Nghiên cứu khảo nghiệm một số kỹ thuật thích hợp chăn nuôi lợn sinh sản nông hộ ở Huyện Mai Sơn - Sơn La
lượt xem 5
download
Miền núi và trung du Bắc bộ có tổng diện tích 10.252.030 ha bằng 31,22% cả nước, dân số 9,5 triệu người ( 13% dân số toàn quốc). Là vùng đất dốc, bị chia cắt mạnh bởi nhiều núi cao, nền nông ngiệp ở đay dựa vào nước trời là chính, cây trồng năng suất thấp, vật nuôi chậm lớn và nhỏ so với cả nước. Tuy đất rộng người thưa nhưng đời sống còn nhiều khó khăn. Đảng và nhà nước đã và đang thực hiện nhiều chương trình bằng nguồn nhân lực trong nước nhiều dự án quốc...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu khảo nghiệm một số kỹ thuật thích hợp chăn nuôi lợn sinh sản nông hộ ở Huyện Mai Sơn - Sơn La
- NGHIÊN C U KH O NGHI M M T S K THU T THÍCH H P CHĂN NUÔI L N SINH S N NÔNG H HUY N MAI SƠN - SƠN LA Lê ình Cư ng và Tr n Thanh Thu B môn Kinh t và h th ng chăn nuôi Tác gi liên h : ThS. Lê ình Cư ng, T: 048387237 ABSTRACT Northern mountainous and midland region cover 10 million ha land accounting about 31% of the area ò Vietnam. Population of the area are about 10 millions ocupying for 13% of that in the country. Although, the region is characterized by plenty of land and low population density living condition of the people is still low. Viet nam Government has been implementing many programs in order to develop socio-economic conditions of the areas, scientific – technological program of MARD from 2001-2005 is one of these programs. Research topic named “Research to choose some appropriate technical solutions to increase productivity and effectiveness of pig breeding sows at households in Maison district, Son La province”. After one year of implementing, results of research are follows: PIC sows is suitable for households with high economic condition; Crossbred sows F1 (DBxMC) is suitable for medium economic ones; Frame cage is suitable for raising exotic sows and modified cage is suitable for raising crossbred sows; Feed from local materials plus contrateve feed is suitable for until 60 days piglets in condition of keeping warm. Key words: Government, Research, households TV N Mi n núi và trung du B c B có t ng di n tích 10.252.030 ha b ng 31,22% c nư c, dân s 9,5 tri u ngư i (13% dân s toàn qu c). Là vùng t d c, b chia c t m nh b i nhi u núi cao, n n nông nghi p ây d a vào nư c tr i là chính, cây tr ng năng su t (NS) th p (lúa 37,4 t /ha), v t nuôi ch m l n và nh (l n th t xu t chu ng ch 30-50kg), so v i c nư c, 2 ch tiêu này là 42,4t /ha và 64,70kg/con. Tuy t r ng ngư i thưa nhưng i s ng ngư i dân còn nhi u khó khăn. ng và Nhà nư c ã và ang th c hi n nhi u chương trình b ng ngu n l c trong nư c (Chương trình 135, 925, 773 ...) nhi u d án qu c t t các chính ph , phi chính ph (OxFam H ng Kông, các d án gi m nghèo ...) v i m c tiêu phát tri n kinh t xã h i nâng cao i s ng v t ch t, tinh th n cho ngư i dân và xây d ng vùng thành lá ch n qu c phòng v ng m nh c a qu c gia. tài: "Nghiên c u kh o nghi m m t s k thu t thích h p chăn nuôi l n sinh s n trong nông h huy n Mai Sơn - Sơn La” là 1 nhi m v c a tài c p B : "Nghiên c u phát tri n chăn nuôi phù h p i u ki n Trung du, mi n núi phía B c" thu c chương trình nghiên c u khoa h c công ngh c p B giai o n 2002 – 2005 phát tri n nông nghi p, nông thôn mi n núi phía B c góp ph n xây d ng ngành chăn nuôi c a vùng thành ngành s n su t hàng hóa có NS và hi u qu kinh t cao. M c tiêu: l a ch n m t s gi i pháp k thu t thích h p phát tri n chăn nuôi l n sinh s n trong nông h mi n núi phía B c.
