p việc chọn ọc ột số<br />
gen gồm ARN sợi ơn, ương t nh |i hoảng<br />
hợp ch t tiề n ng t<br />
ột ượng lớn c{c hợp<br />
10,8 bp với hai vùng không ã hóa 5 v| 3 ,<br />
<br />
Chuyên Đề Dƣợc<br />
<br />
7<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br />
<br />
ch t thông qua khả n ng gắn k t của c{c ch t<br />
tr n c{c prot in ục ti u của virus(11) T nh n<br />
nay, cả trong v| ngo|i nước chỉ có ột v|i<br />
nghiên cứu trong ĩnh vực n|y ược thực hiện<br />
trên virus Zika(2,4,5,8-10,12,14,15). T tình trạng c p thi t<br />
trong việc tìm ki m nh ng thuốc có khả n ng ức<br />
ch loại virus nguy hiể n|y ồng thời k t hợp<br />
các lợi ích của quá trình sàng lọc ảo v| tận ụng<br />
c{c nguồn ch t tự nhi n ở Việt Na , ề t|i ược<br />
thực hiện với mục tiêu chính là chọn lọc ược<br />
các hợp ch t tự nhi n có hả n ng gắn k t tốt với<br />
virus Zika có thể dẫn n ức ch virus. Nh ng<br />
ch t này có thể ược sử dụng v|o nghi n cứu<br />
ch t khởi nguồn giúp cho việc nh hướng tổng<br />
hợp và thi t k các thuốc iều tr bệnh do virus<br />
Zika gây ra.<br />
<br />
ĐỐI TƢỢNG-PHƢƠNGPH[P NGHI NCỨU<br />
Đối tượng nghiên cứu của ề tài là protein<br />
NS1, NS3, NS5 và vùng trung gian NS2B-NS3 (là<br />
nh ng prot in óng vai trò quan trọng trong<br />
qu{ trình nh}n ôi của virus) ược lựa chọn |<br />
prot in ch v| c{c igan | nh ng ch t thuộc 2<br />
nhó ch t: nhó ch t ang thử nghiệm kháng<br />
virus Zika và nhóm ch t tiề n ng h{c t thiên<br />
nhiên có khả n ng h{ng virus Zi a<br />
Sàng lọc ảo (virtual screening) dựa trên<br />
phương pháp gắn kết phân tử (molecular<br />
docking)<br />
Phương ph{p gắn k t prot in v| igan ược<br />
thực hiện bằng chương trình AutoDoc Vina<br />
(version 1.1.2)(13) Prot in ược gi cố nh và<br />
ligand có thể di chuyển ể gắn k t. C u trúc<br />
không gian ba chiều của c{c prot in ược tải t<br />
ng}n h|ng cơ sở d liệu protein (Protein data<br />
bank PDB: http://www.rcsb.org/). Trong ngân<br />
hàng này có 35 c u tr c i n quan n protein<br />
ch của virus Zika. C u trúc mỗi loại protein<br />
ch NS1, NS3, NS5 v| NS2B-NS3 sử dụng trong<br />
nghiên cứu sẽ ược lựa chọn dựa tr n ộ phân<br />
giải v| igan ồng k t tinh với protein là nh ng<br />
ch t có khối ượng phân tử nhỏ (< 500 Dalton).<br />
D liệu ligand gồm 26 ch t ược chia làm 2<br />
nhóm chính: nhóm ch t ang thử nghiệm kháng<br />
<br />
8<br />
<br />
virus Zika và nhóm ch t tiề n ng t thiên<br />
nhiên kháng virus. C u trúc ba chiều của các<br />
igan<br />
ược<br />
tải<br />
về<br />
t<br />
Pubchem<br />
(https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov).<br />
Nhóm ch t ang thử nghiệm kháng virus<br />
Zika gồm 9 hợp ch t, là các thuốc ã ược FDA<br />
ch p nhận trong iều tr nhiều loại bệnh v| ang<br />
