intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu kết quả sống thêm 3 năm ở bệnh nhân u lympho tế bào B lớn lan tỏa, CD20(+), có hoặc không có tái sắp xếp gen MYC, BCL2, BCL6 điều trị với phác đồ R-CHOP tại Bệnh viện Ung bướu Tp. HCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết nghiên cứu kết quả sống thêm 3 năm ở bệnh nhân u lympho tế bào B lớn lan tỏa, CD20(+), có hoặc không có tái sắp xếp gen MYC, BCL2, BCL6 điều trị với phác đồ R-CHOP tại Bệnh viện Ung bướu Tp. HCM.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu kết quả sống thêm 3 năm ở bệnh nhân u lympho tế bào B lớn lan tỏa, CD20(+), có hoặc không có tái sắp xếp gen MYC, BCL2, BCL6 điều trị với phác đồ R-CHOP tại Bệnh viện Ung bướu Tp. HCM

  1. HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 26 HUYẾT HỌC – TỔNG QUÁT NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ SỐNG THÊM 3 NĂM Ở BỆNH NHÂN U LYMPHO TẾ BÀO B LỚN LAN TỎA, CD20(+), CÓ HOẶC KHÔNG CÓ TÁI SẮP XẾP GEN MYC, BCL2, BCL6 ĐIỀU TRỊ VỚI PHÁC ĐỒ R-CHOP TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU TP. HCM Lưu Hùng Vũ1, Phạm Xuân Dũng2, Nguyễn Quang Tùng3 TÓM TẮT 48 thường gặp nhất của tổn thương hạch lymphô, Mục đích: Nghiên cứu ảnh hưởng của tái sắp trong khi đường tiêu hóa thì hay gặp ở tổn xếp gen MYC, BCL2, BCL6 đến kết quả điều trị thương ngoài hạch. Có 39 trong tổng số 48 của bệnh nhân u lympho tế bào B lớn lan tỏa trường hợp cho kết quả xét nghiệm lai tại chỗ (ULBLLT), CD20 (+) với phác đồ R-CHOP. phát huỳnh quang trong việc phát hiện tái sắp Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: xếp gen MYC, BCL2, BCL6. Tỷ lệ tái sắp xếp Chúng tôi tiến cứu 48 bệnh nhân chẩn đoán gen MTC, BCL2 và BCL6 lần lượt là 17,9% (7 ULBLLT, CD20 (+), bằng hoặc trên 16 tuổi, trường hợp), 10,3% (4 trường hợp) và 12,8% (5 được điều trị với phác đồ R-CHOP tại Khoa Nội trường hợp); tỷ lệ tái sắp xếp hai gen MYC và huyết học, hạch, Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM BCL2/ BCL6 là 5,1% (2 trường hợp). Bệnh nhân từ 01/09/2017 đến 31/03/2018. có hay không có gen MYC, BCL2 và BCL6 Kết quả: Nam nhiều hơn nữ, tỷ lệ nam: nữ = không khác biệt về đặc điểm lâm sàng và cận lâm 1,3:1. Tuổi trung bình là 52,7 tuổi. Hạch ngoại vi sàng. Hóa trị đơn thuần chiếm 95,8%, hóa trị và to (87,5%) là triệu chứng đầu tiên thường gặp và xạ trị bổ túc chiếm 4,2% các trường hợp. Hóa trị hầu hết bệnh nhân có thời gian khởi phát bệnh từ đủ 6 chu kỳ chiếm 87,5% các trường hợp. Đa số 1 - 3 tháng. Có triệu chứng B chiếm 31,3% các bệnh nhân (87,5%) có liều thực tế hóa trị = 85 - trường hợp. Hạch cổ và hạch nách là hai vị trí 100% lý thuyết hóa trị. Tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn là 70,8%. Tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn liên hệ có ý nghĩa với kích thước tổn thương (p < 0,05). Bệnh 1 TS.BS. Trưởng Khoa Nội huyết học, hạch - Bệnh nhân có hay không có tái sắp xếp gen MYC, viện Ung Bướu TP. HCM BCL2 và BCL6 không khác biệt về tỷ lệ đáp ứng 2 TS.BS. Giám đốc Bệnh viện Ung Bướu TP. hoàn toàn. Tỷ lệ sống thêm không tiến triển HCM; Trưởng Bộ môn Ung Bướu - Đại học Y (STKTT) 3 năm = 68,6% và sống thêm toàn bộ khoa Phạm Ngọc Thạch, (STTB) 3 năm = 77%. Bệnh nhân có tái sắp xếp 3 PGS.TS.BS. Phó Trưởng Khoa Kỹ thuật Y Học - gen BCL2 làm giảm STKTT 3 năm hoặc có tái Đại Học Y Hà Nội sắp xếp gen MYC làm giảm STTB 3 năm so với Chịu trách nhiệm chính: Lưu Hùng Vũ bệnh nhân không có tái sắp xếp, có ý nghĩa thống Email: vuhungluu@gmail.com kê (p < 0,05). Ngày nhận bài: 08/9/2023 Phân tích đơn biến cho thấy: Có triệu chứng Ngày phản biện: 15/9/2023 B, tổn thương tủy xương, tổn thương ngoài hạch Ngày chấp nhận đăng: 11/10/2023 422