- V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U i tư ng, a i m, th i gian nghiên c u i tư ng nghiên c u Gia súc: Năm u (2003) 80 l n sinh s n (30 nái ngo i, 36 nái lai, 10 nái n i, 4 c gi ng ngo i) nuôi 14 h (4 h nuôi l n ngo i và 10 h nuôi l n lai sinh s n) a i m và th i gian nghiên c u T i xã Cò Nòi, huy n Mai Sơn - Sơn La. B t u t năm 2003. N i dung nghiên c u Tìm hi u hi n tr ng chăn nuôi l n sinh s n c a xã i m Xác nh nhu c u và l a ch n k thu t ưu tiên. Nâng cao năng l c th c hành cho ngư i chăn nuôi Kh o nghi m l a ch n k thu t. Xây d ng và ánh giá hi u qu mô hình h chăn nuôi l n sinh s n có áp d ng k thu t thích h p. Phương pháp nghiên c u + S d ng phương pháp ánh giá nông thôn có s tham gia và phương pháp nghiên c u có s tham gia (PRF), bao g m: . Ph ng v n h theo b ng câu h i. . Tham quan mô hình trình di n, ghi chép trong nông h . . T p hu n lý thuy t, hư ng d n th c hành k thu t, giáo d c theo nhóm ng ng. . Phương pháp phân lô so sánh + Phương pháp phân tích tài chính b ph n (Partial Budget Analysis) + Phân tích hi u qu u tư: L i nhu n/ t ng chi phí (Benefit – Cost Ratio) Sau ây là các thi t k kh o nghi m l a ch n k thu t i di n: + Thi t k kh o nghi m l a ch n gi ng l n sinh s n TT Di n gi i Lô 1 Lô 2 Lô 3 1 Gi ng l n Ngo i Lai Ni 2 Th c ăn - Ngô, cám g o - (Nguyên li u - (Nguyên li u - (Nguyên li u + ) cho m + ) cho m + ) cho m - Th c ăn viên - (TAV) t t p ăn - (TAV) t t p ăn (TAV) t t p ăn 60 ngày 60 ngày 60 ngày 3 Ki u - Cao, thoáng, có b t - Cao, thoáng, có b t - Cao, thoáng, có b t chu ng che cơ ng che cơ ng che cơ ng - Vòi u ng t ng - Vòi u ng t ng - Vòi u ng t ng - Ô úm l n con - Ô úm l n con - Ô úm l n con 4 Tiêm DT, TD, Leptô, PTH DT, TD, Leptô, PTH DT, TD, Leptô, PTH phòng Ghi chú: TAV: th c ăn viên; : th c ăn m c; DT: d ch t ; TD: t d u; PTH: phó thương hàn.
- Các y u t chu ng tr i, ki u chu ng, th c ăn (TA) m b o tương i ng u gi a các lô so sánh gi ng. + Thi t k kh o nghi m l a ch n ki u chu ng , lo i th c ăn, ô úm Lo i kh o nghi m này thi t k theo nguyên t c so sánh 1 nhân t , các nhân t khác m b o ng u ng u. + Thi t k kh o nghi m ki u chu ng nuôi l n lai sinh s n T Di n Lô thí nghi m Lô i ch ng T gi i 1 Ki u - 4 mái, cao 2,8 – 3,0 m, 2 cách - 2 mái, cao 1,8-3 m, không b t che chu ng 30-40 cm, xung quanh bưng lư i cơ ng b40, b t che cơ ng - Có ô úm - Không có ô úm - Vòi u ng t ng - Không vòi u ng t ng 2 Th c - (Nguyên li u+ ) cho m - (Nguyên li u+ ) cho m ăn - L n t t p ăn n 60 ngày (TAV) - L n t t p ăn n 60 ngày (TAV) 3 Tiêm - DT, TD, Leptô, PTH - DT, TD, Leptô, PTH phòng Ký hi u: DT d ch t , TD t d u, PTH phó thương hàn. K T QU VÀ TH O LU N Hi n tr ng chăn nuôi l n sinh s n c a xã Cò Nòi Toàn xã có trên 6.500 con l n, trong