ược nghiên cứu khả n ng h{ng virus Zi a<br />
(gồm Niclosamid, PHA 690509, Emricasan,<br />
Sofosbuvir, Lovastatin, Clofazimin, Ribavirin, 5Fluorouracil và Kitasamycin).<br />
Nhóm ch t tiề n ng t thiên nhiên kháng<br />
virus gồm 17 hợp ch t t thi n nhi n ã ược<br />
chứng minh có khả n ng h{ng nhiều loại virus<br />
như virus c , vi<br />
gan B, vi<br />
gan C, sốt xu t<br />
huy t,… gồm Nimbin, Baicalein, Quercetin,<br />
Narasin, Acid Chebulagic, Acid gallic,<br />
Epigallocatechin gallat, Curcumin, Catechin,<br />
Epicatechin, Chrysin, Epiafzelechin, Coumarin,<br />
Geraniin, Apigenin, Nimbolid, Chalcon).<br />
Qu{ trình chọn ọc c{c ch t ược thực hiện<br />
dựa trên quá trình gắn k t phân tử (molecular<br />
docking) các ligand vào phân tử protein mục<br />
ti u, sử ụng ph n mềm Autodock Vina version<br />
1.1.2 (Autodock Tools 1.5.6). Các c u trúc protein<br />
sau hi ược tải về t ngân hàng d liệu Protein<br />
Data Bank loại nước và thêm hydro vào c u trúc<br />
bằng Auto oc Too s v| ưu ưới dạng *.pdbqt.<br />
K t quả docking là các c u dạng của ligand và v<br />
trí gắn của ligand vào protein. Ti n hành phân<br />
tích v trí gắn của c{c igan trong cơ sở d liệu<br />
trên t ng protein 5K6K, 5MFX, 5GJB, 5KQR,<br />
5WXB, 5GJ4, sau ó x{c nh v trí ligand gắn k t<br />
và nh ng acid amin trên protein tạo nên vùng<br />
gắn k t cũng như nh ng aci a in óng vai trò<br />
quan trọng trong qu{ trình tương t{c N ng<br />
ượng gắn k t càng th p biểu th khả n ng gắn<br />
k t của igan v|o prot in ch c|ng tốt. Phân<br />
t ch tương t{c gi a ligand và protein mục tiêu<br />
ược thực hiện dựa vào liên k t hy ro, tương t{c<br />
vòng thơ π-π, i n t van der Waals, tương t{c<br />
kỵ nước, tương t{c tĩnh iện... sử dụng ph n<br />
mềm<br />
BIOVIA<br />
Discovery<br />
studio<br />
2016<br />
(http://accelrys.com/products).<br />
<br />
Chuyên Đề Dƣợc<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br />
KẾT QUẢ<br />
Protein mụ<br />
n<br />
<br />
êu<br />
<br />
ị<br />
<br />
ắn ủ<br />
<br />
n<br />
<br />
ên<br />
<br />
Dựa v|o vai trò quan trọng của c{c prot in<br />
NS1, NS3, NS5 và vùng trung gian NS2B-NS3<br />
trong qu{ trình ph{t triển, nh}n ôi v| g}y ệnh<br />
của virus Zi a(3,6,16-18), c{c prot in n|y ược lựa<br />
chọn cho nghiên cứu ch t có khả n ng gắn k t<br />
tốt với virus Zi a ược liệt kê ở Bảng 1.<br />
Đối với hai prot in có c u tr c ồng t tinh:<br />
NS3 (P i : 5MFX, 5GJB), NS5 (P i : 5KQR,<br />
5WXB) v tr gắn t với igan | v tr của<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
igan trong c u tr c ồng k t tinh sao cho vùng<br />
gắn k t chứa các acid amin quan trọng, ligand<br />
ồng k t tinh và các acid amin xung quanh cách<br />
ligand một khoảng 5 Å(14).<br />
Đối với c{c prot in ục ti u còn ại, hông<br />