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 533 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 ≥ 2 vị trí, LDH máu tăng và có tái sắp xếp gen Having symptoms B accounted for 31.3% cases. BCL2 ảnh hưởng xấu đến STKTT (p < 0,05); Neck and axillary lymph nodes were the two trong khi có triệu chứng B, tổn thương tủy most common sites of lymph node involvement, xương, LDH máu tăng và có tái sắp xếp gen while gastrointestinal tract was common for MYC ảnh hưởng xấu đến STTB (p < 0,05). Phân extranodal involvement. 39 out of 48 cases had FISH results in detecting MYC, BCL2 and BCL6 tích đa biến cho thấy ba yếu tố kết hợp có ý gen rearrangements. The rates of MYC, BCL2 nghĩa với giảm STTB là: có triệu chứng B, LDH and BCL6 gene rearrangements were 17.9% (7 máu tăng và có tái sắp xếp gen MYC (p < 0,05). cases), 10.3% (4 cases) and 12.8% (5 cases), Kết luận: Chúng tôi khuyến cáo xét nghiệm respectively; the rate of rearrangement of two tìm tái sắp xếp gen MYC và BCL2 vào thời điểm genes MYC and BCL2/BCL6 was 5.1% (2 chẩn đoán của bệnh nhân ULBLLT nhằm giúp cases). Patients with or without MYC, BCL2, tiên lượng bệnh, từ đó có thể lựa chọn phác đồ BCL6 rearrangement did not differ in clinical điều trị thích hợp cho những bệnh nhân này. and laboratory characteristics. Chemotherapy Từ khóa: U lympho tế bào B lớn lan tỏa, tái alone accounted for 95.8% cases; chemotherapy sắp xếp gen MYC, BCL2 và BCL6, phác đồ R- + radiotherapy accounted for 4.2% cases. CHOP. Chemotherapy full 6 cycles accounted for 87.5% cases. Most patients (87.5%) had actual dose of SUMMARY chemotherapy = 85 - 100% of theoretical dose. STUDY ON TREATMENT OF DIFFUSE The CR rate was 70.8%. The CR rate was significantly associated (p < 0.05) with lesion LARGE B-CELL LYMPHOMA, size. The patients with or without MYC, BCL2, CD20(+) WITH OR WITHOUT MYC, BCL6 gene rearrangements did not differ in BCL2 AND BCL6 GENE response rates. The 3-year PFS rate was 68.6% REARRANGEMENTS BY R-CHOP and the 3-year OS rate was 77%. The patients REGIMEN AT HCM CITY ONCOLOGY with BCL2 gene rearrangement reduced the 3- HOSPITAL year PFS rate or with MYC gene rearrangement Purpose: To research the influence of MYC, reduced the 3-year OS rate compared with others BCL2 and BCL6 gene rearrangements on without gene rearrangement, statistical treatment outcome of patients with diffuse large significantly (p < 0.05). B-cell lymphoma (DLBCL) by R-CHOP The univariate analysis showed that: Having regimen. symptom B, bone marrow involvement, extra- Material and method: We prospectively nodal lesion ≥ 2 positions, elevated blood LDH studied 48 patients who were diagnosed with and BCL2 gene rearrangement adversely affected DLBCL, CD20 (+), ≥ 16 years old and treated PFS (p < 0.05); while having symptom B, bone with the R-CHOP regimen at the Department of marrow involvement, elevated blood LDH and Medical Oncology 1 - Ho Chi Minh City MYC gene rearrangement adversely affect OS (p Oncology Hospital from September 1, 2017 to < 0.05). Multivariate analysis showed that three March 31, 2018. factors significantly combined with reduced Results: Male > female, male: female ratio overall survival was: Having symptom B, was 1.3:1. Average age was 52.7 years old. elevated blood LDH and MYC gene Enlarged peripheral lymph nodes (87.5%) were rearrangement (p < 0.05). usually the first symptom and most patients Conclusion: We recommend testing for (70.8%) had a disease onset of 1 - 3 months. MYC and BCL2 gene rearrangements at the time 423
