1<br />
<br />
MỞ ĐẦU<br />
1. Tính cấp thiết của đề tài<br />
Kỹ thuật bề mặt là một lĩnh vực khoa học kỹ thuật tổng hợp bao gồm những<br />
nghiên cứu và hoạt động kỹ thuật nhằm thiết kế, sản xuất, khảo sát và sử dụng các lớp bề<br />
mặt trên cả khía cạnh kỹ thuật và kinh tế với các tính chất của vùng bề mặt tốt hơn vùng<br />
bên trong, thỏa mãn các yêu cầu về độ cứng, chống ăn mòn, chống mỏi, chống mòn,…<br />
Các chi tiết mòn, hỏng thường xuất phát từ bề mặt;<br />
Nhu cầu thay thế phụ tùng hàng năm tương đối lớn, hơn nữa các chi tiết máy<br />
quan trọng phải nhập khẩu, không chủ động được trong việc sản xuất, thay thế;<br />
Cùng với sự hội nhập và phát triển, các thiết bị máy móc đươc đa dạng hóa về<br />
chủng loại và không ngừng phát triển cả về số và chất, do vậy đòi hỏi các thiết bị cơ<br />
khí Việt Nam phải đáp ứng được các yêu cầu khắt khe về chất lượng và tạo nên các<br />
sản phẩm cơ khí mang nhãn hiệu Việt Nam.<br />
Thấm nitơ plasma là một công nghệ hiện đại, cho phép tạo lớp thấm trên bề mặt chi<br />
tiết có độ chống mài mòn, ăn mòn cao và tăng tính chống mỏi cho chi tiết. Thấm nitơ<br />
plasma được ứng dụng nhiều cho các chi tiết máy làm từ thép.<br />
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu<br />
- Đối tượng nghiên cứu<br />
+ Công nghệ thấm nitơ plasma trên thiết bị Eltropuls H045x080;<br />
+ Mẫu vật liệu nghiên cứu: thép 40CrMo;<br />
+ Một số chi tiết máy chế tạo từ vật liệu 40CrMo.<br />
- Phạm vi nghiên cứu<br />
+ Nghiên cứu một số thông số công nghệ thấm nitơ plasma trên thiết bị thấm<br />
nitơ plasma nói trên;<br />
+ Nghiên cứu cơ chế thấm nitơ nói chung, cơ chế hình thành lớp thấm nitơ<br />
plasma nói riêng.<br />
+ Nghiên cứu sự ảnh hưởng của các yếu tố nhiệt độ thấm, thời gian thấm và tỷ lệ<br />
khí nitơ (N2) đến tổ chức và tính chất của lớp thấm nitơ plasma bao gồm tổ chức tế vi,<br />
chiều dày lớp thấm, độ cứng bề mặt, cường độ mài mòn trên vật liệu 40CrMo.<br />
+ Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thấm nitơ plasma để thấm một số chi tiết<br />
máy sử dụng vật liệu 40CrMo.<br />
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án<br />
- Ý nghĩa khoa học<br />
+ Nghiên cứu quy luật cơ bản của việc hình thành lớp bề mặt trong quá trình<br />
thấm nitơ plasma, đặc biệt là đối với thép 40CrMo;<br />
+ Biểu diễn được các quy luật đó thông qua các mối quan hệ toán học (hàm số<br />
và đồ thị);<br />
<br />
2<br />
<br />
- Ý nghĩa thực tiễn<br />
+ Nghiên cứu ứng dụng cho họ vật liệu phục vụ chế tạo máy;<br />
+ Ứng dụng vào thực tiễn sản xuất sản phẩm cơ khí.<br />
4. Những đóng góp mới<br />
- Thông qua các công trình nghiên cứu (đặc biệt là nước ngoài), luận án đã tìm ra<br />