ó l n nái kho ng 800 con (≈8,5%), 9 l n c gi ng ngo i (5 i B ch, 4 Lan ơ rát) dùng ph i gi ng tr c ti p. i u tra 175 l n nái, cơ c u gi ng Móng Cái (5,73%), b n a (46,50%), lai (47,77%). Năng su t sinh s n c a l n nái i u tra B ng 1. Năng su t sinh s n c a l n nái i u tra Gi ng l n VT Nái lai Nái Móng Nái b n a Cái S l a /nái/năm La 1,5 1,7 1,2 S i u tra 50 13 73 S con ra s ng/ Con 11,06±0,05 11,50±1,03 8,06±2,07 S con cai s a 45 ngày/ Con 6,54±0,18 7,25±1,13 4,50±0,71 T l s ng n 45 ngày % 63,07 70,73 57.61 Kh i lư ng 45 ngày/ con Kg 6,50 4,71 2,63 S l n con cai s a/nái/năm Con 9,81 13,31 5,4 Kh i lư ng l n con cai Kg 63,76 63,69 14,21 s a/nái/năm NS sinh s n c a các gi ng l n nái th p. S l a /nái/năm 3 lo i l n nái lai, Móng Cái, b n a u th p, ch t 1,2 – 1,7 l a, t l nuôi s ng n cai s a 45 ngày
- th p (57 – 71%). Kh i lư ng (KL) l n con cai s a 45 ngày/nái/năm ch t 14 – 64kg b ng 40% vùng ng b ng. c bi t, nái b n a ch s n su t ư c 14kg l n cai s a/năm, là do t p quán nuôi th rông, l n ăn không kh u ph n, ph i gi ng c n huy t kéo dài, t l ch t lúc 60 ngày tu i cao (>43%). T ng KL l n con 60 ngày/nái/năm nái lai 135kg, Móng Cái 113kg, nái b n a 43kg. L a ch n các k thu t ưu tiên Tham quan h chăn nuôi l n tiên ti n ã t ch c cho các h tham gia tài tham quan mô hình h chăn nuôi l n ngo i sinh s n xã Thu Ninh (Thái Thu , Thái Bình), m i ngư i u k t lu n: có th xây d ng mô hình chăn nuôi l n sinh s n trong nông h Cò Nòi như xã Thu Ninh, nhưng s l a ch n các công ngh phù h p v i i u ki n c a xã. H i th o, th c hi n 1 s công c PRA B ng 2. X p lo i v n quan tr ng trong chăn nuôi l n sinh s n xã Cò Nòi TT Các v n Th t quan tr ng 1 D ch b nh nhi u làm ch t l n 1 2 Gi ng năng su t th p 2 3 K thu t chăn nuôi l c h u 3 4 D ch v v t tư thu c thú y ch t lư ng th p 4 5 Ngu n v n h n h p 5 6 Th trư ng s n ph m b l n át t xuôi lên 6 - T s li u b ng 1 và 2 cho th y: - Nhu c u chăn nuôi l n c a xã Cò Nòi r t l n (c n 10.872 l n nuôi th t/năm), nhu c u này càng l n khi nhà máy th y i n Sơn La kh i công xây d ng. - NS sinh s n c a l n nái xã quá th p c n thay th b ng gi ng l n có NS cao hơn. - C n tăng cư ng v sinh phòng b nh gi m t l ch t c a l n con theo m . - C n thay th , c i t o ki u chu ng t m b thành ki u chu ng thông thoáng, c n h tr v n, k thu t. - C n thay lo i TA kém ch t lư ng b ng lo i TA thích h p nhu c u dinh dư ng c a l n và gi m giá thành nhưng ph i s d ng nhi u ngu n TA s n có t i xã. Nâng cao năng l c th c hành cho ngư i chăn nuôi b ng t p hu n k thu t - K t qu : M i h c viên u có ki n th c chăn nuôi l n sinh s n. - Kh o nghi m l a ch n k thu t ưu tiên K t qu kh o nghi m l a ch n gi ng l n sinh s n - K t qu kh o nghi m so sánh 3 gi ng l n nái: ngo i, lai, n i.