  3. HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 26 of diagnosis of patients with diffuse large B-cell phác đồ tăng cường liều như R-EPOCH và lymphoma to help predict the disease, so that we aaa) Các u lympho tế bào B lớn khác, điều trị can be selected the appropriate treatment regimen tùy theo mỗi thực thể[5]. Trong khi đó, ở for these patients. nước ta hầu như chưa có nghiên cứu nào về Keywords: Diffuse large B-cell lymphoma, ULBLLT kèm tái sắp xếp gen MYC, BCL2, MYC, BCL2 and BCL6 gene rearrangements, R- BCL6 điều trị với phác đồ R-CHOP. Đó CHOP regimen. chính là lý do chúng tôi chọn đề tài này với 2 mục tiêu: I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Mô tả một số đặc điểm lâm sàng và U lymphô ác tính không Hodgkin là bệnh cận lâm sàng của bệnh nhân ULBLLT, lý huyết học ác tính thường gặp, chiếm 90% CD20(+) điều trị với phác đồ R-CHOP. toàn bộ u lymphô ác[1]. 2. Đánh giá kết quả điều trị của bệnh Theo phân loại của Tổ chức Y tế Thế nhân ULBLLT, CD20(+) với phác đồ R- giới (WHO) 2008, u lymphô tế bào B lớn lan CHOP và phân nhóm tái sắp xếp gen MYC, tỏa (ULBLLT) là thực thể thường gặp nhất BCL2, BCL6. của u lympho không Hodgkin, chiếm tỷ lệ 30 - 40% toàn bộ bệnh lý này. ULBLLT thuộc II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU nhóm u lymphô diễn tiến nhanh và tiên 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 48 bệnh lượng bệnh nhân trên lâm sàng bằng Chỉ số nhân được chẩn đoán ULBLLT, CD20(+)  tiên lượng quốc tế[2]. 16 tuổi và điều trị bằng phác đồ R-CHOP tại Về điều trị ULBLLT, phác đồ CHOP Khoa Nội huyết học, hạch - Bệnh viện Ung được xem là chuẩn từ năm 1975, tỷ lệ đáp Bướu TP. HCM từ tháng 1/9/2017 đến ứng hoàn toàn (ĐUHT) cao 70% nhưng chỉ 31/3/2018. có 30% bệnh nhân sống kéo dài[3]. Năm 1997 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh: với sự ra đời của rituximab, R-CHOP được • Chẩn đoán mô bệnh học ULBLLT theo xem là phác đồ tiêu chuẩn trong điều trị phân loại WHO 2016. ULBLLT, làm tăng thêm tỷ lệ ĐUHT, thời • Bệnh mới, chưa điều trị trước đó. gian sống thêm so với CHOP đơn thuần. Tuy • Tuổi bệnh nhân: 16 - 80 tuổi. nhiên, hiện tại chỉ có 2/3 bệnh nhân • Chỉ số hoạt động cơ thể theo ECOG 0 - ULBLLT được chữa khỏi bằng R-CHOP và 1. khi tái phát thường có kết quả xấu ngay cả • Chấp thuận tham gia nghiên cứu và với hóa trị liều cao và ghép tế bào gốc tự đồng ý ký vào bản cam kết. thân[4]. • Điều trị với phác đồ R-CHOP: tối đa 6 Ở nước ngoài, nhiều nghiên cứu cho thấy chu kỳ. các yếu tố sinh học ảnh hưởng xấu đến kết 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ: quả điều trị của ULBLLT với R-CHOP: • Suy tim hay chức năng thất trái kém ULBLLT phân nhóm tế bào B hoạt hóa/ (LVEF < 50%). không trung tâm mầm hoặc ULBLLT kèm • Bilirubin toàn phần > 1,5 x giới hạn tái sắp xếp gen MYC, hoặc tái sắp xếp hai trên của bình thường (ULN). gen MYC và BCL2/hoặc BCL6[4]. Hiện tại, • AST hay ALT > 2,5 x ULN. điều trị ULBLLT được chia làm 3 nhóm: a) • Độ thanh thải Creatinin < 50mL/phút ULBLLT, không đặc hiệu, điều trị với (theo công thức Cockcroft-Gault). RCHOP; aa) U lympho tế bào B grad cao có hay không có tái sắp xếp gen, điều trị với 424