được cơ chế hình thành lớp thấm và bản chất của lớp thấm nitơ plasma trên bề bặt thép.<br />
- Nghiên cứu xác lập quan hệ giữa độ cứng bề mặt E (HV 0.3), cường độ mài<br />
mòn m (10-12g/n.mm), chiều dày pha + ’ d1 (m) và chiều dày pha d2 (m) với các<br />
thông số nhiệt độ thấm T (0C), thời gian thấm t (h) và tỷ lệ khí nitơ/hydro a (%).<br />
- Bằng quy hoạch thực nghiệm, xác định quan hệ đơn yếu tố giữa E, m, d1, d2 với<br />
T, t, a để tìm vùng tối ưu, trên cơ sở khoanh vùng xử lý số liệu thực nghiệm theo phương<br />
pháp xét ảnh hưởng của đa yếu tố. Kết quả nghiên cứu tìm được vùng thông số công nghệ<br />
tối ưu cho phép thu được E, m, d1, d2 tốt nhất, đáp ứng yêu cầu sản xuất.<br />
- Đưa ra được sơ đồ công nghệ và quy trình công nghệ thấm chi tiết thực; kiểm<br />
tra lại bằng tổ chức tế vi, độ cứng bề mặt, cường độ mài mòn, nhiễu xạ tia X.<br />
- Đã ứng dụng công nghệ thấm nitơ plasma cho một số chi tiết máy làm từ các<br />
thép khác nhau, đặc biệt là thép 40CrMo. Qua đánh giá cho thấy chất lượng làm việc<br />
của các chi tiết sau thấm cao hơn chất lượng làm việc của các chi tiết không sử dụng<br />
công nghệ này.<br />
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ THẤM NITƠ PLASMA<br />
1.1. Lựa chọn công nghệ<br />
Các công nghệ xử lý bề mặt tiên tiến trong tương lai phải đảm bảo được sự thân<br />
thiện với môi trường sống.<br />
Bảng 1.1. Tổng quan quá trình cải tiến bề mặt sắt thép bởi các thuộc tính<br />
Các yếu tố ảnh hưởng<br />
Độ bám dính Sự mài mòn Độ giảm mòn<br />
- Thấm cacbon<br />
+<br />
+<br />
++<br />
- Thấm nitơ<br />
++<br />
+<br />
+++<br />
- Thấm Nitơ + Ôxi hóa<br />
++<br />
+<br />
++<br />
- Borizing<br />
++<br />
+++<br />
0<br />
- PVD<br />
+++<br />
++<br />
0<br />
- PACVD<br />
+++<br />
++<br />
0<br />
- CVD<br />
+++<br />
++<br />
0<br />
- Bền nhiệt<br />
+<br />
++<br />
0<br />
Ghi chú:<br />
0:<br />
Không ảnh hưởng<br />
+/++: Mức độ cải tiến tính chất nhỏ hoặc trung bình<br />
+++: Mức độ cải tiến tính chất tốt<br />
Công nghệ xử lý bề mặt<br />
<br />
Sự ăn mòn<br />
0<br />
+<br />
+++<br />
0<br />
+<br />
+<br />
+<br />
+<br />
<br />
Một chi tiết cần giảm mòn thì trong các công nghệ xử lý bề mặt tiên tiến và bảo vệ<br />
được môi trường thì công nghệ thấm nitơ được ưu tiên hơn cả (bảng 1.1).<br />
<br />
3<br />
<br />
1.2. Các công nghệ thấm nitơ<br />
Công nghệ thấm nitơ, lần đầu tiên được thực hiện và phát triển trong những đầu<br />
của thập niên 1900, nó đóng một vai trò quan trọng trong nhiều ứng dụng công nghiệp.<br />
Bề mặt chi tiết thấm nitơ được bao bọc bởi một lớp nitrit bền vững.<br />
Đặc điểm nổi bật của quá trình thấm nitơ là nó ít làm thay đổi kích thước,<br />
không làm thay đổi hình, không làm thay đổi thành phần của thép, không làm thay đổi<br />
tổ chức tế vi của thép có được từ các nguyên công nhiệt luyện trước đó nếu chọn được<br />
chế độ thích hợp.<br />
<br />
Hình 1.1. Quá trình thấm nitơ<br />
<br />
Hình 1.2. Giản đồ trạng thái Fe-N<br />
<br />
Thấm nitơ là một phương pháp nhiệt hóa nhiệt luyện, nitơ phân tử được tạo<br />
thành trong môi trường thấm được hấp thụ vào bề mặt thép và khuếch tán vào bề mặt<br />
của thép (hình 1.1). Các quá trình dựa trên sự tương tác của nitơ trong sắt, tuân theo<br />
giản đồ trạng thái sắt-nitơ (hình 1.2)<br />
Từ giản đồ pha Fe-N, khi nitơ khuếch tán vào trong thép ở nhiệt độ trên nhiệt<br />
độ cùng tích (5900C), các pha lần lượt tạo ra là , , ’, . Do vậy, khi thấm nitơ ở<br />
nhiệt độ này sẽ hình thành lớp thấm từ nền thép ra bề mặt là + ’ ’ ’ +<br />
, pha không hiển thị trên giản đồ vì chúng có thành phần nitơ từ 11,011,35% ở<br />
nhiệt độ khoảng 5000C.<br />
1.2.1. Thấm nitơ thể khí<br />
Thấm nitơ thể khí là phương pháp thấm thông dụng nhất. Chất thấm thường là<br />
amoniac (NH3) được lưu thông liên tục trên bề mặt cần thấm nhằm cung cấp nitơ<br />
nguyên tử cho quá trình thấm tạo môi trường thấm.<br />
Trong khoảng nhiệt độ thấm từ 450 6000C, NH3 sẽ phân hủy theo phản ứng:<br />
2NH3 3H2 + 2[N]<br />
(1.1)<br />
Trong đó [N] là Nitơ nguyên tử hoạt tính.<br />
Nitơ nguyên tử hoạt tính sinh ra sẽ khuếch tán vào trong bề mặt của thép tạo<br />
nên lớp thấm. Quá trình được sơ đồ hóa trên hình 1.3.<br />
Tại lớp hấp phụ sẽ xẩy ra các phản ứng tái kết hợp:<br />
2NH3 3H2 + [N]<br />
(1.2)<br />
2NH3 N2 + 2[H]<br />
<br />
(1.3)<br />
<br />
4<br />
<br />
Hình 1.3. Sơ đồ thấm nitơ thể khí<br />
<br />
Hình 1.4. Cấu trúc mạng lớp thấm<br />
và vùng khuếch tán<br />
<br />
Nitơ nguyên tử hình thành trên bề mặt chi tiết thấm sẽ khuếch tán vào bên trong<br />
tạo thành lớp thấm (hình 1.4). Nếu nitơ nguyên tử không khuếch tán hết sẽ kết hợp lại<br />
thành nitơ phân tử và do đó ngăn cản quá trình thấm. Trong quá trình thấm phải luôn bổ<br />
sung khí NH3 để duy trì tỷ lệ N2: H2 thích hợp cho quá trình thấm<br />
1.2.2. Thấm nitơ lỏng<br />
Quá trình thấm nitơ thực hiện nhờ phân hủy muối xianat thành cacbonat nóng chảy:<br />
- Công nghệ Tufften:<br />
KCN + 1/2O2 KCNO<br />
2KCNO + 1/2O2 2N + C + K2CO3<br />
- Công nghệ Surfult:<br />
2NH2-CO-NH2 + NaCO3 2NaCNO + 2NH3 + CO + H2O<br />
4NaCNO Na2CO3 + CO + 2N + 2 NaCN<br />
1.2.3. Thấm nitơ plasma<br />
Thấm nitơ plasma là một công nghệ thấm nitơ tiên tiến, nó ra đời như một phương<br />
án thay thế của công nghệ thấm nitơ thể khí. Thấm nitơ plasma được tiến hành trong môi<br />
trường ion hóa ở nhiệt độ thấp (khoảng 450 6000C) và các khí sử dụng trong quá trình<br />
thấm; các khí thường là các khí trơ, an toàn cho người và thiết bị (hình 1.5).<br />
Công nghệ thấm nitơ plasma cho phép điều chỉnh được thành phần nitơ và hydro<br />
vì thế có thể điều chỉnh được thành phần lớp trắng (lớp hợp chất hay chiều dày các pha <br />
và ’) theo ý mong muôn.<br />
Ưu điểm:<br />
- Hệ thống thiết bị công nghệ hiện đại cho phép nhận được chất lượng sản phẩm<br />
đồng đều.<br />
- Sử dụng môi trường hỗn hợp khí N2 +H2 (khi cần bổ sung argon, metan hay<br />
propan-butan), cho phép thấm niơ cho tất cả các mác thép, một số loại gang và rất an<br />
toàn, thân thiện với môi trường.<br />
- Sử dụng dòng xung điện để tạo plasma cho phép rút ngắn thời gian nung nóng chi<br />
tiết thấm, phân bố nhiệt đồng đều và tạo nên lớp thấm nitơ với thành phần, chiều dày và độ<br />
<br />
5<br />
<br />
cứng theo yêu cầu.<br />
- Công nghệ cho phép giảm<br />
thời gian thấm từ 2 ÷ 5 lần, giảm<br />
lượng khí thấm từ 20 ÷ 100 lần,<br />
giảm tiêu thụ điện 1,5 ÷ 3 lần.<br />
- Không làm thay đổi kích<br />
thước và hình dáng sản phẩm sau<br />
khí thấm.<br />
Nhược điểm:<br />
- Thiết bị phức tạp, đắt tiền<br />
- Vận hành thiết bị cần<br />
những người có hiểu biết về thấm<br />
nitơ plasma;<br />
- Cần chọn các thông số<br />
công nghệ phù hợp cho từng loại<br />
vật liệu với các yêu cầu cụ thể của<br />
lớp thấm.<br />
Hình 1.5. Quá trình thấm nitơ plasma<br />
<br />
1.2.4. Các ứng dụng của thấm nitơ<br />
- Các bánh răng trong các máy xây dựng, công nghiệp tự động đòi hỏi độ bền<br />
mỏi tăng, sự biến dạng giảm;<br />
- Các chi tiết của động cơ đốt trong: trục khuỷu, trục cam, thanh dẫn, bánh răng...<br />
- Khuôn ép, máy ép khi đúc kim loại, hợp kim đòi hỏi tăng khả năng chống ăn<br />
mòn, mài mòn.<br />
- Dụng cụ cắt yêu cầu có khả năng chống mài mòn cao, độ cứng lớn.<br />
1.3. Tình hình nghiên cứu ngoài nước<br />
Tác giả đã nghiên cứu một cách khá hệ thống về cơ sở lý thuyết và khả năng ứng<br />
dụng công nghệ thấm nitơ plasma của các nhà khoa học ở nhiều nước với các mức độ<br />
khác nhau.<br />
1.4. Tình hình nghiên cứu trong nước<br />
Qua nghiên cứu thấy rõ ở trong nước có rất ít các công trình được công bố cũng<br />
như sản phẩm ứng dụng còn rất hạn chế, điều đó kết hợp với nghên cứu ngoài nước đặt<br />
ra cho tác giả mục tiêu và nội dung nghiên cứu phù hợp với điều kiện hiện có của cơ<br />
sở đào tạo và điều kiện trong nước.<br />
1.5<br />
<br />
Kết luận chương 1<br />
- Thấm nitơ plasma là một công nghệ hiện đại, cho phép tạo lớp thấm trên bề mặt<br />
chi tiết có độ chống mài mòn, ăn mòn cao và tăng tính chống mỏi cho chi tiết. Thấm nitơ<br />
plasma được ứng dụng nhiều cho các chi tiết máy làm từ thép.<br />
<br />