- B ng 3. So sánh năng su t sinh s n c a các gi ng l n nái kh o nghi m Ch tiêu V Nái ngo i Nái lai Nái n i L a /nái/năm La 1,8 1,9 1,4 S con ss / Con 11,04 ±2,12 *** 11,06 ±0,53 *** 9,75 ±2,46 *** T l s ng 25 ngày % 82,35 94,73 80,48 T l s ng 60 ngày % 81,02 93,83 78,83 KL 60 ngày/con Kg 18,85 ±0,31 14,36 ±3,17 6,15 ±1,32 *** P< 0,001 - Trong i u ki n nuôi kh o nghi m: - T l l n con s ng n 60 ngày (tương ng) 81,02; 93,83 và 80,48%, nái lai t l này cao hơn nái ngo i 2,19%. Nguyên nhân là nái ngo i l n u tiên nh p vào xã òi h i k thu t cao mà ngư i nuôi chưa thành th o, l n nái lai các h ã có kinh nghi m l i ư c hư ng d n k thu t nên chúng ư c chăm sóc tho áng và cho NS úng v i ti m năng c a chúng. - KL l n con 60 ngày/ l n nái lai là 135kg cao hơn k t qu nghiên c u c a Võ Tr ng H t và inh Văn Ch nh (1996) ch t 87 kg/ . - KL 60 ngày/ l n nái ngo i t 159kg th p hơn nghiên c u c a Phùng Th Vân, Tr nh Quang Tuyên t i Hà Tây (2003) t 194 – 203 kg/ . Tóm l i: NS c a nái lai ch b ng 88,75% nái ngo i, nhưng g p 4,13 l n nái n i, là gi ng l n c i ti n , d nuôi, d ph bi n, t ra thích h p cho nhóm h kinh t trung bình (các h này ch y u là dân t c Thái) . K t qu kh o nghi m ch n chu ng nuôi l n sinh s n + Kh o nghi m ki u chu ng nuôi l n ngo i sinh s n - ư c b trí t i nhóm h nuôi l n nái ngo i, có ki u chu ng khác nhau (h này có khung sàn h kia nuôi trên n n tr t) còn các i u ki n khác tương t nhau, ch n 10 l n nái phân làm 2 lô, m i lô 5 con (B ng 4). B ng 4. K t qu kh o nghi m ki u chu ng nuôi l n ngo i sinh s n TT Di n gi i VT Ki u m i (TN) Ki u cũ ( C) TN - C S l a theo dõi La 9 9 NS sinh S con ra còn s ng/ Con 10,55 11,77 sn T l s ng n 60 ngày % 87,04 72,64 + 4,40 KL bq 60 ngày/con Kg 19,13 18,62 + 0,51 L i ích KL con 60 ngày/ Kg 176,4 159,2 kinh t T ng thu / 1000 4.630 4.179 + 451 B ng 4 cho th y: trong i u ki n thí nghi m này, nuôi l n ngo i trên chu ng khung sàn có NS cao hơn trên n n tr t: - Lúc 60 ngày tu i, KL bình quân/con, t l nuôi s ng cao hơn i ch ng ( C) là 0,51kg/con và 14,40% - T ng thu/ lô thí nghi m (TN) t 4. 630.000 , cao hơn C 451.000 . Nguyên nhân là do l n m nuôi con, l n con t t p ăn t i 60 ngày nuôi trên khung sàn, d th c hi n k thu t (cho ăn úng kh u ph n, sư i m, ch ng nóng l nh, tiêm