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 533 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 • Có bệnh lý nội khoa nặng đi kèm; phụ dùng bộ HMMD hỗ trợ để xác định chẩn nữ có thai/cho con bú. đoán, nếu chưa phân biệt được giữa u • Có ung thư thứ hai đồng thời vào thời lymphô, u biểu mô hay u trung mô thì dùng điểm chẩn đoán ULBLLT. HMMD với kháng nguyên LCA, EMA và • Bệnh bạch cầu lymphô cấp CK để phân biệt. (lymphoblast/tủy xương ≥ 20%). - Hóa mô miễn dịch (HMMD): Bộ • Tổn thương ngoài hạch ở hệ TKTW, HMMD hỗ trợ gồm 10 CD là CD3, CD5, mũi và xoang cạnh mũi, ngoài màng cứng, CD10, CD20, BCL2, BCL6, CYCLIN D1, vú, thận và tuyến thượng thận, hoặc MUM1, Ki67 và MYC. Kết quả HMMD ULBLLT kèm HIV (+). Lý do: các bệnh được xem là dương tính khi phản ứng kháng nhân này cần thiết điều trị phối hợp đa mô nguyên-kháng thể bắt màu > 30% tế bào. thức (hóa trị phối hợp xạ trị + dự phòng xâm - Xét nghiệm lai tại chỗ phát huỳnh nhập hệ TKTW), không nằm trong mục tiêu quang (FISH): Tìm tái sắp xếp gen MYC, nghiên cứu. BCL2 và BCL6 bằng cách sử dụng bốn đoạn 2.2. Phương pháp nghiên cứu thăm dò MYC, BCL2, BCL6 và IgH. Sau đó, 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Tiến cứu, khảo sát trên 100 tế bào u ở kỳ giữa của phân can thiệp lâm sàng không đối chứng. bào. Tái sắp xếp một gen được xem là dương 2.2.2. Cỡ mẫu: tính khi nhân tế bảo có chuyển vị gen làm Cỡ mẫu được tính bởi công thức: thay đổi tín hiệu màu kép > 10 - 20% tế bào. p (1-p) • Điều trị: n = Z21-/2 - Hóa trị: Phác đồ R-CHOP x 6 chu kỳ. (p)2 n: Cỡ mẫu nghiên cứu cần có. - Phác đồ R-CHOP (chu kỳ 21 ngày): p: Tỷ lệ sống thêm toàn bộ 3 năm theo Rituximab 375mg/m2 TTM ngày 1; nghiên cứu của Habermann và cộng sự[6] = Cyclophosphamide 750mg/m2 TTM ngày 1. 67% = 0,67. Doxorubicin 50mg/m2 TTM ngày 1; 1 - p = 1 – 0,67 = 0,33. Vincristine 1,4mg/m2 TTM ngày 1. Z: Thang điểm tương ứng với mốc ý Prednison 45mg/m2 uống ngày 1 - 5 (thay nghĩa thống kê mong muốn; : sai lầm loại 1 bằng methyl-prednisolone). = 5% = 0,05; 2 - side test Z (tra bảng) = 1,96. - Xạ trị: Hóa trị phối hợp với xạ trị khi : Khoảng sai lệch tương đối mong bệnh nhân ở giai đoạn I, II kèm tổn thương muốn, chọn  = 0,2. kích thước lớn (> 7,5cm). Liều xạ 36 - 40Gy, Tính ra: n = 47,3. phân liều 2Gy/5 lần/tuần. Vậy chọn cỡ mẫu là 48 bệnh nhân. - Dự phòng tái hoạt hóa HBV: Bệnh nhân 2.2.3. Quy trình nghiên cứu: có HbsAg (+) hoặc HbsAg (-), anti HbC total Quy trình chẩn đoán và điều trị bệnh (+) được điều trị dự phòng tái hoạt hóa siêu nhân ULBLLT, CD20(+) tại Khoa Nội huyết vi B bằng Tenofovir 300mg/ngày hoặc học, hạch – Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM Entercavir 0,5 mg/ngày trước hóa trị 7 ngày • Hỏi bệnh sử và khám lâm sang. Sinh và sau khi kết thúc điều trị 12 tháng. thiết. 2.2.4. Các tiêu chuẩn sử dụng trong • Chẩn đoán giải phẫu bệnh: nghiên cứu: - Hình thái học: Mẫu mô được rã sáp, cắt • Chẩn đoán mô bệnh học ULBLLT theo lam, nhuộm Hematoxylin Eosin và đọc hình phân loại WHO 2016. thái học. Nếu kết quả hướng về ULBLLT sẽ 425
  5. HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 26 • Xếp giai đoạn theo hệ thống Ann Arbor III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1971. Qua khảo sát 48 bệnh nhân ULBLLT, • Đánh giá đáp ứng điều trị, thời gian CD20(+) trong đó có 39 trường hợp cho kết sống thêm không tiến triển và sống thêm quả xét nghiệm FISH, chúng tôi thu được kết toàn bộ.theo IWG 1999. quả như sau: • Đánh giá tác dụng phụ của hóa trị theo 3.1. Một số đặc điểm lâm sang và cận lâm sàng của ULBLLT, CD20(+): CTCAE của NCI (2006). 3.1.1. Đặc điểm của bệnh nhân nghiên cứu: Bảng 1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân nghiên cứu Số trường Số trường Đặc điểm (n) Đặc điểm (n) hợp (%) hợp (%) Giới (48) Tuổi (48) Nam 27 (56,3) < 60 29 (60,4) Nữ 21 (43,7) ≥ 60 19 (39,6) Tỷ lệ nam:nữ 1,3:1 Tuổi trung bình 52,7 Triệu chứng đầu tiên (48) Thời gian khởi phát bệnh(48) Hạch ngoại vi lớn 42 (87,5) 1 - 3 tháng 34 (70,8) Khác (sốt, nuốt vướng…) 6 (12,5) > 3 tháng 14 (29,2) Triệu chứng B (48) Kích thước tổn thương (48) Có 15 (31,3) ≤ 7,5cm 44 (91,7) Không 33 (68,7) > 7,5cm 4 (8,3) Tổn thương hạch (48) Tổn thương ngoài hạch (23) Hạch cổ 42 (87,5) Đầu cổ 12 (52,2) Hạch nách 23 (47,9) Dạ dày 4 (17,4) Hạch ổ bụng 21 (43,8) Đại tràng 2 (8,7) Hạch bẹn 12 (25) Ruột non 1 (4,3) Hạch trung thất 11 (22,9) Khác (lách, gan, phổi…) 4 (17,4) Giai đoạn (48) LDH máu (48) I - II 27 (56,3) Tăng 23 (47,9) III - IV 21 (43,7) Bình thường 25 (52,1) Chỉ số tiên lượng quốc tế (CSTLQT) (48) Phân nhóm theo Hans (48) Trung tâm mầm 21 (43,7) 0 - 2 điểm 37 (77,1) Không trung tâm mầm 25 (52,1) 3 - 5 điểm 11 (22,9) Không xếp loại 2 (4,2) Biểu hiện protein (48) Tái sắp xếp gen (39) MYC 7 (17,9) Có đồng biểu hiện 34 (70,8) BCL2 4 (10,3) Không có 12 (25) BCL6 5 (12,8) Không nhuộm 2 (4,2) MYC và BCL2/BCL6 2 (5.2) Không tái sắp xếp 21 (53,8) 426
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 533 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 3.1.2. Đặc điểm của 39 bệnh nhân theo tái sắp xếp gen MYC, BCL2, BCL6: Không khác biệt giữa hai nhóm có và không TSX gen MYC, BCL2, BCL6 (p > 0,05). 3.2. Kết quả điều trị: 3.2.1. Tỷ lệ đáp ứng: Bảng 2. Tỷ lệ đáp ứng của bệnh nhân nghiên cứu và bệnh nhân có tái sắp xếp gen Số trường Số trường Kết quả điều trị (n) Kết quả điều trị (n) hợp (%) hợp (%) Phương pháp điều trị (48) Số chu kỳ hóa trị (48) Hóa trị 46 (95,8) Đủ 6 chu kỳ 42 (87,5) Hóa trị phối hợp xạ trị 2 (4,2) 1 - 5 chu kỳ 6 (12,5) Liều thực tế hóa trị/ lý thuyết Đáp ứng lúc kết thúc điều trị 100% liều 30 (62,5) Đáp ứng hoán toàn (ĐUHT) 34 (70,8) 85 - 95% liều 12 (25) Đáp ứng một phần (ĐUMP) 11 (22,9) 75 - 80% liều 6 (12,5) Bệnh ổn định 2 (4,2) < 75 liều 0 Bệnh tiến triển 1 (2,1) ĐUHT theo số gen TSX của 34 ĐUHT theo loại gen TSX của 34 p = 0,93 (%)/(%) bệnh nhân có kết quả FISH (39) bệnh nhân có kết quả FISH (39) 16,7/83,3 Không tái sắp xếp 24 (70) Có/ không tái sắp xếp MYC (p = 0,64) 6,7/93,3 Tái sắp xếp 1 gen 8 (23,3) Có/ không tái sắp xếp BCL2 (p = 0,23) 16,7/83,3 Tái sắp xếp 2 gen 2 (6,7) Có/ không tái sắp xếp BCL6 (p = 0,63) 3.2.2. Tỷ lệ sống thêm không tiến triển và sống thêm toàn bộ 3 năm a. Tỷ lệ sống thêm không tiến triển (STKTT) 3 năm Biểu đồ 1. STKTT của 48 bệnh nhân Tg STKTT trung bình = 35,4 tháng (30,5 - 40,4). Tỷ lệ STKTT 3 năm = 68,6%. 427
  7. HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 26 Biểu đồ 2. STKTT theo BCL2 của 39 bệnh nhân Tỷ lệ STKTT 3 năm: Có TSX BCL2 = 25%. Không TSX BCL2 = 74,2% (p = 0,04). • Phân tích đơn biến cho thấy có năm • Phân tích đa biến hồi qui Cox 5 yếu tố yếu tố tiên lượng xấu là: Có triệu chứng B, trên: Không có yếu tố nào kết hợp có ý nghĩa tổn thương tủy xương, tổn thương ngoài hạch với giảm STKTT của bệnh nhân nghiên cứu ≥ 2 vị trí, LDH máu tăng và có tái sắp xếp (p > 0,05). gen BCL2 ảnh hưởng đến STKTT có ý nghĩa b. Tỷ lệ sống thêm toàn bộ (STTB) 3 năm (kiểm định Log Rank: p < 0,05). Biểu đồ 3. STTB của 48 bệnh nhân Tg STTB trung bình = 39,0 tháng (34,7 - 43,2). Tỷ lệ STTB 3 năm = 77%. 428
  8. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 533 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 Biểu đồ 4. STTB theo MYC của 39 bệnh nhân Tỷ lệ STTB 3 năm: Có TSX MYC = 42,9%. Không TSX MYC = 87,5% (p = 0,007). • Phân tích đơn biến cho thấy bốn yếu tố tuổi[9]. Tuy vậy, tuổi trung bình của bệnh tiên lượng xấu là: Có triệu chứng B, tổn nhân chúng tôi lớn hơn so với tác giả trong thương tủy xương, LDH máu tăng và có tái nước. Theo Nguyễn Tuyết Mai: Tuổi trung sắp xếp gen MYC ảnh hưởng đến STTB của bình là 46,8 tuổi[8]. Lý do: Trong nghiên cứu bệnh nhân nghiên cứu có ý nghĩa (kiểm định này có nhiều bệnh nhân dưới 60 tuổi hơn Log Rank: p < 0,05). (81,8% so với 60,4% của chúng tôi), vì thế • Phân tích đa biến hồi qui Cox cho thấy tuổi trung bình nhỏ hơn. ba yếu tố kết hợp có có ý nghĩa với giảm • Triệu chứng đầu tiên: Hạch ngoại vi lớn STTB của bệnh nhân là: Có triệu chứng B thường gặp (87,5%). Các triệu chứng khác ít (HR: 0,024), LDH máu tăng (HR: 0,123) và gặp hơn. Kết quả này phù hợp với Armitage, có tái sắp xếp gen MYC (HR: 0,024). nhưng cao hơn Phạm Thị Quế: Hạch ngoại vi lớn (49,1%)[10]. Sự khác biệt với nghiên cứu IV. BÀN LUẬN chúng tôi do tác giả trong nước chọn đối 4.1. Một số đặc điểm lâm sàng và cận tượng nghiên cứu là UATKH tế bào B. lâm sàng của ULBLLT, CD2(+): • Thời gian khởi phát bệnh: Đa số bệnh 4.1.1. Đặc điểm của bệnh nhân nghiên nhân (70,8%) có thời gian khởi phát bệnh cứu: ngắn 1 - 3 tháng. Phù hợp với y văn: Đây là • Giới: Nam thường gặp hơn nữ, tỷ lệ loại bệnh tiến triển nhanh. Kết quả này cũng nam: nữ = 1,3:1. Tỷ lệ này phù hợp với tác phù hợp với Phạm Thị Quế: Thường gặp 1 - giả nước ngoài và trong nước: Shi Y 3 tháng (89,7%)[10]. (1,27:1)[7], Nguyễn Tuyết Mai (1,03:1)[8]. • Triệu chứng B: Tỷ lệ bệnh nhân có • Tuổi: Tuổi trung bình 52,7 tuổi; dưới triệu chứng B là 31,3%. Phù hợp với Colomo 60 tuổi (60,4%) nhiều hơn trên 60 tuổi (39%) nhưng cao hơn Nguyễn Tuyết Mai (39,6%). Tuổi trung bình trong nghiên cứu (16,4%) do bệnh nhân vừa u lympho độ ác chúng tôi phù hợp với tác giả nước ngoài. cao và thấp, nên tỷ lệ triệu chứng B thấp hơn. Theo Ting CY: Tuổi trung bình là 54,1 429
  9. HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 26 • Tổn thương hạch: Hạch cổ là vị trí tổn Phù hợp với Hans: TTM 42%, KTTM thương thường gặp nhất (87,5%), kế đến là 58%[4]. hạch nách - ổ bụng - bẹn - trung thất. Gần • Phân nhóm đồng biểu hiện protein phù hợp với Phạm Thị Quế[10]. MYC và BCL2/BCL6: Đồng biểu hiện • Tổn thương ngoài hạch: Hai vị trí protein 73,9%, không đồng biểu hiện protein thường gặp là vòng Waldeyer 52,2% và 26,1%. Tỷ lệ đồng biểu hiện của chúng tôi đường tiêu hóa 30,4% (trong đó dạ dày cao hơn tác giả nước ngoài (29 - 44%), do sự 17,4% > đại tràng 8,7% > ruột non 4,3%). khác biệt về điểm cắt của protein MYC[4]. Phù hợp y văn: Amiđan - vòm hầu và đường • Tỷ lệ tái sắp xếp gen MYC, BCL2, tiêu hóa là hai vị trí ngoài hạch thường gặp. BCL6 của 39 bệnh nhân: Tỷ lệ tái sắp xếp • Kích thước tổn thương: Phần lớn bệnh gen: MYC = 17,9% (y văn 5 - 15%); BCL2 = nhân có kích thước tổn thương < 7,5cm 10,3% (y văn 20 - 30%); BCL6 = 12,8% (y (91,7%). Ít gặp hơn là > 7,5cm (8,3%). Tổn văn 30 - 40%); hai gen MYC và thương > 7,5cm được xem là tổn thương kích BCL2/BCL6 = 5,1% (y văn 5 - 10%)[4]. Như thước lớn (bulky) theo tiêu chuẩn mới vậy so với y văn, kết quả chúng tôi có tái sắp khuyến cáo của NCCN (trước đây là 10cm). xếp MYC và hai gen là phù hợp, BCL2 và Theo Shi Y: Tỷ lệ hạch ≥ 10cm là 9,2% và BCL6 thấp hơn. Đây là hạn chế của đề tài, hạch < 10cm là 90,8%[7]. lần đầu tiên thực hiện FISH. • Xếp giai đoạn (GĐ): GĐ I - II (56,3%) 4.1.2. Đặc điểm của bệnh nhân tái sắp nhiều hơn GĐ III - IV (43,7%). Phù hợp với xếp MYC, BCL2, BCL6: tác giả Shi Y: GĐ I - II (64,7%), GĐ III - IV • Đặc điểm chung bệnh nhân tái sắp xếp (35,3%)[7]. Phân tích sự liên hệ giữa GĐ và MYC, BCL2, BCL6: Đa số thuộc KTTM, triệu chứng B cho thấy GĐ III - IV có tỷ lệ không có sự liên hệ giữa tái sắp xếp gen và triệu chứng B nhiều gấp đôi GĐ I - II (20,8% biểu hiện protein tương ứng. Kết quả của so với 10,4%), sự khác biệt có ý nghĩa thống chúng tôi phù hợp với Ting[9]. kê (kiểm định 2 , p = 0,03). Kết quả này của • Đặc điểm của 2 bệnh nhân tái sắp xếp chúng tôi gần giống với kết quả của Phạm hai gen MYC và BCL2/ BCL6: Đều là nam, Thị Quế: Tỷ lệ triệu chứng B 10,9% ở GĐ III < 60 tuổi, LDH tăng, GĐ II và III, một thuộc - IV so với 5,5% ở GĐ I - II[10]. TTM, một không xếp loại. Phù hợp với y • LDH máu trước điều trị: Tỷ lệ LDH văn: Tái sắp xếp hai gen thường gặp ở nam máu tăng trước điều trị là 47,9%, phù hợp giới, trung vị tuổi lúc chẩn đoán là 60 tuổi, với Shi Y 45,2%[7]. Đây là yếu tố dùng để thường đi kèm với LDH tăng, CSTLQT cao, tiên lượng, theo dõi đáp ứng điều trị và tái GĐ tiến xa, phân nhóm TTM[4]. phát. 4.2. Kết quả điều trị: • Chỉ số tiên lượng quốc tế (CSTLQT): 4.2.1. Tỷ lệ đáp ứng: Tỷ lệ các nhóm nguy cơ từ cao đến thấp. Kết a. Tỷ lệ đáp ứng của bệnh nhân nghiên quả này phù hợp với tác giả trong nước và cứu: ngoài nước. • Phương pháp điều trị: Hóa trị là điều trị • Phân nhóm TTM và KTTM: Phân chủ yếu chiếm 46 trường hợp (95,8%); hóa nhóm TTM 45,7% thấp hơn KTTM 54,3%. trị phối hợp xạ trị có 2 trường hợp (4,2%) ở 430
  10. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 533 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 GĐ sớm I - II, hạch cổ kích thước lớn > giảm, có ý nghĩa thống kê (p = 0,005). Theo 7,5cm. Vũ Hồng Thăng và Nguyễn Tuyết Mai: • Số chu kỳ hóa trị: Bệnh nhân hóa trị đủ ĐUHT cao hơn với kích thước < 10cm) và 6 chu kỳ chiếm 42 trường hợp (87,5%); hóa thấp hơn với kích thước ≥ 10cm[8]. trị < 6 chu kỳ chiếm 6 trường hợp (12,5%). b. Tỷ lệ đáp ứng của bệnh nhân tái sắp Đây cũng là hạn chế của đề tài. xếp MYC, BCL2, BCL6: • Liều thực tế hóa trị: Đa số có liều thực Phân tích ĐUHT với TSX chung và với tế = 85 - 100% liều lý thuyết (87,5%), còn lại TSX từng gen cho thấy không có sự khác có liều thực tế = 75 - 80% liều lý thuyết biệt (p > 0,05). Phù hợp với y văn: các tái (12,5%). sắp xếp gen không ảnh hưởng ĐUHT[9]. • Đáp ứng lúc kết thúc hóa trị: Tỷ lệ 4.2.2. Tỷ lệ sống thêm không tiến triển ĐUHT = 70,8%; ĐUMP = 22,9%. Tỷ lệ và sống thêm toàn bộ 3 năm: ĐUHT 70,8% của chúng tôi phù hợp với • Bệnh nhân nghiên cứu: nghiên cứu LNH98-5 (75%)[11], thấp hơn - Tỷ lệ STKTT 3 năm = 68,6%. Phù hợp Nguyễn Tuyết Mai (92,8%). Hai trường hợp với nghiên cứu LNH03 - 6B: 60%[11]. có xạ trị giúp tăng từ ĐUMP lên ĐUHT, như - Tỷ lệ STTB 3 năm = 77%. Phù hợp với vậy xạ trị có lợi ở bệnh nhân có tổn thương nghiên cứu LNH03-6B: 72%[11]. bulky, phù hợp với y văn. • Bệnh nhân tái sắp xếp gen MYC, Sự liên hệ giữa tỷ lệ ĐUHT với kích BCL2, BCL6: thước tổn thương: > 7,5cm thì tỷ lệ ĐUHT Bảng 3. So sánh kết quả sống thêm với các tác giả trong và ngoài nước[12] Tỷ lệ tái Kết quả của nhóm có tái sắp Gen Nghiên cứu (n) Phác đồ điều trị sắp xếp xếp so với không có STKTT và STTB xấu hơn Savage (135) 9% RCHOP STTB xấu hơn MYC Akyurek (239) 6% RCHOP STTB xấu hơn Chúng tôi (39) 17,9% RCHOP STTB 3 năm: MYC + 42,9% MYC - 87,5% (p < 0,05) STKTT xấu hơn Visco (327) - RCHOP STKTT xấu hơn BCL2 Chúng tôi (39) 10,3% RCHOP STKTT 3 năm: BCL2 + 25% BCL2- 74,2% (p < 0,05) Copie-Bergman (71) 30% RCHOP Không ảnh hưởng BCL6 Chúng tôi (39) 12,8% RCHOP Không ảnh hưởng RCHOP/ R- STKTT và STTB xấu hơn MYC và HyperCAVD/ DA- Petrich (311) - STKTT 2 năm 40%; STTB 2 BCL2/ EPOCH-R/ R-ICE/ năm 49% BCL6 Củng cố ghép Chúng tôi (39) 5,1% RCHOP Không ảnh hưởng 431
  11. HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 26 V. KẾT LUẬN lymphoma based on nodal and extranodal Chúng tôi kiến nghị xét nghiệm tìm tái primary sites origin: Analysis of 1,085 WHO sắp xếp gen MYC và BCL2 ngay lúc chẩn classified cases in a single institute in China. đoán ULBLLT để giúp tiên lượng bệnh, từ Chinese Journal of Cancer Research. 2019; đó có thể lựa chọn phác đồ điều trị thích hợp 31(1): 152-161. cho bệnh nhân. 8. Nguyễn Tuyết Mai. Kết quả điều trị U lympho ác tính không Hodgkin tế bào B có TÀI LIỆU THAM KHẢO CD20(+) bằng phác đồ R-CHOP tại bệnh 1. Armitage J.O, Gascoyne R.D, Lunning viện K. Tạp chí Y học Thực hành. 2013; M.A et al. Non-Hodgkin lymphoma. Lancet. 870(5): 20-23. 2017; 390:298-310. 9. Ting C.Y, Chang K.M, Kuan K.W et al. 2. Swerdlow S.H, Campo E, Pileri S.A et al. Clinical Significance of BCL2, C-MYC, and The 2016 revision of the World Health BCL6 Genetic Abnormalities in Diffuse Organization classification of lymphoid Large B-Cell Lymphoma: A Clinical and neoplasms. Blood. 2016; 127(20): 2375- Pathological Correlation Study of 120 2390. Patients. Int. J. Med. Sci. 2019; 16: 556-566. 3. Friedberg J.W, Fisher R. Large-Cell 10. Phạm Thị Quế. Đánh giá kết quả điều trị Lymphoma. In: Canellos GP, Lister TA, hóa chất phác đồ R-CHOP trong U lympho Young B. The Lymphomas, 2 nd edition. ác tính không Hodgkin tế bào B tại bệnh viện New York, NY: Saunder Elsevier; 2006: K. Luận văn thạc sĩ Y học. 2011. Trường Đại 295-303. học Y Hà Nội. 4. Shaoying L, Ken H.Y and Medeiros J.L. 11. Delarue R, Tilly H, Mounier N et al. Dose- Diffuse Large B-cell Lymphoma. Pathology. dense rituximab-CHOP compared with 2018; 50(1): 74-87. standard rituximab-CHOP in elderly patients 5. Sehn L.H and Salles G. DLBCL. New Engl with diffuse large B-cell lymphoma (the Med. 2021; 384(9): 842-858. LNH03-6B study): a randomised phase 3 6. Habermann T.M, Weller E.A, Morisson trial. Lancet Oncol. 2013; 14: 525-533. V.A et al. Rituximab-CHOP versus CHOP 12. Freedman A.S and Friedberg J.W. Initial alone or with maintenance rituximab in older treatment of advanced stage diffuse large B- patients with diffuse large B-cell lymphoma. cell lymphoma. UpToDate. Published 2018. J Clin Oncol. 2006; 24: 3121-3127. Accessed June 26, 2018. 7. Shi Y, Han Y, Yang J et al. Clinical features and outcomes of diffuse large B-cell 432
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2