có c u tr c ồng<br />
t tinh như: NS1(P<br />
i :<br />
5K6K) v| NS2B-NS3 (P<br />
i : 5GJ4), sử ụng<br />
phương ph{p oc ing<br />
ể x{c nh các v trí<br />
gắn k t trên mỗi prot in Phương ph{p oc ing<br />
chọn ựa v tr gắn t ưu ti n ựa tr n số<br />
ượng igan gắn v|o v tr ó K t quả c{c v tr<br />
gắn t ược chọn trình |y trong Bảng 1<br />
<br />
Bảng 1: Số lượng, mã protein (Pdb id v| vị tr gắn kết được chọn v| c{c aci amin quan trọng cho tư ng t{c<br />
Tên<br />
<br />
Số lượng mã Mã protein sử Độ phân giải<br />
protein<br />
dụng<br />
(Å)<br />
<br />
ượ<br />
er<br />
<br />
NS1<br />
<br />
NS3<br />
<br />
NS5<br />
<br />
NS2B-NS3<br />
<br />
4<br />
<br />
5K6K<br />
<br />
1,89<br />
<br />
ư<br />
e<br />
<br />
e<br />
v rp<br />
Pro196, Gly197, Lys200, Thr201,<br />
Gln455, Gly458, Arg459, Gln462<br />
<br />
Ile21, Trp201<br />
<br />
1,6<br />
<br />
5GJB<br />
<br />
1,7<br />
<br />
Phe326, Ser329, Asp335, Tyr473<br />
<br />
Ser329, Asp335<br />
<br />
5KQR<br />
<br />
1,33<br />
<br />
Glu34, Val35, Arg57, Lys182,<br />
Ser212, Arg213, Thr216, Glu218<br />
<br />
Lys182, Ser212, Glu218<br />
<br />
5WXB<br />
<br />
1,76<br />
<br />
Glu38, Arg41, Leu44, Lys45, Arg57,<br />
Arg84, Val114<br />
<br />
Arg41, Arg84<br />
<br />
5GJ4<br />
<br />
1,84<br />
<br />
Leu31, Ser33, Thr34, Gln35, Gly61,<br />
Pro102, Gly103<br />
<br />
Ser33, Gln35, Gly61,<br />
Gly103<br />
<br />
15<br />
<br />
Kết quả docking<br />
<br />
Nhóm các chất đang thử nghiệm kháng virus Zika<br />
Điểm số docking của các ch t ao ộng<br />
trong khoảng t -4,2 kcal.mol-1 n -9,5 kcal.mol-1<br />
(Bảng 2) Trong ó, C o azi in, E ricasan,<br />
Kitasa ycin có n ng ượng gắn k t hoảng -7,0<br />
kcal.mol-1 n -9,0 kcal.mol-1, ược x<br />
| gắn<br />
t h{ tốt K t hợp với ph}n t ch tương t{c gi a<br />
c{c igan v| prot in ục ti u, cho th y nh ng<br />
ch t n|y có hả n ng gắn v|o ch t{c ộng với<br />
{i ực gắn t trung ình n tốt K t quả n|y phù<br />
hợp với<br />
iệu thực nghiệ vì }y | nh ng<br />
ch t ã ược ghi nhận | có hả n ng h{ng<br />
virus Zi a v| ang ược ưa v|o thử nghiệm<br />
hoạt tính sinh học ở nhiều giai oạn h{c nhau<br />
(nồng ộ hiệu quả EC50 v| nồng ộ ức ch 50<br />
virus IC50 thu thập t thực nghiệ<br />
ược trình<br />
|y trong Bảng 2, ngoại tr C o azi in c{c gi{ tr<br />
<br />
Chuyên Đề Dƣợc<br />
<br />
s<br />
<br />
5MFX<br />
10<br />
<br />
7<br />
<br />
r<br />
<br />
Thr201, Arg459<br />
<br />
n|y vẫn chưa ược công ố) Trong số c{c ch t<br />
tr n, C o azi in | ch t có hả n ng gắn k t tốt<br />
nh t tr n prot in NS1 (thể hiện qua n ng ượng<br />
gắn k t th p nh t -9,5 kcal.mol-1 v| tạo thành liên<br />
k t hydro với acid amin Ile21, tương t{c vòng<br />
thơ π-π với Trp201 v| tương t{c ỵ nước với<br />
acid amin Ala194); Kitasamycin gắn k t tốt v|o<br />
NS2B-NS3 (-8,0 kcal.mol-1, tạo thành liên k t<br />
hydro với acid amin Thr60, Glu62, G u66, v|<br />
Lys107); hay Emricasan gắn tốt với protein NS3<br />
(-8,8 kcal.mol-1, tạo liên k t hydro với Lys200,<br />
Thr201, Arg202, Asn417, Arg459 và Arg462).<br />
<br />
Nhóm các chất tiềm năng từ thiên nhiên kháng<br />
các virus<br />
K t quả docking của các ch t ược trình bày<br />
trong Bảng 3, với iểm số oc ing ao ộng t 5,0 kcal.mol-1 n -11,0 kcal.mol-1 Trong ó c{c<br />
ch t Geraniin, Acid chebulagic, Epigallocatechi<br />
<br />
9<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
gallat, Nimbolid, Nasarin, Baicalein và Quercetin<br />
có iểm số docking trong khoảng t -7 kcal.mol-1<br />
n -11 kcal.mol-1 ược xem là gắn khá tốt trên<br />
protein. Các ch t còn lại có khả n ng gắn k t vào<br />
prot in nhưng với iểm số docking th p hơn (-5<br />
kcal.mol-1 n -7 kcal.mol-1) T<br />
t quả gắn t<br />
của nh ng ch t trong nhóm ch t tiề n ng t<br />
thiên nhiên, NS5 (Pdb id: 5KQR) là protein<br />
thường gắn k t với các ch t tốt hơn so với nh ng<br />
<br />
protein còn lại. Xét trên t ng protein, ch t có<br />
iểm số docking tốt nh t trong nhóm các ch t<br />
tiề n ng t thi n nhi n | G raniin hi tương<br />
tác với NS5 (-11,1 kcal.mol-1) v| cũng | ch t có<br />
khả n ng gắn k t tốt với cả 4 protein NS1, NS2BNS3, NS3, NS5. Ch t này tạo liên k t hydro với 6<br />
acid amin là Ser56, Thr104, Lys105, Gly109,<br />
S r150, Lys182 v| hình th|nh tương t{c ỵ nước<br />
với acid amin Lys105 và His110.<br />
<br />
Bảng 2 Năng lượng gắn kết (kcal.mol-1) c a nhóm các chất đang thử nghiệm kháng virus Zika (chất cho điểm số<br />
docking tốt được in đậm)<br />
STT<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
5<br />
6<br />
7<br />
8<br />
9<br />
<br />
TÊN<br />
Clofazimin<br />
Emricasan<br />
Lovastatin<br />
Sofosbuvir<br />
Niclosamid<br />
PHA-690509<br />
5-fluorouracil<br />
Ribavirin<br />
Kitasamycin<br />
<br />
NS1<br />
5K6K<br />
-9,5<br />
-7,1<br />
-6,3<br />
-7,5<br />
-5,8<br />
-6,3<br />
-5,0<br />
-6,1<br />
-9,0<br />
<br />
5MFX<br />
-7,6<br />
-8,0<br />
-7,2<br />
-6,3<br />
-6,6<br />
-6,5<br />
-5,3<br />
-6,7<br />
-7,6<br />
<br />
NS3<br />
5GJB<br />
-7,1<br />
-5,3<br />
-6,5<br />
-5,8<br />
-5,8<br />
-5,6<br />
-4,2<br />
-5,5<br />
-6,5<br />
<br />
NS5<br />
5KQR<br />
-9,2<br />
-8,8<br />
-7,6<br />
-7,3<br />
-7,2<br />
-6,9<br />
-5,5<br />
-4,7<br />
-8,7<br />
<br />
5WXB<br />
-6,8<br />
-7,0<br />
-5,6<br />
-6,2<br />
-5,7<br />
-6,0<br />
-4,8<br />
-5,7<br />
-6,3<br />
<br />
lệ<br />
<br />
NS2B-NS3<br />
IC50 (µM) EC50 (µM)<br />
5GJ4<br />
-7,9<br />
-7,3<br />
0,1 - 0,9<br />
-6,3<br />
20,7 ± 8,6<br />
-7,8<br />
1-5<br />
-6,5<br />
0,37<br />
-6,6<br />
1,72<br />
-4,6<br />
14,3<br />
-6,3<br />
35<br />
-8,0<br />
41,7 ± 10,1<br />
<br />
ả<br />
(2)<br />
(12)<br />
(5)<br />
(2)<br />
(12)<br />
(12)<br />
(12)<br />
(10)<br />
(4)<br />
<br />
Bảng 3: Năng lượng gắn kết c a nhóm các chất tiềm năng t thiên nhiên (kcal.mol-1 với chất cho điểm số<br />
docking tốt được in đậm<br />
STT<br />
<br />
TÊN<br />
<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
5<br />
6<br />
7<br />
8<br />
9<br />
10<br />
11<br />
12<br />
13<br />
14<br />
15<br />
16<br />
17<br />
<br />
NS1<br />
<br />
NS5<br />
<br />
NS2B-NS3<br />
<br />
5MFX<br />
<br />
5GJB<br />
<br />
5KQR<br />
<br />
5WXB<br />
<br />
5GJ4<br />
<br />
Geraniin<br />
Acid chebulagic<br />
Epigallocatechingallat<br />
Nimbolid<br />
Nasarin<br />
Baicalein<br />
Epicatechin<br />
Nimbin<br />
Chalcon<br />
Acid gallic<br />
Chrysin<br />
Coumarin<br />
<br />
-11,0<br />
-10,2<br />
-8,8<br />
-7,0<br />
-7,9<br />
-7,4<br />
-7,6<br />
-7,5<br />
-6,1<br />
-5,4<br />
-7,5<br />
-7,2<br />
<br />
-8,2<br />
-8,3<br />
-9,5<br />
-7,1<br />
-8,3<br />
-8,0<br />
-6,0<br />
-7,5<br />
-6,0<br />
-6,2<br />
-7,4<br />
-5,9<br />
<br />
-10,7<br />
-6,7<br />
-7,1<br />
-6,5<br />
-6,5<br />
-6,3<br />
-6,0<br />
-4,9<br />
-5,3<br />
-4,7<br />
-6,2<br />
-5,2<br />
<br />
-11,1<br />
-9,6<br />
-9,2<br />
-8,6<br />
-8,6<br />
-7,7<br />
-7,7<br />
-6,8<br />
-6,6<br />
-6,3<br />
-5,5<br />
-5,5<br />
<br />
-10,6<br />
-7,7<br />
-6,8<br />
-6,5<br />
-7,2<br />
-6,5<br />
-6,6<br />
-6,0<br />
-5,7<br />
-5,5<br />
-5,9<br />
-5,5<br />
<br />
-9,8<br />
-8,6<br />
-7,6<br />
-8,3<br />
-7,2<br />
7,8<br />
-7,2<br />
-7,7<br />
-6,9<br />
-5,7<br />
-7,5<br />
-5,5<br />
<br />
Curcumin<br />
Quercetin<br />
Epiafzelechin<br />
Apigenin<br />
Catechin<br />
<br />
-6,1<br />
-8,0<br />
-6,8<br />
-7,2<br />
-7,5<br />
<br />
-5,9<br />
-8,1<br />
-7,5<br />
-8,0<br />
-7,1<br />
<br />
-5,2<br />
-6,1<br />
-5,9<br />
-5,9<br />
-5,4<br />
<br />
-5,4<br />
-7,3<br />
-7,0<br />
-7,5<br />
-7,3<br />
<br />
-6,2<br />
-6,8<br />
-6,1<br />
-6,6<br />
-5,4<br />
<br />
-5,8<br />
-8,1<br />
-7,1<br />
-7,6<br />
-7,7<br />
<br />
Ngoài Geraniin, các ch t Acid chebulagic,<br />
Epigallocatechingallate, Nimbolid, Nasarin cũng<br />
có khả n ng gắn k t tốt với c{c prot in, ặc biệt<br />
là với protein NS5 (thể hiện qua n ng ượng gắn<br />
<br />
10<br />
<br />
NS3<br />
<br />
5K6K<br />
<br />
k t khoảng -8,6 kcal.mol-1<br />
n -9,6 kcal.mol-1).<br />
Ph}n t ch tương t{c gi a các ch t với các protein<br />
ều nhận th y các ch t gắn tốt trong khoang<br />
gắn, tương t{c với các protein thông qua các việc<br />
<br />
Chuyên Đề Dƣợc<br />
<br />