- phòng và cách ly ư c t i a m m b nh c m nhi m t n n chu ng) v y ki u chu ng khung sàn phù h p nuôi l n ngo i sinh s n. + Kh o nghi m ki u chu ng nuôi l n lai sinh s n Tương t l n ngo i, KL l n con 60 ngày 2 lô t 13,72 – 14,36 kg/con (TN cao hơn lô C 0,64 kg/con), t l nuôi s ng n 60 ngày 2 lô t 90 - 93% (TN cao hơn lô C 3,02%). T ng thu/ l n 60 ngày t 3 - 3,5 tri u ng (TN cao hơn C 497.000 ). Như v y, bư c u cho th y l n nái lai nuôi trong ki u chu ng c i ti n, cho NS sinh s n cao hơn ki u chu ng cũ. + K t qu kh o nghi m l a ch n lo i th c ăn nuôi l n sinh s n Kh o nghi m b trí m i gi ng 2 lô ng u, khác nhau v TA: nái ngo i lô TN ăn TA h n h p hoàn ch nh (HHHC), lô C ăn ngô nghi n, cám g o + TA m c (nguyên li u + ). Nái lai: lô TN ăn (nguyên li u + ), lô C TA truy n th ng (TATT), m i lô 4 con, theo dõi kh năng sinh s n, k t qu cho th y: - Nuôi l n nái ngo i b ng HHHC có KL bình quân 60 ngày/ , cao hơn lô nguyên li u+ 5kg/ , thu bán l n gi ng/ cao hơn C là 133.000 , l i nhu n/ kém lô C 212.000 , giá thành 1 kg l n 60 ngày cao hơn C 1.478 /kg. Như v y, s d ng lo i TA nguyên li u + nuôi l n ngo i có NS không kém nhi u so v i HHHC 5kg/ , gi m ư c giá thành l n gi ng (1.478 /kg), tăng l i nhu n/l a lên 212.000 . - Nuôi l n nái lai b ng TA nguyên li u + , t l nuôi s ng và KL bình quân l n con cao hơn nuôi b ng TATT. + K t qu kh o nghi m nuôi l n con có và không có ô úm Kh o nghi m này b trí t i 5 h nuôi l n lai sinh s n, ch n 10 , ng u, chia 2 lô, lô TN (có ô úm), lô C (không ô úm), cùng t p ăn t 10 ngày tu i, căn c vào s c kho và l n c a l n con cai s a, sau ó nguyên àn, gi ch sư i m khi c n t i 60 ngày và cho ăn TAV, k t qu B ng 6. B ng 6. K t qu kh o nghi m ô úm l n con gi ng lai (Mùa ông 2004) Ch tiêu VT TN C TN - C TN - i u tra 45 ngày S theo dõi 5 5 Ngày cai s a ngày 25 45 T l s ng n cai s a % 91,66 89,40 T l s ng n 60 ngày % 90,15 82,43 +7,72 90,15/63,07 KL 60 ngày/ Kg 134,7 89,5 +45,2 + (27,08%) Th i gian ng d c l i ngày 5-7 8-11 -3 - 4 B ng 6 cho th y: nuôi l n con có ô úm làm tăng t l nuôi s ng l n con so v i nuôi không có ô úm, 60 ngày lên 7,72% và 45,20 kg/ , gi m t l hao h t cơ th m 7%, rút ng n th i gian ng d c tr l i 3-4 ngày. So v i i u tra 45 ngày nuôi có ô úm gi m t l ch t 27,08%. Nguyên nhân là: - Ch ng sư i m l n con khi l nh, cho chúng ăn lo i TA ch t dinh dư ng Ngăn ng a các tác nhân gây b nh t n n chu ng vào cơ th l n con và i u tr k p th i khi m c b nh.
- - T cai s a n 60 ngày l n con ư c ăn TAV ch t dinh dư ng, sư i m khi tr i l nh, chúng l n nhanh, ít b nh t t. K T LU N VÀ NGH K t lu n • Gi ng l n sinh s n: Nhóm h kinh t khá: Có th nuôi l n ngo i sinh s n, NS cao (KL l n con 60 ngày/ t 286kg). Nhóm h trung bình: Nên nuôi l n lai sinh s n có NS khá (KL l n con 60 ngày/ t 257kg). • Ki u chu ng: L n ngo i thích h p ki u khung sàn, vòi u ng t ng, t l l n con s ng 60 ngày t 87%, KL bình quân 60 ngày 18,5 -19 kg/con. L n lai thích h p chu ng c i ti n, có ô úm l n con, vòi u ng t ng, t l s ng 60 ngày t 91,66%, KL bình quân 60 ngày 14 - 15 kg/con. • Lo i th c ăn: Lo i TA nguyên li u+ nuôi l n trư ng thành L n t t p ăn n 60 ngày cho ăn TAV, chúng l n nhanh, gi m t l ch t. • K thu t chăm sóc: Nuôi l n con theo m c n có ô úm và TAV, sư i m khi c n n 60 ngày tu i, gi m ư c t l ch t t i 27%. ngh Có th phát tri n m nh nuôi l n nái lai F1 ( B x MC) các h kinh t trung bình. Khuy n cáo áp d ng các k thu t (ki u chu ng, s d ng nhi u ngu n TA s n có gi m giá thành). TÀI LI U THAM KH O Phùng Th Vân, Tr nh Quang Tuyên. 2003 - ng d ng m t s gi i pháp k thu t và xây d ng các mô hình chăn nuôi l n trong nông h t i an Phư ng – Hà Tây. Báo cáo khoa h c Vi n Chăn Nuôi, 258-267. Võ Tr ng H t, inh Văn Ch nh. 1996 - K t qu nghiên c u nuôi l n F1 ( BxMC) trong i u ki n nông h . Tuy n t p công trình nghiên c u KHKTNN HNNI Hà N i 1956-1996, 119-182./.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Khảo nghiệm một số giống lúa chất lượng cao trong vụ Đông xuân ở Quảng Trị"
7 p | 314 | 48
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học " KHẢO NGHIỆM MỘT SỐ THUỐC THẢO MỘC VÀ CHẾ PHẨM SINH HỌC TRỪ SÂU HẠI TRÊN RAU CẢI TẠI THỪA THIÊN HUẾ "
7 p | 150 | 29
-
Nghiên cứu khoa học " MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG VƯỜN GIÂM HOM CÂY LÂM NGHIỆP QUY MÔ THÔN BẢN TẠI TÂY NGUYÊN "
8 p | 109 | 20
-
Kết quả khảo nghiệm một số giống đậu tương rau nhập nội tại một số tỉnh Đồng bằng sông Hồng
6 p | 94 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Công nghệ sinh học: Nghiên cứu đặc điểm một số xét nghiệm đông máu và xét nghiệm kháng thể kháng phospholipid tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương
83 p | 30 | 10
-
Báo cáo "Kết quả khảo nghiệm một số giống đậu tương rau nhập nội tại một số tỉnh đồng bằng sông Hồng "
6 p | 154 | 9
-
Nghiên cứu khoa học " Một số thành tựu về cải thiện giống cây rừng ở nước ta trong những năm gần đây "
11 p | 88 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nghiên cứu tổng hợp một số dẫn xuất của atranorin
40 p | 20 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Vật lý: Nghiên cứu đánh giá một số thông số kỹ thuật của hệ phổ kế gamma dùng detector HPGe GEM 15P4
72 p | 80 | 7
-
Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu lựa chọn một số thông số công nghệ thấm Nitơ Plasma cho thép 40CrMo
158 p | 63 | 6
-
Kết quả khảo nghiệm một số dòng, giống vừng triển vọng vụ hè thu 2003 tại Diễn Hùng - Diễn Châu - Nghệ An
6 p | 58 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Khảo nghiệm một số giống ngô lai mới tại tỉnh Quảng Ngãi
91 p | 28 | 4
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA NGHIỆM YẾU CỦA PHƯƠNG TRÌNH TẬP MỨC MẶT CỰC TIỂU"
5 p | 70 | 4
-
Nghiên cứu khoa học: Tổng hợp - nghiên cứu tính chất một số dẫn xuất 2- MERCAPTOBENZOTHIAZOL
79 p | 68 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Bước đầu khảo nghiệm một số xuất xứ Trám trắng (Canarium Album Raeusch) tại xí nghiệp giống lâm nghiệp Phú Thọ
158 p | 12 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu lựa chọn một số thông số công nghệ thấm Nitơ Plasma cho thép 40CrMo
24 p | 57 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu khảo nghiệm các giống lai giữa bạch đàn vùng cao với bạch đàn vùng thấp
67 p | 12 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn